Professional Documents
Culture Documents
Dan Dong Phanh Khi Nen
Dan Dong Phanh Khi Nen
Q1
Pj
l
/
P1
h
/
P2
Hình 27: Sơ đồ tính toán lực tác dụng lên thanh đẩy
+ Xét cân bằng tại cam ép
Phương trình cân bằng lực:
Q1.L.T = (P1/ + P2/).h/2 (*)
Trong đó:
L – cánh tay đòn, chọn theo xe tham khảo: L = 158 mm.
T – hiệu suất truyền động của cam. T = 0,85
P1/, P2/ - lực đẩy của cam lên guốc trước và guốc sau.
Từ hoạ đồ lực phanh ta có:
P1/ = 23270,11 (N)
P2/ = 52604,31 (N).
h – khoảng cách giữa hai lực P1/ và P2/.
Chọn theo xe tham khảo: h = 46 mm = 0,046 m.
Thay số vào công thức (*) ta được:
(N).
+ Xét sự cân bằng của màng phanh
Trong đó:
Q1 – Lực tác dụng lên thanh đẩy của bầu phanh. Q1 = 12912,58 (N).
Pj - Áp suất trong của bầu phanh, Pj = 0,7 MN/m2.
D1 - Đường kính hiệu dụng của màng phanh.
1 – Hệ số tính đến độ nạp khí vào bầu phanh, 1 = 1.
2 – Hệ số tính đến tổn hao do ma sát, 2 = 0,95
Plx – Lực ép lò xo, theo kinh nghiệm lấy: Plx = 140 N.
Thay các giá trị trên vào công thức ta có:
(m)
+ Diện tích hiệu dụng của bầu phanh
(m2)
+ Diện tích bao kín của bầu phanh: FB = FA / K
K – hệ số dự trữ năng lượng, lấy K = 0,8.
Vậy: FB = 19500/ 0,8 = 0,024383 m2.
+ Đường kính bao kín của bầu phanh
(m)
3.4.2 Thiết kế tính toán bầu phanh sau
Ngày nay các bầu phanh trên xe ôtô trọng tải lớn thường sử dụng loại bầu
phanh tích năng, để nâng cao độ an toàn cho xe khi chạy trên đường.
a. Lực tác dụng lên thanh đẩy
d 3
pl x 2
pj
pj
pl x 1
d2
l
Q2
//
p2
//
p1
h
Hình 28: Sơ đồ kết cấu bầu phanh sau
Xét cân bằng tại cơ cấu cam ép
Phương trình cân bằng lực:
Q2.L.T = (P1// + P2//).h/2 (*)
Trong đó:
Q2 – Lực tác dụng vào thanh đẩy bầu phanh sau.
L – Cánh tay đòn,xác định trong bản vẽ: L = 158 mm.
T – Hiệu suất truyền động của cam. T = 0,85
P1//, P2// - Lực đẩy của cam lên guốc trước và guốc sau.
Từ kết quả tính toán trên hoạ đồ lực phanh ở đầu chương ta có:
P1// = 11884,1 N
P2// = 26865,25 N
h – khoảng cách giữa hai lực P1/ và P2/,
Lấy theo xe tham khảo: h = 46 mm.
Thay số vào công thức (*) ta được:
pj
pl x 1
d2
Q2
(*)
(**)
Trong đó:
Q2/- Lực của màng phanh tác dụng lên thanh đẩy.
Plx1 – Lực ép lò xo 1, theo kinh nghiệm lấy Plx1 = 140 N.
D3 - Đường kính của bộ tích luỹ năng lượng,
chọn theo xe tham khảo D3 = 0,15 mm
1 – Hệ số tính đến độ nạp khí vào bầu phanh, 1 = 1.
2 – Hệ số tính đến tổn hao do ma sát, 2 = 0,95
Pj - Áp suất khí nén, yêu cầu với P j = 0,4 MN/m2 phải nén lại được lò xo tích
năng khi nhả phanh.
P – Lực ép lò xo từ vị trí đang làm việc trở về vị trí ban đầu.
Xét bất phương trình (*): Lực phanh do phanh tay sinh ra (P P) bằng 16% trọng lượng
toàn bộ của xe (G) PP = 0,16.G
Khi sử dụng phanh tay thì chỉ có bốn bánh xe cầu sau được phanh. Vậy lực
phanh sinh ra tại mỗi bánh xe (T) là:
T = PP/4 = 0,04.G
Mô men sinh ra tại mỗi cơ cấu phanh cầu giữa và cầu sau sẽ là:
MP// = T.rbx = 0,04.G.rbx
Thay số vào ta có:
MP// = 0,04.15305.0,478 = 2926 Nm
Dựa vào hoạ đồ lực phanh ta tính lại các giá trị R1//; R2//:
Đối với cầu giữa và cầu sau:
Làm tương tự như tính toán P1// và P2// trong hoạ đồ lực phanh ta có:
P1// = 6640 N
P2// = 15080 N.
+ Xét cân bằng tại cơ cấu cam ép
Phương trình cân bằng lực:
Q2/.L.T = (P1// + P2//).h/2
Trong đó:
Q2/ - Lực tác dụng vào thanh đẩy bầu phanh sau.
L – Cánh tay đòn, xác định trong bản vẽ: L = 0,159 m.
T – Hiệu suất truyền động của cam. T = 0,85
P1//, P2// - Lực đẩy của cam lên guốc trước và guốc sau.
h – Khoảng cách giữa hai lực P1//; P2//
Chọn theo xe tham khảo: h = 0,046 m.
Thay số vào công thức trên ta được:
Trong đó:
d - Đường kính của dây lò xo. Chọn theo xe tham khảo d = 0,01 m.
Dlx - Đường kính vòng lò xo. Chọn theo xe tham khảo Dlx = 0,1 m.
G – Mô đun đàn hồi của vật liệu. Chọn vật liệu Thép 65.
Ta có: G = 8.104 MN/m2.
n – Số vòng làm việc của lò xo, theo xe tham khảo chọn: n = 7 vòng.
Thay vào công thức trên ta có:
Trong đó:
i - Số lượng xi lanh: i = 2 đặt thẳng hàng.
d - Đường kính xi lanh: d = 6 cm.
S - Hành trình piston: S = 3,8 cm.
n - Số vòng quay của máy nén khí: n = 1700 v/p.
itđ - Tỷ số truyền của đai: itđ = 2.
- Hiệu suất truyền khí của máy nén: = 0,6.
Thay các giá trị trên vào công thức ta được:
Kết luận: Sau 4 phút máy nén nạp được : 4.219 = 876 (l)
Như vậy khí nén đảm bảo nạp đầy tất cả các bình chứa.
c. Tính toán lượng tiêu hao khí sau mỗi lần phanh
Lượng tiêu hao không khí cho mỗi lần phanh chính bằng lượng không khí dãn
nở ra các đường ống từ van phân phối đến các bầu phanh.
* Thể tích khí trong các đường ống
Chọn đường ống có đường kính = 13 mm.
Chiều dài đường ống l = 24 m = 24000 mm.
Do đó thể tích trong toàn bộ đường ống là:
Trong đó:
- Độ xoay của càng bắt vào trục cam. = 70.
l – Chiều dài của càng bắt vào trục cam, l = 159 mm.
Thay các giá trị vào công thức ta được:
S = 7/180.3,14.159 = 19,4 mm.
Thể tích khí bị tiêu hao trong sáu bầu phanh.
Trong đó:
dbt ,dbs - Đường kính hiệu dụng của các bầu phanh trước và sau. Lấy tỷ số hiệu
dụng bằng 0,8.
Ở bầu phanh trước: dt = 181.0,8 = 145 mm.
Ở bầu phanh sau: ds = 130.0,8 = 104 mm.
Thay vào công thức trên ta được:
* Thể tích tiêu hao trong bầu phanh sau mỗi lần đạp phanh là:
;
Trong đó:
P - Áp suất bên trong của đường ống, P = 0,7 MN/m2.
R – Bán kính trong của ống dẫn, R = 6,5 mm = 0,65 cm.
S – Chiều dày đường ống, S = 0,7 mm = 0,07 cm.
Đối với ống dẫn làm bằng hợp kim đồng thì:
Thay vào công thức trên ta được:
;
Ứng suất tương là:
* Kết luận: Đường ống dẫn động phanh thiết kế đủ bền.