You are on page 1of 47

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

MÔN HỌC: KINH DOANH QUỐC TẾ


“CỬA 

HÀNG
(SÁNG THỨ 4, PHÒNG A403)
SINH VIÊN THỰC HIỆN:

LÀM NGUYỄN QUÁCH KIM PHÁT


NGÔ NGỌC BẢO TRÂN

MÓNG NGÔ NGUYỄN TRÀ MI


PHẠM HƯƠNG TRANG
NAIL LÊ QUỐC NHỰT
DƯƠNG HOÀNG
PLUS” HÀ THỊ THÚY UYÊN

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm …

LỜI CẢM ƠN

Được sự phân công của thầy Đoàn Nam Hải khoa Thương Mại, Trường Đại Học Tài
Chính – Marketing, sau khoảng thời hạn được giao nhóm chúng em đã hoàn thành
Báo Cáo Ý Tưởng Kinh Doanh “Cửa Hàng Làm Móng Nail Plus”.

1
Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn có sự
hướng dẫn tận tình của thầy và sự hợp tác nhiệt tình của các thành viên trong nhóm.
Em chân thành cảm ơn thầy giáo – ThS Đoàn Nam Hải, người đã hướng dẫn và giao
cho chúng em một bài tập thực tế hay như thế này.
Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân các thành viên trong
nhóm còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo không tránh
khỏi những thiếu xót, em rất mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của thầy để báo cáo
này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin gửi đến thầy lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất!

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

MỤC LỤC

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ & GIỚI THIỆU Ý TƯỞNG....................5


I. GIỚI THIỆU Ý TƯỞNG....................................................................................................5
II. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................................12
PHẦN 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH.............20
3
I. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI.......................................................20
II. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG.....................................................22
III. MA TRẬN SWOT.........................................................................................................24
IV. MÔ HÌNH NĂM TÁC LỰC CẠNH TRANH...............................................................25
PHẦN 3: TỔ CHỨC THỰC HIỆN Ý TƯỞNG KINH DOANH. 28
I. ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC DỊCH VỤ.............................................................................28
II. NHÂN SỰ........................................................................................................................29
III. CHIẾN LƯỢC MARKETING.......................................................................................31
PHẦN 4: TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ KINH TẾ..............................39
I. CƠ CẤU VỐN..................................................................................................................39
II. CHI PHÍ...........................................................................................................................39
III. KẾ HOẠCH LỖ LÃI......................................................................................................47

4
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ & GIỚI THIỆU Ý TƯỞNG

I. GIỚI THIỆU Ý TƯỞNG


1. Lời Mở Đầu
_Nhìn sang nước Mỹ, nơi ngành nail khá phát triển, theo Statista doanh thu ngành
dịch vụ này xấp xỉ 8,53 tỷ USD năm 2017. Cửa hàng nail tại Mỹ cung cấp dịch vụ
làm đẹp liên quan đến chăm sóc móng dành cho cả 2 phái cũng như cũng cấp các
sản phẩm liên quan. Theo ước tính năm 2006 có gần 60.000 cửa hàng nail tại Mỹ
thì đến năm 2016 tăng lên gần 130.000 cửa hàng.
_Doanh nhân Charlie Tôn Quý được ví như "ông vua" ngành này đã bắt đầu kinh
doanh nghề làm móng tại Mỹ từ năm 1997 và cửa hàng đầu tiên được mở tại
Walmart. Theo báo Nhịp cầu đầu tư, đến năm 2017 chuỗi cửa hàng Regal Nails trở
thành hệ thống nhượng quyền với gần 1.000 chi nhánh, chiếm 1,5% các cửa tiệm
do người Việt làm chủ tại Mỹ.
_Ý tưởng thành lập chuỗi làm móng được nảy ra khi ông thấy có rất nhiều cửa hàng
kinh doanh nhiều lĩnh vực khác nhau nhưng lại không có cửa hàng nào chuyên
chăm sóc sắc đẹp, cụ thể là làm nail. Trước khi thành lập Regal Nails, ông Quý
cũng từng có kinh nghiệm về cung cấp phụ kiện, hóa chất trong ngành này có tên
Alfalfa Nails Supply.
_Qua những điều trên, chúng ta có thể thấy rằng nhu cầu làm đẹp đã ngày càng
tăng lên và cụ thể là trong lĩnh vực làm Nail. Bên cạnh đó, Việt Nam là một vị trí
có rất nhiều cửa hàng làm móng đã xuất hiện. Quá trình tạo dựng nên thương hiệu
thế nào, cạnh tranh ra sao và cách thức thực hiện,… Tất cả sẽ được giải đáp trong
những trang giấy tiếp theo đây. Chúng tôi sẽ kể cho bạn nghe về câu chuyện của
Nail Plus.
2. Tầm Nhìn
Giải pháp làm móng cao cấp, tiện lợi và tiết kiệm thời gian dành cho người Việt.
3. Sứ Mệnh
Sứ mệnh của Nail Plus là trở thành một thương hiệu cửa hàng làm móng hàng đầu
tại Việt Nam với cơ chế tích hợp phương pháp làm móng cổ điển cùng với hiệu ứng
công nghệ mới tạo ra sự trải nghiệm tốt nhất dành cho khách hàng. Để làm được
điều đó, Nail Plus sẽ luôn không ngừng phát triển và đổi mới để bắt kịp xu hướng
của xã hội giúp đáp ứng sự mong đợi từ khách hàng. Chúng tôi cung cấp chất lượng
dịch vụ tốt nhất, công nghệ làm móng bằng máy hàng đầu, giá cả cạnh tranh, hoạt
động vì lợi ích của khách hàng, môi trường làm việc tuyệt vời dành cho nhân viên.

5
4. Giới Thiệu Về Máy Làm Móng Tự Động

6
Tốc độ sơn: 30s/ móng (nhanh hơn 60 lần so với vẽ thường)
Kết nối/ cập nhật mẫu móng: WiFi/ USB
Bảo hành: 1 năm

7
Hộp mực: ~1200 móng
Giá trung bình: ít hơn 1USD/ 1 người
Độ bền mực: 1 tháng

Màn hình điều khiển: cảm ứng

8
Chức năng:
Giải pháp làm móng nhanh chóng, chi tiết
Tốc độ vẽ móng nhanh hơn
Vẽ móng theo mẫu có sẵn (hàng ngàn mẫu móng)

9
Tải và vẽ ảnh qua mạng, giờ đây bạn có thể vẽ bất kì tấm ảnh nào trên điện thoại,
máy tính và cả trên internet lên móng tay
Vẽ trên cả móng thường và móng giả

10
5. Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy
Dựa trên những tham khao khách quan, Nail Plus sẽ hoạt động theo sơ đồ cơ cấu bộ
máy như sau:

CEO

Tài Chính/ Kế Toán R&D Nhân Sự Thư Ký

Marketing Bán Lẻ
CEO: NGUYỄN QUÁCH KIM PHÁT
R&D: NGÔ NGỌC BẢO TRÂN
Thư Ký: NGÔ NGUYỄN TRÀ MI
Bán Lẻ: PHẠM HƯƠNG TRANG
Nhân Sự: LÊ QUỐC NHỰT
Tài Chính/ Kế Toán: HOÀNG NGÔ ÁNH DƯƠNG
Marketing: HÀ THỊ THÚY UYÊN
6. Chính Sách Cửa Hàng
a) Nghỉ phép, vắng mặt:
- Trong tháng được nghỉ vắng không trừ lương 2 ngày bất kì. Nếu nghỉ nhiều
hơn sẽ bị trừ 50% lương ngày đó.
- Khi muốn nghỉ phải gửi mail hay gọi báo trước cho cửa hàng trưởng 2 ngày
để có sự sắp xếp phù hợp. Nếu không báo trước mà nghỉ sẽ bị trừ 50% ngày
hôm đó trừ trường hợp có lí do đặc biệt.

b) Chính sách khen thưởng và phúc lợi:


- Chính sách khen thưởng: Mỗi quý sẽ căn cứ vào doanh số của các chi
nhánh và nhân viên, có chính sách khen thưởng đối với chi nhánh hay cá
nhân có doanh số cao nhất quý.
+ Cá nhân: thưởng 500.000đ tiền mặt
+ Chi nhánh: thưởng 2.000.000đ tiền mặt
- Thưởng tết 50% lương tháng 13
- Quà tết, tiền thưởng vào các dịp lễ
- Các phúc lợi khác: cưới hỏi, đau bệnh, tang gia,…
11
c) Xử lí vi phạm:
- Nghiêm cấm trường hợp lấy cặp đồ của cửa hàng, đem tình hình kinh
doanh của cửa hàng nói ra ngoài. Nếu bị phát hiện vi phạm lần đầu sẽ cảnh
cáo, lần thứ hai sẽ trừ lương tùy theo mức độ vi phạm, lần thứ ba sẽ đuổi
việc.

7. Văn Hóa Làm Việc Tại Nail Plus


- Văn hóa trong giao tiếp chào hỏi: khi cúi chào nhân viên cúi thấp người từ
phần eo thắt lưng trở lên và bạn phải đứng thẳng với phần đầu gối khép lại với
nhau, thường cúi đầu chào kết hợp với câu “ xin chào quý khách”.
- Văn hóa trong cách nói chuyện: yêu cầu bộ phận lễ tân có giọng nói dễ nghe
gương mặt thân thiện, tất cả nhân viên trong tiệm phải biết giao tiếp tốt, miệng
luôn vui vẻ tươi cười và làm hài lòng khách hàng làm cho mỗi khách hàng đến
tiệm đều có cảm giác thoải mãi thư giãn.
- Văn hóa trong công việc: nhân viên đi làm đúng giờ, không tự ý bỏ ca nếu có
việc gấp thì phải báo trước hoặc tìm người thay thế.
Không trễ hẹn của khách đã đặt lịch trước, không để khách chờ quá 10 phút, bô
phận lễ tân cần giải quyết các vấn đề thắc mắc của khách hàng một cách tốt
nhất. Giữa các nhân viên với nhau không cãi nhau gây lộn làm mất đoàn kết
cửa tiệm. Nếu không hài long việc gì cần gởi phản hồi với bộ phận cấp trên để
giải quyết.

II. ĐẶT VẤN ĐỀ


1. Ở Nail plus có gì đặc biệt?
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ: Hiện đại, Ưu tiên nhiều sự lựa chọn cho khách
hàng.
+ Quán có quy trình 6 bước cùng Nail plus:
B1: Cắt da, khóe móng
B2: Chăm sóc vùng da tay chân làm dịu
B3: Massage bàn chân bàn tay
B4: Tư vấn làm móng
B5: Vẽ móng bởi những người thợ hàng đầu
B6: Màu sơn cao cấp

+ Quán có 3 Combo giá cả hợp lí, tùy sở thích của khách hàng: “ Sơn móng
thường (trơn ): 120.000đ / Sơn vẽ móng nghệ thuật ( họa tiết): 1600.000đ / Vẽ
đắp hột: 200.000đ Và mỗi Combo trên đều theo quy trình 6 bước.
+ Đến với Nail plus, khách hàng có thể trải nghiệm máy vẽ móng tự động
iNail. Chiếc máy này có thể đáp ứng tuyệt đối những chiếc móng y như mong
muốn của họ với cơ cấu hoạt động đơn giản nhưng hiệu quả. Trường hợp khách
hàng ngại ngùng hay không rõ về cách sử dụng, quán vẫn có nhân viên hỗ trợ.

12
2. Tại sao phải chọn Nail Plus?
Nailplus không chỉ đơn thuần là nơi để chăm sóc da hay móng tay, móng chân
của phái đẹp, mà còn là nơi để thư giãn sau một ngày mệt mỏi hay áp lực từ
cuộc sống, công việc. Bởi ở đây quán sẽ có những nhân viên tận tâm sẵn sàng
lắng nghe, chia sẽ những câu chuyện cùng khách hàng. Và dĩ nhiên, chất lượng
dịch vụ của quán đã được đầu tư kĩ càng, bảo đảm làm hài lòng khách. Nếu
khách hàng băn khoăn về việc không có chỗ ngồi hay phải tốn thời gian để chờ
đợi đến lượt mình thì quán đã có giải pháp tối ưu cho vấn đề này, đó là phần
đặt lịch sẵn trên trang web riêng của quán, chỉ cần một vài thao tác, khách hàng
sẽ không cần lo về những sự cố đấy.

3. Giá trị cốt lõi của NailPlus


CHẤT LƯỢNG – TINH THẦN – SÁNG TẠO

- CHẤT LƯỢNG: luôn cố gắng chuẩn bị đầy đủ năng lực thực thi để đảm
bảo mang đến khách hàng dịch vụ ưng ý và sản phẩm hoàn hảo, không
ngừng nâng cao sản phẩm cũng như tay nghề,thái độ phục vụ của nhân
viên.
- TINH THẦN: tự hào là một thương hiệu Việt, luôn duy trì sự khác biệt và
bền vững của quán. Coi trọng khách hàng và luôn lấy khách hàng làm trung
tâm, đặt mong muốn của khách hàng lên hàng đầu, coi sự hài lòng của
khách hàng là thước đo của sự thành công.
- SÁNG TẠO: không ngừng học hỏi để luôn đi đầu trong nghiên cứu về chất
lượng sản phẩm, dịch vụ mang đến khách hàng.

13
4. Khách hàng có bắt buộc sử dụng dịch vụ của Nail Plus như một sản
phẩm độc quyền không?
Nail Plus đối với khách hàng hiện nay khi mới đưa vào hoạt động chưa được xem
là một sản phẩm độc quyền. Nhưng trong quá trình xây dựng thương hiệu chúng ta
sẽ và phải xây dựng một thương thiệu độc quyền khiến cho người dùng khi muốn đi
làm móng điều sẽ nghĩ tới Nail Plus. Nail Plus nơi sẽ mang lại cho họ một bộ
móng nghệ thuật đẹp đẽ không nơi nào có thể mang lại.
5. Nhu cầu làm móng có thực sự tồn tại?
Nhu cầu làm móng hiện nay thật sự có tồn tại. Nước ta hiện nay tỉ lệ giới trẻ đang
ngày càng tăng cao và nghiêng về phái nữ ngày càng nhiều. Mà phái nữ hiện nay
đang có mức quan tâm về chăm sóc sức khỏe sắc đẹp tăng cao, họ chấp nhận bỏ ra
một số tiền chiếm một phần lớn trong thu nhập của mình để làm bản phân mình trở
nên đẹp hơn.
6. Thị trường tiêu thụ có khả năng gia tăng không?
Với nhu cầu ngày càng tăng của phái nữ- những người quan tâm chăm sóc bản thân
mình thì thị trường làm móng ngày càng tăng cao. Chúng ta đang xây dựng một mô
hình làm móng mang xu hướng hiện đại tiện nghi với chiếc máy làm móng nhanh
chóng, và đội ngủ nhân viên chuyên nghiệp. Điều đó sẽ mang lại cho người dùng
cảm giác thõa mãn.

7. CÁC MÔ HÌNH THỰC TẾ


NHỮNG NƠI NỐI TIẾNG LÀM NAIL TRONG
NƯỚC
1. BORA NAIL BAR
Địa chỉ: Lầu 1, 450A Lê Văn Sỹ, quận 3.
212B/7 Nguyễn Trãi, quận 1.
Là một trong những tiệm nail được đông đảo các tín đồ làm đẹp yêu thích tại
Sài Gòn, không gian quán được thiết kế theo phong cách Hàn Quốc với 2 tông
màu xanh da trời và trắng làm chủ đạo cho bạn cảm giác dịu nhẹ, thanh thoát
khi vừa bước chân đến đây.
BORA chuyên về các dịch vụ chăm sóc móng, design và vẽ móng theo ý thích
của khách hàng. Khá nhiều người nhận xét nhân viên ở đây làm móng, vẽ
móng rất kỹ lưỡng, tỉ mỉ nên tiệm đông đến mức nếu không book lịch trước sẽ
chờ rất lâu.
Giá dao động cho một dịch vụ chỉ từ 50 – 300k.

14
2. KISSU キッス NAIL BAR
Address: 138 Ký Con, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1.
Lựa chọn style khác lạ có thể nói là không đụng hàng, Kissu キッス Nail Bar
nổi tiếng là tiệm nail mang phong cách Nhật xinh xinh giữa lòng Sài Gòn.
Không gian được trang trí với bàn gỗ, cây xanh và cả máy khuếch tán tinh dầu
hương thơm nhè nhẹ mang lại sự thư giãn tuyệt đối dành cho các “nàng thơ”.
Nói về chất lượng dịch vụ thì khỏi phải bàn, tiệm chăm chút từ những điều nhỏ
nhặt nhất, như: sử dụng nước sơn ZOYA một trong những thương hiệu mà các
nail bar đắt đỏ nhất nhì ở châu Âu hay Mỹ thường sử dụng cho khách hàng của
họ, nước ngâm chân luôn luôn là nước nóng trong chậu gỗ thông, dùng lotion
Nivea để bôi trước khi cắt da,...tất cả đều được thực hiện dưới bàn tay khéo léo,
tài tình của những thợ lành nghề.

15
Cũng chính vì chất lượng vượt trội mức giá làm nail tại Kissu khá nhỉnh so với
những nơi khác dao động từ 140k trở lên cho dịch vụ cắt da tay/chân, 70 –
280k/sơn và 10 – 50k/vẽ móng. Ngoài ra, tiệm còn có dịch vụ chăm sóc móng
dành cho trẻ em và đàn ông.

16
3. TRÀ MY NAILS (HÀ NỘI)
Nếu hỏi một cô nàng sành điệu về địa chỉ làm nail đẹp tại Hà Nội, thế nào bạn
cũng được chỉ tới Trà My Nail - một tiệm nail với hơn 10 năm thâm niên trong
nghề làm móng. Phong cách làm nail chủ đạo của tiệm nail này là sáng tạo theo
cá tính và phong cách của từng khách hàng nên từ lâu tiệm đã trở thành mối
ruột, được nhiều chị em Hà thành tín nhiệm khi muốn có một bộ móng đẹp,
không đụng hàng.

Điểm nổi bật của Trà My nails là sử dụng sơn gel (loại hình sơn móng có độ
bền, độ bám cao hơn hẳn sơn móng bình thường), trong đó có tiếng nhất là đắp
móng gel nghệ thuật. Đến tiệm nails này, bạn sẽ được nhân viên hỏi han nhu
cầu và tư vấn kĩ trước khi làm móng để đảm bảo khách hàng có bộ móng đẹp,
ưng ý. Nếu là hướng đến sự đơn giản, bền đẹp, bạn có thể thử loại hình colour
gel với các màu sắc đa dạng, độ bền cao tối thiểu 2 tuần, còn nếu muốn cầu kỳ
hơn, bạn sẽ được sáng tạo, đắp gel, sơn màu, trang trí theo ý thích.

Mức giá làm nail ở Trà My dao động từ 400 ngàn đến 600 ngàn đồng, tuỳ theo
loại hình dịch vụ hay độ cầu kỳ bạn hướng tới. Còn với những yêu cầu đặc biệt
cầu kỳ trong ý tưởng và trang trí, giá làm móng ở tiệm có thể lên tới 1 triệu
đồng. Mức giá này không rẻ, nhưng được các chị em đánh giá là đáng đồng
tiền bát gạo bởi móng đẹp, có độ bền cao đồng thời. Ngoài chất lượng dịch vụ,
tiệm nails này cũng rất chú trọng đến vấn đề vệ sinh nên luôn vệ sinh, hấp dụng
cụ trước khi khách sử dụng.

17
NHỮNG NƠI NỔI TIẾNG LÀM NAIL NƯỚC
NGOÀI
1. Q NAIL & SPA RIVER OAKS (HOUSTON
TEXAS – MỸ)
Là một trong những tiệm nail đông khách và thành công bậc nhất nước Mỹ với
lượng người hơn 10000 người/ tháng.
Không gian tiệm quen thuộc, thân quen và đúng là nơi để thư giãn.
Được Google đánh giá là một trong những tiệm nail có lượng truy cập nhiều
nhất trên google.

18
2. MW NAILS (LONDON)
Address: 111b Commercial St, London E1 6BG, Vương Quốc Anh
Được mệnh danh là salon nail có tiếng nhất London, MW Nails được thiết kế
đẹp theo phong cách cảu một chiếc máy bay tiện ích trên đường 3 Chichester
Rents. Ở đây được trang bị với dụng cụ và tiện ích hiện đại, sang trọng mang
lại cho khách hàng một cảm giác thư giãn với những chiếc ghế máy bay vô
cùng thoải mái.

19
PHẦN 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH
DOANH

I. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI


1. Tốc độ phát triển kinh tế:
- Tổng cục Thống kê vừa công bố báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm
2018. Theo đó, GDP cả năm 2018 tăng 7,08%, là mức tăng cao nhất kể từ
năm 2008 trở lại đây.
- Trong mức tăng chung của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và
thủy sản tăng 3,76%; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 8,85%; khu
vực dịch vụ tăng 7,03%.
- Năm 2018 cũng là năm thứ 3 liên tiếp lạm phát được kiểm soát dưới 4%.
Dự trữ ngoại hối Nhà nước đạt kỷ lục trên 60 tỷ USD. Môi trường đầu tư
kinh doanh tiếp tục được cải thiện thông qua việc cắt giảm, đơn giản hóa
61% điều kiện kinh doanh và 60% thủ tục kiểm tra chuyên ngành hàng hóa
xuất nhập khẩu.

2. Thu nhập bình quân đầu người:


- Quy mô nền kinh tế theo giá hiện hành đạt 5,54 triệu tỷ đồng; GDP bình
quân đầu người ước tính đạt 58,5 triệu đồng, tương đương 2.587 USD,
tăng 198 USD so với năm 2017.
 Thuận lợi:
- Tặng cơ hội gia nhập vào thị trường
- Mức sống của người dân ngày càng nâng cao => phát sinh nhiều nhu cầu
=> tạo ra thị trường rộng lớn và đa dạng cho các ngành kinh doanh dịch vụ
- Thu nhập bình quân đầu người cao => nhu cầu ngày càng cao, sẵn sang chi
trả tiền để hưởng thụ cuộc sống => tạo điều kiện đa dạng hóa loại hình kinh
doanh, giá thành dịch vụ cũng có thể tăng so với trước
 Khó khăn:
- Cạnh tranh khốc liệt
- Cchi phí đầu tư cao cho những dịch vụ mới => mạo hiểm đi kèm rủi ro cao

3. Cơ cấu dân số:


- Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2018, dân số Việt Nam ước tính là
96.963.958 người
- Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,979 (979 nam trên 1.000 nữ) cao
hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu
 Thuận lợi:
- Thị trường có nhu cầu làm đẹp (phụ nữ) rất rộng
20
-Phụ nữ có sự khéo léo trong việc làm những dịch vụ làm đẹp như vẽ móng,

- Phụ nữ Việt Nam thường có kĩ thuật và kinh nghiệm trong việc làm móng ở
các quốc gia khác, thường được đào tạo => nguồn lao động có tay nghề cao
- Nguồn lao động phổ thong giá rẻ
 Khó khăn:
- Khó khăn trong việc tổ chức tuyển chọn người thực sự có chuyên môn và
gắn bó lâu dài với cửa tiệm

4. Công nghệ hiện đại:


- Thời kì công nghệ 4.0
 Thuận lợi:
- Sử dụng các máy móc thiết bị phục vụ cho khách hàng => tạo sự mới mẻ,
độc đáo so với các đối thủ cạnh tranh
- Năng suất làm việc của máy cao hơn và chuẩn xác hơn so với thợ thủ công
 Khó khăn:
- Khó kiếm được nguồn cung ứng đảm bảo chất lượng
- Giá thành sản phẩm cao hơn so với thị trường chung

5. Sự bùng nổ trong lĩnh vực làm đẹp:


- Khó khăn khi cạnh tranh với các cửa hiệu đã có tên tuổi
- Nhiều đối thủ mới gia nhập thêm vào thị trường

6. Hội nhập và giao lưu với nước ngoài:


- Có cơ hội tiếp cận những điều mới mẻ, luôn cập nhật xu hướng mới phục
vụ khách hàng
- Nhập khẩu trang thiết bị tiên tiến

7. Giá thành nhà đất, mặt bằng tăng cao:


- Chi phí thuê mặt bằng tăng
- Khó tìm được vị trí thu hút với giá rẻ

21
Ma trận EFE
Các yếu tố Tầm quan trọng Trọng số Tính điểm
Tốc độ phát triển 0,04 1 0,04
kinh tế
GDP bình quân 0,12 3 0,36
đầu người
Nhu cầu sống 0,05 2 0,1
tăng cao
Miễn giảm các 0,05 2 0,1
loại thuế nhập
khẩu
Công nghệ hiện 0,15 4 0,6
đại
Nguồn lao động 0,14 3 0,42
có chuyên môn
Cơ cấu dân số 0,05 2 0,1
Hội nhập giao 0,2 4 0,8
lưu văn hóa trong
và ngoài nước
Sự phát triển của 0,1 3 0,3
ngành
Giá nhà đất tăng 0,1 2 0,2
mạnh
Tổng cộng 3,02
Kết luận: Công ty đang phản ứng trung bình trước những cơ hội và nguy cơ

II. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG


1. Dịch vụ bên trong cửa hàng:
- Cửa hàng hướng tới sự hài lòng tối đa của khách hàng nên chú trọng ngày
càng nâng cao và cải thiện dịch vụ của mình. Từ phong cách phục vụ tận
tình chuyên nghiệp, nhân viên tư vấn sẽ được đào tạo một khóa nghiệp vụ
theo phong cách của người Nhật với phương châm “ khách hàng là thượng
đế”
- Các dịch vụ được phục vụ bên trong cửa tiệm vô cùng da dạng và độc đáo.
Sử dụng các máy móc tiên tiến trong việc sơn móng giúp tiết kiệm thời gian
của khách hàng. Bên cạnh đó còn áp dụng các dịch vụ mới mẻ khác.
 Tăng sức cạnh tranh cho cửa hàng

2. Nguồn nhân lực:


- Chế độ tuyển chọn nhân viên nghiêm khắc bên cạnh đó còn có khác khóa
huấn luyện chuyên môn cho nhân viên => nhân viên có trình độ và tinh thần
làm việc cao

22
 Thuận lợi: đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hang
 Khó khăn: chi phí cao

3. Nguồn lực vật chất


- Sử dụng máy móc hiện đại kết hợp với phong cách cao cấp mà cửa hàng
muốn hướng tới
 Thuận lợi: thu hút được khách hàng đến trải nghiệm
 Khó khăn: Chi phí cao

4. Nguốn tài chính của doanh nghiệp:


Nguồn vốn tương đối nhỏ
 Thuận lợi:
- Hạn chế những khoản đầu tư không cần thiết
- Sử dụng hiệu quả nguồn lực của cửa hàng
- Tạo điều kiện phát hiện ra những phương án kinh doanh độc lạ, chi phí thấp
 Khó khăn: thiếu vốn cho những dịch vụ cần đầu tư

5. Thương hiệu của cửa hàng:


- Chưa có chỗ đứng nhất định trong lòng khách hàng
 Khó khăn: cần thời gian dài để xây dựng thương hiệu => mức lợi nhuận thấp
Ma trận IFE
Các yếu tố Tầm quan trọng Trọng số Tính điểm
Dịch vụ của cửa 0,1 4 0,4
tiệm
Nguồn nhân lực 0,15 3 0,45
Trang thiết bị 0,15 3 0,45
Nguồn vốn 0,15 1 0,15
Khấu hao máy 0,05 3 0,15
móc
Thương hiệu 0,2 3 0,6
Bằng khen, bằng 0,05 2 0,1
chứng nhận
Phong cách phục 0,15 3 0,45
vụ
Tổng cộng 2,75
Kết luận: Cửa tiệm có các yếu tố nội bộ mạnh, đủ sức cạnh tranh

23
III. MA TRẬN SWOT

O T
- Thị trường rộng - Cạnh tranh khắc nghiệt
- Mức sống của người với các đối thủ mới gia
dân cao, dễ phát triển, nhập và đang hoạt động
đa dạng hóa các loại - Khách hang ngày càng
hình dịch vụ kinh có nhiều yêu cầu và đòi
doanh hỏi khắc khe
- Nguồn lao động giá rẻ, - Chi phí đầu tư cao
dồi dào có tay nghề - Thời gian hoàn vốn lâu
cao - Sự bùng nổ trong
- Giao lưu văn hóa ngành dịch vụ làm nail
trong và ngoài nước, - Khó tìm nguồn cung
dễ tiếp cận những xu cấp máy và lao động có
hướng mới nhất uy tín, lâu dài
- Thị trường dịch vụ
làm nail vẫn còn lạc
hậu và theo lối mòn
- Khoa học công nghệ
tiên tiến, giúp tiết
kiệm tiền thuê lao
động và thời gian của
khách hàng, tạo nên
môi trường đầy tiện
nghi
S - Sử dụng trang thiết SO ST
bị hiện đại đầy tiện - Đẩy mạnh marketing - Marketing phải đi kèm
nghi toàn diện, bằng nhiều với những dẫn chứng
- Người mới nên luôn hình thức khác nhau tạo niềm tin cho khách
có những ý nghĩ để thu hút khách hàng hàng đền trải nghiệm
kinh doanh sáng tạo, - Sáng tạo thêm những - Đăng kí các loại hình
độc đáo dịch vụ mới như: hẹn dịch vụ mới để tránh
- Dịch vụ hỗ trợ và giờ làm trên web,apps; các đối thủ có thể làm
chăm sóc khách có dịch vụ làm móng theo
hàng tốt tại nhà với giá cả hợp - Tùy từng nhu cầu của
- Chiến lược lí và tiết kiệm thời khách hàng mà tiệm sẽ
marketing được đầu gian cho những ai sử dụng máy hay nhân
tư mạnh thích làm đẹp nhưng viên nhằm giúp khách
- Nhân công có không có thời gian hàng hài lòng nhất:
chuyên môn cao và - Khuyến khích nhân máy khi vẽ sẽ đẹp và
thường xuyên được viên tham gia thi các chính xác tuyệt đối,
huấn luyện cuộc thi trong và nhân viên làm sẽ mang
- Kế thừa và khắc ngoài nước để nâng đến một phong cách

24
phục những loại cao tay nghề và tiếp độc đáo đầy nghệ thuật
hình kinh doanh cận xu hướng mới
không hiệu quả hiện - Tận dụng tối đa các
nay khoản dịch vụ hõ trợ,
- Có những dịch vụ tư vấn nhằm khai thác
mới mẻ phù hợp với triệt để nhu cầu của
phụ nữ thời hiện đại khách hàng => phát
triển cửa hàng
W - Nguồn vốn nhỏ, lẻ WO WT
- Chưa có thương - Phát triển các dịch vụ - Xây dựng thương hiệu
hiệu trong lòng mới không theo lối bằng dịch vụ tốt và các
khách hàng mòn giải thưởng mà nhân
- Chưa có kinh - Sử dụng nguồn vốn viên trong tiệm có
nghiệm nhiều trong một cách linh hoạt, ưu được để tạo niềm tin
ngành tiên phát triển các dịch cho khách hàng
vụ thỏa mãn tối đa nhu - Sau thời gian hoạt đông
cầu của khách hàng sẽ mở rộng kinh doanh
bằng lợi nhuận thu
được hay hình thức góp
vốn kinh doanh

IV. MÔ HÌNH NĂM TÁC LỰC CẠNH TRANH

Mô Hình Năm Tác Lực Cạnh Tranh

1) Tiềm năng phát triển


của sản phẩm thay thế

2) Quyền thương lượng 5) Sự cạnh tranh giữa 4) Quyền thương lượng


của nhà cung cấp các công ty trong ngành của khách hàng

3) Sự gia nhập của các


đối thủ mới tiềm năng

25
1. Tiềm năng phát triển của sản phẩm thay thế
Sản phẩm thay thế làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của một ngành bằng cách áp
đặt mức giá trần mà các doanh nghiệp có thể bán. Sản phẩm thay thế càng có giá
hấp dẫn, áp lực lên lợi nhuận của ngành càng lớn. Do đó, việc tìm ra những sản
phẩm khác có thể thay thế sản phẩm của cửa hàng làm móng là điều quan trọng.
Sản phẩm thay thế đáng chú ý nhất là sản phẩm của các cửa hàng làm tóc. Các cửa
hàng làm tóc đã không ngừng phát triển và cải tiến chất lượng. Những mẫu tóc mới
ngày càng nhiều hơn, màu nhuộm tóc đa dạng hơn và có nhiều dịch vụ làm kèm
cho tóc hơn. Từ đó, nó dẫn đến khả năng chọn làm tóc thay vì làm móng.
Hiểu được vấn đề đó, sản phẩm thay thế trên có mặt là điều không thể tránh khỏi và
cần phải có những chiến lược phù hợp.
2. Quyền thương lượng của nhà cung cấp
Nhà cung cấp nắm trong tay mình quyền điều chỉnh giá và có khả năng mặc cả giá
đối với cửa hàng. Việc giao tiếp và tạo được mối quan hệ với các nhà cung cấp tạo
nên lợi ích cho cửa hàng. Trong đó, họ có thể giảm giá các sản phẩm cung cấp cho
cửa hàng giúp làm giảm chi phí và tăng lợi nhuận.
Đối với sản phẩm máy làm móng iNail, cửa hàng sẽ lấy hàng từ công ty
GUANGZHOU SURED ELECTRONIC & TECHNOLOGY Co., Ltd. Công ty này
có độ uy tín cao và đáng tin cậy. Thông qua bàn giao trên mạng, mức giá họ sẽ
không thay đổi trong những lần mua hàng kế tiếp. Nhưng nếu trường hợp họ mặc
cả giá sau này, thì vẫn còn nhiều sự lựa chọn khác cho cửa hàng Nail Plus. Bởi vì
máy làm móng này còn được cung cấp bởi một số nhà phân phối khác.
3. Sự gia nhập của các đối thủ mới tiềm năng
Khi Nail Plus bắt đầu được đưa vào hoạt động thì không thể tránh khỏi sẽ bị những
đối thủ khác chú ý đến. Và có khả năng sẽ có những đối thủ mới sẽ gia nhập ngành
và cạnh tranh với Nail Plus. Họ sẽ mang theo năng lực sản xuất mới, khát vọng
chiếm thị phần và thường là nhiều nguồn lực đáng kể. Đối thủ có thể xét đến ở hiện
tại đó chính là “Shark Khoa” (Lê Đăng Khoa), một người cũng mang trong mình
ước muốn mở chuỗi những cửa hàng làm nail.
Vì lí do đó, việc lập nên những hàng rào ngăn cản các đối thủ gia nhập là điều cần
thiết trong các chiến lược của Nail Plus.
4. Quyền thương lượng của khách hàng
Khách hàng cạnh trang với ngành bằng cách ép giá xuống, mặc cả đòi chất lượng
cao hơn hay nhiều dịch vụ hơn và buộc các đối thủ phải cạnh tranh với nhau. Tất cả
điều đó có thể làm giảm lợi nhuận của cửa hàng.

26
Phân tích về hành vi sử dụng sản phẩm, khách hàng sẽ trả tiền trực tiếp tại cửa hàng
và giá cả được niêm yết trên trang web cửa hàng cũng như tại cửa hàng và khách
hàng không thể mặc cả giá đòi giảm ở cửa hàng.
Phân tích về phương diện đòi hỏi chất lượng cao hơn hay dịch vụ nhiều hơn thì cửa
hàng Nail Plus cũng có những sản phẩm và dịch vụ cộng thêm cho sản phẩm chính.
Bên cạnh đó, Nail Plus cũng sẽ không ngừng nghiên cứu và cải thiện thêm trong
lĩnh vực này, luôn theo kịp xu hướng và tạo ra những sản phẩm, dịch vụ tốt hơn
cũng như những sản phẩm, dịch vụ cộng thêm cũng sẽ đa dạng và thu hút hơn.
5. Sự cạnh tranh giữa các công ty trong ngành
Cạnh tranh giữa những đối thủ hiện tại cũng giống như là tranh giành vị trí, sử dụng
những chiến thuật như cạnh tranh về giá, chiến lược marketing, giới thiệu sản phẩm
và không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ. Hiện nay, những cửa hàng làm móng
thông thường đã có mặt rất nhiều. Nail Plus xuất hiện với diện mạo một cửa hàng
cao cấp hơn với trang thiết bj hiện đại, thiết kế không gian chuẩn mực cửa hàng làm
móng mới và được lắp đặt thêm những máy làm móng tự động, điều này đòi hỏi
Nail Plus phải có những yếu tố cạnh tranh được với các cửa hàng làm móng thông
thường khác.Nail Plus thực hiện điều đó bằng việc có những chiến lược marketing
mạnh mẽ gây sức vang lớn trên cộng đồng (điều mà chưa nhiều cửa hàng làm móng
làm), thiết kế không gian làm móng rộng rãi, thoáng mát và hiện đại, luôn phát triển
thêm những dịch vụ mới cho khách hàng…

KẾT LUẬN:
Các yếu tố trên gúp phân tích về khả năng cạnh tranh và những yếu tố cạnh tranh của
Nail Plus. Từ đó, nó tạo dựng sức mạnh phát triển cửa hàng. Những điều trên được
xem là nằm trong mục “Phân tích các yếu tố tác động đến cửa hàng”, tức chúng là
nguồn thông tin sẽ được sử dụng khi cần đưa ra những chiến lược giúp phát triển cho
cửa hàng

27
PHẦN 3: TỔ CHỨC THỰC HIỆN Ý TƯỞNG
KINH DOANH

I. ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC DỊCH VỤ


1. Địa điểm cụ thể mướn mặt bằng
- Một của hàng nằm trên đường Nguyễn Trãi , quận 1 ( giá cả chưa tìm ra được.)
- Một của hàng năm trong chung cư Lý Tự trọng
Trang trí của hàng: ( của 1 cửa hàng)
- Trang trí theo màu chủ đạo Trắng- đen: mang lại cảm giác thoải mái, không
gian sạch sẽ nhưng không kém phần sang trọng. Phần lớn các cô gái đi làm nail
đều muốn thỏa mãn chứng tỏ bản thân đẹp , và mình sang trọng nên cách trang
trí này có thể mang lại cảm giác đó. Và nó sẽ thu hút được 1 phần lớn khách

28
2. Qui trình phục vụ khách hàng
- Khách hàng đặt thời gian ngày và giờ lên trên web của Nail Plus
- Khi khách hàng tới Nail Plus sẽ được ngồi vào ghế chờ đến lượt của mình.
Trong khoản thời gian đó sẽ có nhân viên CSKH đến để tư vấn các mẫu hợp với
màu da và hottrend của hiện nay. Từ đó giúp khách hàng chọn ra mẫu nail phù
hợp
- Nhân viên CSKH sẽ dẫn khách hàng đến châm sóc làm mềm da tay và cũng như
massage thư giản tay.
- Nhân viên làm móng đến tiếp nhận khách sẽ cắt khóe và lấy đi số da tay đã chai
sạn, hay đã thành tế bào chết.
- Sau đó sẽ bắt đầu tiến hành thực hiện vẽ móng cho khách.
- Sau khi hoàn thành xong vẽ móng khách hàng 1 lần nữa được massage tay bằng
tinh chất làm mềm da
- Khách hàng tiến hành thanh toán tại quầy.

II. NHÂN SỰ
1. Thợ Chính ( 4 Người ):
- Nơi Tuyển dụng: các trung tập dạy nghề Nail chất lượng

+ Trung tâm dạy học nail Trang ở quận 7, TPHCM: trung tâm này có tới 4 cơ
sở ở TP
+ Học viện thẩm mỹ & Spa EVA XINH: học viện này có 7 cơ sở đào tạo, trong
đó có 1 cơ sở ở Mỹ , và 1 cơ sở Quận 2, TPHCM ( sẽ tuyển dụng ở cơ sở này)
- Cách thức tuyển: Liên hệ với chủ trung tâm, giáo viên trong trung tâm, nhờ họ
chọn ra những học viên có tay nghề cao sắp ra trường. Sau đó sẽ kiểm tra tay
nghề và thái độ ( phải vẽ và đặp hột được) , nếu được sẽ nhận còn không sẽ tiếp
tục tuyển.

29
2. Nhân Viên Cắt Da, Khóe, Móng ( 4 Người ):
- Nơi Tuyển dụng: những tiệm nail bình dân
- Cách thức tuyển:

+ Vì chỉ cần biết cắt da, khóe, móng nên tay nghề chỉ cần ở mức bình thường,
có thể ghé vào những tiệm dạy nail tìm những nhân viên nào sắp học xong để
tuyển.
+ Nếu cần thiết có thể làm khách hàng vào test thử tay nghề nhân viên, Ưng ý
sẽ tuyển.

3. Nhân Viên Dùng Máy ( 4 Người ):


- Nơi tuyển dụng: đăng tải trực tiếp lên Facebook
- Cách thức tuyển: đăng vào những trang tìm việc ở TP, mô tả công việc không
yêu cầu có tay nghề ( nhưng ở đây cũng không thể tuyển Sinh viên, vì vị trí này
cần làm full time).

4. Thu Ngân ( 2 Người):


- Nơi tuyển dụng: đăng tải trực tiếp lên Facebook ,nhờ bạn bè giới thiệu với người
thân của họ xem ai cần công việc này.
- Cách tuyển: Ưu tiên tuyển nam vì khách hàng hầu hết chỉ là phái nữ, tuyển nam
có khiếu ăn nói, thân thiện sẽ làm khách hàng dễ chịu và tạo thiện cảm của
khách với quán, không cần phải học chuyên ngành kế toán, chỉ cần biết sử dụng
máy vi tính ( vì có phụ trách cả phần book lịch ).

5. Tiếp Tân ( 1 Người ):


- Nơi tuyển dụng: những trường đại học, cao đẳng
- Cách tuyển: nhờ thầy cô hoặc các Admin những page tuyển dụng hay page giải
trí của trường, tuyển những sinh viên nữ đang thất nghiệp, chưa có việc làm yêu
cầu nv trẻ trung, lanh lẹ, thân thiện, có ngoại hình để gây thiện cảm với khách.

6.Bảo Vệ ( 1 Người):
- Nơi tuyển và cách tuyển: liên hệ người thân, người quen, bạn bè giới thiệu
những chú thuộc tuổi trung niên chưa có việc làm tại nơi họ ở, chỉ cần những
người có sức khỏe, không cọc tính là được.

30
MỨC LƯ

III. CHIẾN LƯỢC MARKETING


1. Bảng Giá Quảng Cáo Facebook Page Post
Gói Dịch Chi phí Vị Trí Báo Khởi Chi Phí / Số
Vụ (VNĐ) Cáo Tạo 1 Click Click/tháng
Gói FB 1 3 Triệu Đề xuất Theo Miễn phí 900 đ 3.300 Click
Tuần
Gói FB 2 4 Triệu Đề xuất Theo Miễn phí 800 đ 5.000 Click
Tuần
Gói FB 3 8 Triệu Đề xuất Theo Miễn phí 700 đ 11.500 Click
Tuần
Gói FB 4 15 Triệu Đề xuất Theo Miễn phí 650 đ 23.000 Click
Tuần
Gói FB 5 30 Triệu Đề xuất Theo Miễn phí 600 đ 50.000 Click
Tuần
Giá click có thể thay đổi tùy theo Fanpage, lĩnh vực kinh doanh và thời điểm

31
 Quảng cáo Facebook page post là quảng cáo cho bài đăng trên fanpage.
 Quảng cáo Sponsored Story là quảng cáo tự xuất hiện dưới dạng gợi ý cho bạn
like page và hiện tên những người trong danh sách bạn bè của bạn cũng like
trang đó.
 Điều hướng link về trang chủ Fanpage hoặc nội dung tương ứng trên Fanpage.
 Hiển thị ở New feed (Trang chủ) và góc bên phải màn hình facebook.

32
2. Bảng Giá Quảng Cáo Facebook Page To Web
Gói Dịch Chi phí Vị Trí Báo Khởi Chi Phí / Số
Vụ (VNĐ) Cáo Tạo 1 Click Click/tháng
Gói FB 1 3 Triệu Đề xuất Theo Miễn phí 1.000 đ 3.000 Click
Tuần
Gói FB 2 4 Triệu Đề xuất Theo Miễn phí 900 đ 4.500 Click
Tuần
Gói FB 3 8 Triệu Đề xuất Theo Miễn phí 800 đ 10.000 Click
Tuần
Gói FB 4 15 Triệu Đề xuất Theo Miễn phí 750 đ 20.000 Click
Tuần
Gói FB 5 30 Triệu Đề xuất Theo Miễn phí 700 đ 43.000 Click
Tuần
Giá click có thể thay đổi tùy theo Fanpage, lĩnh vực kinh doanh và thời điểm

33
 Quảng cáo Facebook Page To Web hay còn gọi là Click to website là quảng cáo
hiện lên hình ảnh mô tả sản phẩm và trang web. Khách hàng click vào link sẽ dẫn
tới trang web đích.

 Hiển thị ở New feed (Trang chủ) và phía bên phải màn hình facebook.

3. Bảng Giá Quảng Cáo Video Trên Facebook

Giá chỉ còn từ 500 đ – 800 đ cho 1 lượt view

Gói Dịch Chi phí Vị Trí Báo Khởi Chi Số


Vụ (VNĐ) Cáo Tạo Phí view/tháng
Gói FB V1 3 Triệu Đề xuất Theo Miễn 700 đ 4.300 view
Tuần phí
Gói FB V2 5 Triệu Đề xuất Theo Miễn 600 đ 8.400 view
Tuần phí
Gói FB V3 8 Triệu Đề xuất Theo Miễn 550 đ 14.500 view
Tuần phí
Gói FB V4 15 Triệu Đề xuất Theo Miễn 500 đ 30.000 view
Tuần phí
Gói FB V5 30 Triệu Đề xuất Theo Miễn 450 đ 67.000 view
Tuần phí
Chỉ tính view khi khách hàng xem video của bạn trên 10s

34
 Quảng cáo video trên facebook sẽ hiển thị lên trang chủ của facebook người
dùng.
 Khi người dùng dừng lại ở video 2 giây, video sẽ tự động phát video.
 Người dùng facebook xem video của bạn trên 10 giây sẽ được tính là 1 view.
 Số lượt xem video hiển thị cụ thể ở bên dưới video đó.

4. Bảng Giá Quảng Cáo Facebook Theo Lượt Tiếp Cận(Cpm)


Gói dịch Chi phí/tháng Vị trí Báo Phí khởi Chi phí/1 Số lượt hiển
vụ (VNĐ) cáo tạo hiển thị thị/tháng
Gói FB 1 3.500.000 đ Đề xuất Theo Miến phí 7đ 500.000 lần
tuần
Gói FB 2 6.000.000 đ Đề xuất Theo Miến phí 6,0đ 1.000.000 lần
tuần
Gói FB 3 10.000.000 đ Đề xuất Theo Miến phí 5đ 2.000.000 lần
tuần
Gói FB 4 20.000.000 đ Đề xuất Theo Miến phí 4đ 5.000.000 lần
tuần
Gói FB 5 36.000.000 đ Đề xuất Theo Miễn phí 3,6đ 10.000.000 lần
tuần
 Giá đẻ quảng cáo trên facebook cỡ :5tr
5. Chiến lược marketing
a) Khách hàng có thể tự làm cuộc hẹn (bookings) online qua website, qua
facebook

- Khách hàng vẫn có thể gọi đến tiệm để làm cuộc hẹn nhưng bạn tạo cho
khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn, tiện ích hơn thì khách hàng sẽ hài lòng
hơn.
- Mọi người ai cũng dùng smart phone nên việc làm cuộc hẹn online là rất dễ
dàng và nhanh chóng.

b) Tạo thẻ trung thành (Loyalty card) cho khách hàng

- Khách hàng sẽ có loyalty point cho bất kì services mà khách hàng sử dụng ở
shop bạn. Khách hàng cảm thấy được trân trọng vì họ tiêu sài bất kì services ở
tiệm của bạn đều được có điểm (points).
- Đây cũng là hình thức quảng bá hình ảnh và tên tuổi cho shop bạn rất tốt vì
mỗi khách hàng có Loyalty card (làm bằng nhựa và bền hơn nhiều so với giấy
mà các tiệm đang dùng để stamp cho khách hàng) có thể để cùng chùm chìa
khóa nhà hay ô tô thì mọi người sẽ biết shop bạn tên gì, ở đâu?
- Hơn nữa, khách hàng thấy tiện lợi hơn vì nhỏ gọn, mỗi lần đến tiệm chỉ cần
loyatly card đó là có đầy đủ thông tin của họ và họ biết họ có bao nhiêu points
và thành tiền là bao nhiêu để được sử dụng luôn.

35
c) Tiếp thị tiệm (Marketing) để thu hút khách hàng:

- Hầu hết các lĩnh vực kinh doanh hiện nay, không ngoại trừ ngành nail đều
phải sử dụng việc quảng cáo để giới thiệu, quảng bá kinh doanh. Các công
ty lớn thì sử dụng nhiều chiến dịch marketing cùng với số tiền bỏ ra lớn để
quảng bá trên diện rộng. Tiệm nail khó có thể áp dụng cách thức quảng cáo
như vậy vì vốn đầu tư cho những dự án marketing trên rất cao. Vì vậy các
tiệm nails có thể làm những chiến lược marketing nhỏ (tốn ít chi phí hơn)
nhưng hữu hiệu cho tiệm mình như sau:
- Gửi special offer, promotion (trong mùa vắng khách) tới khách hàng của
mình. Bạn cũng có thể tìm kiếm những khách hàng không quay lại tiệm
mình 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 4, 5, 6 tháng để gửi cho họ để họ biết. Tiệm
bạn tặng khách hàng trong dịp này, không có nghĩa là Voucher đó có giá trị
sử dụng luôn trong dịp đó. Mỗi tiệm đều có thể đưa ra thời gian hiệu lực
của Voucher đó để khách hàng sử dụng. Gửi lời chúc mừng tới khách hàng
nhân dịp sinh nhật của họ và gửi kèm tặng cái gì đó cho họ. Đây là việc
chăm sóc khách hàng nhưng cũng là hình thức quảng cáo tiệm mình để
khách hàng không quên tiệm và quay lại tiệm mình.
- Gift Card và Voucher: Cả hai đều là hình thức quảng cáo cho tiệm nails rất
tốt, vô cùng tiết kiệm chi phí và đem lại lợi nhuận cho tiệm. Hai hình thức
này khá giống nhau vì đều có thời hạn sử dụng nhưng thực ra là khác nhau
về cách thức sử dụng.

 Voucher: Khách hàng chỉ được sử dụng 1 lần (one-off) trong thời hạn còn giá
trị hiệu lực của Voucher.

 Gift Card: Khách hàng được sử dụng nhiều lần, mỗi lần sử dụng mà số dư còn
lại thì vẫn được lưu lại trong Gift card đến tận khi còn hạn sử dụng của gift
card.
 Làm bằng nhựa, ko ghi giá tiền trên card, có đầy đủ thông tin chi tiết tiệm nail
của bạn, thời gian sử dụng cùng với “terms & conditions” ở phía sau card với
đầy đủ các chi tiết để khách hàng sử dụng.
 Khi khách hàng cầm Gift card đến tiệm bạn sử dụng, chắc chắn bạn sẽ kiểm
tra được giá trị của Gift card, bao nhiêu tiền còn lại, thời hạn sử dụng.
 Điều này khách hàng rất thích vì không có giá tiền cụ thể trên card, trong đẹp,
lịch sự, làm thuận lợi cho khách hàng rất nhiều và chứng tỏ tiệm nail của bạn
chăm sóc khách hàng rất chu đáo và chuyên nghiệp.

 Chi phí cỡ 7triệu

36
MỨC LƯƠNG BÌNH QUÂN CỦA NGƯỜI VIỆT NAM

6. Phân khúc thị trường nail ở tp Hồ Chí Minh


- Độ tuổi :

37
Tuổi dưới 25: 30% (thu nhập còn thấp), đooj tuổi này chủ yếu thích đẹp và rẻ,
nên k yêu cầu cao về vấn đế chất lượng sản phẩm, tay nghệ của thợ.
Từ 25 đến 40: 50% (thu nhập ổn định, cao), vì thu nhập họ khá cao nên yêu
cầu dịch vụ đối với họ cũng cao hơn so với các độ tuổi khác, họ cần đẹp chất
lượng sản phẩm, kĩ năng làm móng, cách thức phục vụ.
Từ 40 trở lên: 20% (thu nhập ổn định, cao), độ tuổi này khi đi làm móng thì sẽ
k còn cầu kì như những độ tuổi khác vậy nên diều họ mong muốn ở tiệm nail là
chất lượng sản phẩm và cách phục vụ là chủ yêu.
Trung bình 1 bộ móng cố tuổi thọ 2 tuần đến 1 tháng... vậy nên trung bình 1
Khách hàng thân quen sẽ ghé tiệm ít nhất là 1 hoặc 2 lần / tháng.

38
PHẦN 4: TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ KINH TẾ

I. CƠ CẤU VỐN
STT Khoản mục Số tiền

1 Nguồn vốn 2.000.000.000 đồng

2 Vốn chủ sở hữu 2.000.000.000 đồng

3 Vốn vay 0 đồng

II. CHI PHÍ


1. CHI PHÍ TRANG TRÍ

STT Tên vật dụng Đơn vị Số tiền Số lượng Tổng cộng

1 Quầy tiếp Cái 3.000.000 1 3.000.000


2 Ghế làm nail Cái 2.500.000 10 25.000.000
3 Kệ để gel, sơn treo tường Cái 400.000 15 6.000.000
4 Tủ xoay để gel, sơn Cái 2.000.000 1 2.000.000
5 Ghế ngồi cho nhân viên Cái 500.000 10 5.000.000
6 Điều hòa Cái 10.000.000 4 40.000.000
7 Thảm nhung m2 200.000 10 2.000.000
8 Lap để quầy Cái 7.000.000 1 7.000.000
9 Máy xông hơi Cái 750.000 1 750.000
10 Bộ ghế sofa cho khách Bộ 7.500.000 1 7.500.000
ngồi chờ
11 Bảng hiệu chữ nổi cỡ lớn Cái 10.000.000 1 10.000.000
12 Bảng hiệu chữ đèn led nhỏ Cái 4.500.000 2 9.000.000
13 Bóng đèn leb trang trí tròn Cái 3.000.000 4 12.000.000
lớn
Tổng cộng 129.250.000

39
2. CHI PHÍ THUÊ MẶT BẰNG
Dựa vào đặc thù kinh doanh nghành Nail tại Việt Nam chúng ta thấy được phần đa
khách hàng tới tiệm Nail là khách vãng lai, khách hàng quen thuộc và thân thiết,
các cửa hàng Nail tại Việt Nam nếu đặt tại các khu dân cư tấp nập, gần chợ, dịch vụ
có giá trị không quá cao thường sẽ có nhiều thuận lợi trong quá trình kinh doanh và
cửa hàng sẽ có sự phát triển khá ổn định. Hơn thế nữa, dịch vụ Nail tại Việt Nam có
giá trị không cao, khách hàng chưa sẵn sàng chi trả một mức giá cao để làm dịch vụ
này, vì thế nếu không tiết kiệm về chi phí mặt bằng, nhân sự thì sẽ khó có thể duy
trì tình hình kinh doanh trong thời gian đầu mới xây dựng.

Một yếu tố nữa đó là sự duy trì đều đặn, thời gian đầu thường sẽ có ít khách nhưng
sau giai đoạn khoảng 2 năm thì lượng khách của các cửa hàng Nail sẽ rất đều nếu
tình hình kinh doanh được duy trì, vì thế, dù tiệm Nail không nằm ở các vị trí mặt
tiền đắt đỏ nhưng về lâu dài, tiệm Nail của chúng ta nhất định sẽ ổn định. Vì vậy sẽ
chọn mặt bằng có những tiêu chí sau:
- Chỉ cần mặt bằng nằm ở trong ngõ, có địa chỉ và đường đi dễ dàng cho khách
hàng tìm đến
- Quanh đó có khu dân cư đông đúc sinh sống như các trung tâm thương mại, khu
văn phòng, khu chợ

- Nên tránh các vị trí mặt tiền ở mặt đường lớn để giảm được một lượng chi phí
thường xuyên khá lớn cho việc duy trì

- Nên chọn các cung đường chưa có quá nhiều tiệm Nail và không có tiệm Nail uy
tín lâu năm. Khách hàng Nail thường trung thành với tiệm, họ sẽ không bỏ tiệm cũ
nếu nơi đó đã làm họ hài lòng trong nhiều năm qua

- Mặt tiền có vị trí để xe, vào ra thuận lợi

- Nếu cửa hàng của bạn nằm cạnh một vài cửa hàng kinh doanh các lĩnh vực gần
với lĩnh vực của chúng ta như các cửa hàng bán mỹ phẩm, bán đồ của phụ nữ, trung
tâm, tiệm làm đẹp khác thì đó cũng là một ưu điểm cho mặt tiền đáng để lựa chọn.

 Chi phí thuê mặt bằng chiếm khoảng 13% tổng số vốn: 260.000.000 đồng (bao
gồm tiền đặt cọc)

Chi phí thiết kế và thi công tu sửa mặt bằng:

Không gian của cửa hàng là một phần không thể thiếu trong việc kinh doanh ngày
nay. Bởi lẽ không gian trong quán đẹp, sạch sẽ và tinh tế cũng là chính là một phần
trng sự lựa chọn của khách hàng khi khách hàng đưa ra quyết định mình nên chọn
chỗ nào để làm nails.

Chi phí thiết kế và thi công tu sửa mặt bằng = Chi phí thiết kế + Chi phí mua vật
dụng trang trí + Chi phí thi công

Chi phí này không nên vượt quá 50% chi phí đầu tư
 Dự trù: 700 triệu

40
3. CHI PHÍ TRANG THIẾT BỊ

VẬT DỤNG LÀM NAILS

STT Tên vật dụng Số lượng Đơn giá Thành tiền


Máy làm nail
1 (6,5kg + vận 4 20.250.000 81.000.000
chuyển)

2 Hộp mực 3 750.000 2.250.000

3 Miếng dán 20 15.000 300.000


chống lem

4 Bộ dụng cụ 3 200.000 600.000


làm móng
(máy + kiềm)

5 Sơn, gel 20.000.000

6 Máy mài 3 1.000.000 3.000.000

7 Máy sấy móng 3 1.000.000 3.000.000

TỔNG 110.150.000

NỘI THẤT VÀ VẬT DỤNG TRANG TRÍ

STT Tên vật dụng Số lượng Đơn giá Thành tiền


Làm trần thạch
1 cao 50 m2 160.000 8.000.000
Sơn nước trong
2 nhà cần xử lý bề 50m2 60.000 3.000.000
mặt, sơn 2 lớp

3 Giấy dán tường 14 cuộn 1.200.000 16.800.000

4 Làm sàn lót gỗ 50m2 350.000 17.500.000

41
5 Bộ ghế nail 12 2.500.000 30.000.000

6 Bàn làm nail 12 1.000.000 12.000.000

7 Quầy tiếp 1 3.000.000 3.000.000

8 Kệ để đồ 1 5.000.000 5.000.000

9 Kệ treo tường 5 1.500.000 7.500.000

10 Lap top 1 7.000.000 7.000.000

11 Điều hòa 2 10.000.000 20.000.000

Thảm nhung
12 (1 m2)
10 200.000 2.000.000

Bộ ghế sofa cho


13 khách ngồi chờ
1 7.500.000 7.500.000

14 Quạt 4 350.000 1.400.000

15 Sọt rác 4 100.000 400.000

16 Cây lau nhà 2 100.000 200.000

17 Máy in hóa đơn 1 800.000 800.000

TỔNG 142.100.000

42
4. CHI PHÍ NHÂN CÔNG

NHÂN CÔNG (tính cho 1 tháng)

STT Nhân Viên Số lượng Lương 1 NV Tổng

(chưa tính HH)

1 Thợ chính 4 6.500.000 26.000.000

2 Nhận viên cắt 4 3.000.000 12.000.000


da, khóe, móng

3 NV dùng máy 4 1.500.000 6.000.000

4 Thu ngân 2 5.000.000 10.000.000

5 Tiếp tân 1 3.000.000 3.000.000

6 Bảo vệ 1 7.000.000 7.000.000

TỔNG 64.000.000

43
5. CHI PHÍ QUẢNG CÁO

STT Chi phí Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Làm bảng giá 3 500.000 1.500.000


(in, thiết kế
quyển menu)

2 Card visit 3 hộp 200.000 600.000

3 Biển hiệu 1 2.000.000 2.000.000

4 Chi phí khác 5.000.000

TỔNG 9.100.000

6. CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG HẰNG NĂM

Khoản mục Số tiền

Nguyên vật liệu 22.550.000

Lương nhân viên 768.000.000

Tiền thuê nhà 240.000.000

Điện nước 250.000.000

Quảng cáo 10.000.000

Sửa chữa bổ sung 10.000.000

Chi phí khác 2.000.000

Tổng 1.542.550.000

44
7. CHI PHÍ BAN ĐẦU

Khoản mục Số tiền

Chi phí đặt cọc khi thuê nhà 100.000.000

Chi phí tu sửa cửa hàng ( bao gồm chi phí 400.000.000 + 110.150.000 +
tu sửa + Chi phí trang trí và mua sắm vật 142.100.000 + 9.100.000 + 64.000.000 =
dụng + Chi phí quảng cáo + Nhân công) 707.350.000

TỔNG 807.350.000

TỔNG CHI PHÍ = CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG HẰNG NĂM + CHI PHÍ BAN ĐẦU

= 1.542.550.000 + 807.350.000 = 2.349.900.000 (đồng)

BẢNG GIÁ:

1. LIỆU TRÌNH CHUẨN TRỌN GÓI CHĂM SÓC CHO CHÂN HOẶC TAY

- Massage, xoa bóp, bấm huyệt chân hoặc tay trong 15 phút 150.000đ

- Vệ sinh, nhặt da, sửa móng, dưỡng, chăm sóc móng sản phẩm chính hãng 150.000đ

- Sơn tự nhiên cao cấp chính hãng, không hại, hư tổn, dưỡng móng sau sơn 200.000đ

Tổng tiền 600.000đ/bộ

1. CHĂM SÓC MÓNG TAY HOẶC CHÂN

- Chăm sóc móng cơ bản 50.000đ/bộ

- Chăm sóc móng nâng cao 150.000đ/bộ

- Chăm sóc móng và sơn tự nhiên 70.000đ/bộ

- Chăm sóc móng và sơn tự nhiên cao cấp 250.000đ/bộ

- Chăm sóc móng và sơn gel 160.000đ/bộ

- Chăm sóc móng và sơn gel cao cấp 360.000đ/bộ

- Tháo móng bột/gel và dưỡng móng 50.000đ/bộ

2. TRANG TRÍ MÓNG TAY HOẶC CHÂN


45
- Nối móng bột 400.000đ/bộ

- Nối móng gel 250.000đ/bộ

- Sơn gel/vẽ gel/gel nhũ 10.000đ/ngón

- Sơn bằng máy nail 50.000đ/bộ

- Vẽ họa tiết, hoa văn cơ bản 10.000đ/ngón

- Vẽ cọ bản 3D 50.000đ/ngón

- Đắp hoa nổi đơn giản (bôt/gel) 30.000đ/bông

3. CÁC DỊCH VỤ CAO CẤP

- Vẽ nhân vật hoạt hình ngộ nghĩnh 100.000đ/ngón

- Đắp búp bê nổi 3D cao cấp (gel khô/bột) 200.000đ/ngón

- Đắp hoa Flat 3D cao cấp 150.000đ/ngón

- Vẽ Silk cao cấp 150.000đ/ngón

- Vẽ gel vẽ nổi 3D, gel pha lê cao cấp 150.000đ/ngón

 Giá trung bình của 1 bộ móng : 390.000đ/bộ

III. KẾ HOẠCH LỖ LÃI


Trung bình 1 ngày làm được 22 bộ/ ngày

STT Khoản mục Số tiền

46
1 Doanh thu 1 năm 3.088.800.000

2 Chi phí 1 năm 2.349.900.000

3 Lợi nhuận 738.900.000

 DỰ ÁN KHẢ THI

47

You might also like