You are on page 1of 4

Phương Vị Từ

_ Biểu thị phương hướng và vị trí. Bao gồm: Phương vị


từ đơn và Phương vị từ ghép.
_ Vai trò trong câu: Chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ, định ngữ,
trung tâm ngữ.
_ Phương vị từ đơn giản gồm: 前, 后, 左, 右, 里, 内, 外,
中间, 上, 下, 西, 北, 东, 南,. . .
_ Các phương vị từ thường dùng
上 面 (shàng miàn): phía trên
前 边 (qián bian): phía trước
左 边 (zuǒ biān): bên trái
右 边 (yòu biān): bên phải
里 面 (lǐ miàn): bên trong
旁 边 (pángbiān): bên cạnh
中 间 (zhōngjiān): ở giữa
哪 里 (nǎlǐ): ở đâu
下 面 (xiàmiàn): phía dưới, bên dưới
后 边 (hòubian): phía sau, đằng sau
外 边 (wàibian): bên ngoài.
_Khi làm Chủ ngữ
Cấu trúc: PVT + Động từ + 着 + Tân Ngữ

Ví dụ: 桌子上面 摆 着 一瓶花。


(Zhuōzi shàngmiàn bǎizhe yī píng huā. - Trên bàn có/đặt một bình hoa)

+Biểu thị có người hoặc vật nào đó ở nơi nào đó thì dùng 有:

Cấu trúc: PVT + 有 + Tân ngữ ( người, vật có tồn tại )

Ví dụ: 西边 有 一个邮局。
(Xībian yǒu yīgè yóujú. – Có một bưu điện ở phía tây/ Phía tây có một cái
bưu điện)

+ Khi đã biết nơi nào đó có người, vật mà ta muốn biết rõ đó


là ai, vật gì thì dùng 是:

Cấu trúc: PVT + 是 + Tân Ngữ

Ví dụ: 学校西边 是 一个超市。


(Xuéxiào xībian shì yīgè chāoshì. _ Phía Tây của trường là siêu thị.)
_Khi làm Vị ngữ: Cái gì đó ở đâu?

Cấu trúc: Chủ ngữ + 在 + PVT (vị ngữ)

Ví dụ: 超市 在 东边。
(Chāoshì zài dōngbian. _ Siêu thị nằm ở phía đông.)

_Khi làm Tân ngữ:


Cấu trúc: Chủ ngữ + 在 + Danh Từ + PVT (tân ngữ)

Ví dụ: 落地灯 在 桌子 右边。


(Luòdìdēng zài zhuōzi yòubiān. _ Đèn sàn nằm ở bên phải cái bàn.)

Hoặc: Chủ ngữ + Động Từ + 在 + Danh Từ + PVT

他 坐 在 桌子 前面。
_Khi làm Định ngữ: Cái gì ở phía nào?
Cấu trúc: PVT +的 + Trung tâm ngữ

Ví dụ: 左边 的 那个女孩是我的同屋。
(Zuǒbiān dì nàgè nǚhái shì wǒ de tóng wū. _ Cô gái bên trái là bạn cùng
phòng của tôi.)

_Khi làm Trung tâm ngữ:


+ Danh từ + PVT: 书架下面。

You might also like