You are on page 1of 6

BỔ TRỢ KIẾN THỨC ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA

CHỦ ĐỀ 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC
NHÓM NƯỚC, CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
Mục tiêu
 Kiến thức
+ Biết được sự tương phản về trình độ kinh tế - xã hội của các nhóm nước.
+ Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
+ Hiểu rõ tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế.
 Kĩ năng
+ Nhận xét được sự phân bố các nhóm nước trên bản đồ.
+ Phân tích được bảng số liệu về kinh tế - xã hội của từng nhóm nước.
+ Liên hệ thực tế Việt Nam về trình độ phát triển, ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học và
công nghệ hiện đại.

Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM
NƯỚC, CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
1. Sự phân chia thành các nhóm nước
a. Nhóm nước phát triển
- Bình quân tổng sản phẩm trong nước theo đầu người (GDP/người) lớn.
- Đầu tư ra nước ngoài (FDI) nhiều.
- Chỉ số phát triển con người (HDI) cao.
b. Nhóm nước đang phát triển
- Nhìn chung có GDP/người nhỏ, nợ nước ngoài nhiều và HDI thấp.
- Một số trở thành các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới như: Hàn Quốc, Xin-ga-po, Đài Loan,
Bra-xin, Ác-hen-ti-na.
c. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước
Tiêu chí Các nước phát triển Các nước đang phát triển
GDP/người có chênh lệch lớn. Hàng chục nghìn USD/năm Vài trăm USD/năm
Cơ cấu GDP theo ngành - Khu vực I: có tỉ lệ thấp, dưới 10%. - Khu vực I: có tỉ lệ tương đối
- Khu vực III: có tỉ lệ rất cao (70%). lớn, khoảng 25%.
- Các nước càng phát triển tỉ lệ khu - Khu vực III: còn thấp, thường
vực III càng cao, khu vực I càng thấp. dưới 50%.
Chỉ số kinh tế - xã hội:
76 65
- Tuổi thọ người dân
0,86 0,7
- Chỉ số HDI
2. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
a. Thời điểm: Cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI.
b. Đặc trưng:
- Xuất hiện, bùng nổ công nghệ cao.
- 4 công nghệ trụ cột là:
+ Công nghệ sinh học.
+ Công nghệ vật liệu.
+ Công nghệ năng lượng.
+ Công nghệ thông tin.
c. Ảnh hưởng:
- Xuất hiện nhiều ngàn mới, nhất là trong công nghệ và dịch vụ.
- Tạo ra những chuyển dịch cơ cấu mạnh mẽ.
- Xuất hiện nền kinh tế tri thức: phát triển dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao.

Trang 2
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN LUYỆN
 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tiêu chí để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước phát triển và đang phát
triển là
A. thành phần chủng tộc và tôn giáo. B. đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội.
C. trình độ phát triển kinh tế - xã hội. D. đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội.
Câu 2. Các nước đang phát triển có đặc điểm là
A. GDP bình quân đầu người cao. B. còn có nợ nước ngoài nhiều.
C. đầu tư nước ngoài (FDI) nhiều. D. chỉ số phát triển con người cao.
Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu tạo ra sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước
phát triển và đang phát triển là
A. điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. B. đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế.
C. quy mô dân số và cơ cấu dân số. D. trình độ khoa học – kĩ thuật.
Câu 4. Biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển không bao gồm
A. tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao. B. nợ nước ngoài nhiều.
C. GDP bình quân đầu người thấp. D. chỉ số phát triển con người ở mức thấp.
Câu 5. Các nước phát triển không có đặc điểm
A. GDP bình quân đầu người cao. B. chỉ số phát triển con người cao.
C. còn nợ nước ngoài nhiều. D. đầu tư nước ngoài (FDI) nhiều.
Câu 6. Nước công nghiệp mới là những nước đang phát triển đã trải qua quá trình
A. chuyên môn hoá và đạt được trình độ phát triển sản xuất nhất định.
B. đô thị hoá và đạt được trình độ phát triển xã hội nhất định.
C. công nghiệp hoá và đạt được trình độ phát triển công nghiệp nhất định.
D. hợp tác hoá và đạt được trình độ phát triển công nghiệp nhất định.
Câu 7. Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm
nước phát triển và đang phát triển là
A. trình độ phát triển kinh tế. B. vị trí địa lí và tài nguyên.
C. thành phần dân cư và chủng tộc. D. dân số và nguồn lao động.
Câu 8. Nước công nghiệp mới có vị trí ở châu Mĩ là
A. Hàn Quốc. B. Xin-ga-po. C. Bra-xin. D. Đài Loan.
Câu 9. Một số quốc gia và lãnh thổ ở châu Á được xếp vào nhóm nước công nghiệp mới là
A. Hàn Quốc, Xin-ga-po, Đài Loan. B. Xin-ga-po, Đài Loan, Thái Lan.
C. Ấn Độ, Sri Lan-ca, Xin-ga-po. D. Hàn Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên.
Câu 10. Điểm khác biệt nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển so
với nhóm nước đang phát triển là
A. tỉ trọng các khu vực khá hài hòa, cân đối. B. tỉ trọng khu vực III rất cao.

Trang 3
C. tỉ trọng khu vực II rất thấp. D. tỉ trọng khu vực l còn cao.
Câu 11. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là
A. khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp B. khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao.
C. khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao. D. khu vực I và III cao, khu vực II thấp.
Câu 12. Một khác biệt quan trọng giữa các nước đang phát triển với các nước phát triển là
A. chỉ số chất lượng cuộc sống (HDI) cao.
B. dịch vụ có tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế.
C. tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm thấp.
D. GDP bình quân đầu người thấp hơn nhiều.
Câu 13. Một trong những đặc điểm của các nước đang phát triển là
A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
D. năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
Câu 14. Các quốc gia đang phát triển thường có
A. nền công nghiệp phát triển rất sớm. B. chỉ số phát triển con người thấp.
C. thu nhập bình quân đầu người cao. D. tỉ suất gia tăng dân số thấp hơn tỉ suất nhập cư.
Câu 15. Đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước phát triển là
A. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình thấp, chỉ số HDI ở mức cao.
B. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức thấp.
C. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao.
D. giá trị đầu tư ra nước ngoài nhỏ, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao.
Câu 16. Để nâng cao trình độ phát triển kinh tế, các nước đang phát triển hiện nay tập trung đẩy mạnh
A. công nghiệp hoá.
B. đô thị hoá để tăng số thị dân.
C. hóa học hóa để tăng nhanh năng suất nông nghiệp.
D. toàn cầu hóa.
Câu 17. Nền kinh tế tri thức được dựa trên
A. tri thức và kinh nghiệm sản xuất truyền thống.
B. kinh nghiệm truyền thống và sự cải tiến công cụ sản xuất.
C. tri thức, kĩ thuật và công nghệ cao.
D. kĩ thuật và kinh nghiệm cổ truyền.
Câu 18. Một trong những giải pháp quan trọng để phát triển công nghiệp hoá ở các nước đang phát triển
hiện nay là
A. hiện đại hoá cơ sở hạ tầng. B. phát triển lực lượng lao động.
C. thu hút đầu tư nước ngoài. D. đẩy mạnh khai thác tài nguyên.

Trang 4
Câu 19. Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là xuất hiện và phát triển nhanh
chóng
A. công nghệ cao.
B. công nghiệp khai thác.
C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
D. công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
Câu 20. Biểu hiện chủ yếu trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước phát triển cao hơn nhiều so
với các nước đang phát triển là
A. có tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng tăng nhanh.
B. có tỉ trọng của khu vực dịch vụ trong cơ cấu kinh tế ngày càng tăng.
C. chiếm phần lớn giá trị xuất khẩu của thế giới.
D. tự túc được lương thực, thực phẩm.
Câu 21. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại có đặc trưng là
A. tạo ra xu hướng chuyển cư từ thành thị về nông thôn.
B. xuất hiện nhiều loại hình vật liệu mới.
C. sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao.
D. tạo sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nhanh chóng.
Câu 22. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành vào thời gian
A. giữa thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. B. cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI.
C. cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX D. giữa thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI.
Câu 23. Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ là
A. có rất ít ảnh hưởng đến nông nghiệp.
B. công nghệ có hàm lượng tri thức cao.
C. công nghệ dựa vào thành tựu khoa học mới nhất.
D. xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao.
Câu 24. Nền kinh tế tri thức được dựa trên
A. tri thức, kĩ thuật và công nghệ cao.
B. vốn, nhân công và công nghệ.
C. công nghệ cao, lao động và kinh nghiệm sản xuất.
D. công nghệ, nguồn tài chính và kĩ thuật.
Câu 25. Bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là
A. công nghệ vật lí, công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng.
B. công nghệ vật lí, công nghệ điện tử, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin.
C. công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.
D. công nghệ hóa học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.
Câu 26. Trong nền kinh tế công nghiệp, công nghệ thông tin và truyền thông có ý nghĩa

Trang 5
A. quan trọng. B. quyết định. C. rất lớn. D. khá cao.

Trang 6

You might also like