You are on page 1of 3

Bài số 10

Tám tỉnh miền Đông Nam Bộ có vị trí quan trọng và ảnh hưởng lớn đến kết quả thực hiện
các kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội Việt Nam. Khu vực này hàng năm tạo ra 32% tổng
sản phẩm trong nước, giá trị sản xuất công nghiệp chiếm 52%, kim ngạch xuất nhập khẩu
50%, đóng góp 57% tổng thu ngân sách, và tổng mức hàng hóa bán lẻ chiếm 35% của cả
nước. Theo kết quả điều tra của Tổ Chức Diễn Đàn Kinh tế Thế giới, sức cạnh tranh của
nền kinh tế Việt Nam từ vị trí thứ 47 trong năm 1997 đã vượt lên thứ 39 trong năm 1998.
Tuy vậy, sức cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam còn rất yếu, thể hiện ở giá thành cao, chất
lượng sản phẩm thấp.

WORD STUDY:

(1) Miền Đông Nam Bộ: Miền Đông của Nam Bộ: the Eastern Region of the Southern Part
of Vietnam.
(2) Vị trí: position.
(3) Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội. Có hai cách để dịch từ này: (1) dùng hai tĩnh từ kinh
tế và xã hội riêng: economic and social development plans, hoặc (2) biến một tĩnh từ
thành tiếng La Tinh và nối chúng lại: socioeconomic development plans. Cũng vậy,
kinh tế chính trị: politicoeconomic.
(4) Tổng sản phẩm trong nước: Gross Domestic Product.
(5) Giá trị sản xuất công nghiệp: Gross industrial output.
(6) Tổng thu ngân sách: total budget revenues.
(7) Kim ngạch xuất nhập khẩu: trade turnover (lưu ý: thuật ngữ “turnover” là tiếng Anh
của người Anh; tiếng Anh của người Mỹ là sales, revenues, bởi thuật ngữ “turnover”
trong tiếng Mỹ có nghĩa là bỏ việc.)
(8) Tổng mức hàng hóa lẻ: total retail sales.
(9) Tổ chức Diễn đàn Kinh Tế Thế Giới: the World Economic Forum Organisation.

Bài số 11

Vì sao phải làm đường nông thôn?

Có giao thông thông suốt, thuận tiện mới đảm bảo lưu thông hàng hóa từ hộ nông dân tới
thị trường tiêu thụ, hoặc cơ sở chế biến. Chất lượng và giá thành hàng hóa phụ thuộc một
phần vào chất lượng mạng lưới giao thông, hay nói khác đi giao thông nông thôn chính là
điều kiện không thể thiếu được để hình thành và thúc đẩy nền sản xuất hàng hóa và tạo thị
trường nông thôn phát triển.

Giao thông nông thôn phát triển đảm bảo vận chuyển nhanh, kịp thời với giá rẻ, vật tư như
phân bón, giống, thuốc trừ sâu và các nguyên vật liệu, hàng tiêu dùng phục vụ sản xuất và
đời sống người dân ở khu vực nông thôn. Nông thôn rộng lớn với 80% dân số sẽ trở thành
thị trường trong nước đầy tiềm năng góp phần thúc đẩy kinh tế chung cả nước phát triển.

WORD STUDY:

(1) Tựa đề "Vì sao phải làm đường nông thôn?" thường được dịch bằng một phrase thay vì
là một mệnh đề. Nói chung các tựa đề đều dùng phrase để dịch thay vì là một mệnh đề,
trừ khi tầm quan trọng của nó buộc người ta phải dịch cả mệnh đề. Ở đây, không có
chủ từ là ai làm đường nông thôn này, nên trong tiếng Anh, chúng ta thường dùng cấu
trúc: relative + verb (ở nguyên mẫu) + object. Do đó, tựa đề này được dịch là "Why
build rural roads?"
(2) Giao thông: transportation; hệ thống giao thông: transport system (network).
(3) Lưu thông hàng hóa: ở đây có nghĩa là phân phối hàng hóa, nên dịch là to distribute
goods (merchandise).
(4) Cơ sở chế biến: processing establishments. Từ establishments chỉ cơ sở, nhà máy, đơn
vị sản xuất,v.v.
(5) Một phần: in part (adv), hay partly.
(6) Nói khác đi: in other words.
(7) Kịp thời: dịch là timely, đừng dịch in time hay on time, vì chúng ta không nắm rõ thời
gian.
(8) Thúc đẩy: to promote, to push, to boost.

Bài 5

Global Markets Rise on Hopes of Tension Easing in Ukraine

PARIS — Global markets calmed on Tuesday amid hopes of a cooling of the tension
between Russia and Ukraine, helping stocks to recover some of their losses from a sell-
off on Monday.

A day after global markets were in turmoil amid fears that the conflict over the Crimea
might spiral out of control, stocks in Hong Kong, Japan and Europe turned higher, and
oil and natural gas prices eased. The Russian market benchmark, the Micex index,
gained 5 percent after a 10.8 percent decline on Monday, while the ruble clawed back
a 0.5 percent gain against the dollar.

It appeared on Tuesday that Russia was backing away from extreme action, with
President Vladimir V. Putin calling an end to the surprise military exercise he ordered
last week. Mr. Putin said in a televised news conference Tuesday that he saw no need
to use force at the moment, but he warned that Russia was ready to use “all options” in
the conflict. Investor sentiment had been somewhat anxious even before the Ukrainian
crisis because of concerns about emerging markets. Confidence remains fragile,
investors said, and the calm could quickly dissipate.

WORD STUDY

(1) global market: thị trường toàn cầu (ở đây muốn nói thị trường chứng khoán toàn
cầu)
(2) sell-off; bán tháo, bán đổ
(3) turmoil: chao đảo, rối loạn, hỗn loạn
(4) to spiral: gia tăng (theo đường xoắn ốc)
(5) benchmark: chuẩn mực để so sánh
(6) to back away: rút lại, xuống thang
(7) options: chọn lựa, phương án
(8) emerging markets: các thị trường mới nổi, chỉ các thị trường chuyển tiếp từ các nền
kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường, như Trung Quốc , Việt
Nam, Nga và các quốc gia Đông Âu thuộc Liên Sô cũ.
(9) Concern: quan tâm, quan ngại, lo lắng

You might also like