Professional Documents
Culture Documents
THUYẾT MINH
HÀ NỘI 2013
I. MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn phát triển hiện nay của nền kinh tế Việt Nam, nhu cầu giao lưu và
hội nhập kinh tế ngày càng cao, Dẫn đến hoạt động của các phương tiện tham gia giao
thông ngày càng tăng cả về chủng loại và số lượng. Đặc biệt là các loại xe tải và các loại
xe chở hàng yêu cầu đảm bảo không chịu mưa, nắng. trong khi giá thành nhập khẩu các
loại xe này rất cao, thì với cơ sở hạ tầng và trình độ sản xuất của các cơ sở sản xuất trong
nước hoàn toàn có thể sản xuất được các loại xe này. Đáp ứng nhu cầu đó, Công ty CP cơ
khí và xây dựng GTVT tiến hành làm thiết kế mang nhãn hiệu hàng hoá trong nước:
Sản xuất và lắp ráp tại : Công ty CP cơ khí và xây dựng GTVT
Thiết kế được thực hiện trên cơ sở đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Thiết kế để sản xuất lắp ráp theo thông tư 30/2011/TT - BGTVT.
2. Ô tô sát xi HINO FC9JESW Được sản xuất tại công ty ô tô HINO Việt Nam, sản xuất
mới 100%.
3. Toàn bộ vật tư, thiết bị để chế tạo và lắp đặt lên ô tô cơ sở được nhập khẩu hoặc sản
xuất trong nước. Công nghệ chế tạo đơn giản, dễ chế tạo và giá thành thấp phù hợp với
khả năng cung cấp vật tư, phụ tùng và khả năng thi công của các cơ sở sản xuất lắp ráp
trong nước.
4. Ô tô thiết kế mới phải đảm bảo không ảnh hưởng đến đặc tính động học, động lực học
của xe cơ sở. Đồng thời đảm bảo được các chỉ tiêu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường theo các quy định hiện hành.
5. Mầu sơn ô tô do cơ sở sản xuất đăng ký theo loại sản phẩm.
6. Ô tô đảm bảo chuyển động an toàn trên các loại đường giao thông công cộng.
1
CT CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG GTVT TTCM-HINO FC9JESW.TĐ -0113
2
CT CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG GTVT TTCM-HINO FC9JESW.TĐ -0113
3
CT CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG GTVT TTCM-HINO FC9JESW.TĐ -0113
Tại ví trí bắt giá chốt quay xi lanh ben hàn thêm các tấm tăng cứng được chế tạo
từ thép U130x50x5 và dài 645(mm).
Các giá chốt quay thùng và xy lanh thủy lực được hàn vào khung phụ. Kết cấu
khung phụ như trong bản vẽ 00 05 000
II.2.3 Giới thiệu hệ thống nâng hạ
Thùng tự đổ được nâng lên và trút hàng ra phía sau nhờ hệ thống nâng hạ thủy lực kết
cấu gồm: 01 xy lanh thủy lực kết hợp với giàn nâng. Xy lanh thủy lực nhãn hiệu VHD EB
140 70 650TR có đường kính trong là 140 mm, hành trình làm việc 650 mm. Giàn nâng
làm bằng thép 45 . Kết cấu giàn nâng gồm các thanh liên kết với nhau thông qua các chốt
Ø 40.
II.3. Tính toán các khối lượng và phân bố khối lượng
- Khối lượng bản thân của ô tô cơ sở: G01 = 2940 kg
- Khối lượng thùng chở hàng: Gt = 975 kg
- Khối lượng khung phụ Gf =250kg
- Khối lượng bảo hiểm và chắn bùn: Gbh+cb = 50 kg
- Khối lượng hệ thống nâng hạ : Gnh =150kg
- Khối lượng bản thân ô tô: G0 = G01 + Gt + Gbh+cb + Gf +G nh= 4365 kg
- Khối lượng kíp lái(03 người): Gkl = 195 kg
- Khối lượng hàng chuyên chở: Q = 5650 kg
- Khối lượng toàn bộ của ôtô: G = 10210 kg
II.4. Xác định khối lượng phân bố lên các trục của ô tô:
Ta có sơ đồ phân bố trọng lượng của cụm thụng hàng , kíp lái, bảo hiểm, chắn bùn,
hệ thống nâng hạ như bên dưới:
TT Các thành phần trọng lượng Trị số Trục trước Trục sau
(kg) (kg) (kg)
4
CT CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG GTVT TTCM-HINO FC9JESW.TĐ -0113
5
CT CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG GTVT TTCM-HINO FC9JESW.TĐ -0113
6.1 01 đĩa ma sát khô, dẫn động thủy lực, trợ lực
Li hợp
khí nén
6.2 Hộp số chính Cơ khí 6 số tiến, 1 số lùi
6.2.1 Tỉ số truyền hộp số(ihi) ih1 = 8,190; ih2 = 5,072; ih3 = 2,981; ih4 =
1,848; ih5 = 1,343; ih6 = 1,000; ir1=7,619.
6.3 Trục các đăng (trục truyền động) Loại hai trục, có ổ đỡ trung gian
6.4 Cầu xe Cầu sau chủ động: i0= 4,333
6.5 Vành bánh xe và lốp trên từng trục Trục I: Đơn 8,25-16
Trục II: Đơn 8,25-16
7 Hệ thống treo
6
CT CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG GTVT TTCM-HINO FC9JESW.TĐ -0113
Ghi chú: Khi sử dụng toàn bộ thể tích thùng hàng để chuyên chở thì khối lượng riêng của hàng
hóa không lớn hơn 1215 kg/m3
7
CT CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG GTVT TTCM-HINO FC9JESW.TĐ -0113
8
CT CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG GTVT TTCM-HINO FC9JESW.TĐ -0113
9
CT CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG GTVT TTCM-HINO FC9JESW.TĐ -0113
Không tải
Có tải
Nhận xét: Các giá trị về giới hạn ổn định của ô tô thiết kế ở chế độ đầy tải thoả mãn các
tiêu chuẩn hiện hành và đảm bảo ô tô chuyển động ổn định trên các loại đường giao
thông công cộng.
IV.3. Tính toán động lực học kéo
Thông số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Khối lượng toàn bộ G kg
Khối lượng phân bố lên cầu chủ động Zj kg
Khối lượng bản thân Go kg
Bán kính bánh xe Rbx m
Hệ số biến dạng lốp l
Chiều rộng xe B m
Chiều cao xe H m
Hệ số cản không khí k (kgs2 /m4)
Hiệu suất truyền lực h
Hệ số cản lăn f
Hệ số sử dụng trọng lượng bám khi kéo mj
Hệ số bám
(ml)
Trong đó:
Ne - Công suất động cơ ở tốc độ quay ne
10
CT CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG GTVT TTCM-HINO FC9JESW.TĐ -0113
n (v/ph) 700 880 1060 1240 1420 1600 1780 1960 2140 2320
Ne (ml)
Me (kGm)
Từ các số liệu trên, ta vẽ được đường đặc tính ngoài của động cơ:
Ne (ml) Me (KGm)
180 60
55
150 50
Me
45
120 40
35
90 30
25
Ne
60 20
15
30 10
5
0 0
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500
ne (v/ph)
IV.4.2 Đặc tính nhân tố động lực học của ô tô HINO FC9JESW /TTCM-TĐ
Nhân tố động lực học của ôtô được xác định theo công thức:Di = (PKi - PWi)/ Gtb
Trong đó : PKi lực kéo ở tay số thứ i của ôtô:PKi = (Me . ihi .io . )/ Rbx (kG) .
ihi - Tỷ số truyền tay số thứ i trong hộp số .
Me - Mô men xoắn của động cơ : lấy theo đường đặc tính tốc độ ngoài .
- Lực cản không khí ở tay số thứ i: PWi = ( K . F . Vi2)/ 13 (kG)
- Diện tích cản chính diện của ôtô . F = 0,8.H . Bt (m2)
- Tốc độ tay số thứ i của ôtô: Vi = 0,377. (Rbx . ne)/ (ihi .ip. io) (km/h) .
11
CT CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG GTVT TTCM-HINO FC9JESW.TĐ -0113
Từ công thức trên ta có bảng giá trị tính toán của vận tốc, nhân tố động lực học và
đồ thị bên dưới :
Km/h BẢNG GIÁ TRỊ VẬN TỐC Ở CÁC TAY SỐ
V1
V2
V3
V4
V5
V6
GIÁ TRỊ NHÂN TỐ ĐỘNG LỰC HỌC
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D
0.400 D1
0.300
D2
0.200
D3
0.100 D4
D5
D6
0.000
0 15 30 45 60 75 90
V (Km/h)
12
CT CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG GTVT TTCM-HINO FC9JESW.TĐ -0113
IV.4.3. Đánh giá khả năng tăng tốc khi ô tô đầy tải
Va jtb delta delta t Vtb delta S
TT j (m/s2) f
(m/s) (m/s2) Va t (s) (m/s) S (m)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
13
CT CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG GTVT TTCM-HINO FC9JESW.TĐ -0113
IV.5.1 Tính toán kiểm tra lực đẩy của xy lanh và góc nâng lớn nhất của thùng
Bảng thông số tính toán
TT Thông số KH Đ.vị G.trị
1 Khối lượng toàn bộ G kg 10210
2 Khối lượng hàng hóa chuyên chở Q kg 5650
3 Khối lượng thùng hàng Gt kg 975
4 Khoảng cách trọng tâm thùng đến chốt xoay thùng l1 mm 1650
5 Khoảng cách lắp cơ cấu nâng hạ với thùng đến chốt xoay l2 mm 2065
thùng
6 Khoảng cách chốt pitông thủy lực đến tâm xoay tức thời l3 mm 200
7 Khoảng cách điểm lắp cơ cấu nâng với thùng đến tâm xoay tức l4 mm 560
14
CT CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG GTVT TTCM-HINO FC9JESW.TĐ -0113
thời
Thông số xy lanh
1 Đường kính long xy lanh thủy lực Dxl cm 14
2 Số xy lanh thủy lực ixl cái 01
3 Áp suất dầu của hệ thống thủy lực Ptl kg/cm2 140
4 Hành trình xy lanh a mm 650
* Lực đẩy của xy lanh thủy lực yêu cầu lớn nhất tại thời điểm bắt đầu nâng khi ô tô
chở đầy tải
Sơ đồ các lực tác dụng lên thùng tự đổ ở thời điểm bắt đầu nâng được trình bày trên
hình vẽ:
Trong sơ trên:
PT :là lực nâng cần thiết của cơ cấu , PT được xác định từ điều kiện
PT ≥ (G + Gt ) . l1/ l2
* Lực đẩy của xy lanh thủy lực nâng hạ thùng tự đổ
Lực đẩy của xy lanh thủy lực được xác định bởi công thức sau: Pxl = ixl . S .Ptl
S: là diện tích cắt lòng xy lanh thủy lực S = π . Dxl2/4
Lực đẩy của cơ cấu lên thùng : Pđ = Pxl . l3/ l4
* Kiểm tra góc nâng tối đa của thùng
Góc nâng tối đa của thùng được xác định bằng phương pháp họa đồ:
Bảng kết quả tính toán
TT Thông số kiểm tra Kí hiệu Đơn vị Giá trị
1 Lực đẩy cần thiết để nâng thùng Pđ kg
2 Lực đẩy của xy lanh thủy lực (thực tế) Pxl kg
3 Góc nâng lớn nhất α Độ 52
Nhận xét : Pxl > Pđ nên xy lanh thủy lực thỏa mãn điều kiện làm việc.
IV.5.2. Tính toán ổn định khi nâng thùng hàng tự đổ
15
CT CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG GTVT TTCM-HINO FC9JESW.TĐ -0113
Khi xy lanh thủy lực đạt hành trình cực đại, thùng xe đạt góc nghiêng tối đa. Vị trí
trọng tâm của thùng hàng và hàng hóa thay đổi. Ta tính lại phân bố trọng lương tại thời
điểm này.
Bảng thông số tính toán
TT Thông số Kí hiệu Đơn Giá
vị trị
1 Khối lượng hàng hóa chuyên chở Q kg
2 Khối lượng thùng Gt kg
3 Chiều dài cơ sở Lcs mm
4 Góc nâng lớn nhất của thùng α Độ
5 Khoảng các tâm chốt xoay đến trọng tâm thùng theo chiều cao OC mm
6 Khoảng cách tâm chốt xoay đến tâm cầu sau ltđ-cs mm
7 Khoảng cách trọng tâm thùng đến chốt xoay thùng l1 mm
Sơ đô tính toán
16
CT CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG GTVT TTCM-HINO FC9JESW.TĐ -0113
Nhận xét: tại thời điểm thùng xe nâng tối đa khối lương phân bố lên cầu trước > 0. Như
vậy ô tô đảm bảo ổn định khi đổ hàng.
V - TÍNH TOÁN KIỂM TRA BỀN
V.1 - Tính toán kiểm tra bền dầm ngang thùng hàng
-Dầm ngang thùng hàng chịu tác dụng của trọng lượng hàng hoá và Khối lượng bản
thân của thùng hàng, giả thiết rằng:
-Khối lượng hàng hoá và phần sàn thùng hàng phân bố đều trên mặt sàn, tức là các
phần khối lượng này phân bố đều trên cho các dầm ngang và trên suốt chiều dài của dầm.
- Khối lượng thành thùng hàng tác dụng lên dầm ngang tai điểm đầu mút của mỗi
dầm.
Biểu đồ lực tác dụng lên dầm ngang thùng hàng được thể hiện trên hình vẽ
17
P/2 P/2
Z1 ldd Z2
ldn
Khối lượng phân bố đều q:
Gt
P=
n
Mô men uốn lớn nhất tại điểm đặt dầm ngang lên khung
Mumax = q x ((ldn-ldd)/2)2/2 + ((ldn-ldd)/2)x P/2
Mô men chống uốn của dầm ngang tại mặt cắt nguy hiểm là Wu:
Ứng suất uốn phát sinh tại mặt cắt có mô men lớn nhất là:
u = M u / W u
Ứng suất cho phép:
[u ] = ch / [1,5(Kd +1)] = ch / [1,5(1,5 + 1)]
BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN
TT Thông số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
1 Mô men uốn max Mumax kGcm
2 Mô men kháng uốn Wu cm3
3 Ứng suất uốn max u kG/cm2
4 Ứng suất uốn cho phép [u ] kG/cm2
Kết luận : u < [u ] - Vậy các dầm ngang sàn thùng của ô tô đủ bền.
18
CT CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG GTVT TTCM-HINO FC9JESW.TĐ -0113
Pj - Lực quán tính do trọng lượng thùng hàng và hàng hoá sinh ra khi phanh với gia
tốc phanh lớn nhất : Pj = (Gth+kp + Q). jp/g.
Plt - Lực quán tính li tâm do trọng lượng thùng hàng và hàng hoá sinh ra khi quay
vòng với bán kính quay vòng nhỏ nhất :
Plt = (Gth+kp + Q ). V2/(9,81.Rmin)
Pms - Lực ma sát giữa khung ô tô và dầm dọc sinh ra do lực ép của các bulông quang,
trọng lượng thùng hàng và hàng hoá:
Pms = (pe1 .2. n + Qth + Q). fms
BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN
TT Thông số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
1 Lực quán tính khi phanh với gia tốc max Pj kG 4905
2 Lực quán tính li tâm Plt kG 4590
3 Lực ma sát do bu lông quang Pms kG 12142,5
Kết luận : Do Pms > Pj , Pms > Plt nên mối ghép giữa khung ô tô và dầm dọc thùng
hàng đảm bảo ổn dịnh không bị dịch chuyển trong mọi quá trình chuyển động của ô tô.
V.3 Kiểm tra bền chốt quay thùng thùng tự đổ.
Thùng tự đổ được lắp ghép với khung phụ thông qua chốt 40. Chốt quay chịu lực
cắt và chèn dập dưới tác dụng của phản lực tại gối đỡ. Ta xét phản lực của gối đỡ trong
các trường hợp sau:
- Lực quán tính do trọng lượng thùng tự đổ ( không kể trọng lượng khung phụ) và trọng
tải sinh ra khi phanh
R1 = Pj = ( Q + Gth).jp/g = (5650+ 975).7/9,81 = 4727(kG)
- Phản lực tại gối đỡ khi thùng tự đổ ở vị trí cao nhất ( = 520).
Ta có sơ đồ lực tác dụng dưới:
+ Xác định Rc
19
CT CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG GTVT TTCM-HINO FC9JESW.TĐ -0113
20
CT CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG GTVT TTCM-HINO FC9JESW.TĐ -0113
V.5- Các chi tiết chế tạo trong nước và nhập khẩu.
V.5.1 Các chi tiết, tổng thành nhập khẩu (cho 01 ôtô)
21
CT CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG GTVT TTCM-HINO FC9JESW.TĐ -0113
Từ các nội dung tính toán kiểm tra và các kết quả nhận được có thể khẳng định
ô tô HINO FC9JESW /TTCM-TĐ thoả mãn các quy định trong quy chuẩn Việt Nam
QCVN 09:2011/ BGTVT và thông tư 30/2011/TT-BGTVT, đảm bảo chuyển động ổn
định và an toàn trên các loại đường giao thông công cộng trong cả nước.
Công nghệ chế tạo và lắp đặt đơn giản, phù hợp với trình độ của các cơ sở sản
xuất trong nước.
Kính trình Cục Đăng kiểm Việt Nam xem xét, thẩm định thiết kế và cho phép cơ
sở sản xuất được thi công theo thiết kế.
22
CT CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG GTVT TTCM-HINO FC9JESW.TĐ -0113
MỤC LỤC
Trang
I. MỞ ĐẦU 1
II. BỐ TRÍ CHUNG Ô TÔ 2
II.1 Giới thiệu ô tô thiết kế: 2
II.1.1 Tuyến hình của ô tô 2
II.1.2 Giới thiệu về thùng hàng 2
II.1.2 Giưới thiệu về khung phụ: 3
II.1.3 Giới thiệu hệ thống nâng hạ 3
II.2. Tính toán các khối lượng và phân bố khối lượng 3
II.3. Xác định khối lượng phân bố lên các trục của ô tô: 4
III. III. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT Ô TÔ 5
IV.TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC Ô TÔ 8
IV.1. Tính toạ độ trọng tâm ô tô 8
IV.1.1. Toạ độ trọng tâm ô tô theo chiều dọc 8
IV.1.2. Toạ độ trọng tâm ô tô theo chiều cao 8
IV.2. Tính ổn định của xe ô tô 9
IV.3. Tính toán động lực học kéo 10
IV.4.1 - Đường đặc tính ngoài của động cơ J05E -TE 10
Đường đặc tính ngoài động cơ J05E -TE 11
IV.4.2 Đặc tính nhân tố động lực học của ô tô HINO FC9JESW /TTCM-TĐ
11
IV.5.1 Tính toán kiểm tra lực đẩy của xy lanh và góc nâng lớn nhất của thùng 15
IV.5.2. Tính toán ổn định khi nâng thùng hàng tự đổ 16
V.TÍNH TOÁN KIỂM TRA BỀN 17
V.1 - Tính toán kiểm tra bền dầm ngang thùng hàng 17
V.2 - Tính bền mối ghép giữa khung ô tô và khung phụ: 19
V.3 Kiểm tra bền chốt quay thùng thùng tự đổ. 20
V.4 Đánh giá các tính năng khác của ô tô 21
V.5- Các chi tiết chế tạo trong nước và nhập khẩu. 21
V.5.1 Các chi tiết, tổng thành nhập khẩu (cho 01 ôtô) 21
VI.KẾT LUẬN 22
23
CT CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG GTVT TTCM-HINO FC9JESW.TĐ -0113
1. Nguyễn Hữu Cẩn- Phan Đình Kiên: Thiết kế tính toán ôtô máy kéo, Nhà Xuất Bản
Giáo Dục, 1996.
2. Ngô Thành Bắc: Sổ tay thiết kế ôtô con, Nhà Xuất Bản Giao thông vận tải, 1985.
3. Đỗ Kiến Quốc: Sức bền vật liệu, Nhà Xuất Bản Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh,
2004.
4. Nguyễn Hữu Cẩn (chủ biên) cùng nhóm tác giả: Lý thuyết ôtô máy kéo, Nhà Xuất
Bản Khoa Học Kỹ Thuật.
24