Professional Documents
Culture Documents
9 LED đo: LED hiển thị xung ra 17 Đầu ra tần số: Fout
Lưu ý:
• Đèn nhận tính hiệu (đèn phía trên ngoài cùng) của cảm biến quang phải
thẳng với đèn nháy trên công tơ.
• Nhìn kĩ sơ đồ cuộn dòng và cuộn áp trên công tơ để có cách đấu dây phù
hợp. Đấu tất cả các dây và yêu cầu giáo viên kiểm tra trước khi bật công
tắc PTE2100
Bước 2: Bật máy và phát điện cho công tơ
• Màn hình sau khi khởi động xong gọi là màn hình phát (Generator mode
– Basic Screen):
• Điều chỉnh các thông số U = 220V; I theo hướng dẫn, φ = 0, f = 50Hz
• Nhấn F1 để phát tín hiệu cho công tơ
Hình 3: Màn hình phát cơ bản chế độ phát
+ Các thông số hiển thị trên màn hình tương đương với kí hiệu ở bên trái và
đơn vị ở bên tay phải
+ Vị trí màu xanh dương trên màn hình là vị trí của con trỏ ( vị trí hiện tại)
+ Người dùng có thể di chuyển con trỏ bằng các phím mũi tên
+ Nhấn “OK” để thay đổi thông số, nhập thông số mong muốn, nhấn “OK”
sau khi nhập để xác nhận.
+ Hàng dưới cùng tương đương với chức năng ở các nút F1-F5 tương tự.
Trong trường hợp này:
F1: Bắt đầu và dừng phát
Lưu ý: Khi máy đang phát điện: đèn tín hiệu signal I và signal U sẽ sáng,
khi máy không phát điện đèn Standby sẽ sáng. Có thể bắt đầu, hoặc dừng
phát bằng nút đỏ Start/Stop
F3: Hiển thị màn hình “Điều chỉnh” tại đây có thể điều
F5: Mở màn hình “Cài đặt chế độ phát”
Esc: mở màn hình “Trở lại màn hình ban đầu”
Bước 3: Chuyển đến màn hình cài đặt của chế độ đo, chế độ Tests and
Calibration
• Nhấn MEA/GEN(màu xanh lá cây, góc dưới phải bàn phím) để chuyển
sang màn hình cài đặt của chế độ đo khi đó màn hình sẽ hiển thị màn hình
các thông số điện đang được phát
Hình 4: Màn hình cơ bản chế độ đo
• Nhấn F5 để chuyển sang màn hình cài đặt chế độ đo
3
1
2
1
PHỤ LỤC
• Sử dụng cáp USB type A-B để kết nối PTE2100 với máy tính. Sau khi
kết nối, một cổng COM ảo sẽ xuất hiện, truy cập Device Manager trên
máy tính để kiểm tra tên cổng kết nối.
Hình 2: Truy cập Device Manager để kiểm tra cổng kết nối
• Mở phần mềm Terminal utility trên máy tính để giao tiếp với PTE2100.
Chuẩn giao tiếp được sử dụng là chuẩn RS232, có cấu hình mặc định là:
BaudRate = 9600, DataBit = 8, Parity = None, StopBit = 1.
Cú pháp Ý nghĩa
SYST:TIM? Đọc giá trị thời gian thực lưu trên thiết bị
SYST:TIM Cài đặt thời gian cho thiết bị, theo định dạng:
{<date&time>} “YYYY-MM-DD hh:mm:ss”
SYST:SET:COM {<baudrate>[<word_length><parity><stop_bits>]}
• Sử dụng các câu lệnh trong chế độ phát điện để phát điện cho công tơ
hoạt động.
• Điều chỉnh các thông số U = 220V; I theo hướng dẫn, φ = 0, f = 50Hz
bằng câu lệnh. Sau đó đọc và ghi lại các giá trị P, cos(φ) đo được bằng
câu lệnh.
• Các câu lệnh trong chế độ phát điện:
SYST:SOFT:DEL{ delay(0- Cài đặt thời gian trễ khi khởi động mềm
65535) } (đơn vị: ms)
Cú pháp Ý nghĩa
• Điều chỉnh các thông số bằng câu lệnh sao cho phù hợp với bài thí
nghiệm (kiểu kết nối: 1P2W, loại công suất: Active, tín hiệu đo: LED,
hằng số đo của công tơ: 1000 i/Kwh) rồi bắt đầu đo. Ghi lại sai số của
công tơ.
• Các câu lệnh trong chế độ kiểm thử công tơ:
Cú pháp Ý nghĩa
SYST:TST:RES:STD Đọc giá trị sai số qua các lần lấy mẫu