You are on page 1of 50

Thủy nhiệt Hạt nhân

(Nuclear Thermal-Hydraulics)

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân -0-


Chapter 0.
Giới thiệu chung

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân -1-


Nội dung

❑ Nhà máy điện hạt nhân


❑ An toàn nhà máy điện hạt nhân
➢ Nguyên tắc an toàn
➢ Bài học Fukushima, Chernobyl, TMI
❑ Vai trò then chốt của thủy nhiệt hạt nhân
➢ Thiết kế
➢ Phân tích an toàn
❑ Câu hỏi & Trả lời

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân -2-


Nhà máy điện hạt nhân

NUCLEAR POWER REACTORS


449 IN OPERATION
392 137 MWeTOTAL NET INSTALLED CAPACITY
NUCLEAR POWER REACTORS
2 IN LONG-TERM SHUTDOWN
NUCLEAR POWER REACTORS
60 UNDER CONSTRUCTION
17023 REACTOR-YEARS OF OPERATION

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân -3-


Nhà máy điện hạt nhân
❑ Nguyên lý hoạt động

Hơi
Nhà máy Truyền tải điện năng
Điện hạt
nhân

Lò phản ứng

Tua bin Máy phát điện

Hơi
Nhà máy
Nhiệt điện

Lò đốt sinh hơi

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân -4-


Nhà máy điện hạt nhân
❑ Các loại nhà máy điện hạt nhân lò nước nhẹ

Nhà lò Nhà lò

Bình điều áp
Bình sinh hơi
Máy phát điện Thùng lò Máy phát điện

Tuabin Tuabin

Hệ thống Hệ thống
ngưng tụ ngưng tụ

Thùng lò Bơm Bơm cấp


tuần nước
hoàn
PWR BWR
NMĐHN Lò nước áp lực NMĐHN Lò nước sôi
(2 vòng tuần hoàn) (1 vòng tuần hoàn)
NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân -5-
Nhà máy điện hạt nhân
❑ Uranium giải phóng năng lượng khi phân hạch

Sản phẩm phân hạch

Nơtron

Năng lượng
Nơtron

U-235

Sản phẩm phân hạch

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân -6-


Nhà máy điện hạt nhân
❑ Vào năm 1938, người ta đã phát hiện ra rằng một hạt nhân
Uranium 235 dễ dàng bị phân hạch khi va chạm với nơtron
❑ Các nhà khoa học đã chỉ ra rằng;
✓ Một nơtron năng lượng thấp (tốc độ chuyển động thấp) dễ dàng bị hấp thụ
bởi một hạt nhân Uranium235
✓ Nếu hạt nhân Uranium hấp thụ một nơtron, nó sẽ bị kích thích và tách ra
thành hai mảnh vỡ. Những mảnh vỡ này gọi là sản phẩm phân hạch.
✓ Khi một hạt nhân bị kích thích và tách ra thành hai sản phẩm phân hạch
đồng thời tạo ra hai nơtron, tổng khối lượng của 4 hạt này nhỏ hơn giá trị
ban đầu (gồm hạt nhân Uranium và một nơtron) và vì thế năng lượng được
phát ra
Hai sản
Two phẩm
fission phân hạch
products
Uranium 235 excited
Trạng thái kích thích
state

Phân hạch
fission Nơtron
neutron
Nơtron
neutron

→ Năng lượng
neutron
Nơtron

✓ Năng lượng khoảng 3.2 x 10-11J được sinh ra trong một quá trình phân hạch
NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân -7-
Nhà máy điện hạt nhân

Một viên nhiên


liệu Uranium
Vỏ ống nhiên liệu
Nơtron (Hợp kim
Zirconium )

8.2mm

11.5mm

Viên nhiên liệu


1 viên nhiên liệu có thể sinh ra nhiệt
Uranium
lượng khoảng 200 Oát.

9.5mm

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân -8-


Nhà máy điện hạt nhân

❑ Thanh nhiên liệu được làm mát


Thanh điều bởi nước trong lò phản ứng
khiển ❑ Nước có nhiệt độ cao ra khỏi lò
phản ứng được dùng để quay
tổ hợp tuốc bin-máy phát điện

Nước nhiệt độ cao

Nước nhiệt độ thấp

Thanh
nhiên
liệu
NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân -9-
Nhà máy điện hạt nhân
❑ Nhiệt phân rã (Decay Heat) 8.2mm

~ 200W/pellet
11.5mm

(Lamarsh, 2001)
NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 10 -
Nhà máy điện hạt nhân

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 11 -


Nhà máy điện hạt nhân
Nhà Phòng điều Tua Máy phát điện
lò khiển bin
Lò phản
Bình ứng
sinh hơi

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 12 -


An toàn nhà máy điện hạt nhân
❑ Nguyên tắc an toàn: Bảo vệ chiều sâu
➢ Ngăn ngừa sự phơi nhiễm phóng xạ đối với người dân bằng
các rào cản đa lớp
Cấu trúc viên nhiên liệu
Bảo vệ cấp 1
có độ bền vững cao
5
4 Bảo vệ cấp 2
Lớp vỏ thanh
nhiên liệu
3

Bảo vệ cấp 3 Thành lò phản ứng

2
Bảo vệ cấp 4 Lớp vỏ nhà lò

1
Bảo vệ cấp 5 Tường lò bê tông

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 13 -


An toàn nhà máy điện hạt nhân
❑ Bài học Fukushima
➢ NMĐHN Fukushima

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 14 -


An toàn nhà máy điện hạt nhân
❑ Bài học Fukushima
➢ Tổ máy I - GE Mark I BWR (439 MW), Vận hành từ 1971
➢ Tổ máy II-IV - GE Mark I BWR (760 MW), Vận hành từ 1974

MARK II MARK I

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 15 -


An toàn nhà máy điện hạt nhân
❑ Bài học Fukushima
Tầng trên lò phản ứng Bể chứa thanh nhiên liệu
(Cấu hình thép) đã qua sử dụng

Nhà lò bê tông
(Nhà lò thứ cấp)

Đường dẫn hơi


Đường cấp nước

Lõi lò phản ứng

Thành lò phản ứng

Nhà lò khô (Dry well)

Nhà lò ướt (Wet Well) /


Ống xuyến ngưng tụ
NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 16 -
An toàn nhà máy điện hạt nhân
❑ Bài học Fukushima
11.3.2011 14:46 – Động đất
◆ ~ 9 độ Richter
◆ Mất toàn bộ lưới điện cung cấp
◆ Nhà máy điện hạt nhân vẫn duy trì ở
trạng thái an toàn

SCRAM (Dừng lò phản ứng)


◆ Dừng phát công suất do phản ứng
phân hạch bằng các thanh điều
khiển, bơm dung dịch chứa axit
boric
◆ Công suất phát nhiệt do phân rã của
các sản phẩm phân hạch
• Sau tín hiệu Scram ~6%
• Sau 1 ngày ~1%
• Sau 5 ngày ~0.5%

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 17 -


An toàn nhà máy điện hạt nhân
❑ Bài học Fukushima
Lưới cung cấp điện ngoài

Động đất

Máy phát Diesel

Hệ thống nhà máy


điện hạt nhân

Pin (hoạt động 8 tiếng)

Các nguồn
cung cấp điện
khác

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 18 -


An toàn nhà máy điện hạt nhân
❑ Bài học Fukushima
Cách ly nhà lò
◆ Đóng tất các các van thông nhà
lò với hệ thống bên ngoài
◆ Nếu cách ly nhà lò thành công,
khả năng rò rỉ, phát tán một
lượng lớn chất phóng xạ ra
ngoài là rất nhỏ

Khởi động máy phát Diesel


◆ Hệ thống làm mát vùng hoạt
khẩn cấp được kích hoạt

NMĐHN ở trạng thái an toàn

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 19 -


An toàn nhà máy điện hạt nhân
❑ Bài học Fukushima Hệ thống làm mát vùng hoạt
Nhà lò khô
khẩn cấp ECCS (áp suất cao)
Van phun an toàn

Đường hơi chính


Tới Tuabin
Sấy
hơi Đường cấp nước chính
Tách Bể chứa nước
hơi ngưng tụ

Vùng
hoạt

Tuabin
áp suất cao

Bơm tuần hoàn Bơm phun


áp suất cao

Ống ngưng tụ hình xuyến

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 20 -


An toàn nhà máy điện hạt nhân
❑ Bài học Fukushima Hệ thống làm mát vùng hoạt
khẩn cấp ECCS (áp suất thấp)
Nhà lò khô
Giàn phun nhà lò

Sấy Đường hơi chính


hơi

Đường cấp
nước chính

Vùng Bộ trao đổi nhiệt


hoạt Tải nhiệt dư
Bơm tuần hoàn

Cấp nước
làm mát
Bơm tuần hoàn

Giàn phun nhà lò


Bơm tải nhiệt dư
(chế độ áp suất thấp)

Ống ngưng tụ hình xuyến


Bơm phun
lõi lò

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 21 -


An toàn nhà máy điện hạt nhân
❑ Bài học Fukushima
11.3. 15:41 Tsunami (Sóng thần)
◆ Thiết kế NMĐHN chịu được sóng
thần cao tới 6.5m
◆ Thực tế sóng thần có độ cao >7m
◆ Tình trạng ngập lụt
• Các máy phát Diesel
• Các tòa nhà cấp nước dịch vụ
thiết yếu làm mát máy phát

Mất điện toàn bộ nhà máy


◆ Nguyên nhân chính do mất các
nguồn cung cấp điện
◆ Chỉ còn pin hoạt động
◆ Tất cả các hệ thống ngừng hoạt
động trừ Hệ thống làm mát khẩn
cấp vùng hoạt

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 22 -


An toàn nhà máy điện hạt nhân
❑ Bài học Fukushima
Hệ thống làm mát cô lập vẫn hoạt
động mà không cần nguồn điện cấp
(RCIC)
◆ Hơi từ lò phản ứng làm tuabin quay
◆ Hơi qua tuabin ngưng tụ ở nhà lò ướt
◆ Tuabin quay làm bơm hoạt động
◆ Nước từ nhà lò ướt được bơm vào
vùng hoạt
◆ Điều kiện cần thiết
• Năng lượng cung cấp từ pin
• Nhiệt độ trong nhà lò ướt phải
nhỏ hơn 100°C

Do không có sự tải nhiệt từ bên


trong nhà lò ra ngoài nên hệ thống
làm mát cô lập không thể hoạt động
trong thời gian dài
NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 23 -
An toàn nhà máy điện hạt nhân
❑ Bài học Fukushima
Nhà lò khô
Hệ thống làm mát cô lập
Van phun an toàn
(RCIC)
Đường hơi chính
Tới Tuabin
Sấy
hơi Đường cấp nước chính
Tách Bể chứa nước
hơi ngưng tụ

Vùng
hoạt

Tuabin hệ làm
mát cô lập

Bơm tuần hoàn Bơm hệ làm


mát cô lập

Ống ngưng tụ hình xuyến

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 24 -


An toàn nhà máy điện hạt nhân
❑ Bài học Fukushima
Bơm hệ RCIC ngừng hoạt động
◆ 11.3. 16:36 tại tổ máy số 1
(Hết pin)
◆ 14.3. 13:25 tại tổ máy số 2
(Bơm bị hỏng)
◆ 13.3. 2:44 tại tổ máy số 3
(Hết pin)

Nhiệt phân rã sinh ra hơi, giam giữ


bên trong lò phản ứng
◆ Áp suất tăng

Mở van phun an toàn


◆ Xả hơi xuống nhà lò ướt

Mực nước trong lò phản ứng giảm dần


NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 25 -
An toàn nhà máy điện hạt nhân
❑ Bài học Fukushima
Bơm hệ RCIC ngừng hoạt động
◆ 11.3. 16:36 tại tổ máy số 1
(Hết pin)
◆ 14.3. 13:25 tại tổ máy số 2
(Bơm bị hỏng)
◆ 13.3. 2:44 tại tổ máy số 3
(Hết pin)

Nhiệt phân rã sinh ra hơi, giam giữ


bên trong lò phản ứng
◆ Áp suất tăng

Mở van phun an toàn


◆ Xả hơi xuống nhà lò ướt

Mực nước trong lò phản ứng giảm dần


NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 26 -
An toàn nhà máy điện hạt nhân
❑ Bài học Fukushima
Bơm hệ RCIC ngừng hoạt động
◆ 11.3. 16:36 tại tổ máy số 1
(Hết pin)
◆ 14.3. 13:25 tại tổ máy số 2
(Bơm bị hỏng)
◆ 13.3. 2:44 tại tổ máy số 3
(Hết pin)

Nhiệt phân rã sinh ra hơi, giam giữ


bên trong lò phản ứng
◆ Áp suất tăng

Mở van phun an toàn


◆ Xả hơi xuống nhà lò ướt

Mực nước trong lò phản ứng giảm dần


NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 27 -
An toàn nhà máy điện hạt nhân
❑ Bài học Fukushima
Bơm hệ RCIC ngừng hoạt động
◆ 11.3. 16:36 tại tổ máy số 1
(Hết pin)
◆ 14.3. 13:25 tại tổ máy số 2
(Bơm bị hỏng)
◆ 13.3. 2:44 tại tổ máy số 3
(Hết pin)

Nhiệt phân rã sinh ra hơi, giam giữ


bên trong lò phản ứng
◆ Áp suất tăng

Mở van phun an toàn


◆ Xả hơi xuống nhà lò ướt

Mực nước trong lò phản ứng giảm dần


NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 28 -
An toàn nhà máy điện hạt nhân
❑ Bài học Fukushima
Mức nước đo được là mức nước tương
ứng với phần nước và phần hơi tách
riêng (collapsed level)
o Mức nước thực tế cao hơn mức nước
đo được do sự xuất hiện của các bọt
hơi

~50% chiều dài bó nhiên liệu nhô ra


khỏi mặt nước
◆ Nhiệt độ lớp vỏ nhiên liệu tăng nhưng
hư hỏng lõi nhiên liệu không đáng kể

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 29 -


An toàn nhà máy điện hạt nhân
❑ Bài học Fukushima
~2/3 chiều dài bó nhiên liệu nhô ra
khỏi mặt nước
◆ Nhiệt độ lớp vỏ vượt quá ~900°C
◆ Lớp vỏ phình ra và dẫn đến nứt vỡ
◆ Giải phóng sản phẩm phân hạch tạo ra
trong khe giữa lớp vỏ nhiên liệu và
viên nhiên liệu

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 30 -


An toàn nhà máy điện hạt nhân
❑ Bài học Fukushima

~3/4 chiều dài bó nhiên liệu nhô ra


khỏi mặt nước
◆ Vỏ nhiên liệu vượt quá ~1200°C
◆ Zirconium trong lớp vỏ bắt đầu cháy
trong môi trường hơi
◆ Zr + 2H20 ->ZrO2 + 2H2
◆ Phản ứng tỏa nhiệt càng làm vùng
hoạt bị đốt nóng thêm
◆ Khí Hydrogen được sinh ra
• Tổ máy số 1 1: 300-600kg
• Tổ máy số 2/3: 300-1000kg
◆ Khí Hydrogen bị đẩy cùng với hơi
xuống nhà lò ướt, khi áp suất trong
đó tăng đến một giá trị tới hạn sẽ làm
vỡ van ngăn cách nhà lò khô và nhà
lò ướt, vì vậy khí Hydrogen sẽ đi vào
nhà lò khô
NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 31 -
An toàn nhà máy điện hạt nhân
❑ Bài học Fukushima
~1800°C
◆ Tan chảy lớp vỏ nhiên liệu
◆ Tan chảy cấu trúc thép

~2500°C
◆ Gãy vỡ cấu trúc thanh nhiên liệu
◆ Lớp mảnh vỡ hình thành trong vùng hoạt

~2700°C
◆ Tan chảy cấu trúc Uranium-Zirconium

Khôi phục nguồn cấp nước ở 3 tổ máy


◆ Tổ máy 1: 12.3. 20:20 (27h)
◆ Tổ máy 2: 14.3. 20:33 (7h)
◆ Tổ máy 3: 13.3. 9:38 (7h)
NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 32 -
An toàn nhà máy điện hạt nhân
❑ Bài học Fukushima

Các khía cạnh tích cực và tiêu cực của


quá trình giảm áp suất trong nhà lò
◆ Tải nhiệt từ nhà lò phản ứng (chỉ theo
một chiều ra)
◆ Giảm áp suất tới ~4 bar
◆ Phát thải một lượng nhỏ Aerosols
(Iodine, Cesium ~0.1%)
◆ Phát thải tất cả khí trơ
◆ Phát thải khí Hydrogen

Khí được phát thải vào trong tòa nhà


dịch vụ lò phản ứng
◆ Hydrogen là khí dễ cháy

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 33 -


An toàn nhà máy điện hạt nhân
❑ Bài học Fukushima
Tổ máy số 1 và 3
◆ Nổ khí Hydrogen trong tòa nhà dịch
vụ lò phản ứng
◆ Phá hủy mái thép tòa nhà
◆ Tòa nhà bê tông lò phản ứng có thể
không bị hư hỏng

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 34 -


An toàn nhà máy điện hạt nhân
❑ Bài học Fukushima
Tổ máy số 2
◆ Nổ khí Hydrogen trong tòa nhà lò phản
ứng
◆ Có thể do vỡ ống xuyến ngưng tụ
(chứa rất nhiều nước nhiễm bẩn)
◆ Không kiểm soát được lượng khí phát
thải từ nhà lò
◆ Phát thải sản phẩm phân hạch
◆ Tạm thời sơ tán nhà máy
◆ Liều chiếu bức xạ lớn trong nhà máy
do sự hư hại, đổ vỡ của tòa nhà gây
khó khăn cho công việc khắc phục sự
cố

Không có thông tin chính xác giải


thích các biểu hiện bất thường của Tổ
máy số 2
NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 35 -
An toàn nhà máy điện hạt nhân
❑ Bài học Fukushima

Bể chứa nhiên liệu đã qua sử dụng


nằm trên tầng dịch vụ lò phản ứng
◆ Do đang thực hiện quá trình bảo
dưỡng, toàn bộ nhiên liệu tổ máy số 4
nằm trong bể chứa nhiên liệu
◆ Nước bay hơi hết trong bể
• Tổ máy số 4: trong 10 ngày
• Tổ máy 1-3,5,6 trong vài tuần
◆ Bể chứa bị rò rỉ nước do động đất?

Hệ quả
◆ Thanh nhiên liệu bị tan chảy trong
môi trường không khí
◆ Không khống chế được sự phát thải
một lượng lớn sản phẩm phân hạch

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 36 -


An toàn nhà máy điện hạt nhân
❑ Bài học Fukushima

Bể chứa nhiên liệu đã qua sử dụng


nằm trên tầng dịch vụ lò phản ứng
◆ Do đang thực hiện quá trình bảo
dưỡng, toàn bộ nhiên liệu tổ máy số 4
nằm trong bể chứa nhiên liệu
◆ Nước bay hơi hết trong bể
• Tổ máy số 4: trong 10 ngày
• Tổ máy 1-3,5,6 trong vài tuần
◆ Bể chứa bị rò rỉ nước do động đất?

Hệ quả
◆ Thanh nhiên liệu bị tan chảy trong
môi trường không khí
◆ Không khống chế được sự phát thải
một lượng lớn sản phẩm phân hạch

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 37 -


An toàn nhà máy điện hạt nhân
❑ Bài học Fukushima

Bể chứa nhiên liệu đã qua sử dụng


nằm trên tầng dịch vụ lò phản ứng
◆ Do đang thực hiện quá trình bảo
dưỡng, toàn bộ nhiên liệu tổ máy số 4
nằm trong bể chứa nhiên liệu
◆ Nước bay hơi hết trong bể
• Tổ máy số 4: trong 10 ngày
• Tổ máy 1-3,5,6 trong vài tuần
◆ Bể chứa bị rò rỉ nước do động đất?

Hệ quả
◆ Thanh nhiên liệu bị tan chảy trong
môi trường không khí
◆ Không khống chế được sự phát thải
một lượng lớn sản phẩm phân hạch

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 38 -


Vai trò then chốt của thủy nhiệt hạt nhân
❑ Thủy nhiệt hạt nhân

Cơ học chất lưu


-Dòng 1 pha
-Dòng 2 pha
-Dòng đa pha

Truyền nhiệt
Nhiệt động học
- Dẫn nhiệt
- Các nguyên lý
- Đối lưu
- Tính chất pha
- Bức xạ

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 39 -


Vai trò then chốt của thủy nhiệt hạt nhân
❑ Thủy nhiệt hạt nhân

Biến đổi năng Năng lượng thể tích nhận


lượng trong = được dưới dạng vận chuyển
một thể tích khối lượng, nhiệt và công

Năng lượng thể tích mất đi


- dưới dạng vận chuyển khối
lượng, nhiệt và công
NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 40 -
Vai trò then chốt của thủy nhiệt hạt nhân
❑ Thiết kế: Cân bằng nhiệt giữa vòng sơ cấp và thứ cấp
Cân bằng nhiệt trong các
Q = U*A *DT bộ trao đổi nhiệt

Nhiệt độ chât tải nhiệt vóng sơ cấp[C]


Q : Nhiệt truyền từ vòng sơ cấp tới vòng thứ cấp
U : Tốc độ truyền nhiệt
A : Diện tích truyền nhiệt 320 9

Áp suât bình sinh hơi. [MPa]


△T : Chênh lệch nhiệt độ

310 8

300 7

② Nhiệt độ lối vào (Tc)


290 6

① TH

280 5

② TC

270 K. Shimamura (MHI)

0 20 40 60 80 100

Công suất nhiệt lối ra[%] Công suất


Vận hành
NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 41 -
Vai trò then chốt của thủy nhiệt hạt nhân
❑ Thiết kế: Các hệ thống phụ trợ và hệ thống an toàn
Containment

Nhà lò Hệ thống Tuabin LP Extraction


Deaerator
Storage Tank

NSSS, Containment Spray Header


Atmospheric
Dump Valve
Moisture Separator
Reheater
Steam Level Control
Valve

Hệ thống cung cấp Main Steam


Safety Valve 2nd Stage Reheater

1st Stage Reheater


Deaerator

hơi bằng lò phản ứng


Reheater Deaerator
Drain Storage
Main Steam Tank Tank
Reheater
Isolation Valve

hạt nhân
Drain
Pressurizer Tank Separator
Safety Valve Drain
Tank
RDT HP Heater 7 HP Heater 5 HP Heater 5 Intercept Valve
Downcomer
Feedwater Intermediate Valve
Control Valve LP
Safety Extraction
Hệ thống điều khiển Filter
Depressurization
System
Stop Valve
Control Valve
Steam

thể tích và hóa học Steam


Generator 1
Pressurizer
Steam
Generator 2 HP Turbine
LP Turbine
Generator
(3EA)

Control Rod
Ion Economizer
Exchanger Feedwater HP
Reactor Safety Control Valve Extraction Condenser
Letdown Steam
Heat Vessel Injection
Exchanger Tank Turbine Bypass
to Condenser
Volume
Control
Tank Letdown Condensate
Orifice Pump
Sea Water Hot Well
Sea Water
Auxiliary Core From Intake to Discharge Duct
Charging
Pump Reactor LP Extraction
Coolant Steam
Charging Pump
Pump In-Core Instrument LP LP LP
Heater 1 Heater 2 Heater 3
Charging Regenerative
Control Valve Heat Exchanger
HP Extraction

Boric
Reactor
Drain
Hệ thống làm mát Steam
Feedwater Feedwater
Pump Booster
Acid HP HP HP
Make-up
Pump Containment
Tank
khiShutdown
dừng Cooling
lò Heater 7 Heater 6 Heater 5 C
Pump
C
Recirculation Heat Exchanger
Sump Low Pressure Cold Leg

Refueling
Safety Injection
Pump
Hệ thống cấp nước
Water
Tank
High Pressure
Hệ thống Train
bơm phun an toàn
Safety Injection

BOP, Cân bằng nhà máy


A Pump

Containment Hot Leg


Train B Spray Pump
Containment
Spray

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 42 -


Vai trò then chốt của thủy nhiệt hạt nhân
❑ Phân tích an toàn
Điều khiển

Thủy nhiệt
Bình điều áp

Bình
Bình Sinh hơi
Sinh hơi B Bơm
A Bơm chât chât
tải nhiệt Bơm chât
tải
Mô hình bơm tải nhiệt
nhiệt

Bơm chât
tải nhiệt

Thành lò phản ứng


Động học lò

Cấu trúc nhiệt

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 43 -


Vai trò then chốt của thủy nhiệt hạt nhân
❑ Phân tích an toàn

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 44 -


Vai trò then chốt của thủy nhiệt hạt nhân
❑ Phân tích an toàn: Sự cố theo thiết kế cơ bản
➢ Mất dòng tải nhiệt (LOCA)

Vỡ ống kênh
lạnh

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 45 -


Vai trò then chốt của thủy nhiệt hạt nhân
❑ Phân tích an toàn: Sự cố nặng

Giàn phun
nhà lò

Hơi nước và
Sản phẩm Hydrogen
phân
hạch,
Aerosol

Phần rỗng Lớp mảnh vỡ


Mức nước bên trên
Lớp vỏ cứng
Hỗn hợp tan phía trên
chảy UO2/ZrO2 Lớp vỏ cứng
phía dưới

Khoang dưới chứa


lớp mảnh vỡ

Hoán đổi vị trí của


hỗn hợp tan chảy

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 46 -


Vai trò then chốt của thủy nhiệt hạt nhân
❑ Phân tích an toàn: Sự cố nặng
Tai nạn xảy ra tại tổ máy số 2 nhà máy điện
hạt nhân Three Mile Island (Mỹ) vào ngày
28/03/1979, chỉ 12 ngày sau khi bộ phim
China Syndrome được công chiếu làm cho
tên bộ phim trở thành một thuật ngữ phổ
biến trong các hoạt động phản đối điện hạt
nhân

Kịch bản hư cấu của phim mô tả tai nạn thảm


khốc từ nhà máy điện hạt nhân: Sự cố xảy ra
trong nhà máy điện hạt nhân tạo ra một khối
lượng lớn hỗn hợp nhiên liệu tan chảy có
nhiệt độ rất lớn, có khả năng phá vỡ thành lò
phản ứng bằng thép, đâm xuyên qua thành
nhà lò bê tông và sau đó xuyên qua trục của
trái đất và xuất hiện tại bề mặt đối diện
(Trung Quốc)
NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 47 -
Câu hỏi & Giải đáp

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 48 -


Atoms for Peace and
for the Next Generation
Safe, Reliable, Peaceful,
and Sustainable Use of
Nuclear Power

NE4304: Thủy nhiệt Hạt nhân - 49 -

You might also like