Professional Documents
Culture Documents
Hướng Dẫn Thu Hoạc Bằng Văn Bản - thang Đo Đánh Gia - LSĐ
Hướng Dẫn Thu Hoạc Bằng Văn Bản - thang Đo Đánh Gia - LSĐ
- Bài báo cáo được trình bày trên khổ giấy A4 (210 x 297 mm), kiểu trang đứng.
(Sinh viên nộp duy nhất 1 file được dịch sang PDF)
- Fon chữ: Times new Roman.
- Định dạng lề (canh lề):
+ Lề trên, lề dưới: 2.0->2,5 cm
+ Lề phải: 2,0 cm
+ Lề trái: 3.0->3,5 cm.
- Cỡ chữ (phần nội dung): 13.
- Cỡ chữ (phần đề mục): 13.
- Bảng mã: Unicode.
- Dãn dòng: 1.5 lines.
- Độ dài của một bài tiểu luận: Tối thiểu 8 trang và tối đa 20 trang.
- Đánh số trang.
- Đính kèm thêm một trang tiêu đề ghi rõ tên, MSSV, mã học phần và đề bài/câu hỏi của
bài tiểu luận (Theo mẫu chung của Giảng viên cung cấp)
- Sử dụng tiêu đề trên (header) hoặc tiêu đề dưới (footer) để ghi tên và MSSV ở từng
trang.
- Trang cuối của bài tiểu luận cần liệt kê các tài liệu tham khảo đã sử dụng.
Ví dụ cụ thể cấu trúc bài tiểu luận
Quy định về bố cục Báo cáo “điển cứu” - Đi bảo tàng
Ngoài Lời cảm ơn (không bắt buộc), phần Phụ lục (nếu có), một Bài báo cáo cuối kỳ
hoàn chỉnh phải có những phần sau:
Lời cam đoan: không sao chép bài của người khác
+ Đặt vấn đề/Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu (Lý do lựa chọn đề tài)
Đây là phần chính của một Báo cáo cuối kỳ được chia thành nhiều phần nhỏ, mục
nhỏ thể hiện quá trình từng bước giải quyết vấn đề nêu trong đề tài. Là phần quan trọng
nhất của một Báo cáo cuối kỳ, thể hiện công sức và trình độ nghiên cứu của người thực
hiện báo cáo.
Tùy theo nội dung đề tài mà các Mục có thể được chia thành chương hoặc đánh số
thứ tự 1,2…(in hoa, đậm, thẳng), tiểu mục thể hiện là 1.1; 1.2,… 2.1; 2.2…. (chữ thường,
đậm) và tiểu tiết thể hiện là 1.1.1, 1.2.1,…. (chữ thường, nghiêng).
Phần này tóm tắt lại vấn đề và phương hướng giải quyết vấn đề, nêu ý nghĩa thực
tiễn, ý nghĩa khoa học, những gì còn tồn tại chưa giải quyết được và phương hướng để
phát triển đề tài.
(logo)
BÁO BÁO MÔN HỌC LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
(Phần thực hành “điển cứu” - Đi bảo tàng)
Mức
Thang
chất Tiêu chí đánh giá CLO
điểm
lượng
- Chọn tác phẩm hoặc nội dung video để hoàn CLO1; CLO2;
thành báo cáo đánh giá đủ, đúng nội dung CLO3; CLO4;
trọng tâm từ chương 1 đến chương 6. Hoàn CLO5
thành đúng trên 85% nội dung đặt ra
- Nội dung trình bày có luận cứ, luận chứng
A 8.5 - 10 chính xác, logic, thể hiện tư duy sáng tạo,
nhận định độc lập
- Từ ngữ sử dụng đúng quy tắc văn phong rõ
ràng, thuyết phục
- Có vận dụng/liên hệ tình hình thực tiễn
- Chọn tác phẩm hoặc nội dung video để hoàn CLO1; CLO2;
thành báo cáo đánh giá đúng nội dung trọng CLO3; CLO4;
tâm từ chương 1 đến chương 6. Hoàn thành CLO5
đúng trên 70% nội dung đặt ra
B 7 - 8.4 - Nội dung trình bày có luận cứ, luận chứng
chính xác, logic, thể hiện tư duy sáng tạo,
chưa đưa ra nhận định độc lập
- Từ ngữ sử dụng đúng quy tắc văn phong rõ
ràng, thuyết phục
- Có vận dụng/liên hệ tình hình thực tiễn
C 5.5-6.9 - Chọn tác phẩm hoặc nội dung video để hoàn CLO1; CLO2;
thành báo cáo đánh giá đúng nội dung trọng CLO3; CLO4;
tâm từ chương 1 đến chương 6. Hoàn thành CLO5
đúng trên 50% nội dung đặt ra
- Nội dung trình bày có luận cứ, luận chứng
đúng nhưng chưa chặt chẽ, chưa thể hiện tư
duy sáng tạo, chưa đưa ra nhận định độc lập
- Từ ngữ sử dụng đúng quy tắc văn phong rõ
ràng.
- Thiếu vận dụng/liên hệ tình hình thực tiễn
- Chọn tác phẩm hoặc nội dung video để hoàn CLO1; CLO2;
thành báo cáo đánh giá đủ, đúng nội dung CLO3; CLO4;
trọng tâm từ chương 1 đến chương 6. Hoàn CLO5
thành đúng 50% nội dung đặt ra
D 4-5.4 - Nội dung trình bày có luận cứ, luận chứng
nhưng không logic, không thể hiện tư duy
sáng tạo, không nhận định độc lập.
- Từ ngữ sử dụng đúng quy tắc, văn phong
không rõ ràng.
- Không vận dụng/liên hệ tình hình thực tiễn
- Chọn tác phẩm hoặc nội dung video để hoàn CLO1; CLO2;
thành báo cáo đánh giá không đúng nội dung CLO3; CLO4;
trọng tâm từ chương 1 đến chương 6. CLO5
Dưới 4,
- Nội dung trình bày thiếu luận cứ, luận chứng
F Không không logic, không thể hiện tư duy sáng tạo,
đạt không nhận định độc lập.
- Từ ngữ sử dụng đúng quy tắc, văn phong
không rõ ràng.
- Không vận dụng/liên hệ tình hình thực tiễn
Giảng viên giảng dạy: TS. GVC. Nguyễn Thị Mộng Tuyền