You are on page 1of 40

ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU: DU LỊCH BIỂN - THỰC TRẠNG VÀ TIỀM NĂNG.............3
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH SỐ LIỆU & ĐÁNH GIÁ KHU ĐẤT XÂY DỰNG
.............................................................................................................................4
I. HỌA ĐỒ VỊ TRÍ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH KHU ĐẤT XÂY DỰNG:......9
II. CÁC SỐ LIỆU VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU ĐẤT XÂY DỰNG...11
II.I. Khí hậu:................................................................................................11
II.I. Địa chất – Thủy văn:.............................................................................11
III. PHÂN TÍCH KHU ĐẤT XÂY DỰNG:.................................................11
III.I. Đánh giá quy hoạch chung..................................................................11
III.II. Phân tích điều kiện giao thông tiếp cận.............................................11
III.III Phân tích đặc điểm địa hình...............................................................11
III.IV Phân tích hướng nhìn - cảnh quan cần khai thác...............................11
III.V Phân tích ảnh hưởng khí hậu..............................................................11
III.VI. Các công trình lân cận......................................................................11
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH NHỮNG SỐ LIỆU, TIÊU CHUẨN LÀM CƠ SỞ
ĐỀ XUẤT CÁC HẠNG MỤC CHỨC NĂNG VÀ TÍNH TOÁN QUY MÔ
CÔNG TRÌNH.................................................................................................11
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ:..................................................................................11
II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG:.................................................................12
II.1. Lượng hành khách quốc tế đường biển:..............................................13
II.II Đặc tính không đều của tàu du lịch biển:.............................................14
II.III Phân loại tàu du lịch biển:...................................................................14
II.IV Giới thiệu một số loại tàu du lịch lớn trên thế giới:...........................15
II.V Xác định chủng loại tàu cập bến:.........................................................17
III. TIÊU CHUẨN TÍNH TOÁN.................................................................17
III.I. Trích TCXDVN 276:2003 Công trình công cộng...............................17
III.II. Các số liệu tiêu chuẩn hay dùng trong công trình công cộng.............17
III.III. Tham chiều tiêu chuẩn tính toán của ICAO.....................................17

2
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

CHƯƠNG III: NHIỆM VỤ THIẾT KẾ...........................................................17


I. QUY MÔ CÔNG TRÌNH:.....................................................................17
II. CÁC HẠNG MỤC TRONG CÔNG TRÌNH:........................................23
III. LẬP BẢNG NHIỆM VỤ THIẾT KẾ:.....................................................25
A. NHÀ GA HÀNH KHÁCH, HÀNH LÝ, HÀNG HÓA:.....................25
B. CẦU TÀU VÀ CÁC HẠNG MỤC QUAN TRỌNG:..........................30
C. KHU HÀNH CHÍNH - QUẢN LÝ NHÀ GA:....................................31
D. TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI:..........................................................32
E. KHU KỸ THUẬT:.................................................................................34
F. DIỆN TÍCH ĐẬU XE VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG:.................35

3
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

LỜI MỞ ĐẦU: DU LỊCH BIỂN - THỰC TRẠNG VÀ


TIỀM NĂNG

CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH SỐ LIỆU & ĐÁNH GIÁ


KHU ĐẤT XÂY DỰNG
Khu đất được lựa chọn để thiết kế đồ án tốt nghiệp CẢNG DU LỊCH
QUỐC TẾ THÀNH PHỐ VŨNG TÀU nằm ở khu bến cảng Vũng Tàu thuộc
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Vị trí: số 127D Trần Phú - Phường 5 - TP. Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu, miền Đông Nam Bộ Việt Nam.
THÀNH PHỐ VŨNG TÀU -
TỔNG QUAN:
Vũng Tàu là một thành phố
ven biển và là trung tâm chính trị,
kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ
thuật và du lịch của tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu, Việt Nam.
 Tọa độ: 10°20′37″ Bắc
107°05′43″ Đông Diện tích:
141,1 km²
 Dân số: 527.025 người -
Mật độ: 3.735 người/ km2
(2018)
 Là thành phố có bề dày lịch
sử lâu đời, có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng và là một trung tâm
du lịch lớn của Việt Nam.
 Du lịch, thương mại và
công nghiệp ngày càng giữ
vai trò quan trọng
 Bán đảo Vũng Tàu dài và
hẹp diện tích 82,86 km2, độ
cao trung bình 3-4m so với
mặt biển và 42 km bờ biển
bao quanh. Địa hình của bán
đảo chủ yếu gồm đồng bằng
chiêm trũng với nhiều ao,
hồ đầm nằm rải rác xen lẫn

4
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

đất gò đồi khô hạn. Phần phía Tây Nam của bán đảo có hai dãy núi Lớn
(Tương Kỳ) và Núi Nhỏ (Tao Phùng) án ngữ. Trên hai dãy núi có rừng
cây hỗn hợp. Dọc bờ biển phía Đông có dải đồi cát cùng rừng dương
chạy và dải bờ biển kéo dài hơn 8 km từ chân Núi Nhỏ đến Cửa Lấp.
Phía bắc của bán đảo là vùng rừng ngập mặn tự nhiên với nhiều sông

NHA TRANG SKYLINE


suối nước lợ.

5
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

BỘ MẶT ĐÔ THỊ - KIẾN TRÚC CẢNH QUAN


Ưu điểm Nhược điểm
Cảnh quan ven biển: Vũng Tàu nằm Không gian xanh hạn chế: Một số
ở vị trí đẹp, có cảnh quan ven biển tuyệt đẹp. khu vực trong thành phố thiếu không gian
Bãi biển dài và cát trắng tạo nên một bộ mặt xanh, không đủ vườn cây hay công viên để
đô thị hấp dẫn và thu hút du khách. người dân và du khách thư giãn, đi dạo và
tận hưởng không khí trong lành.
Kiến trúc thông minh: Vũng Tàu có
một số công trình kiến trúc độc đáo như Bảo Ô nhiễm môi trường: Do phát triển
tàng Hải quân, Tượng chúa Kitô Vua, Dinh công nghiệp và du lịch không bền vững, một
Thống Nhất... Các công trình này được thiết số khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường,
kế thông minh và đẹp mắt, góp phần làm gây hại cho sức khỏe cư dân và ảnh hưởng
tăng giá trị cảnh quan của thành phố. đến cảnh quan đô thị và bãi biển.

Hệ thống giao thông thuận tiện: Vũng


Tàu có hệ thống giao thông đường bộ và Khu đông đúc: Đô thị Vũng Tàu có
đường biển phát triển, đảm bảo sự thuận mật độ dân cư tương đối cao, vì vậy khu vực
tiện trong việc di chuyển, vận chuyển hàng trung tâm và một số khu vực khác có thể trở
hóa và du lịch. nên đông đúc và khá ồn ào.

Khu vực nghỉ dưỡng và giải trí:


Thành phố này có nhiều khu nghỉ dưỡng, Chênh lệch phát triển: Một số khu
khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi giải trí, vực trong thành phố có sự chênh lệch lớn về
sân golf... Tạo điểm đến hấp dẫn cho du phát triển, với khu vực du lịch và trung tâm
khách và thu nhập cho thành phố. đô thị phát triển nhanh hơn so với các khu
vực nông thôn và ngoại ô. Điều này có thể
tạo ra sự bất cân đối trong phát triển và phân
phối nguồn lực.

6
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

Đề Xuất:
- Cần có một chiến lược lâu dài cho việc định hướng bộ mặt đô thị và kiến
trúc cảnh quan đô thị Nha Trang. Đảm bảo khai thác hợp lý và bảo tồn
cảnh quan tự nhiên các đảo tại vịnh Nha Trang. Tránh tình trạng bê tông
hóa bộ mặt đô thị.
- Cần hình thành một số công trình làm điểm nhấn và định hướng kiến trúc
cho bộ mặt độ thị, cảnh quan vịnh Nha Trang với tiêu chí: hiện đại, bền
vững và thân thiện với môi trường, cảnh quan tự nhiên.

VỊ TRÍ ĐỊA LÝ - LIÊN HỆ VÙNG

7
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

Hình 1 - Sơ đồ và mối liên hệ TP. Vũng Tàu trong vùng TP Hồ Chí Minh
- TP. Vũng Tàu thuộc vùng phát triển phía Đông (vai trò là cửa ngõ giao
thương quốc tế của cả vùng và quốc gia thông qua Cảng hàng không
quốc tế Long Thành và cảng biển trung chuyển quốc tế Cái Mép – Thị
Vải), là trung tâm cực phát triển trọng điểm phía Tây Nam của vùng. Tập
trung phát triển công nghiệp (khai thác dầu khí, cảng, công nghiệp phụ
trợ …), phát triền du lịch nghỉ dưỡng sinh thái, du lịch cảnh quan rừng.

8
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THÀNH PHỐ VŨNG TÀU ĐẾN
NĂM 2035
SƠ ĐỒ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG
GIAN ĐÔ THỊ

9
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

I. HỌA ĐỒ VỊ TRÍ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH KHU ĐẤT XÂY DỰNG:


Khu đất số 1:
Ưu điểm:
- Được che chắn bởi vịnh Gành Rái, mũi Sao Mai nên hầu như ít chịu tác
động của sóng, thuận lợi cho việc bố trí công trình bến cảng.
- Ngoài ra, khu vực Sao Mai - Bến Đình cũng đã được Bộ GTVT quy
hoạch hệ thống cảng biển khu vực Đông Nam (nhóm 5). Sắp tới, tỉnh
cũng sẽ tiến hành dự án nạo vét, chỉnh trang kênh Bến Đình, chọn lựa
nhà đầu tư để xây dựng dự án khu đô thị Bến Đình.
- Kết nối giao thông với cảng thuận lợi do sử dụng chung với đường sau
cảng PTSC, dễ dàng cho du khách đi tham quan các điểm tại Vũng Tàu.
- Khu vực này nằm trong quy hoạch hệ thống cảng biển Đông Nam bộ
(nhóm 5) như khu vực Sao Mai - Bến Đình.
Nhược điểm:
- Nếu muốn xây dựng cảng tại đây thì phải nạo vét bởi độ sâu nước khu
vực này khá nông, hiện chỉ khoảng 1-2 m (phải nạo vét sâu thêm khoảng
10 m).
- Dự báo số lượng sa bồi hằng năm tại khu vực này vào khoảng 140.000-
210.000 m3/năm. Chưa kể, vị trí đổ bùn thải hiện nay đang là vấn đề rất
khó khăn với tỉnh BR-VT nói chung và các doanh nghiệp có dự án cần đổ
bùn thải nói riêng…
- Công trình cũng sẽ gần như hoàn toàn lấn biển trên khu vực bãi bồi hiện
quy hoạch khu đô thị Bến Đình.

10
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

Khu đất số 1 nằm tại khu vực Sao Mai - Bến Đình
Khu đất số 2:
Ưu điểm:
- Ảnh hưởng về dòng chảy không đáng kể, do dòng chảy ven bờ nhỏ. Độ
sâu nước ở khu vực này rất tốt (sâu hơn 14 m), không cần nạo vét, tiếp
cận trực tiếp với luồng hàng hải Cái Mép - Thị Vải.
- Đây là bãi đá ngầm, không thể sử dụng để tắm biển, giao thông đoạn này
cũng thuận lợi cho du khách khi lên xuống tàu.
Nhược điểm:
- Khó khăn là cần bố trí đê chắn sóng bảo vệ cảng, do không nạo vét nên
phải lấy vật liệu san lấp từ nơi khác.
- Khu vực này chưa nằm trong quy hoạch hệ thống cảng biển Đông Nam
bộ (nhóm 5) như khu vực Sao Mai - Bến Đình.

11
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

Khu đất số 2 vị trí khu vực nằm tại bãi đá kế bên nhà ga cáp treo Vũng Tàu

II. CÁC SỐ LIỆU VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU ĐẤT XÂY DỰNG
II.I. Khí hậu:
II.I. Địa chất – Thủy văn:

12
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

III. PHÂN TÍCH KHU ĐẤT XÂY DỰNG:


III.I. Đánh giá quy hoạch chung
III.II. Phân tích điều kiện giao thông tiếp cận
III.III Phân tích đặc điểm địa hình
III.IV Phân tích hướng nhìn - cảnh quan cần khai thác
III.V Phân tích ảnh hưởng khí hậu
III.VI. Các công trình lân cận

CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH NHỮNG SỐ LIỆU, TIÊU


CHUẨN LÀM CƠ SỞ ĐỀ XUẤT CÁC HẠNG MỤC
CHỨC NĂNG VÀ TÍNH TOÁN QUY MÔ CÔNG
TRÌNH
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ:
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Trích quyết định số 3655/ QĐ – BGTVT ngày 27/12/2017 phê duyệt
quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển Đông Nam Bộ (Nhóm 5) giai đoạn đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030. Trong đó:
Cảng biển Vũng Tàu: Là cảng tổng hợp quốc gia, cửa ngõ quốc tế (loại
IA), đảm nhận vai trò là cảng trung chuyển quốc tế, gồm các khu bến chức
năng chính: Khu bến cảng Gò Dầu, Tắc Cá Trung; khu bến cảng Phú Mỹ, Mỹ
Xuân; khu bến cảng Cái Mép, Sao Mai - Bến Đình; khu bến cảng Long Sơn;
khu bến cảng sông Dinh và khu bến cảng Côn Đảo.
Lượng hàng thông qua dự kiến vào năm 2020 khoảng từ 96,06 đến 100,85
triệu tấn/năm, trong đó hàng công ten nơ khoảng từ 3,14 đến 3,30 triệu
TEU/năm; năm 2025 khoảng từ 127,88 đến 141,28 triệu tấn/năm, trong đó hàng
công ten nơ khoảng từ 5,16 đến 5,82 triệu TEU/năm; năm 2030 khoảng từ
166,81 đến 197,93 triệu tấn/năm, trong đó hàng công ten nơ khoảng từ 8,02 đến
9,51 triệu TEU/năm.
Lượng hành khách thông qua dự kiến vào năm 2020 khoảng từ 255,39 đến
295,25 nghìn lượt khách/năm; năm 2025 khoảng từ 266,75 đến 369,65 nghìn
lượt khách/năm; năm 2030 khoảng từ 278,60 đến 462,80 nghìn lượt
khách/năm.
Quy hoạch chi tiết cho các khu bến cảng chức năng chính như sau:

13
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

- Khu bến cảng Gò Dầu, Tắc Cá Trung: Khu bến cho tàu tổng hợp, công
ten nơ có bến chuyên dùng cho hàng rời, hàng lỏng, có khả năng tiếp
nhận tàu trọng tải đến 30.000 tấn.
- Khu bến cảng Phú Mỹ, Mỹ Xuân (sông Thị Vải): Chủ yếu làm hàng tổng
hợp cho tàu có trọng tải từ 50.000 đến 80.000 tấn, tàu công ten nơ có sức
chở từ 4.000 đến 6.000 TEU, có một số bến chuyên dùng phục vụ cơ sở
công nghiệp, dịch vụ.
- Khu bến cảng Cái Mép, Sao Mai - Bến Đình: Là khu bến chính của cảng,
chủ yếu làm hàng công ten nơ xuất khẩu, nhập khẩu trên tuyến biển xa
và công ten nơ trung chuyển quốc tế; trong đó, khu vực Cái Mép tiếp
nhận tàu trọng tải 80.000 đến 200.000 tấn (sức chở 6.000 đến trên 18.000
TEU); khu vực Sao Mai - Bến Đình tiếp nhận tàu công ten nơ trọng tải từ
80.000 tấn (sức chở 6.000 TEU) đến trên 100.000 tấn và có bến cảng
khách du lịch quốc tế cho tàu đến 225.000 GT.
- Khu bến cảng Long Sơn: Chức năng chính là chuyên dùng của khu liên
hợp lọc hóa dầu, có bến nhập dầu thô cho tàu trọng tải đến 300.000 tấn,
bến tàu trọng tải từ 30.000 đến 100.000 tấn nhập nguyên liệu khác và
xuất sản phẩm; phần đường bờ phía Đông Nam dành để xây dựng bến
tổng hợp phục vụ cho phát triển lâu dài của khu vực.
- Khu bến cảng Vũng Tàu - Sông Dinh tiếp nhận tàu tổng hợp trọng tải
đến 10.000 tấn (khu công nghiệp Đông Xuyên).
Khu bến cảng Côn Đảo với chức năng chính là bến tổng hợp và hành khách
phục vụ cho Côn Đảo, cỡ tàu trọng tải từ 2.000 đến 5.000 tấn; bố trí bến dịch
vụ hàng hải và dầu khí cho tàu trọng tải đến 10.000 tấn.
II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG:
Khi thiết kế quy hoạch nhà ga cần phải xem xét đến các vấn đề:
 Đặc điểm của địa hình, đất đai cụ thể của vị trí xây dựng nhà ga
 Các yếu tố về giao thông đường bộ, đường sắt và đường không.
 Các yếu tố về hướng mặt trời và hướng gió. Các yếu tố khí hậu khác
 Các yếu tố về kế hoạch phát triển và xây dựng nhà ga theo công suất
tăng trưởng trong mỗi chu kì 5 năm, 10 năm, 20 năm ...
 Các yếu tố tương quan chung đến mạng lưới ga hàng hải trong nước,
khu vực và quốc tế Yếu tố tạo hình và tính biểu tượng

14
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

II.1. Lượng hành khách quốc tế đường biển:

Tình hình du lịch Việt Nam qua các năm gần đây tăng trưởng trung bình
khoảng x%, nhưng từ năm 2013 - 2014 chỉ tăng nhẹ khoảng x%
Trong đó lượng khách du lịch biển có nhiều biến động nhất. Năm 2012
lượng khách du lịch biển tăng mạnh từ 46.321 lượt lên 285.546 lượt khách
(tăng x%). Nhưng lượng khách du lịch biển giảm x% trong năm 2013 và giảm
mạnh trong năm 2014 chỉ còn 47.853 lượt (giảm x% so với cùng kì năm 2012).
Có nhiều nguyên nhân ảnh hưởng đến lượng khách du lịch đường biển đến
nước ta, trong đó chủ yếu do ảnh hưởng chung của tình hình kinh tế thế giới.

15
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

Theo định hướng phát triển du lịch biển Việt Nam thì đến năm 2015 sẽ
đạt 1 triệu lượt khách quốc tế đường biển - nhưng theo tình hình hiện nay thì
kết quả này chắc chắn không thể đáp ứng được.
Kết Luận: Cần phải có định hướng hợp lý - tận dụng tối đa ưu thế về
đường bờ biển ở nước ta phát triển du lịch bằng đường biển, góp phần đạt hiệu
quả cao về kinh tế.
II.II Đặc tính không đều của tàu du lịch biển:
Lượng khách du lịch quốc tế bằng tàu biển nói riêng và khách du lịch
quốc tế nói chung không dàn trãi đều ra toàn bộ các tháng trong năm, mà chỉ tập
trung ở một số tháng nhất định gọi là mùa du lịch.
Thông thường thì mùa du lịch từ tháng 1 đến tháng 3 và từ tháng 10 đến
tháng 12. Các khoảng thời gian đó thường là thời gian rơi vào các kì nghỉ lễ dài
của các nước châu Âu (Pháp, Đức, Anh, Hà Lan, Bỉ,... hay châu Mỹ (Mỹ,
Canada,...)
Do đó cần phải có giải pháp sử dụng bến tàu khách vào các thời điểm
không có khách du lịch quốc tế ghé bến.
II.III Phân loại tàu du lịch biển:
Tàu du lịch hay tàu du hành (cruise ship) là một loại tàu hành khách rất
lớn dùng trên những chuyến du ngoạn, vừa để đưa khách đến những thắng
cảnh, vừa để khách thưởng ngoạn các dịch vụ và tiện nghi trên tàu. Kỹ nghệ du
lịch bằng tàu du hành đóng góp một phần lớn trong ngành du lịch nói chung.
Tính trung bình từ năm 2001 thì 9 chiếc tàu du hành được hạ thủy mỗi năm để
phục vụ thị trường hành khách Bắc Mỹ và châu Âu. Thị trường châu Á - Thái
Bình Dương nhỏ hơn và thường dùng loại tàu cũ hơn, nhưng những khu vực
phát triển mạnh cũng có đưa tàu mới vào phục vụ.
Tàu du hành thường chạy với điểm xuất tuyến và điểm hồi tuyến chung
một cảng, khác với tàu viễn dương (ocean liner) thường không chạy tuyến khứ
hồi mà ghé những bến mới liên tục. Có khi tàu viễn dương ra khơi hàng nhiều
tháng trước khi trở lại bến xuất phát.
Theo quy ước Quốc Tế, dựa vào tổng trọng tải (GRT), tàu du lịch có thể
phân loại theo các nhóm sau:

16
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

Tuy nhiên, đây chỉ là những số liệu quy ước chung cho các tàu du lịch
đường biển, trên thực tế tùy từng loại tàu cụ thể mà thông số có thể thay đổi
tương ứng.

17
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

II.IV Giới thiệu một số loại tàu du lịch lớn trên thế giới:

18
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

19
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

II.V Xác định chủng loại tàu cập bến:


Theo quyết định số 1764/ QĐ-BGTVT ngày 3/8/2011 phê duyệt quy
hoạch chi tiết nhóm cảng biển Nam Trung Bộ (nhóm 4) đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030, thì đến năm 2020: Cảng Nha Trang sẽ đầu tư bến hiện
tại cho tàu 100.000 GRT với năng lực thông qua 250 nghìn lượt khách/năm.
Trên cơ sở đó, ta có thể xác định loại tàu lớn nhất cập cảng có trọng
lượng 100.000 GRT và có các đặc điểm sau:
 Số lượng hành khách trên tàu khoảng 2500 người, trong đó khoảng 1500
hành khách và 1000 thủy thủ, thuyền viên và nhân viên phục vụ tàu.
 Mớn nước chở đầy dưới 12m chiều dài tàu trong khoảng 250m đến
350m
Do đó cần phải có giải pháp cầu tàu, nhà ga, độ sâu khu vực cập bến phù
hợp các đặc tính trên.
III. TIÊU CHUẨN TÍNH TOÁN
III.I. Trích TCXDVN 276:2003 Công trình công cộng
III.II. Các số liệu tiêu chuẩn hay dùng trong công trình công cộng
III.III. Tham chiều tiêu chuẩn tính toán của ICAO

CHƯƠNG III: NHIỆM VỤ THIẾT KẾ


I. QUY MÔ CÔNG TRÌNH:
Quy mô, diện tích nhà ga sẽ được tính toán nhằm phục vụ cho nhu cầu
trong tương lai.
Theo quy hoạch phát triển đến năm 2020 thì cảng Nha Trang sẽ xây mới
thêm 1 nhà ga hành khách có quy mô 250.000 lượt khách/năm và tiếp nhận
được tàu có tải trọng đến 100.000 GRT có sức chứa khoảng 2500 hành khách

20
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

và thủy thủ đoàn. Diện tích khu đất xây dựng nhà ga hành khách là 9.1 ha, đây
là diện tích xây dựng lấn biển theo quy hoạch.
Theo Cảng chuyên dụng:

Số lượng hành khách 1 Số lượng hành khách đi


Cấp ga lần tiếp nhận và đến trong năm
(người) (1000 người)

I >=500 >=1400

II 500 200 – 1400

III <500 200

Cơ sở vật chất của ga hàng hải phụ thuộc vào việc giải quyết thủ tục cho
bao nhiêu hành khách trong 1 giờ. Số lượng càng tăng thì quy mô càng lớn và
ngược lại:

Cơ sở vật chất cho tàu nhỏ Phục vụ tối đa 800 hành khách mỗi giờ

Cơ sở vật chất cho tàu trung Phục vụ tối đa 800 đến 2000 hành khách mỗi
giờ

Cơ sở vật chất cho tàu lớn Phục vụ trên 2000 hành khách mỗi giờ

Dựa theo phân cấp cảng hành khách của ICAO:

Công suất
Cấp CHK
(triệu HK/năm)

Siêu cấp >10

I 7 – 10

II 4–7

III 2–4

IV 0.5 – 2

V 0.1 – 0.5

Bảng thống kê lượng khách quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2011 –

21
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

2014.

Số liệu dự báo khách du lịch VN giai đoạn 2001 – 2025:

22
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

Bảng thống kê lượng khách du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2017 –
2019:

23
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

Theo các thống kê trên thì đến năm 2025, lượng khách du lịch quốc tế đến
Việt Nam đạt 13.5 triệu lượt. Cộng với dự án phát triển hệ thống cảng biển du
lịch từ Bắc vào Nam của bộ GTVT thì dự đoán đến năm 2025 thì lượng khách
du lịch quốc tế bằng đường biển có thể đạt được 3 – 4 triệu lượt khách, khách
nội địa được ước tính khoảng 1 – 2 triệu lượt. Do vậy với quy mô Cảng du
lịch quốc tế thì Cảng du lịch quốc tế Vũng Tàu có thể tiếp nhận được công
suốt 5 triệu lượt khách / năm.

24
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT NHÀ GA HÀNH KHÁCH:


Tính toán số hành khách/giờ cao điểm (HK/GCĐ)
HK/GCD = t p .k
Trong đó:
 t p= 400 + 315.T p: lưu lượng HK trong GCĐ
 T p: lưu lượng hành khách trong năm (triệu)
 k: gia số an toàn k=1,2 – 1,5 (CHKQT: k=1,5)
Diện tích định mức: 25m2/HK/GCĐ
Cảng du lịch quốc tế Vũng Tàu thuộc cấp Ga loại 1 (Cấp 2 của TG),
công suất tiếp nhận được 5 triệu hành khách/năm.
Vậy T p= 5 (triệu HK/năm)
Số hành khách/ giờ cao điểm – k = 1,5
HK/GCD = t p.k=(400+315. T p).k = (400+315.5).1,5 = 2962 HK/GCD ~ 3000

Vậy Cảng du lịch quốc tế Nha Trang thuộc Cấp ga loại 1, công suất nhà
ga:
Vào giờ cao điểm, Nhà ga hành khách có thể tiếp nhận tối đa:
 1 tàu lớn 100.000 GRT: chiều dài tàu 250-350m, sức chứa 2500 người:
1500 hành khách - 1000 thủy thủ, thuyền viên.
 2 tàu trung: chiều dài khoảng 40m, sức chứa 125 người: 100 khách - 25
thủy thủ, thuyền viên.
 5 tàu cánh ngầm: chiều dài 20m, sức chứa 50 người: 40 khách - 10 thủy
thủ, thuyền viên.
Vậy công suất tối đa của nhà ga trong giờ cao điểm (bao gồm khách đi và
đến):
3000 người/GCĐ
Trong đó:
 1100 thủy thủ đoàn, thuyền viên.
 1900 hành khách: 1500 khách quốc tế - 400 khách nội địa.

25
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

II. CÁC HẠNG MỤC TRONG CÔNG TRÌNH:


A. NHÀ GA HÀNH KHÁCH - HÀNH LÝ - HÀNG HÓA................24.700 m2
1. Khu đến khách quốc tế.................................................................6400 m2
2. Khu đến khách quốc nội................................................................2000m2
3. Khu đi khách quốc tế....................................................................6900 m2
4. Khu đi khách quốc hội.................................................................2000 m2
5. Khu thủy thủ - thuyền viên..........................................................3900 m2
6. Khu hành lý quá khổ, hàng hóa lớn và phương tiện đi kèm........3500 m2
B. CẦU TÀU VÀ CÁC HẠNG MỤC QUAN TRỌNG:......................16.000 m2
1. Cầu tàu.......................................................................................12.500 m2
2. Các hạng mục khác.....................................................................3.500 m2
C. KHU HÀNH CHÍNH - QUẢN LÝ NHÀ GA....................................1.500 m2
D. KHỐI TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI:...........................................11.200 m2
1. Khu thương mại - dịch vụ...........................................................4.200 m2
2. Trung tâm quảng bá - tiếp thị du lịch..........................................2.300 m2
3. Khu nhà hàng - ẩm thực..............................................................4.700 m2
E. KHU KỸ THUẬT.................................................................................3.600 m2
F. DIỆN TÍCH ĐẬU XE VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG:............24.000 m2
1. Diện tích để xe nhân viên và các loại xe chuyên dụng...............2.750 m2
2. Diện tích để xe khách................................................................18.750 m2
3. các công trình công cộng và cây xanh.........................................2.500 m2

TỔNG DIỆN TÍCH CÁC HẠNG MỤC KỂ TRÊN..............................81.000 m2

26
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

27
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

III. LẬP BẢNG NHIỆM VỤ THIẾT KẾ:


A. NHÀ GA HÀNH KHÁCH, HÀNH LÝ, HÀNG HÓA:
PHÂN
KHU SỐ DIỆN
CHI TIẾT HẠNG MỤC GHI CHÚ
CHỨC LƯỢNG TÍCH
NĂNG
1. KHU ĐẾN KHÁCH QUỐC TẾ 6400 m2
1500
 Sảnh chính 1.2 m2/người 1800 m2
người
 Khu chờ VIP 2 m2/chỗ 100 m2
SẢNH 50 chỗ
 Kiosk tiện ích 20 m2/quầy 100 m2
ĐẾN 5 quầy
 Giải khát – ăn nhẹ 1.4 m2/người 420 m2
KHÁCH 300 chỗ
 WC Nam 110 m2
QUỐC TẾ 750 nam
 WC Nữ 80 m2
750 nữ 40 m2
 DC Ngân hàng 40 m2/phòng
1 phòng
TRUNG
VP quảng bá du lịch
TÂM 25 m2/văn 6 văn
VP đại diện các công ty 150 m2
DỊCH VỤ phòng phòng
du lịch
DU LỊCH
1500
0.4 m2/người người
 Khu vực xếp hàng 50 HK/quầy 10 30 quầy 600 m2
THỦ TỤC  Kiểm tra giấy tờ m
2
300 m2
16 quầy
NHẬP  Kiểm tra an ninh 90 HK/quầy 10 160 m2
6 nhân 24 m2
CẢNH  Kiểm tra y tế m
2

4 m2/nhân viên viên 24 m2


 VP nhập cảnh 6 nhân
4 m2/nhân viên
viên
1500
người
0.6 m2/người
 Khu đợi nhận hành lý 105 m
7 m/100 900 m2
 Băng chuyền hành lý 180 m
HK/GCĐ
KHU 6 nhân
 Băng trả hành lý 12 m/100
NHẬN viên
 P. Giải quyết khiếu nại HK/GCĐ 24 m2
HÀNH 6 nhân
 P. Giải quyết thất lạc 4 m2/nhân viên 24 m2
LÝ viên
 P. Xử lý vi phạm 4 m2/nhân viên 24 m2
6 nhân
 P. Kiểm tra an ninh 4 m2/nhân viên 24 m2
viên
4 m2/nhân viên
6 nhân
viên
THỦ TỤC  Phòng thuế quan 4 m /nhân viên 1 phòng
2
30 m2

28
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

 VP hải quan
 Phòng KT y tế 4 m2/nhân viên 4 phòng 120 m2
4 m2/nhân viên 1 phòng 24 m2
HẢI  P. Quản lý xuất nhập
4 m2/nhân viên 1 phòng 30 m2
QUAN khẩu
1 phòng 30 m2
 P. Quản lý khu vực 2 phòng 50 m2
 P. Nghỉ NV
1500
 Sảnh chờ 0.6 m2/người 900 m2
người
KHU  Khu chờ VIP 2 m2/chỗ 100 m2
50 chỗ
CHỜ  WC Nam 110 m2
750 nam
 WC Nữ 80 m2
750 nữ

PHÂN
KHU SỐ DIỆN
CHI TIẾT HẠNG MỤC GHI CHÚ
CHỨC LƯỢNG TÍCH
NĂNG
2. KHU ĐẾN KHÁCH QUỐC NỘI 2000 m2
 Sảnh chính 1.2 m2/người 400 người 480 m2
SẢNH  Khu chờ VIP 2 m2/chỗ 20 chỗ 40 m2
ĐẾN  Kiosk tiện ích 20 m /quầy
2
5 quầy 100 m2
KHÁCH  Giải khát – ăn nhẹ 1.4 m /người 300 chỗ
2
140 m2
QUỐC  WC Nam 200 nam 30 m2
NỘI  WC Nữ 200 nữ 24 m2
 DC Ngân hàng 40 m /phòng 1 phòng
2
40 m2
TRUNG
VP quảng bá du lịch
TÂM 25 m2/văn 2 văn
VP đại diện các công ty 50 m2
DỊCH VỤ phòng phòng
du lịch
DU LỊCH
 Khu vực xếp hàng 0.4 m2/người 400 người
50 HK/quầy 10 8 quầy 160 m2
QUẦY  Quầy thủ tục
m
2
6 nhân 80 m2
THỦ TỤC  Trung tâm an ninh
4 m /nhân viên
2
viên 24 m2
VÀ KIỂM  Kiểm tra giấy tờ
4 m /nhân viên
2
6 nhân 24 m2
TRA  Quầy kiểm soát an 90 HK/quầy 10 viên 50 m2
ninh m
2
5 quầy
KHU  Khu đợi nhận hành lý 0.6 m /người 400 người
2
240 m2
NHẬN  Băng chuyền hành lý 7 m/100 28m
HÀNH  Băng trả hành lý HK/GCĐ 48m
LÝ  P. Giải quyết khiếu nại 12 m/100 6 nhân 24 m2
HK/GCĐ viên 24 m2

29
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

6 nhân
 P. Giải quyết thất lạc 4 m /nhân viên
2
viên
4 m2/nhân viên 6 nhân 24 m2
 P. Xử lý vi phạm
4 m2/nhân viên viên 24 m2
 P. Kiểm tra an ninh 4 m2/nhân viên 6 nhân
viên
 Sảnh chờ 0.6 m2/người 400 người 240 m2
KHU  Khu chờ VIP 2 m2/chỗ 20 chỗ 40 m2
CHỜ  WC Nam 200 nam 30 m2
 WC Nữ 200 nữ 24 m2

PHÂN
KHU SỐ DIỆN
CHI TIẾT HẠNG MỤC GHI CHÚ
CHỨC LƯỢNG TÍCH
NĂNG
3. KHU ĐI KHÁCH QUỐC TẾ 6900 m2
1500
 Sảnh chính 1.2 m2/người 1800 m2
người
 Khu chờ VIP 2 m2/chỗ 100 m2
50 chỗ
SẢNH ĐI  Kiosk tiện ích 20 m2/quầy 100 m2
5 quầy
KHÁCH  Giải khát – ăn nhẹ 1.4 m2/người 420 m2
300 chỗ
QUỐC TẾ  WC Nam 110 m2
750 nam 80 m2
 WC Nữ
750 nữ 40 m2
 DC Ngân hàng 40 m2/phòng
1 phòng
TRUNG
VP quảng bá du lịch
TÂM 25 m2/văn 6 văn
VP đại diện các công ty 150 m2
DỊCH VỤ phòng phòng
du lịch
DU LỊCH
THỦ TỤC  Khu vực xếp hàng 0.6 m2/người 1500 900 m2
VỀ &  Quầy bán vé 90 HK/quầy 3 người 48 m2
GỬI  Khu gửi hành lý m
2
16 quầy 300 m2
HÀNH  Băng chuyền hành lý 50 HK/quầy 10 30 quầy

30
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

2
m
 Khu máy X-ray 105m
7 m/100
4 máy
 P. Xử lí hành lý HK/GCĐ
LÝ 8 nhân 32 m2
 P. Lưu trữ hành lý vi 300 – 400 HK/h
viên 100 m2
phạm 4 m2/nhân viên
1 phòng
 Phòng thuế quan 1 phòng 30 m2
 VP hải quan 4 phòng 120 m2
 Phòng KT y tế 2 phòng 50 m2
THỦ TỤC
 P. Quản lý xuất nhập 1 phòng 24 m2
HẢI 4 m2/nhân viên
khẩu 1 phòng 30 m2
QUAN
 P. Công an cửa khẩu 1 phòng 30 m2
 P. Thuế quan 1 phòng 30 m2
 P. Bảo vệ 2 phòng 40 m2
0.4 m2/người 1500
 Khu vực xếp hàng 50 HK/quầy 10 600 m2
THỦ TỤC người
 Kiểm tra giấy tờ m
2
300 m2
XUẤT 30 quầy
 Kiểm tra an ninh 90 HK/quầy 10 160 m2
CẢNH 16 quầy

2
Kiểm tra y tế m

1500
 Sảnh chờ 0.6 m2/người 900 m2
KHU người
 Khu chờ VIP 2 m2/chỗ 100 m2
CHỜ LÊN 50 chỗ
 WC Nam 110 m2
TÀU 750 nam
 WC Nữ 80 m2
750 nữ

PHÂN
KHU SỐ DIỆN
CHI TIẾT HẠNG MỤC GHI CHÚ
CHỨC LƯỢNG TÍCH
NĂNG
4. KHU ĐI KHÁCH QUỐC NỘI 2000 m2
 Sảnh chính 1.2 m2/người 400 người 480 m2
 Khu chờ VIP 2 m2/chỗ 20 chỗ 40 m2
SẢNH ĐI
 Kiosk tiện ích 20 m /quầy
2
5 quầy 100 m2
KHÁCH
 Giải khát – ăn nhẹ 1.4 m /người 100 chỗ
2
140 m2
QUỐC
 WC Nam 200 nam 30 m2
NỘI
 WC Nữ 200 nữ 24 m2
 DC Ngân hàng 40 m /phòng 1 phòng
2
40 m2

31
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

TRUNG
VP quảng bá du lịch
TÂM 25 m2/văn 2 văn
VP đại diện các công ty 50 m2
DỊCH VỤ phòng phòng
du lịch
DU LỊCH
0.6 m2/người
 Khu vực xếp hàng 90 HK/quầy 3 400 người
 Quầy bán vé 2 900 m2
THỦ TỤC m
 Khu gửi hành lý 5 quầy 15 m2
50 HK/quầy 10
VỀ & 8 quầy 80 m2
 Băng chuyền hành lý m
2
GỬI 28m
 Khu máy X-ray 7 m/100
HÀNH HK/GCĐ 1 máy
 P. Xử lí hành lý 24 m2
LÝ 300 – 400 HK/h 1 phòng
 P. Lưu trữ hành lý vi 50 m2
phạm 4 2/nhân viên 1 phòng
m
4 m2/nhân viên
 Khu vực xếp hàng 0.4 m2/người
QUẦY  Quầy thủ tục 50 HK/quầy 10 400 người 160 m2
m
2
8 quầy 80 m2
THỦ TỤC  Trung tâm an ninh
4 m /nhân viên 1 phòng
2
24 m2
VÀ KIỂM  Kiểm tra giấy tờ
4 m2/nhân viên 1 phòng 24 m2
TRA  Quầy kiểm soát an 90 HK/quầy 10 5 quầy 50 m2
ninh m
2

 Sảnh chờ 0.6 m2/người 400 người 900 m2


KHU  Khu chờ VIP 2 m2/chỗ 20 chỗ 40 m2
CHỜ  WC Nam 200 nam 30 m2
 WC Nữ 200 nữ 24 m2

PHÂN
KHU SỐ DIỆN
CHI TIẾT HẠNG MỤC GHI CHÚ
CHỨC LƯỢNG TÍCH
NĂNG
5. KHU THỦ THỦY – THUYỀN VIÊN 3900 m2
SẢNH  Sảnh chính 0.6 m2/người 1100 660 m2

32
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

THỦY người
 Giải khát – ăn nhẹ 1.4 m2/người 700 m2
THỦ - 500 chỗ
 WC Nam 80 m2
THUYỀN 550 nam
 WC Nữ 58 m2
VIÊN 550 nữ
 P. Nghỉ thủy thủ - 1.4 m2/người
thuyền viên nam 550 nam 770 m2
CLB  P. Nghỉ thủy thủ - 1.4 m2/người
550 nữ 770 m2
THỦY thuyền viên nữ
THỦ -  Khu spa
300 m2
THUYỀN  Khu giải trí: Bar, 0.5-1.4 m2
400 m2
VIÊN Billard … /người
550 nam 80 m2
 WC Nam 550 nữ 58 m2
 WC Nữ
6. KHU HÀNH LÝ QUÁ KHỔ, HÀNG HÓA LỚN VÀ
3500 m2
PHƯƠNG TIỆN ĐI KÈM
 P. Đăng ký gửi 1 phòng
 P. Phân loại và kiểm 60 m /phòng 2 phòng
2
60 m2
tra 60 m2/phòng 2 làn 60 m2
KHU
 X-ray và hệ thống 100 m /làn
2
200 m2
HÀNH
quét kiểm tra 1 phòng
LÝ QUÁ
 P. Thủ tục nhận 60 m /phòng 2 phòng
2
60 m2
KHỔ,
24 m2/phòng 1900 24 m2
HÀNG  P. Kỹ thuật
0.5 m /người
2
người 950 m2
HÓA LỚN  Kho hàng hóa đến
500 m2
VÀ  Sân gửi hàng hóa 0.5 m2/người 1900 950 m2
PHƯƠNG  Kho hàng hóa đi
người 500 m2
TIỆN ĐI  Sân nhận hàng hóa 32 m2
16 m /phòng
2

KÈM  P. Nghỉ nhân viên 2 phòng


 WC Nam 40 người
 WC Nữ 10 người

B. CẦU TÀU VÀ CÁC HẠNG MỤC QUAN TRỌNG:


PHÂN CHI TIẾT HẠNG MỤC GHI CHÚ SỐ DIỆN

33
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

KHU
CHỨC LƯỢNG TÍCH
NĂNG
CẦU TÀU VÀ CÁC HẠNG MỤC QUAN TRỌNG 16000 m2
 Cầu tàu du lịch lớn
 Cầu tàu du lịch trung 350m x 30m 1 10500 m2
 Cầu tàu cánh ngầm 40m x 10m 2 800 m2
 Cầu tàu hoa tiêu 20m x 4 m 5 400 m2
 Cầu tàu kéo 10m x 3m 4 120 m2
CẦU TÀU  Cầu tàu PCCC và tàu 10m x 3m 4 120 m2
cấp cứu 10m x 3m 4 120 m2
 Cầu tàu cano cảnh sát
biển 10m x 3m 2 60 m2
 Cầu tàu kĩ thuật sửa 10m x 3m 2 60 m2
chữa
 Cần trục đón khách
 Khu vực xe chuyển 15m x 3m 5 cầu trục 225 m2
CÁC
50m2 /¿xe 12 xe 600 m2
HẠNG hàng
200m x 6m 2 làn 2400 m2
MỤC  Ray hành khách
500 m2
QUAN  Kho xe
16m2/ chốt 4 chốt 60 m2
TRỌNG  Các chốt trực cầu tàu
KHÁC  WC Nam
 WC Nữ

34
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

C. KHU HÀNH CHÍNH - QUẢN LÝ NHÀ GA:


PHÂN
KHU SỐ DIỆN
CHI TIẾT HẠNG MỤC GHI CHÚ
CHỨC LƯỢNG TÍCH
NĂNG
KHU HÀNH CHÍNH VÀ QUẢN LÝ NHÀ GA 1500 m2
 P. Giám đốc
40 m2/phòng
 P. Phó giám đốc 1 40 m2
30 m2/phòng
 P. Tiếp khách 40 m2/phòng
2 60 m2
 P. Hội thảo lớn 1 40 m2
250 chỗ-1.5m2
 P. Tổ chức 1 375 m2
/phòng
 P. Kế hoạch 1 24 m2
KHU 24 m2/phòng
1 24 m2
HÀNH  P. Kế toán tài chính 24 m2/phòng
1 24 m2
CHÍNH  P. Công đoàn lao 24 m2/phòng
1 24 m2
VÀ động 24 m2/phòng
1 40 m2
QUẢN LÝ  P. Quản lý an ninh 40 m2/phòng
1 40 m2
NHÀ GA  P. Quản lý cảng vụ 40 m2/phòng
1 40 m2
 P. Quản lý du lịch 40 m
2
/phòng
1 40 m2
 Khu quản lý TTTM 40 m /phòng
2
1 40 m2
40 m2/phòng
 Kho 100 m2
 WC 500 m2
 Nhà xe NV

35
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

D. TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI:


PHÂN
KHU SỐ DIỆN
CHI TIẾT HẠNG MỤC GHI CHÚ
CHỨC LƯỢNG TÍCH
NĂNG
1. KHU THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 4200 m2
1900
SẢNH Sảnh khu TM – DV 0.6 m2/người 1140 m2
người
 Khu gửi đồ 4m2/quầy/100
10 quầy 40 m2
KHU ng
 Khu trưng bày 950 người 1330 m2
TỰ CHỌN 1.4 m2/người
 Khu bán hàng tự động 30 quầy 60 m2
(950 2m2/quầy/30 ng
100 m2
NGƯỜI)  Kho
 P. Quản lý 3 phòng 72 m2
24 m2/phòng
4m2/quầy/100
KHU  Khu gửi đồ 5 quầy 20 m2
ng
VP PHẨM  Khu trưng bày 450 người 63 m2
1.4 m2/người
(450  Khu bán hàng tự động 15 quầy 30 m2
2m2/quầy/30 ng
NGƯỜI)  Kho 100 m2
KHU
QUÀ
40m2/quầy/100
LƯU Các kiosk bán hàng 5 kiosk 200 m2
ng
NIỆM MỸ
NGHỆ
KHU
200 m2
GAME
 WC Nhân viên 100 nv 30 m2
KHU
 WC Nam 950 nam 140 m2
VỆ SINH
 WC Nữ 950 nữ 100 m2
2. TRUNG TÂM QUẢNG BÁ TIẾP THỊ DU LỊCH 2300 m2
TRUNG  Sảnh chính 0.6 m2/người 1500 900 m2
TÂM  Khu tiếp cận 24m /quầy
2
người 72 m2
QUẢNG  VP các hãng du lịch 30 m /phòng
2
3 quầy 150 m2
BÁ TIẾP  Khu trưng bày 5 quầy 500 m2
THỊ 450 m2
 Hội trường
DU LỊCH  P. Quản lý 24 m2/phòng 300 chỗ 48 m2
2 phòng 110 m2
 WC Nam 80 m2
750 nam
 WC Nữ

36
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

750 nữ

PHÂN
KHU SỐ DIỆN
CHI TIẾT HẠNG MỤC GHI CHÚ
CHỨC LƯỢNG TÍCH
NĂNG
3. KHỐI NHÀ HÀNG ẨM THỰC 4700 m2
1900
SẢNH Sảnh nhà hàng 0.6 m2/người 1140 m2
người
 Khu chỗ ngồi 1.2 m2/người 950 người 1140 m2
 Quầy 0.08 m2/người 950 người 76 m2
KHU  Bếp soạn 0.2 m2/người 950 người 190 m2
NHÀ
 Kho lạnh 0.12 m2/người 950 người 114 m2
HÀNG
(950  Kho khô 0.08 m2/người 950 người 76 m2
48 m2
NGƯỜI)  P. Quản lý 24 m2/người 2 phòng
 WC Nam 475 nam
 WC Nữ 475 nữ
 Khu chỗ ngồi 1.2 m2/người 500 người 600 m2
 Quầy 0.08 m2/người 500 người 40 m2
KHU  Bếp soạn 0.2 m2/người 500 người 100 m2
FOODCO
 Kho lạnh 0.12 m2/người 500 người 60 m2
URT
(500  Kho khô 0.08 m2/người 500 người 40 m2
2–4 phòng 48–96 m
2
NGƯỜI)  P. Quản lý 24 m2/người
 WC Nam 250 nam
 WC Nữ 250 nữ
KHU  Khu chỗ ngồi 1.2 m2/người 450 người 540 m2
FASTFOO  Quầy 0.08 m2/người 450 người 36 m2
D  Bếp soạn 0.2 m2/người 450 người 90 m2
(450  Kho lạnh 0.12 m2/người 450 người 54 m2
NGƯỜI)  0.08 m2/người 450 người 36 m2
Kho khô
2–4 phòng 48–96 m
2
 P. Quản lý 24 m2/người
 WC Nam 225 nam

37
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

 WC Nữ 225 nữ

E. KHU KỸ THUẬT:
PHÂN
KHU SỐ DIỆN
CHI TIẾT HẠNG MỤC GHI CHÚ
CHỨC LƯỢNG TÍCH
NĂNG
KHU KỸ THUẬT 3600 m2
 P. Điều hòa trung tâm
 P. Máy phát điện dự
phòng 300 m2/phòng 2 600 m2
 P. Kĩ thuật điện 120 m2/phòng 3 360 m2
 P. Điều khiển trung 30 m2/phòng 3 90 m2
tâm 80 m2/phòng 3 240 m2
 P. Kiểm soát báo cháy 30 m2/phòng 3 90 m2
 Bể xí nước thải 120 m2/phòng 3 360 m2
 P. Xử lý nước thải 60 m2/phòng 3 180 m2
 Bể nước SH – PCCC 120 m2/phòng 3 360 m2
KHU 40 m2/phòng 3 120 m2
 P. Máy bơm
KỸ 60 m2/phòng 3 180 m2
 P. Kĩ thuật nước 2
THUẬT 80 m2/phòng 160 m2
 Phòng ME & IT 40 m2/phòng 4 160 m2
 Phòng nghỉ NV 200 m2/phòng 1 200 m2
 Xưởng sửa chữa 20 m2/phòng 4 80 m2
 Phòng bảo vệ 80 m2/phòng 1 90 m2
 Phòng camera an ninh 80 m2/phòng 2 160 m2
 P. Điểu khiển thông 40 nam
gió 10 nữ
 WC Nam
 WC Nữ
 Hệ thống gen kĩ thuật

38
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

F. DIỆN TÍCH ĐẬU XE VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG:

PHÂN
KHU SỐ DIỆN
CHI TIẾT HẠNG MỤC GHI CHÚ
CHỨC LƯỢNG TÍCH
NĂNG
DIỆN TÍCH ĐẬU XE 21500 m2
 Bãi xe nhân viên: 150 NV
BÃI XE 20% ô tô 25 m /xe
2
30 xe 750 m2
NHÂN 80% xe máy 2.5 m2/xe 120 xe 300 m2
VIÊN VÀ  Bãi xe chở hàng 50 m2/xe 12 xe 600 m2
XE  Bãi xe tuần tra an ninh 30 m2/xe 2 xe 60 m2
CHUYÊN  Bãi xe cứu hỏa 80 m2/xe 2 xe 150 m2
DỤNG  Bãi xe Taxi 25 m2/xe 20 xe 500 m2
 Bãi xe Bus 80 m2/xe 3 xe 240 m2
 50% Xe máy 2.5 m2/xe 1500 xe 600 m2
BÃI XE  15% Ô tô ngắn hạn 25 m2/xe 450 xe 40 m2
KHÁCH  5% Ô tô dài hạn 25 m2/xe 150 xe 100 m2
 30% phương tiện khác

Ghi chú: Tính toán diện tích và số lượng thiết bị WC theo tiêu chuẩn 815
KAR 10:191 của Mỹ tính toán cho:
 Nam: 25 người/1 xí; 25 người/1 rửa; 15 người/1 tiểu
 Nữ: 15 người/1 xí; 25 người/1 rửa
Diện tích cần thiết cho một thiết bị WC sử dụng được là 0.8 – 1 m2

39
ÁN CNG TT NGHIP November 4, 2023

KẾT LUẬN - TIÊU CHÍ THIẾT KẾ


Kiến trúc cảng du lịch quốc tế phải có sự kết hợp hài hòa giữa công năng
và thẩm mỹ.
Công trình được xem là cửa ngõ vào thành phố - quốc gia do đó hình
thức kiến trúc cần đặc biệt để gây ấn tượng cho hành khách - khách du lịch.
Ngoài chức năng chính là nhà ga đón khách đi và đến bằng đường thủy,
cảng hành khách du lịch còn phải đạt được các tiêu chỉ sau:
 Cảng phải đạt được các yêu cầu về tính an toàn và hiệu quả trong việc
vận chuyển hành khách và hàng hóa.
 Phẫn luồng hành khách hợp lý. Tránh sự chồng chéo, giao nhau giữa các
luồng khách - hàng hóa - phương tiện đi lại.
 Tạo ra các không gian, cảnh quan đẹp, nhằm thu hút cư dân đến với
cảng.
 Là công trình kiến trúc đẹp, điểm nhấn của cửa ngõ ra vào thành phố
bằng đường thủy, thu hút cư dân trong khu vực cũng như khách du lịch
trong nước và quốc tế.
Ngoài các kiến thức về kiến trúc xây dựng đã học cần bổ sung thêm các
kiến thức ngành giao thông - vận tải thủy, xây dựng cảng để phục vụ cho việc
thiết kế Quy mỗ công trình cũng là vấn đề quan trọng nên cần nghiên cứu thêm
về lưu lượng tàu hàng năm, số lượng hành khách giờ cao điểm, nhu cầu hiện
tại và tương lai để có các giải pháp xây dựng và mở rộng cần thiết.

40

You might also like