Professional Documents
Culture Documents
444951-None-E011b86d 231102 165601
444951-None-E011b86d 231102 165601
ĐẶC ĐIỂM CHỮA CHỮA CỦA NHỮNG MÁY TĂNG TỐC KHÁC NHAU TRÊN
Diterima: ngày 11 tháng 8 năm 2020; Lịch chiếu: 06 tháng 11 năm 2020 ± 17 tháng 12 năm 2020; Khoảng cách: 18
Tháng 12 năm 2020
Tóm tắt
Ảnh hưởng của các chất xúc tiến khác nhau của hỗn hợp cao su tự nhiên (NR) và chloroprene (CR) đến đặc
tính lưu hóa đã được nghiên cứu trong bài báo này. Quy trình trộn chất đàn hồi NR và CR được chuẩn bị bằng cách
sử dụng máy nghiền hai cuộn trong phòng thí nghiệm. Một số loại máy gia tốc, cụ thể là diphenyl guanidine (DPG), 2-
mercaptobenzothiazol (MBT), N-tert-butyl-2-benzothiazyl sulphenamide (TBBS), ethylene thiourea (ETU), và
tetramethyl thiuram monosulfide (TMTM) được sử dụng để tìm ra đặc tính lưu hóa của hợp chất NR/CR (mã A, B, C,
D, E). Lưu biến học được nghiên cứu bằng máy đo lưu biến. Kết quả nghiên cứu cho thấy loại máy gia tốc sử dụng
và nhiệt độ lưu hóa ảnh hưởng đến thời gian cháy (ts2), thời gian lưu hóa tối ưu (tc90) và chỉ số tốc độ lưu hóa
(CRI) của hỗn hợp cao su CSTN/CR.
Từ khóa: chất xúc tiến, cao su cloropren, đặc tính đóng rắn, cao su thiên nhiên, thời gian cháy
Abstrak
Penelitian ini betujuan untuk mengetahui pengaruh dari berbagai jenis akselerator pada campuran karet alam (NR)
và karet kloroprene (CR) terhadap karakteristik chữa bệnh. Proses pencampuran elastomer NR và CR mang đến phòng
thí nghiệm máy nghiền hai cuộn skala. Beberapa jenis akselerator, yaitu diphenyl guanidine (DPG), 2-
mercaptobenzothiazol (MBT), N-tert-butyl-2-benzothiazyl sulphenamide (TBBS), ethylene thiourea (ETU), và
tetramethyl thiuram monosulfide (TMTM) có thể được sử dụng để chữa bệnh kompon NR/CR (kode A, B, C, D, E). Lưu
biến liên quan đến việc sử dụng máy đo lưu biến. Hasil penelitian menunjukkan bahwa tipe akselerator dan suhu
vulkanisasi mempengaruhi waktu burn, waktu tối ưu vulkanisasi và laju vulkanisasi campuran NR/CR.
Kata kunci: akselerator, karet kloroprene, chữa bệnh karakteristik, karet alam, waktu burn
154
Machine Translated by Google
Tạp chí Dinamika Penelitian Industri Vol. 31 số 2 Tahun 2020 Hal. 154-161
Bảng 1. Các loại hóa chất của máy gia tốc (Todeschini và
các tính chất cơ học như khả năng kháng cộng sự, 2014)
ozone (Indrajati & Sholeh, 2016).
Viết
Trong quá trình lưu hóa, cần có các Lớp hóa học Tên hóa học
tắt
chất phụ gia như chất kích hoạt, chất độn, thioureas ETU
ethylenethiourea
chất tăng tốc, vật liệu lưu hóa và chất 11â-
DPTU
làm mềm. Chất độn được phân thành hai diphenylthiourea
N-tert-butyl-2
loại, đó là chất độn cacbon đen và chất Sulfenami-des benzothiazol- TBBS
độn không đen như silica. Muội than (CB) sulfenamide
Guanidine Diphenyl guanidin DPG
là chất độn được sử dụng rộng rãi vì tính
Di-o-toluylguanidine DOTG
chất của nó là chất khuếch đại (Mayasari N-cyclohexyl-2-
& Yuniari, 2016b). Loại muội than này sẽ benzothiazol- CBS
sulfenamide
ảnh hưởng đến độ bền của vật liệu lưu hóa,
2,2-dithiobis
Thiazole MBTS
đặc biệt là độ bền kéo và mô đun đàn hồi. benzothiazole
Mỗi loại CB góp phần tạo ra các tính chất 2-Mercaptobenzo MBT
thiazole
cơ học khác nhau bị ảnh hưởng bởi diện kẽm bis(dibutyl
Dithiocacbamat ZDBC
tích bề mặt (Omnès và cộng sự, 2008). dithiocarbamate)
kẽm bis(diethyl
Ngoài CB, chất độn còn có thể đến từ các ZDEC
dithiocarbamate)
nhóm đất sét, bao gồm cao lanh, bentonite, Tetramethylthiu-ram
Thiurams TMTD
v.v. disulfide
Tetramethylthiu-ram
Đặc tính của sản phẩm cao su được monosulfide
TMTM
155
Machine Translated by Google
CR là chất đồng nhất của cloropren. Chuỗi kết quả của khả năng kháng đảo ngược (Zhang
polyme có cấu hình gần như hoàn toàn chuyển và cộng sự, 2008). Năm 2017, Azar đã nghiên
hóa 1-4 (Ismail & Leong, 2001). CR cũng được cứu ảnh hưởng của máy gia tốc đến cấu trúc
liên kết chéo với các hệ oxit kim loại, dựa mạng, mật độ liên kết chéo, khả năng chống
trên oxit magie/oxit kẽm (Sisanth et al, lão hóa từ CR/NR (Azar & Sen, 2017).
2016). CR được sử dụng để tăng khả năng chịu Tỷ lệ pha trộn của NR với CR cũng được biết
dầu và nhiệt của cao su thiên nhiên. Trong là mang lại các đặc tính lưu hóa khác nhau
khi việc bổ sung NR vào CR sẽ làm tăng độ đàn (Salleh và cộng sự, 2016).
hồi, dẻo dai ở nhiệt độ thấp. Trong nghiên cứu này, phương pháp lưu
biến kế được sử dụng để phân tích đặc tính
Độ hòa tan là một trong đóng rắn của hỗn hợp CSTN/CR với 5 loại máy
những yếu tố quan trọng trong việc trộn hai gia tốc lưu hóa thông dụng được sử dụng là
hoặc nhiều thành phần, vì tất cả các nguyên diphenyl guanidine (DPG), 2-
liệu phải được trộn đồng nhất để tránh sự
phân bố không đồng đều giữa các pha khác nhau. mercaptobenzothiazol (MBT), N-tert-butyl-2-
Sự khác biệt về cực tính cũng có thể làm tăng benzothiazyl sulphenamide (TBBS), ethylene
điện áp giao diện và làm giảm tính chất cơ thiourea (ETU) và tetramethyl thiuram
học (Zhang và cộng sự, 2008). Để khắc phục monosulfide (TMTM).
vấn đề này, cần phải cung cấp bộ tương thích
hoặc bộ tăng tốc phù hợp. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP Vật
liệu sử
Đặc tính lưu hóa của hợp chất cao su được dụng trong nghiên cứu này bao gồm cao su thiên
sử dụng để biểu thị phản ứng lưu hóa được biểu nhiên (NR) do PTPN IX cung cấp, cao su tổng
thị bằng đường cong mô-men xoắn từ máy đo lưu hợp chloroprene (CR)
biến (Yuniari et al., 2016). Động học xử lý Baypren 220, chất kích hoạt oxit kẽm (ZnO)
của hợp chất cao su được đo bằng nhiều phương Indoxide được cung cấp từ Bratachem, MgO
pháp khác nhau. Một số phương pháp này là độ (magie oxit), axit stearic Rhein Chemie, sáp
cứng, đo mô đun kéo, phương pháp trương nở, parrafinic Antilux 654 A, muội than (CB) N330
phân tích phép đo nhiệt lượng quét vi sai với kích thước hạt 26-30nm ex. OCI làm chất
(DSC), phép đo độ hồi phục ứng suất, phân độn, dầu parafin từ Indrasari làm chất làm
tích hóa học thường dựa trên việc xác định dẻo, 6PPD ex.Starchem làm chất chống oxy hóa,
tốc độ biến mất của lưu huỳnh tự do và phép chất tăng tốc MBT, TBBS, ETU, TMTM và DPG (Sơn
đo các loại liên kết ngang khác nhau nhưng Đông Shianxian) và lưu huỳnh từ Miwon làm vật
phương pháp phổ biến trong ngành cao su dựa liệu lưu hóa
trên phép đo lưu biến vì tính ứng dụng thực
tế (Fathurrohman và cộng sự, 2015). Nghiên
cứu xác định lưu huỳnh tự do được Hasan và Dụng cụ
cộng sự (2013b) sử dụng trong phân tích động Các công cụ được sử dụng trong nghiên
học lưu hóa cao su, kết quả cho thấy động học cứu bao gồm các thiết bị hỗ trợ quy trình và
lưu hóa cao su tự nhiên bị ảnh hưởng bởi nhiệt thiết bị kiểm tra, bao gồm thiết bị xử lý (máy
độ lưu hóa, quá trình trộn cao su và trình tự nghiền hai trục trong phòng thí nghiệm), thiết
trộn các thành phần trong hỗn hợp cao su. bị hỗ trợ quy trình (máy đo lưu lượng kế
Moving Die Rheometer Gotech 3000 A, cân phân
tích, dao cắt hỗn hợp). Công thức hợp chất
cao su được thể hiện trong Bảng 2.
156
Machine Translated by Google
Tạp chí Dinamika Penelitian Industri Vol. 31 số 2 Tahun 2020 Hal. 154-161
MgO 3 3 3 3 3 fl?
Ÿ L (3)
Axit stearic 3 3 3 3 3
?
CB N330 50 50 50 50 50
Giá trị Mt được sử dụng là sự chênh lệch về
Dầu paraffin 5 5 5 5 5
mô-men xoắn từ 25% đến 45% (Semsarzadeh và cộng
paraffin sự, 2005). Phản ứng lưu hóa được coi là phản
Sáp 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 ứng bậc nhất và tỷ lệ thuận với phần vật chất
6 PPD không liên kết ngang (1-.WKHQ
Vulkanox 5 5 5 5 5
*phần trăm cao su Tích phân phương trình (5) tạo ra: HJ L
5
GP (6) :5?;
Phương
hợp chất cao su trở thành nhựa. Hợp chất cao su sẽ thu được phương trình (7)
sau đó được ổn định trong phòng điều hòa ở (Semsarzadeh và cộng sự, 2005):
HJ L GP
?
Động học trưởng thành được sử dụng để dự trong quá trình lưu hóa, tức là giai đoạn cảm
ứng , thời gian bảo dưỡng và quá trình xử lý
đoán thời gian chín tối ưu thông qua mô hình
(Indrajati & Dewi, 2019) như được mô tả trong
động học dựa trên kết quả thực nghiệm. Nhìn
Hình 1 và Hình 2.
chung, các mô hình phản ứng hóa học được biểu
diễn dưới dạng phương trình vi phân như đã
trình bày ở phương trình (2)
(Mayasari & Yuniari, 2017):
157
Machine Translated by Google
Giai đoạn cảm ứng là thời gian mà phản ứng Đặc điểm lưu hóa của vật liệu tổng hợp NR/
lưu hóa chưa bắt đầu. Trong giai đoạn này, CR ở 140, 150 và 160(
các liên kết vật lý hầu hết được hình thành được trình bày ở Bảng 3. Nhiệt độ lưu hóa ảnh
do sự tương tác giữa các hạt cao su và chất hưởng đến thời gian lưu hóa (ts2), thời gian
độn cũng như sự vướng víu của dây chuyền lưu hóa tối ưu (tc90).
(Indrajati & Dewi, 2019). Thời gian đốt cháy Hợp chất cao su E với TMTM làm chất xúc tiến
(ts2) và mô-men xoắn cực tiểu (ML) thường được cho thời gian cháy nhanh nhất và thời gian
sử dụng để mô tả chu kỳ cảm ứng. lưu hóa tối ưu, trong khi C với TBBS làm chất
xúc tiến cho thời gian cháy lâu nhất. Loại
Dấu thời gian cháy của quá trình lưu hóa bắt máy gia tốc được sử dụng rõ ràng đã ảnh hưởng
đầu. Khi nhiệt độ lưu hóa tăng từ (140°C lên đến thời gian cháy (t2) (Formela và cộng sự,
150°C) thì thời gian cháy giảm xuống, phản 2015).
ứng lưu hóa diễn ra cực kỳ nhanh. Kết quả phù Điều này là do tính chất hóa học của máy gia
hợp với Hasan et al. (2013a). tốc đã qua sử dụng. Hệ thống tăng tốc TBBS có
hai chức năng trong quá trình lưu hóa các hợp
chất cao su.
Giai đoạn tiếp theo là giai đoạn phản ứng Thứ nhất, nó làm chậm quá trình lưu hóa, làm
đóng rắn, trong đó mạng lưới liên kết ngang tăng thời gian cháy và có ảnh hưởng tích cực
bắt đầu và độ cứng của cao su được tăng lên đến quá trình xử lý an toàn các hợp chất cao
(Fathurrohman và cộng sự, 2015). su. Thứ hai, TBBS tác dụng với oxit kẽm để
Phản ứng xảy ra giữa các phân tử cao su và tạo thành phức lưu huỳnh giúp đẩy nhanh quá
lưu huỳnh để hình thành liên kết sunfua trình hình thành liên kết ngang polysulfidic
(mono-, di- hoặc poli-) (Mayasari & Yuniari, (Formela và cộng sự, 2015).
2016a). Vùng thứ ba là giai đoạn chữa bệnh Hợp chất cao su D với ETU làm chất xúc
quá mức có thể xảy ra dưới dạng các hành vi tiến mang lại thời gian lưu hóa tối ưu dài
chữa bệnh cân bằng, đảo ngược hoặc tiến triển, nhất. Thời gian cháy là thời điểm cao su vẫn
tùy theo các đặc điểm phức hợp (Fathurrohman có thể được hình thành.
và cộng sự, 2015). Thời gian tối ưu được ghi lại vào thời điểm đó
158
Machine Translated by Google
Tạp chí Dinamika Penelitian Industri Vol. 31 số 2 Tahun 2020 Hal. 154-161
khi hợp chất cao su đạt đến độ chín. Bảng phép đo hình học. Mô-men xoắn cực đại đối
3. cho thấy thời gian lưu hóa tối ưu với các máy gia tốc khác nhau có xu hướng
(tc90) và thời gian cháy (ts2) giảm khi giảm khi nhiệt độ tăng, có thể nó làm giảm
tăng nhiệt độ lưu hóa. Nhìn chung, thời hiệu quả của các liên kết ngang do quá
gian tối ưu nhanh hơn được ưu tiên vì điều trình tạo vòng nội phân tử của lưu huỳnh
đó có nghĩa là sử dụng ít năng lượng hơn (Semsarzadeh và cộng sự, 2005). Trong
trong quá trình sản xuất cao su. Mặt khác, TBBS, máy gia tốc cung cấp cho hợp chất mô-
nhiệt độ cao hơn (có nghĩa là năng lượng men xoắn tam giác cao nhất. ETU cung cấp
cao hơn) khiến thời gian cháy và thời gian cho hợp chất mô-men xoắn delta thấp nhất.
lưu hóa nhanh hơn. Do đó, cần tìm ra điều Mô-men xoắn Delta là sự chênh lệch giữa mô-
kiện tối ưu (Kinasih và cộng sự, 2015). men xoắn tối thiểu (ML) và mô-men xoắn cực
đại (MH). Mômen delta liên quan đến mật độ
liên kết ngang của hợp chất cao su.
Bảng 4 trình bày dữ liệu thực nghiệm về
mô men xoắn cực tiểu (ML), mô men xoắn cực
đại (MH) và mô men tam giác ở ba nhiệt độ
lưu hóa khác nhau, thu được từ
E 11 49 số 8 37 số 8 64
Bảng 4. Mô men xoắn tối thiểu, mô men xoắn cực đại, mô men tam giác ở 140(, 150(, 160(
Chỉ số tốc độ đóng rắn thể hiện tốc độ Bảng 5 cho thấy chỉ số tốc độ lưu hóa
phản ứng trong quá trình đóng rắn. thường tăng khi nhiệt độ lưu hóa tăng.
Chỉ số tỷ lệ chữa khỏi (CRI) có thể được Hình 3 thể hiện hằng số tốc độ của phản
tính từ phương trình (1) và được thể hiện ứng lưu hóa của hỗn hợp cao su NR/CR ở
trong Bảng 5. 140, 150 và 160°C.
Bảng 5. Chỉ số tốc độ lưu hóa
(CRI) nhiệt độ lưu hóa lưu Composite NR/CR với máy gia tốc DPG (A) có
hóa 140( 150( 160( hằng số tốc độ thấp nhất khi so sánh với
các composite NR/CR khác.
MỘT 0,228 0,286 0,442
Composite NR/CR với máy gia tốc TMTM (E)
B 0,435 1,176 1,053 0,532 có tốc độ phản ứng không đổi cao nhất ở
C 1,190 1,064 0,238 0,261 mọi nhiệt độ lưu hóa.
D 0,244 2,632 3,448 1,786 Nhiệt độ lưu hóa càng cao thì tốc độ phản
E ứng không đổi càng cao.
159
Machine Translated by Google
https://doi.org/10.1177/0095244316
663268
Fathurrohman, MI, Maspanger, DR, & Sutrisno,
S. (2015). Động học lưu hóa và tính
chất cơ học của vật liệu cách nhiệt
monome ethylene propylene diene.
Bản tin Kỹ
thuật Phản ứng Hóa học &Amp; Xúc
tác, 10(2), 104±
110.
https://doi.org/10.9767/bcrec.10.2.6
682.104-110
Hình 3. Hằng số tốc độ của phản ứng lưu hóa )RUPHOD.:VRZLF]')RUPHOD0
composite CSTN/CR Hejna, A., & Haponiuk, J. (2015).
Đặc tính bảo dưỡng, tính chất cơ học và
KẾT LUẬN Chúng
nhiệt của cao su lốp tái chế được xử lý
tôi đã nghiên cứu đặc tính đóng rắn
bằng các hệ thống lưu hóa khác nhau. Tạp
của hợp chất cao su gốc CSTN/CR bằng 5 loại
chí Polymer Iran (Ấn bản tiếng Anh),
chất xúc tiến khác nhau là diphenyl guanidine
24(4), 289±
(DPG), 2-mercaptobenzothiazol (MBT), N-tert-
297. https://doi.org/10.1007/s13726-
butyl-2-benzothiazyl sulphenamide (TBBS), 015-0320-9
ethylene thiourea (ETU) và tetramethyl thiuram
Hasan, A., Rochmadi, Sulistyo, H., &
monosulfide (TMTM).
Honggokusumo, S. (2013a). Ảnh hưởng của
quá trình trộn cao su đến đặc tính xử
Lưu biến học được nghiên cứu bằng máy đo lưu biến.
lý của cao su tự nhiên. Tạp chí Công
Kết quả nghiên cứu cho thấy loại máy gia tốc nghệ MAKARA, 16(2), 109±115. https://
sử dụng và nhiệt độ lưu hóa ảnh hưởng đến
doi.org/10.7454/mst.v16i2.15
thời gian cháy (ts2), thời gian lưu hóa tối
ưu (tc90) và chỉ số tốc độ lưu hóa (CRI) của 08
hỗn hợp cao su CSTN/CR. Hằng số tốc độ phản
Hasan, A., Rochmadi, Sulistyo, H., &
ứng tăng khi nhiệt độ lưu hóa tăng.
Honggokusumo, (2013b). S.
Động học lưu hóa cao su tự nhiên dựa
trên việc xác định lưu huỳnh tự do. Tạp
LỜI CẢM ƠN Tác giả xin
chí Hóa học Indonesia, 13(1), 21±27.
chân thành cảm ơn sự hỗ trợ tài chính
https://doi.org/10.22146/ijc.21321
của Trung tâm Da, Cao su và Nhựa để thực hiện
Indrajati, IN, & Dewi, IR (2019).
công việc nghiên cứu.
160
Machine Translated by Google
Tạp chí Dinamika Penelitian Industri Vol. 31 số 2 Tahun 2020 Hal. 154-161
Ảnh hưởng của hệ thống lưu hóa và muội EPDM/NR. Tạp chí Polymer Iran (Ấn bản
than đến tính chất cơ học và tính tiếng Anh), 14(6), 573±
trương nở của hỗn hợp EPDM. 578.
Majalah Kulit, Karet, Dan Plastik, Sisanth, KS, Thomas, MG, Abraham, J., &
32(1), 59. https://doi.org/10.20543/ Thomas, S. (2016). Giới thiệu chung về
mkkp.v32i1. hỗn hợp cao su.
706 Đang tiến hành Nanocomposite cao su.
TRONG
161
Machine Translated by Google
162