Professional Documents
Culture Documents
THUYẾT MINH
THIẾT KẾ KỸ THUẬT Ô TÔ TẢI (CÓ MUI)
TRÊN CƠ SỞ Ô TÔ SÁT XI TẢI HINO FL8JTSL 6x2
1
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
- Vách trước được làm từ khung giàn thép không gỉ SUS 430 gồm: các thanh
đứng và thanh ngang có kích thước 80x40x2mm, thanh đứng dưới
80x40x3mm, tôn thép không gỉ SUS 430 dập sóng 0,9mm và 0,5mm. Các
thanh thép được liên kết bằng phương pháp hàn hồ quang điện.
- Vách sau có một bửng được đóng - mở bằng tay khóa và bản lề. Bửng được
làm từ khung thép không gỉ SUS 430 kích thước 80x40x1,2mm, các thanh
tăng cường (thanh đứng) bằng thép không gỉ SUS 430 có kích thước
50x25x1,2mm. Tôn thép không gỉ SUS 430dập sóng, dày 0,9mm. Các
thanh thép được liên kết bẳng phương pháp hàn hồ quang điện.
+ Khung mui:
Mui được làm bằng 17 cây kèo thép CT3 có kích thước Φ27x1,8mm, phủ bằng
vải bạt simili, được cố định bằng dây dù cột vào các móc bạt ở bên vách hông và
vách sau của thùng.
Toàn bộ thùng được liên kết với sát xi ô tô bằng 14 bu lông quang M20, và 06 bu
lông M14 chống xô (hoặc dùng bát chống xô bằng thép CT3 [100x40x5mm, mỗi bát
thông qua 03 bu lông M14).
1.3. Các bước công nghệ thực hiện.
- Sử dụng lại sơ đồ bố trí chung của ô tô sát xi tải cơ sở: động cơ bố trí ngay phía
dưới ghế của người lái, sau đó là ly hợp, hộp số, các đăng và cuối cùng là cầu chủ
động.
- Gia công thùng mui phủ và lắp lên xe.
Gia công dầm dọc, đà ngang của thùng, lắp dầm ngang lên dầm dọc.
Gia công vách trước, váchbên, nóc, các bửng của thùng.
Lắp sàn thùng, lắp các vách bên, vách trước, nóc thùng cửa hông, cửa
sau của thùng.
Lắp thùng lên ô tô, liên kết thùng với sát xi ô tô.
- Gia công và lắp các thiết bị phụ: vè chắn bùn, rào cản hông, hệ thống đèn tín hiệu
phía sau, cản sau.
- Kiểm tra tổng thể, chạy thử.
- Sơn chống gỉ, sơn trang trí thùng.
- Kiểm tra xuất xưởng.
2
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
- Kích thước chiều cao lọt lòng thùng hàng của ô tô thiết kế là 2150mm (theo
điều 17 của văn bản hợp nhất 06/VBHN-BGTVT) nhỏ hơn 1,07 lần vết bánh
xe sau phía ngoài Wt=2185mm nên thỏa yêu cầu (2150mm < (1,07*2185 =
2338mm)).
3
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
4
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
Thành phần và khối lượng và phân bố lên trục trước và cụm trục sau được trình bày
trong bảng sau:
CỤM
TRỊ TRỤC
STT CÁC THÀNH PHẦN KHỐI LƯỢNG TRỤC
SỐ(kg) TRƯỚC(kg)
SAU(kg)
01 Khối lượng bản thân ôtô cơ sở 6670 2970 3700
02 Khối lượng thùng thiết kế 1685 280 1405
03 Khối lượng ô tô thiết kế 8355 3250 5105
04 Khối lượng kíp lái(03 người) 195 195 0
05 Khối lượng hàng hóa CP TGGT 15350 2495 12855
06 Khối lượng toàn bộ CP TGGT 23900 5940 17960
07 Khả năng chịu tải của từng trục - 6500 20000
5
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
Mô tả hệ thống lái :
- Kiểu loại- tỉ số truyền của Kiểu loại: Trục vít – Ecu bi tuần
13 cơ cấu lái : hoàn. Tỉ số truyền cơ cấu lái I = 20,2.
Ghi chú: khi dùng toàn bộ thể tích thùng xe để chở hàng hóa, thì chỉ được chở các
loại hàng hóa có khối lượng riêng không vượt quá 330,95 kg/m 3.
8
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
4. TÍNH TOÁN CÁC ĐẶC TÍNH ĐỘNG HỌC, ĐỘNG LỰC HỌC
4.1. Tính toán xác định toạ độ trọng tâm và bán kính quay vòng của xe
b = L - a (m)
Tọa độ trọng tâm theo chiều cao:
Căn cứ vào trị số khối lượng các thành phần và chiều cao trọng tâm của chúng
ta có thể xác định chiều cao trọng tâm của ôtô thiết kế như sau:
hg = ( Gi . hgi) / Go
Trong đó
hg- Chiều cao trọng tâm ôtô thiết kế
Gi - Khối lượng các thành phần (Ca bin, động cơ, hộp số ...)
hgi - Chiều cao tâm các thành phần khối lượng.
Go - Khối lượng toàn bộ ôtô
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN TRỌNG TÂM Ô TÔ
STT Ô TÔ THÔNG SỐ
a (mm) b (mm) hg (mm)
1 Ô tô không tải 3990 2530 1330
2 Ô tô đầy tải 4900 1620 2015
Xác định bán kính quay vòng của ôtô
Bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh xe trước phía ngoài được tính theo
công thức:
Rqmin = L / sin + B/ (2cos)
Ở đây: - Góc quay trung bình của các bánh xe dẫn hướng = 31o;
L - Chiều dài cơ sở (tương đương) của ôtô
B - Khoảng cách tâm hai trụ đứng của cầu trước
Rqmin = 13,4(m);
- Bán kính quay vòng nhỏ nhất tính đến tâm đối xứng dọc ô tô:
Rmin = L.cotg (m)
10
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
11
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
b - 0,863
c - 0,599
TỶ SỐ TRUYỀN HỘP SỐ
Tay số 1 ih1 - 12,637
Tay số 2 ih2 - 8,806
Tay số 3 ih3 - 6,550
Tay số 4 ih4 - 4,768
Tay số 5 ih5 - 3,548
Tay số 6 ih6 2,481
Tay số 7 ih7 1,845
Tay số 8 ih8 1,343
Tay số 9 ih9 1,00
Tỷ số truyền số lùi il - 13,210
Tỷ số truyền cầu chủ động i0 - 5,428
Thời gian chuyển số t s 2
n ne ne
2 3
N e N e max a e b c
n N nN n N
Trong đó
Nemax (kW) - Công suất hữu ích cực đại của động cơ
Ne - Công suất hữu ích động cơ ứng với số vòng quay bất kỳ của trục khuỷu trên
đồ thị đặc tính ngoài
nN (vòng /phút) - Số vòng quay của trục khuỷu động cơ tương ứng với công suất
cực đại
ne (vòng /phút) - Số vòng quay của trục khuỷu động cơ tương ứng với công suất
Ne
a,b,c - Các hệ số thực nghiệm của động cơ được chọn tương đối theo chủng loại
động cơ.
b. Mô men xoắn trên trục khuỷu động cơ4
10 N e
Me
1,047 ne
Sử dụng phương pháp đồ thị để giải tích phân này.Từ đồ thị gia tốc của ôtô, chia
đường cong gia tốc ra thành nhiều đoạn nhỏ. Giả thiết rằng trong mỗi khoảng tốc độ
ứng với đoạn đường cong đó thì ôtô tăng tốc với một gia tốc không đổi.
Thời gian tăng tốc của ôtô trong khoảng tốc độ từ V i1 đến Vi2 được xác định như
sau:
Vi1 Vi 2 V 1
ti *
J itb J itb 3,6
Ở đây: Jitb = 0,5(Ji1+Ji2)
(Ji1+Ji2) - Gia tốc ứng với điểm đầu và điểm cuối khoảng tốc độ chọn
Thời gian tăng tốc tổng cộng từ tốc độ cực tiểu V min đến tốc độ V
n
t ti t1 t 2 t3 ...t n
i 1 (s)
4.3.4 Xác định quãng đường tăng tốc của ôtô
13
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
Quảng đường để ôtô tăng tốc từ vận tốc V1 đến vận tốc V2 xác định theo công
thức:
V2
S Vdt
V1 (m)
Sử dụng phương pháp đồ thị dựa trên đồ thị thời gian tăng tốc vừa lập để giải
tích phân này. Chia đường cong thời gian tăng tốc ra nhiều đoạn nhỏ và thừa nhận
rằng trong mỗi khoảng thay đổi tốc độ ứng với từng đoạn này ô tô chuyển động dều
với tốc độ trung bình.
Quãng đường tăng tốc của ôtô trong khoảng tốc độ từ V i1- Vi2
1
S i Vitb * t i *
3,6 (m)
Quãng đường tăng tốc tổng cộng từ tốc độ cực tiểu V min đến tốc độ V
n
S S i S1 S 2 S 3 ...S n
i 1 (m)
Kết quả tính toán thời gian và quãng đường tăng tốc
4.3.5 Tính kiểm tra khả năng vượt dốc theo điều kiện bám của bánh xe
chủ động với mặt đường
Theo lý thuyết ô tô thì :
Trong đó:
+ M e max là mô men xoắn cực đại của động cơ.
+ ih1 là tỉ số giảm tốc của số 1 trong hộp số chính.
+ i0 là tỉ số giảm tốc của truyền lực chính.
+t là hiệu suất truyền lực.
m
+ = 1,2 là hệ số sử dụng Khối lượng bám khi kéo.
Z
+ = 8980 (kg) là khối lượng tác dụng lên cầu chủ động.
+G =23900(kg) là khối lượng toàn bộ của ô tô.
+g = 9,81 ( m/s2 ) là gia tốc trọng trường.
+ = 0,7 là hệ số bám.
+ f i là hệ số cản tổng công của mặt đường. i là độ dốc, f 0, 02 là hệ số
cản lăn.
Vậy, khả năng leo dốc cực đại theo điều kiện bám của ô tô là:
m * Z *
imax f
G
14
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
Trong đó:
imax là độ dốc cực đại i = 29,5%nhỏ hơn độ dốc cực đại của ô tô có thể vượt được
max
theo tính toánlà 36,8%.Do đó, độ dốc lớn nhất thực tế ô tô có thể vượt được là
29,5% (vẫn thỏa mãn điều kiện lớn hơn độ dốc tối thiểu ô tô vượt được theo
QCVN09-2011 (20%)).
4.3.6 Trình bày kết quả tính toán
4.3.6.2 Trình bày các kết quả tính toán chi tiết:
Các bảng kết quả tính toán chi tiết các thông số động lực
BẢNG 1 - KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ ĐỘNG LỰC HỌC
ne
(vg/ph)
600 800 1200 1400 1650 1800 1950 2100 2300 2500
Ne (KW) 40.1 56.0 89.4 106.3 126.9 138.7 150.0 160.5 173.2 184.0
Me (N.m) 638.9 668.6 711.7 725.2 734.5 736.0 734.5 729.9 719.1 703.0
v1
(Km/h)
1.7 2.2 3.4 3.9 4.6 5.0 5.4 5.9 6.4 7.0
v2 2.4 3.2 4.8 5.6 6.6 7.2 7.8 8.4 9.2 10.0
v3 3.2 4.3 6.5 7.5 8.9 9.7 10.5 11.3 12.4 13.5
v4 4.4 5.9 8.9 10.4 12.2 13.3 14.4 15.5 17.0 18.5
v5 6.0 8.0 11.9 13.9 16.4 17.9 19.4 20.9 22.9 24.9
v6 8.8 11.7 17.5 20.4 24.1 26.3 28.5 30.6 33.6 36.5
v7 11.5 15.3 22.9 26.8 31.6 34.4 37.3 40.2 44.0 47.8
v8 15.8 21.0 31.5 36.8 43.3 47.3 51.2 55.2 60.4 65.7
v9 21.2 28.2 42.3 49.4 58.2 63.5 68.8 74.1 81.2 88.2
Pk1 (kG) 8053 8427 8971 9141 9258 9277 9258 9201 9065 8861
Pk2 5612 5873 6252 6370 6452 6465 6452 6412 6317 6175
Pk3 4174 4368 4650 4738 4799 4809 4799 4769 4699 4593
Pk4 3039 3180 3385 3449 3493 3500 3493 3472 3420 3343
Pk5 2261 2366 2519 2567 2599 2605 2599 2583 2545 2488
Pk6 1541 1613 1717 1749 1771 1775 1771 1761 1735 1695
Pk7 1176 1230 1310 1335 1352 1354 1352 1343 1323 1294
15
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
Pk8 856 896 953 972 984 986 984 978 963 942
Pk9 637 667 710 723 733 734 733 728 717 701
Pω1 (kG) 0.06 0.11 0.24 0.33 0.46 0.55 0.64 0.75 0.90 1.06
Pω2 0.13 0.22 0.50 0.68 0.95 1.13 1.33 1.54 1.85 2.18
Pω3 0.23 0.40 0.91 1.24 1.72 2.04 2.40 2.78 3.34 3.94
Pω4 0.43 0.76 1.71 2.33 3.24 3.86 4.52 5.25 6.29 7.44
Pω5 0.77 1.38 3.09 4.21 5.85 6.96 8.17 9.48 11.37 13.43
Pω6 1.67 2.96 6.66 9.07 12.60 14.99 17.59 20.40 24.47 28.92
Pω7 2.86 5.09 11.44 15.57 21.63 25.75 30.22 35.04 42.04 49.66
Pω8 5.40 9.60 21.60 29.39 40.83 48.59 57.03 66.14 79.33 93.73
Pω9 9.74 17.31 38.95 53.02 73.64 87.64 102.86 119.29 143.09 169.06
D1 0.337 0.353 0.375 0.382 0.387 0.388 0.387 0.385 0.379 0.371
D2 0.235 0.246 0.262 0.267 0.270 0.270 0.270 0.268 0.264 0.258
D3 0.175 0.183 0.195 0.198 0.201 0.201 0.201 0.199 0.196 0.192
D4 0.127 0.133 0.142 0.144 0.146 0.146 0.146 0.145 0.143 0.140
D5 0.095 0.099 0.105 0.107 0.109 0.109 0.108 0.108 0.106 0.104
D6 0.064 0.067 0.072 0.073 0.074 0.074 0.073 0.073 0.072 0.070
D7 0.049 0.051 0.054 0.055 0.056 0.056 0.055 0.055 0.054 0.052
D8 0.036 0.037 0.039 0.039 0.039 0.039 0.039 0.038 0.037 0.035
D9 0.026 0.027 0.028 0.028 0.028 0.027 0.026 0.025 0.024 0.022
J1 (m/s2) 0.344 0.361 0.386 0.394 0.399 0.400 0.399 0.396 0.390 0.381
J2 0.428 0.449 0.481 0.491 0.498 0.499 0.498 0.494 0.486 0.474
J3 0.475 0.500 0.536 0.547 0.555 0.556 0.555 0.551 0.542 0.528
J4 0.481 0.507 0.545 0.557 0.565 0.567 0.565 0.561 0.551 0.536
J5 0.436 0.461 0.498 0.509 0.517 0.518 0.516 0.512 0.502 0.488
J6 0.325 0.346 0.377 0.386 0.392 0.392 0.390 0.386 0.377 0.363
J7 0.234 0.251 0.276 0.283 0.287 0.286 0.284 0.279 0.270 0.258
J8 0.134 0.147 0.163 0.167 0.167 0.165 0.162 0.156 0.146 0.133
J9 0.056 0.064 0.072 0.072 0.068 0.063 0.057 0.049 0.036 0.020
CÁC ĐỒ THỊ:
Đồ thị đặc tính ngoài của động cơ: Memax = 739 (N.m), Nemax = 184(kW)
16
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
Đồ Thị cân bằng lực kéo:Pkmax= 9277 (kg), Vmax = 88,2 (km/h), Pc = Pf + Pω
17
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
18
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
V
10 20 30 40 50 60 70 80
(km/h)
T (s) 9,7 17,2 26,8 27,9 58,6 75,1 114,5 188,2
S (m) 11,9 43,2 110,1 209,7 481,2 741,8 1420,5 3020,3
Kết luận: từ các kết quả tính toán trên cho thấy ô tô thiết kế có tính năng động lực học đạt
yêu cầu. Ô tô có thể hoạt động tốt với các tuyến đường ở Việt Nam.
19
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
5. TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM BỀN CÁC CHI TIẾT, TỔNG THÀNH HỆ
THỐNG
5.1. Tính toán lắp đặt thùng hàng:
Khi ô tô được phanh với gia tốc cực đại sẽ xuất hiện lực quán tính.
Ta kiểm tra độ bền của các bu lông liên kết được gây ra dưới tác dụng của lực quán
tính gây ra bởi toàn bộ khối lượng của thùng hàng và hàng hóa khi phanh với gia tốc
cực đại (lực quán tính khi quay vòng nhỏ hơn lực quán tính khi phanh gấp).
Tổng khối lượng gây ra lực quán tính:
M = m1 + m2 = 1685+15350= 17035 (kg)
Trong đó:
m1 là khối lượng của thùng hàng
m2 là khối lượng hàng hóa.
Lực quán tính với gia tốc cực đại 6,86 m/s2 là:
Fqt = m.jmax/g =17035*6,86/9,81 = 11913 (kg)
Thùng hàng liên kết với sắt xi bằng 14 bu lông quang M20 và 06 bu lông M14 chống
xô.Các bu lông quang M20 này được xiết chặt tạo ra lực ép 2400kg cho mỗi phía của
bu lông quang. Các bu lông bát chống xô M14 được xiết tạo ra lực ép 850 kg (hoặc
dùng phương án liên kết bằng 6 bát chống xô với thép CT3 định hình [100x40x5mm,
các bát chống xô hàn với dầm dọc thùng hàng, đầu còn lại liên kết với sát xi ô tô
bằng 3 bu lông M14). Như vậy, lực ép tổng cộng giữa thùng hàng và sát xi là:
F = 2400*14 + 850*06= 38700kg.
Khi đó lực ma sát xuất hiện giữa thùng xe và sát xi là:
Fms = (Fblt + F∑).f = (38700+17035)*0,3 = 16721 (kg)> 11913 (kg)
Trong đó: f – là hệ số ma sát giữa thép và cao su, f=0,3.
Như vậy, lực ma sát giữa thùng hàng, hàng hóa và sát xi gây ra bởi các bu lông hoàn
toàn có thể chống được các dịch chuyển dọc của thùng dưới tác dụng của lực quán
tính khi phanh với gia tốc cực đại.
5.2. Tính toán độ bền dầm ngang của thùng xe:
BẢNG THÔNG SỐ TÍNH TOÁN ĐỘ BỀN DẦM NGANG
Khối lượng Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Khối lượng thùng hàng Gth kg 1685
Tải trọng Ghh kg 15350
Số dầm ngang i - 19
Gia tốc phanh jp m/s2 6,86
20
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
Lực tác dụng lên dầm ngang theo phương thẳng đứng.
- q_ tải trọng hàng hóa lên 1 dầm ngang:
q = (Ghh +Gs)/i*B = (15350+1005)/19*240 = 3,6 (kg/cm)
Trong đó:
+ i =19là số thanh dầm ngang.
+ B= 240cm là bề rộng tính toán sàn thùng.
+ Ghh =15350kg là tải trọng.
+ Gs=1005kg là khối lượng sàn thùng.
- Q là tải trọng do thành bên của thùng tác dụng lên mỗi đầu dầm ngang:
Q = Gtb/i.2 =680/19*2 =17,9 kg
Trong đó Gtb= 680kg là khối lượng thành bên của thùng.
Dầm ngang làm bằng thép CT3 có kích thước [100x50x5,9]:ứng suất cho phép [] =
120 Mpa.
KẾT QUẢ:
Biểu đồ mômen chuyển vị của dầm ngang.
21
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
22
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
Lực tác dụng lên dầm ngang theo phương thẳng dọc xe.
qp= Pqt/i.B = (Gth+ Ghh)*jp/(9,81*i*B)
= (1685+15350)*6,86/(9,81*19*240)= 2,5(kg/cm)
Trong đó:
+ jp = jmax=6,86 m/s2 là gia tốc phanh lớn nhất.
+ Pqt là lực quán tính của thùng xe khi phanh với jp cực đại.
Dầm ngang làm bằng thép CT3 có kích thước [100x50x5,9]: ứng suất cho phép [] =
120 Mpa.
KẾT QUẢ:
Biểu đồ chuyển vị của dầm ngang khi phanh:
23
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
umax=116,89MPa
Kết luận: umax<[u] nên dầm đủ bền.
24
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
Kí
STT Thông số hiệu Đơn vị Giá trị
1 Khối lượng hàng hóa chuyên chở Q kg 15350
2 Khối lượng thành bên Gtb kg 680
3 Khối lượng nóc thùng mN kg 60
4 Khối lượng thành 1 bên mv kg 250
5 Khối lượng vách trước mt kg 70
6 Khối lượng vách sau ms kg 50
7 Chiều cao lòng thùng hàng H mm 2150
8 Chiều rộng lọt lòng thùng hàng L mm 2370
9 Chiều dài thùng hàng D mm 9200
10 Số trụ một bên của vách bên K1 cây 03
11 Chiều cao trụ vách bên L1 mm 750
12 Số cột một ác xô bên thành bên K2 cây 17
13 Số thanh ngang ngang vách bên K3 cây 04
14 Số kèo mui K4 cây 17
15 Chiều dài thanh ác xô Lx mm 880
16 Chiều cao kèo H4 mm 520
17 Bán kính quay vòng nhỏ nhất Rmin m 10,4
18 Vận tốc khi quay vòng Vqv m/s 7,5
Hệ số ma sát giữa thành bên và
19 fms - 0,56
thùng hàng
Thép 40x40x1,4;
Tiết diện mặt cắt nguy hiểm cột SUS 80x40x2;[100x45x6;
20 mm
thành bên 430, [140x45x6;Φ27x1,8
CT3 (CT3).
Ứng suất cho phép vật liệu khung
21 [] MPa 120
xương
22 Số trụ đứng vách trước m cây 5
23 Số thanh ngang vách trước n cây 3
25
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
+ Plt - Lực quán tính li tâm do khối lượng thành thùng hàng và hàng hóa sinh ra khi ô
tô quay vòng với bán kính quay vòng nhỏ nhất(kg):
(Gtb Q) * Vqv2
Plt
g * Rmin
+ Pms – Lực ma sát giữa khối lượng hàng hóa chuyên chở và sàn thùng hàng khi ô tô
quay vòng với bán kính quay vòng nhỏ nhất(kg):
Pms = Q.fms
+ P – Tổng lực tác dụng lên thành bên khi ô tô quay vòng với bán kính quay vòng
nhỏ nhất (kg):
P = (Plt – Pms)
+ P1 – Lực tác dụng lên các trụ thành bên do tải trọng hàng hóa và thành bên khi
quay vòng (kg):
P * L1
P1
H
+ q1(kg/mm)– Lực phân bố đều lên chiều dài tính toán các trụ thành bên
P1
q1
K1 * L1
+ P2(kg)- Lực tác dụng lên các thanh ác xô và thanh ngang thùng
+ q2(kg/mm)– Lực phân bố đều lên chiều dài tính toán các thanh ác xô và thanh
ngang thùng:
Trong đó:
K3: số thanh ngang thành bên.
26
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
+ P4(kg/mm)- Tải trọng phân bố đều lên cột đứng sau do phần khối lượng vách sau:
+ Tải trọng phân bố đều lên cột đứng vách trước p 5(kg/mm)do phần khối lượng vách
trước:
Ứng suất cho phép: thành bên được làm từ thép không gỉ SUS 430 và kèo mui làm
bằng thép CT3. Để đơn giản cho tính toán, ta lấy ứng suất tối đa cho phép là [] =
/n = 240/2 = 120 Mpa (n: hệ số an toàn)
Bảng kết quả tính toán thành bên khi quay vòng Giá trị Đơn vị
27
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
Tiết diện chịu lực: Thành bên thùng được chế tạo bằng thép không gỉ (ký hiệu
SUS 430)40x40x1,4, 80x40x2. Trụ đầu và trụ đuôi làm bằng thép kích thước
[100x45x6mm.Batrụ giữa làm bằng thép CT3 kích thước [140x45x6mm.Các trụ đầu,
đuôi và giữa SUS 430. Nóc với kèo có kích thước Φ27x1,8mm làm bằng thép CT3.
Ứng suất cho phép của vật liệu lấy chung là []=120 Mpa.
Sơ đồ tính toán
28
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
29
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
Mô men uốn lớn nhất: Mumax = 329062,03 (N.mm) tại thanh 116.
Biểu đồ ứng suất
30
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
Từ kết quả tính toán ta thấy ứng suất uốn lớn nhất :max = 20,22(MPa) tại thanh số
107.
max= 20,22(MPa) [] = 120 (MPa).
Vậy, khung xương thùng tải đủ bền.
5.3.2 Khi ô tô phanh gấp
Khi ô tô phanh gấp thì vách thùng hàng chịu tác dụng của hai lực quán tính do khối
lượng của thùng hàng tính từ sàn thùng lên nóc và khối lượng hàng hóa gây ra.
Tải trọng phân bố phanh cực đại lên 2 vách bên do khối lượng thành 2 bên:
Trong đó:
K2 = 17là số thanh ác xô đứng (khung cắm kèo).
Lx = 880 mm là chiều dài tính toán 1 thanh ác xô.
Mv = 250kg khối lượng 1 vách bên.
Tải trọng phân bố do phanh cực đại lên kèo mui thùng do khối lượng kèo mui và bạt
phủ thùng:
Trong đó:
31
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
Tải trọng phân bố do phanh cực đại lên thanh đứng sau thùng do khối lượng cửa sau
thùng:
Tải trọng phân bố phanh cực đại lên vách trước do khối lượng vách trước và hàng
hóa:
Trong đó:
- Jpmax = 6,86 (m/s2): gia tốc phanh cực đại
- H = 1800(mm): chiều cao trụ đứng vách trước
- m = 5: số lượng trụ đứng vách trước
- L =2400 (mm): chiều dài thanh ngang vách trước
- n = 4: số lượng thanh ngang vách trước
- Q1 = 70+15350 = 15420 kg.
- fms= 0,56: hệ số ma sát giữa hàng hóa và thùng hàng
- g = 9,81 (m/s2): gia tốc trọng trường
Bảng kết quả tính toán thành bên khi phanh cực đại Giá trị Đơn vị
p1 Tải trọng phân bố phanh cực đại lên vách bên 0,020 kg/mm
p2 Tải trọng phân bố do phanh cực đại lên kèo mui thùng 0,001 kg/mm
p3 Tải trọng phân bố do phanh lên thanh đứng sau thùng 0,010 kg/mm
p4 Tải trọng phân bố phanh cực đại lên vách trước 0,123 kg/mm
phép của các vật liệu là []=120 Mpa. Sơ đồ tính toán giống như ở phần tính toán
bền khung xương khi ô tô quay vòng.Sử dụng phần mềm RDM để tính bền vách trước
khi ô tô phanh gấp ta có kết quả tính toán như sau:
Sơ đồ lực tác dụng
Sơ đồ chuyển vị
Mô men uốn lớn nhất: Mumax = 1464715,83 (N.mm) tại thanh 21.
Biểu đồ ứng suất
Từ kết quả tính toán ta thấy ứng suất uốn lớn nhất :max =113,80(MPa) tại thanh số
227.
max =113,80 (MPa) [] = 120 (MPa).
Vậy, khung mui thùng tải đủ bền.
34
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
-[140x60x6,7 mm;
Ô TÔ TAM
1 Cụm sàn thùng -[100x50x5,9mm; -
BÌNH
- Tôn sàndày 2,5mm.
35
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
STT Tên chi tiết chế Nhãn hiệu, số loại Số Nước sản xuất
tạo nhập khẩu lượng
- - - - -
36
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
Số người lái 03
Từ các hệ thống, tổng thành ô tô sát xi tải có ca bin HINO FL8JTSL 6x2 sau khi
đóng mới thành ô tô HINO FL8JTSL 6x2/TB-MB có các thông số kỹ thuật và tính năng
động lực phù hợp theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam hiện hành. Các thông
số này cho phép ô tô có thể vận hành trên các tuyến đường giao thông của Việt
Nam.
Kính trình hội đồng thẩm định thiết kế Cục Đăng Kiểm Việt Nam thẩm định phương
án thiết kế trên.
37
Ô TÔ TAM BÌNH 11-15/TK-TB
9. MỤC LỤC
MỤC NỘI DUNG TRANG
1 LỜI NÓI ĐẦU 1
2 BỐ TRÍ CHUNG Ô TÔ THIẾT KẾ 3
3 ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA XE 5
4 TÍNH TOÁN CÁC ĐẶC TÍNH ĐỘNG HỌC, ĐỘNG LỰC
9
HỌC
5 TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM BỀN CÁC CHI TIẾT, TỔNG
20
THÀNH HỆ THỐNG
6 ĐÁNH GIÁ CÁC HỆ THỐNG KHÁC 35
7 CÁC CHI TIẾT, TỔNG THÀNH CHẾ TẠO TRONG NƯỚC
35
VÀ NHẬP KHẨU
8 KẾT LUẬN CHUNG 36
38