Professional Documents
Culture Documents
GĐ2
GĐ2
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU: DU LỊCH BIỂN - THỰC TRẠNG VÀ TIỀM NĂNG.............3
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH SỐ LIỆU & ĐÁNH GIÁ KHU ĐẤT XÂY DỰNG
.............................................................................................................................4
I. HỌA ĐỒ VỊ TRÍ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH KHU ĐẤT XÂY DỰNG:......9
II. CÁC SỐ LIỆU VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU ĐẤT XÂY DỰNG...11
II.I. Khí hậu:................................................................................................11
II.I. Địa chất – Thủy văn:.............................................................................11
III. PHÂN TÍCH KHU ĐẤT XÂY DỰNG:.................................................11
III.I. Đánh giá quy hoạch chung..................................................................11
III.II. Phân tích điều kiện giao thông tiếp cận.............................................11
III.III Phân tích đặc điểm địa hình...............................................................11
III.IV Phân tích hướng nhìn - cảnh quan cần khai thác...............................11
III.V Phân tích ảnh hưởng khí hậu..............................................................11
III.VI. Các công trình lân cận......................................................................11
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH NHỮNG SỐ LIỆU, TIÊU CHUẨN LÀM CƠ SỞ
ĐỀ XUẤT CÁC HẠNG MỤC CHỨC NĂNG VÀ TÍNH TOÁN QUY MÔ
CÔNG TRÌNH.................................................................................................11
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ:..................................................................................11
II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG:.................................................................12
II.1. Lượng hành khách quốc tế đường biển:..............................................13
II.II Đặc tính không đều của tàu du lịch biển:.............................................14
II.III Phân loại tàu du lịch biển:...................................................................14
II.IV Giới thiệu một số loại tàu du lịch lớn trên thế giới:...........................15
II.V Xác định chủng loại tàu cập bến:.........................................................17
III. TIÊU CHUẨN TÍNH TOÁN.................................................................17
III.I. Trích TCXDVN 276:2003 Công trình công cộng...............................17
III.II. Các số liệu tiêu chuẩn hay dùng trong công trình công cộng.............17
III.III. Tham chiều tiêu chuẩn tính toán của ICAO.....................................17
2
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
3
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
4
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
đất gò đồi khô hạn. Phần phía Tây Nam của bán đảo có hai dãy núi Lớn
(Tương Kỳ) và Núi Nhỏ (Tao Phùng) án ngữ. Trên hai dãy núi có rừng
cây hỗn hợp. Dọc bờ biển phía Đông có dải đồi cát cùng rừng dương
chạy và dải bờ biển kéo dài hơn 8 km từ chân Núi Nhỏ đến Cửa Lấp.
Phía bắc của bán đảo là vùng rừng ngập mặn tự nhiên với nhiều sông
5
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
6
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
Đề Xuất:
- Cần có một chiến lược lâu dài cho việc định hướng bộ mặt đô thị và kiến
trúc cảnh quan đô thị Nha Trang. Đảm bảo khai thác hợp lý và bảo tồn
cảnh quan tự nhiên các đảo tại vịnh Nha Trang. Tránh tình trạng bê tông
hóa bộ mặt đô thị.
- Cần hình thành một số công trình làm điểm nhấn và định hướng kiến trúc
cho bộ mặt độ thị, cảnh quan vịnh Nha Trang với tiêu chí: hiện đại, bền
vững và thân thiện với môi trường, cảnh quan tự nhiên.
7
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
Hình 1 - Sơ đồ và mối liên hệ TP. Vũng Tàu trong vùng TP Hồ Chí Minh
- TP. Vũng Tàu thuộc vùng phát triển phía Đông (vai trò là cửa ngõ giao
thương quốc tế của cả vùng và quốc gia thông qua Cảng hàng không
quốc tế Long Thành và cảng biển trung chuyển quốc tế Cái Mép – Thị
Vải), là trung tâm cực phát triển trọng điểm phía Tây Nam của vùng. Tập
trung phát triển công nghiệp (khai thác dầu khí, cảng, công nghiệp phụ
trợ …), phát triền du lịch nghỉ dưỡng sinh thái, du lịch cảnh quan rừng.
8
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THÀNH PHỐ VŨNG TÀU ĐẾN
NĂM 2035
SƠ ĐỒ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG
GIAN ĐÔ THỊ
9
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
10
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
Khu đất số 1 nằm tại khu vực Sao Mai - Bến Đình
Khu đất số 2:
Ưu điểm:
- Ảnh hưởng về dòng chảy không đáng kể, do dòng chảy ven bờ nhỏ. Độ
sâu nước ở khu vực này rất tốt (sâu hơn 14 m), không cần nạo vét, tiếp
cận trực tiếp với luồng hàng hải Cái Mép - Thị Vải.
- Đây là bãi đá ngầm, không thể sử dụng để tắm biển, giao thông đoạn này
cũng thuận lợi cho du khách khi lên xuống tàu.
Nhược điểm:
- Khó khăn là cần bố trí đê chắn sóng bảo vệ cảng, do không nạo vét nên
phải lấy vật liệu san lấp từ nơi khác.
- Khu vực này chưa nằm trong quy hoạch hệ thống cảng biển Đông Nam
bộ (nhóm 5) như khu vực Sao Mai - Bến Đình.
11
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
Khu đất số 2 vị trí khu vực nằm tại bãi đá kế bên nhà ga cáp treo Vũng Tàu
II. CÁC SỐ LIỆU VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU ĐẤT XÂY DỰNG
II.I. Khí hậu:
II.I. Địa chất – Thủy văn:
12
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
13
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
- Khu bến cảng Gò Dầu, Tắc Cá Trung: Khu bến cho tàu tổng hợp, công
ten nơ có bến chuyên dùng cho hàng rời, hàng lỏng, có khả năng tiếp
nhận tàu trọng tải đến 30.000 tấn.
- Khu bến cảng Phú Mỹ, Mỹ Xuân (sông Thị Vải): Chủ yếu làm hàng tổng
hợp cho tàu có trọng tải từ 50.000 đến 80.000 tấn, tàu công ten nơ có sức
chở từ 4.000 đến 6.000 TEU, có một số bến chuyên dùng phục vụ cơ sở
công nghiệp, dịch vụ.
- Khu bến cảng Cái Mép, Sao Mai - Bến Đình: Là khu bến chính của cảng,
chủ yếu làm hàng công ten nơ xuất khẩu, nhập khẩu trên tuyến biển xa
và công ten nơ trung chuyển quốc tế; trong đó, khu vực Cái Mép tiếp
nhận tàu trọng tải 80.000 đến 200.000 tấn (sức chở 6.000 đến trên 18.000
TEU); khu vực Sao Mai - Bến Đình tiếp nhận tàu công ten nơ trọng tải từ
80.000 tấn (sức chở 6.000 TEU) đến trên 100.000 tấn và có bến cảng
khách du lịch quốc tế cho tàu đến 225.000 GT.
- Khu bến cảng Long Sơn: Chức năng chính là chuyên dùng của khu liên
hợp lọc hóa dầu, có bến nhập dầu thô cho tàu trọng tải đến 300.000 tấn,
bến tàu trọng tải từ 30.000 đến 100.000 tấn nhập nguyên liệu khác và
xuất sản phẩm; phần đường bờ phía Đông Nam dành để xây dựng bến
tổng hợp phục vụ cho phát triển lâu dài của khu vực.
- Khu bến cảng Vũng Tàu - Sông Dinh tiếp nhận tàu tổng hợp trọng tải
đến 10.000 tấn (khu công nghiệp Đông Xuyên).
Khu bến cảng Côn Đảo với chức năng chính là bến tổng hợp và hành khách
phục vụ cho Côn Đảo, cỡ tàu trọng tải từ 2.000 đến 5.000 tấn; bố trí bến dịch
vụ hàng hải và dầu khí cho tàu trọng tải đến 10.000 tấn.
II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG:
Khi thiết kế quy hoạch nhà ga cần phải xem xét đến các vấn đề:
Đặc điểm của địa hình, đất đai cụ thể của vị trí xây dựng nhà ga
Các yếu tố về giao thông đường bộ, đường sắt và đường không.
Các yếu tố về hướng mặt trời và hướng gió. Các yếu tố khí hậu khác
Các yếu tố về kế hoạch phát triển và xây dựng nhà ga theo công suất
tăng trưởng trong mỗi chu kì 5 năm, 10 năm, 20 năm ...
Các yếu tố tương quan chung đến mạng lưới ga hàng hải trong nước,
khu vực và quốc tế Yếu tố tạo hình và tính biểu tượng
14
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
Tình hình du lịch Việt Nam qua các năm gần đây tăng trưởng trung bình
khoảng x%, nhưng từ năm 2013 - 2014 chỉ tăng nhẹ khoảng x%
Trong đó lượng khách du lịch biển có nhiều biến động nhất. Năm 2012
lượng khách du lịch biển tăng mạnh từ 46.321 lượt lên 285.546 lượt khách
(tăng x%). Nhưng lượng khách du lịch biển giảm x% trong năm 2013 và giảm
mạnh trong năm 2014 chỉ còn 47.853 lượt (giảm x% so với cùng kì năm 2012).
Có nhiều nguyên nhân ảnh hưởng đến lượng khách du lịch đường biển đến
nước ta, trong đó chủ yếu do ảnh hưởng chung của tình hình kinh tế thế giới.
15
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
Theo định hướng phát triển du lịch biển Việt Nam thì đến năm 2015 sẽ
đạt 1 triệu lượt khách quốc tế đường biển - nhưng theo tình hình hiện nay thì
kết quả này chắc chắn không thể đáp ứng được.
Kết Luận: Cần phải có định hướng hợp lý - tận dụng tối đa ưu thế về
đường bờ biển ở nước ta phát triển du lịch bằng đường biển, góp phần đạt hiệu
quả cao về kinh tế.
II.II Đặc tính không đều của tàu du lịch biển:
Lượng khách du lịch quốc tế bằng tàu biển nói riêng và khách du lịch
quốc tế nói chung không dàn trãi đều ra toàn bộ các tháng trong năm, mà chỉ tập
trung ở một số tháng nhất định gọi là mùa du lịch.
Thông thường thì mùa du lịch từ tháng 1 đến tháng 3 và từ tháng 10 đến
tháng 12. Các khoảng thời gian đó thường là thời gian rơi vào các kì nghỉ lễ dài
của các nước châu Âu (Pháp, Đức, Anh, Hà Lan, Bỉ,... hay châu Mỹ (Mỹ,
Canada,...)
Do đó cần phải có giải pháp sử dụng bến tàu khách vào các thời điểm
không có khách du lịch quốc tế ghé bến.
II.III Phân loại tàu du lịch biển:
Tàu du lịch hay tàu du hành (cruise ship) là một loại tàu hành khách rất
lớn dùng trên những chuyến du ngoạn, vừa để đưa khách đến những thắng
cảnh, vừa để khách thưởng ngoạn các dịch vụ và tiện nghi trên tàu. Kỹ nghệ du
lịch bằng tàu du hành đóng góp một phần lớn trong ngành du lịch nói chung.
Tính trung bình từ năm 2001 thì 9 chiếc tàu du hành được hạ thủy mỗi năm để
phục vụ thị trường hành khách Bắc Mỹ và châu Âu. Thị trường châu Á - Thái
Bình Dương nhỏ hơn và thường dùng loại tàu cũ hơn, nhưng những khu vực
phát triển mạnh cũng có đưa tàu mới vào phục vụ.
Tàu du hành thường chạy với điểm xuất tuyến và điểm hồi tuyến chung
một cảng, khác với tàu viễn dương (ocean liner) thường không chạy tuyến khứ
hồi mà ghé những bến mới liên tục. Có khi tàu viễn dương ra khơi hàng nhiều
tháng trước khi trở lại bến xuất phát.
Theo quy ước Quốc Tế, dựa vào tổng trọng tải (GRT), tàu du lịch có thể
phân loại theo các nhóm sau:
16
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
Tuy nhiên, đây chỉ là những số liệu quy ước chung cho các tàu du lịch
đường biển, trên thực tế tùy từng loại tàu cụ thể mà thông số có thể thay đổi
tương ứng.
17
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
II.IV Giới thiệu một số loại tàu du lịch lớn trên thế giới:
18
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
19
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
20
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
và thủy thủ đoàn. Diện tích khu đất xây dựng nhà ga hành khách là 9.1 ha, đây
là diện tích xây dựng lấn biển theo quy hoạch.
Theo Cảng chuyên dụng:
I >=500 >=1400
Cơ sở vật chất của ga hàng hải phụ thuộc vào việc giải quyết thủ tục cho
bao nhiêu hành khách trong 1 giờ. Số lượng càng tăng thì quy mô càng lớn và
ngược lại:
Cơ sở vật chất cho tàu nhỏ Phục vụ tối đa 800 hành khách mỗi giờ
Cơ sở vật chất cho tàu trung Phục vụ tối đa 800 đến 2000 hành khách mỗi
giờ
Cơ sở vật chất cho tàu lớn Phục vụ trên 2000 hành khách mỗi giờ
Công suất
Cấp CHK
(triệu HK/năm)
I 7 – 10
II 4–7
III 2–4
IV 0.5 – 2
V 0.1 – 0.5
Bảng thống kê lượng khách quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2011 –
21
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
2014.
22
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
Bảng thống kê lượng khách du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2017 –
2019:
23
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
Theo các thống kê trên thì đến năm 2025, lượng khách du lịch quốc tế đến
Việt Nam đạt 13.5 triệu lượt. Cộng với dự án phát triển hệ thống cảng biển du
lịch từ Bắc vào Nam của bộ GTVT thì dự đoán đến năm 2025 thì lượng khách
du lịch quốc tế bằng đường biển có thể đạt được 3 – 4 triệu lượt khách, khách
nội địa được ước tính khoảng 1 – 2 triệu lượt. Do vậy với quy mô Cảng du
lịch quốc tế thì Cảng du lịch quốc tế Vũng Tàu có thể tiếp nhận được công
suốt 5 triệu lượt khách / năm.
24
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
Vậy Cảng du lịch quốc tế Nha Trang thuộc Cấp ga loại 1, công suất nhà
ga:
Vào giờ cao điểm, Nhà ga hành khách có thể tiếp nhận tối đa:
1 tàu lớn 100.000 GRT: chiều dài tàu 250-350m, sức chứa 2500 người:
1500 hành khách - 1000 thủy thủ, thuyền viên.
2 tàu trung: chiều dài khoảng 40m, sức chứa 125 người: 100 khách - 25
thủy thủ, thuyền viên.
5 tàu cánh ngầm: chiều dài 20m, sức chứa 50 người: 40 khách - 10 thủy
thủ, thuyền viên.
Vậy công suất tối đa của nhà ga trong giờ cao điểm (bao gồm khách đi và
đến):
3000 người/GCĐ
Trong đó:
1100 thủy thủ đoàn, thuyền viên.
1900 hành khách: 1500 khách quốc tế - 400 khách nội địa.
25
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
26
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
27
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
28
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
VP hải quan
Phòng KT y tế 4 m2/nhân viên 4 phòng 120 m2
4 m2/nhân viên 1 phòng 24 m2
HẢI P. Quản lý xuất nhập
4 m2/nhân viên 1 phòng 30 m2
QUAN khẩu
1 phòng 30 m2
P. Quản lý khu vực 2 phòng 50 m2
P. Nghỉ NV
1500
Sảnh chờ 0.6 m2/người 900 m2
người
KHU Khu chờ VIP 2 m2/chỗ 100 m2
50 chỗ
CHỜ WC Nam 110 m2
750 nam
WC Nữ 80 m2
750 nữ
PHÂN
KHU SỐ DIỆN
CHI TIẾT HẠNG MỤC GHI CHÚ
CHỨC LƯỢNG TÍCH
NĂNG
2. KHU ĐẾN KHÁCH QUỐC NỘI 2000 m2
Sảnh chính 1.2 m2/người 400 người 480 m2
SẢNH Khu chờ VIP 2 m2/chỗ 20 chỗ 40 m2
ĐẾN Kiosk tiện ích 20 m /quầy
2
5 quầy 100 m2
KHÁCH Giải khát – ăn nhẹ 1.4 m /người 300 chỗ
2
140 m2
QUỐC WC Nam 200 nam 30 m2
NỘI WC Nữ 200 nữ 24 m2
DC Ngân hàng 40 m /phòng 1 phòng
2
40 m2
TRUNG
VP quảng bá du lịch
TÂM 25 m2/văn 2 văn
VP đại diện các công ty 50 m2
DỊCH VỤ phòng phòng
du lịch
DU LỊCH
Khu vực xếp hàng 0.4 m2/người 400 người
50 HK/quầy 10 8 quầy 160 m2
QUẦY Quầy thủ tục
m
2
6 nhân 80 m2
THỦ TỤC Trung tâm an ninh
4 m /nhân viên
2
viên 24 m2
VÀ KIỂM Kiểm tra giấy tờ
4 m /nhân viên
2
6 nhân 24 m2
TRA Quầy kiểm soát an 90 HK/quầy 10 viên 50 m2
ninh m
2
5 quầy
KHU Khu đợi nhận hành lý 0.6 m /người 400 người
2
240 m2
NHẬN Băng chuyền hành lý 7 m/100 28m
HÀNH Băng trả hành lý HK/GCĐ 48m
LÝ P. Giải quyết khiếu nại 12 m/100 6 nhân 24 m2
HK/GCĐ viên 24 m2
29
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
6 nhân
P. Giải quyết thất lạc 4 m /nhân viên
2
viên
4 m2/nhân viên 6 nhân 24 m2
P. Xử lý vi phạm
4 m2/nhân viên viên 24 m2
P. Kiểm tra an ninh 4 m2/nhân viên 6 nhân
viên
Sảnh chờ 0.6 m2/người 400 người 240 m2
KHU Khu chờ VIP 2 m2/chỗ 20 chỗ 40 m2
CHỜ WC Nam 200 nam 30 m2
WC Nữ 200 nữ 24 m2
PHÂN
KHU SỐ DIỆN
CHI TIẾT HẠNG MỤC GHI CHÚ
CHỨC LƯỢNG TÍCH
NĂNG
3. KHU ĐI KHÁCH QUỐC TẾ 6900 m2
1500
Sảnh chính 1.2 m2/người 1800 m2
người
Khu chờ VIP 2 m2/chỗ 100 m2
50 chỗ
SẢNH ĐI Kiosk tiện ích 20 m2/quầy 100 m2
5 quầy
KHÁCH Giải khát – ăn nhẹ 1.4 m2/người 420 m2
300 chỗ
QUỐC TẾ WC Nam 110 m2
750 nam 80 m2
WC Nữ
750 nữ 40 m2
DC Ngân hàng 40 m2/phòng
1 phòng
TRUNG
VP quảng bá du lịch
TÂM 25 m2/văn 6 văn
VP đại diện các công ty 150 m2
DỊCH VỤ phòng phòng
du lịch
DU LỊCH
THỦ TỤC Khu vực xếp hàng 0.6 m2/người 1500 900 m2
VỀ & Quầy bán vé 90 HK/quầy 3 người 48 m2
GỬI Khu gửi hành lý m
2
16 quầy 300 m2
HÀNH Băng chuyền hành lý 50 HK/quầy 10 30 quầy
30
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
2
m
Khu máy X-ray 105m
7 m/100
4 máy
P. Xử lí hành lý HK/GCĐ
LÝ 8 nhân 32 m2
P. Lưu trữ hành lý vi 300 – 400 HK/h
viên 100 m2
phạm 4 m2/nhân viên
1 phòng
Phòng thuế quan 1 phòng 30 m2
VP hải quan 4 phòng 120 m2
Phòng KT y tế 2 phòng 50 m2
THỦ TỤC
P. Quản lý xuất nhập 1 phòng 24 m2
HẢI 4 m2/nhân viên
khẩu 1 phòng 30 m2
QUAN
P. Công an cửa khẩu 1 phòng 30 m2
P. Thuế quan 1 phòng 30 m2
P. Bảo vệ 2 phòng 40 m2
0.4 m2/người 1500
Khu vực xếp hàng 50 HK/quầy 10 600 m2
THỦ TỤC người
Kiểm tra giấy tờ m
2
300 m2
XUẤT 30 quầy
Kiểm tra an ninh 90 HK/quầy 10 160 m2
CẢNH 16 quầy
2
Kiểm tra y tế m
1500
Sảnh chờ 0.6 m2/người 900 m2
KHU người
Khu chờ VIP 2 m2/chỗ 100 m2
CHỜ LÊN 50 chỗ
WC Nam 110 m2
TÀU 750 nam
WC Nữ 80 m2
750 nữ
PHÂN
KHU SỐ DIỆN
CHI TIẾT HẠNG MỤC GHI CHÚ
CHỨC LƯỢNG TÍCH
NĂNG
4. KHU ĐI KHÁCH QUỐC NỘI 2000 m2
Sảnh chính 1.2 m2/người 400 người 480 m2
Khu chờ VIP 2 m2/chỗ 20 chỗ 40 m2
SẢNH ĐI
Kiosk tiện ích 20 m /quầy
2
5 quầy 100 m2
KHÁCH
Giải khát – ăn nhẹ 1.4 m /người 100 chỗ
2
140 m2
QUỐC
WC Nam 200 nam 30 m2
NỘI
WC Nữ 200 nữ 24 m2
DC Ngân hàng 40 m /phòng 1 phòng
2
40 m2
31
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
TRUNG
VP quảng bá du lịch
TÂM 25 m2/văn 2 văn
VP đại diện các công ty 50 m2
DỊCH VỤ phòng phòng
du lịch
DU LỊCH
0.6 m2/người
Khu vực xếp hàng 90 HK/quầy 3 400 người
Quầy bán vé 2 900 m2
THỦ TỤC m
Khu gửi hành lý 5 quầy 15 m2
50 HK/quầy 10
VỀ & 8 quầy 80 m2
Băng chuyền hành lý m
2
GỬI 28m
Khu máy X-ray 7 m/100
HÀNH HK/GCĐ 1 máy
P. Xử lí hành lý 24 m2
LÝ 300 – 400 HK/h 1 phòng
P. Lưu trữ hành lý vi 50 m2
phạm 4 2/nhân viên 1 phòng
m
4 m2/nhân viên
Khu vực xếp hàng 0.4 m2/người
QUẦY Quầy thủ tục 50 HK/quầy 10 400 người 160 m2
m
2
8 quầy 80 m2
THỦ TỤC Trung tâm an ninh
4 m /nhân viên 1 phòng
2
24 m2
VÀ KIỂM Kiểm tra giấy tờ
4 m2/nhân viên 1 phòng 24 m2
TRA Quầy kiểm soát an 90 HK/quầy 10 5 quầy 50 m2
ninh m
2
PHÂN
KHU SỐ DIỆN
CHI TIẾT HẠNG MỤC GHI CHÚ
CHỨC LƯỢNG TÍCH
NĂNG
5. KHU THỦ THỦY – THUYỀN VIÊN 3900 m2
SẢNH Sảnh chính 0.6 m2/người 1100 660 m2
32
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
THỦY người
Giải khát – ăn nhẹ 1.4 m2/người 700 m2
THỦ - 500 chỗ
WC Nam 80 m2
THUYỀN 550 nam
WC Nữ 58 m2
VIÊN 550 nữ
P. Nghỉ thủy thủ - 1.4 m2/người
thuyền viên nam 550 nam 770 m2
CLB P. Nghỉ thủy thủ - 1.4 m2/người
550 nữ 770 m2
THỦY thuyền viên nữ
THỦ - Khu spa
300 m2
THUYỀN Khu giải trí: Bar, 0.5-1.4 m2
400 m2
VIÊN Billard … /người
550 nam 80 m2
WC Nam 550 nữ 58 m2
WC Nữ
6. KHU HÀNH LÝ QUÁ KHỔ, HÀNG HÓA LỚN VÀ
3500 m2
PHƯƠNG TIỆN ĐI KÈM
P. Đăng ký gửi 1 phòng
P. Phân loại và kiểm 60 m /phòng 2 phòng
2
60 m2
tra 60 m2/phòng 2 làn 60 m2
KHU
X-ray và hệ thống 100 m /làn
2
200 m2
HÀNH
quét kiểm tra 1 phòng
LÝ QUÁ
P. Thủ tục nhận 60 m /phòng 2 phòng
2
60 m2
KHỔ,
24 m2/phòng 1900 24 m2
HÀNG P. Kỹ thuật
0.5 m /người
2
người 950 m2
HÓA LỚN Kho hàng hóa đến
500 m2
VÀ Sân gửi hàng hóa 0.5 m2/người 1900 950 m2
PHƯƠNG Kho hàng hóa đi
người 500 m2
TIỆN ĐI Sân nhận hàng hóa 32 m2
16 m /phòng
2
33
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
KHU
CHỨC LƯỢNG TÍCH
NĂNG
CẦU TÀU VÀ CÁC HẠNG MỤC QUAN TRỌNG 16000 m2
Cầu tàu du lịch lớn
Cầu tàu du lịch trung 350m x 30m 1 10500 m2
Cầu tàu cánh ngầm 40m x 10m 2 800 m2
Cầu tàu hoa tiêu 20m x 4 m 5 400 m2
Cầu tàu kéo 10m x 3m 4 120 m2
CẦU TÀU Cầu tàu PCCC và tàu 10m x 3m 4 120 m2
cấp cứu 10m x 3m 4 120 m2
Cầu tàu cano cảnh sát
biển 10m x 3m 2 60 m2
Cầu tàu kĩ thuật sửa 10m x 3m 2 60 m2
chữa
Cần trục đón khách
Khu vực xe chuyển 15m x 3m 5 cầu trục 225 m2
CÁC
50m2 /¿xe 12 xe 600 m2
HẠNG hàng
200m x 6m 2 làn 2400 m2
MỤC Ray hành khách
500 m2
QUAN Kho xe
16m2/ chốt 4 chốt 60 m2
TRỌNG Các chốt trực cầu tàu
KHÁC WC Nam
WC Nữ
34
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
35
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
36
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
750 nữ
PHÂN
KHU SỐ DIỆN
CHI TIẾT HẠNG MỤC GHI CHÚ
CHỨC LƯỢNG TÍCH
NĂNG
3. KHỐI NHÀ HÀNG ẨM THỰC 4700 m2
1900
SẢNH Sảnh nhà hàng 0.6 m2/người 1140 m2
người
Khu chỗ ngồi 1.2 m2/người 950 người 1140 m2
Quầy 0.08 m2/người 950 người 76 m2
KHU Bếp soạn 0.2 m2/người 950 người 190 m2
NHÀ
Kho lạnh 0.12 m2/người 950 người 114 m2
HÀNG
(950 Kho khô 0.08 m2/người 950 người 76 m2
48 m2
NGƯỜI) P. Quản lý 24 m2/người 2 phòng
WC Nam 475 nam
WC Nữ 475 nữ
Khu chỗ ngồi 1.2 m2/người 500 người 600 m2
Quầy 0.08 m2/người 500 người 40 m2
KHU Bếp soạn 0.2 m2/người 500 người 100 m2
FOODCO
Kho lạnh 0.12 m2/người 500 người 60 m2
URT
(500 Kho khô 0.08 m2/người 500 người 40 m2
2–4 phòng 48–96 m
2
NGƯỜI) P. Quản lý 24 m2/người
WC Nam 250 nam
WC Nữ 250 nữ
KHU Khu chỗ ngồi 1.2 m2/người 450 người 540 m2
FASTFOO Quầy 0.08 m2/người 450 người 36 m2
D Bếp soạn 0.2 m2/người 450 người 90 m2
(450 Kho lạnh 0.12 m2/người 450 người 54 m2
NGƯỜI) 0.08 m2/người 450 người 36 m2
Kho khô
2–4 phòng 48–96 m
2
P. Quản lý 24 m2/người
WC Nam 225 nam
37
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
WC Nữ 225 nữ
E. KHU KỸ THUẬT:
PHÂN
KHU SỐ DIỆN
CHI TIẾT HẠNG MỤC GHI CHÚ
CHỨC LƯỢNG TÍCH
NĂNG
KHU KỸ THUẬT 3600 m2
P. Điều hòa trung tâm
P. Máy phát điện dự
phòng 300 m2/phòng 2 600 m2
P. Kĩ thuật điện 120 m2/phòng 3 360 m2
P. Điều khiển trung 30 m2/phòng 3 90 m2
tâm 80 m2/phòng 3 240 m2
P. Kiểm soát báo cháy 30 m2/phòng 3 90 m2
Bể xí nước thải 120 m2/phòng 3 360 m2
P. Xử lý nước thải 60 m2/phòng 3 180 m2
Bể nước SH – PCCC 120 m2/phòng 3 360 m2
KHU 40 m2/phòng 3 120 m2
P. Máy bơm
KỸ 60 m2/phòng 3 180 m2
P. Kĩ thuật nước 2
THUẬT 80 m2/phòng 160 m2
Phòng ME & IT 40 m2/phòng 4 160 m2
Phòng nghỉ NV 200 m2/phòng 1 200 m2
Xưởng sửa chữa 20 m2/phòng 4 80 m2
Phòng bảo vệ 80 m2/phòng 1 90 m2
Phòng camera an ninh 80 m2/phòng 2 160 m2
P. Điểu khiển thông 40 nam
gió 10 nữ
WC Nam
WC Nữ
Hệ thống gen kĩ thuật
38
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
PHÂN
KHU SỐ DIỆN
CHI TIẾT HẠNG MỤC GHI CHÚ
CHỨC LƯỢNG TÍCH
NĂNG
DIỆN TÍCH ĐẬU XE 21500 m2
Bãi xe nhân viên: 150 NV
BÃI XE 20% ô tô 25 m /xe
2
30 xe 750 m2
NHÂN 80% xe máy 2.5 m2/xe 120 xe 300 m2
VIÊN VÀ Bãi xe chở hàng 50 m2/xe 12 xe 600 m2
XE Bãi xe tuần tra an ninh 30 m2/xe 2 xe 60 m2
CHUYÊN Bãi xe cứu hỏa 80 m2/xe 2 xe 150 m2
DỤNG Bãi xe Taxi 25 m2/xe 20 xe 500 m2
Bãi xe Bus 80 m2/xe 3 xe 240 m2
50% Xe máy 2.5 m2/xe 1500 xe 600 m2
BÃI XE 15% Ô tô ngắn hạn 25 m2/xe 450 xe 40 m2
KHÁCH 5% Ô tô dài hạn 25 m2/xe 150 xe 100 m2
30% phương tiện khác
Ghi chú: Tính toán diện tích và số lượng thiết bị WC theo tiêu chuẩn 815
KAR 10:191 của Mỹ tính toán cho:
Nam: 25 người/1 xí; 25 người/1 rửa; 15 người/1 tiểu
Nữ: 15 người/1 xí; 25 người/1 rửa
Diện tích cần thiết cho một thiết bị WC sử dụng được là 0.8 – 1 m2
39
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023
40