You are on page 1of 1

Chương I: Khảo sát

A. Giới thiệu
1. Khái niệm
Trong tiếng anh thì retail sale nghĩa là Doanh số bán lẻ. Doanh số bán lẻ là theo dõi nhu cầu của
người tiêu dùng đối với thành phẩm bằng cách đo lường việc mua hàng hóa tiêu dùng lâu bền và
không lâu bền trong một khoảng thời gian xác định.
Các danh mục trong Doanh số bán lẻ của Việt Nam bao gồm:
- Bán lẻ trang sức
- Bán lẻ điện máy
- Bán lẻ di động
- Bán lẻ bách hóa
- Bán lẻ dược
- Bán lẻ đồng hồ
- Bán lẻ khác

2. Đặc điểm
- Là một chỉ số hàng hóa về nhịp đập của nền kinh tế và con đường dự kiến hướng tới mở rộng
hay thu hẹp nền kinh tế.
- Doanh số bán lẻ được tất cả các cửa hàng dịch vụ thực phẩm và bán lẻ báo cáo và việc đo lường
thường dựa trên việc lấy mẫu dữ liệu và được sử dụng thành mô hình mẫu mở rộng ra cho cả
nước.
- Là một chỉ số kinh tế vĩ mô hàng đầu, doanh số bán lẻ khỏe mạnh làm hình dung ra những
chuyển động tích cực trong thị trường chứng khoán.
- Doanh số bán lẻ cao là tin tốt cho các cổ đông của các công ty bán lẻ vì công ty sẽ có thu nhập
cao hơn. Mặt khác, các trái chủ nắm giữ trái phiếu lại không thích số liệu này.
- Doanh số bán lẻ nắm bắt doanh số tại cửa hàng, cũng như danh mục và doanh số bán hàng
ngoài cửa hàng của các hang hóa lâu bền (kéo dài hơn 03 năm) và hàng hóa không lây bền
(những sản phẩm có tuổi thọ ngắn).

B. Quy trình nghiệp vụ

You might also like