You are on page 1of 34

ĐƯỜNG VÀO PHẪU THUẬT U

• ThS.BSNT. NGUYỄN HÀ QUỐC TRUNG


PHẦN MỀM TUYẾN NƯỚC
BỌT MANG TAI, TUYẾN NƯỚC • Email: nguyenhquoctrung1@dtu.edu.vn
BỌT DƯỚI HÀM
MỤC TIÊU BÀI HỌC

1 2
Trình bày được các bước phẫu Trình bày được các bước phẫu
thuật u mở đường vào tuyến thuật mở đường vào u tuyến
mang tai dưới hàm
NỘI DUNG BÀI HỌC

Đường vào phẫu thuật u tuyến mang tai

Đường vào phẫu thuật u tuyến dưới hàm


1. ĐƯỜNG VÀO PHẪU THUẬT U TUYẾN MANG TAI
1.1 Giải phẫu tuyến mang tai và dây thần kinh mặt
1.1.1 Tuyến mang tai
• Thuộc tuyến nước, nặng từ 20-30g, kích thước 6x3.5 cm, có cấu trúc
phân thùy và hình thể không đều
• Nằm dưới cung gò má, phía trước dưới ống tai ngoài, trước mỏm
chum, phía sau ngành hàm dưới, đầu dưới của tuyến ở sau dưới góc
hàm
1. ĐƯỜNG VÀO PHẪU THUẬT U TUYẾN MANG TAI
1.1 Giải phẫu tuyến mang tai và dây thần kinh mặt
1.1.1 Tuyến mang tai
• Nằm trong ô mang tai, trên mặt nông cơ cắn, tuyến được bọc giữa 2
lán ống và sâu của mạc tuyến mang tai
• Tuyến có hình tháp lộn ngược với 3 mặt, đỉnh quay xuống dưới và đáy
hướng lên trên
1. ĐƯỜNG VÀO PHẪU THUẬT U TUYẾN MANG TAI
1.1 Giải phẫu tuyến mang tai và dây thần kinh mặt
1.1.1 Tuyến mang tai
• Đỉnh tuyến: quay xuống dưới nằm trên vách sợi đi từ góc hàm đến cơ
ức đòn chũm, có tĩnh mạch cảnh ngoài và một tĩnh mạch nối thông
nội tuyến mang tai xuyên qua vách ra khỏi vùng mang tai
• Đáy tuyến: lách giữa khơp thái dương hàm ở phía trước và ống tai
ngoài ở phía sau. Bó mạch thái dương nông thoát khỏi tuyến ở đáy
tuyến cùng thần kinh tai thái dương. Tất cả được bọc trong một mô
sợi dày và chắc. Dưới chỗ thoát ra của bó mạch thái dương nông
thường có 1 -2 hạch bạch huyết
1. ĐƯỜNG VÀO PHẪU THUẬT U TUYẾN MANG TAI
1.1 Giải phẫu tuyến mang tai và dây thần kinh mặt
1.1.1 Tuyến mang tai
• Mặt ngoài:ngay dưới da phủ và trên mặt ngoài có các hạch bạch
huyết
• Mặt trước: liên quan tới thành trước ô tuyến. Bờ sau cơ cắn và ngành
hàm dưới ấn vào mặt trước tuyến thành rãnh vì vậy mặt trước chia
thành 2 mép là mép trong và mép ngoài
o Ở mép ngoài, ống tuyến mang tai, các nhánh của thần kinh mặt, động mạch
ngang mặt thoát ra khỏi tuyến
o Ở mép trong, động mạch hàm thoát ra
1. ĐƯỜNG VÀO PHẪU THUẬT U TUYẾN MANG TAI
1.1 Giải phẫu tuyến mang tai và dây thần kinh mặt
1.1.1 Tuyến mang tai
o Ống tuyến mang tai dài khoảng 5cm, thành dày, đường kính ống khoảng
2mm.
o Từ hợp lưu của 2 ống tiết chính, ống Stenon chạy ra trước bắt chéo mặt nông
cơ cắn, tới bờ trước ống quặt vào trong tạo một góc vuông rồi xuyên qua cục
mỡ Bichat để chạy ra trước vài milimet giữa cơ mút và niêm mạc miệng rồi
mở vào ở miệng
• Mặt sau: liên quan tới ống tay ngoài. Bị mỏm chum, bờ trước cơ ức
đòn chũm, bụng sau cơ nhị than, các cơ trâm móng, trâm lưỡi và
mỏm trâm ấn vào thành các rãnh
1. ĐƯỜNG VÀO PHẪU THUẬT U TUYẾN MANG TAI
1.1 Giải phẫu tuyến mang tai và dây thần kinh mặt
1.1.1 Tuyến mang tai
• Phần trong của mặt sau nhiều khi được mô tả như một mặt của tuyến
và được gọi là mặt trong
• Phía trước mỏm tram, bờ trong của tuyến liên quan với động mạch
cảnh trong, bờ trong tiếp xúc trực tiếp với thành của hầu
• Phần tuyến phía sau mỏm tram liên quan với tĩnh mạch cảnh trong và
các thần kinh IX, X, XI và XII. Ở phần này tuyến bị thần kinh mặt xuyên
qua ở trên và động mạch cảnh ngoài xuyên vào ở dưới
1. ĐƯỜNG VÀO PHẪU THUẬT U TUYẾN MANG TAI
1.1 Giải phẫu tuyến mang tai và dây thần kinh mặt
1.1.1 Tuyến mang tai
• Tổ chức tế bào quanh tuyến mang tai:
o Được bao quanh bởi một số lớp mô tế bào mỏng, giống các lớp mô tế bào có
trên bề mặt các cơ quan khác
o Ở tuyến mang tai, lớp mô tế bào bao quanh tuyến lại thiếu ở một số nơi,
chính những nơi này tuyến mang tai dính với cân của ô tuyến. Những vùng
dính này tương ứng với mặt ngoài tuyến, bờ trước cơ ức đòn chũm và mặt
sau của khớp thái dương hàm. Những vùng dính này không bóc tách được
1. ĐƯỜNG VÀO PHẪU THUẬT U TUYẾN MANG TAI
1.1 Giải phẫu tuyến mang tai và dây thần kinh mặt
1.1.2 Thần kinh mặt
• Là mối quan tâm nhất trong điều trị phẫu thuật u tuyến mang tai
• Thân chính dây VII thoát ra khỏi sàn sọ từ lỗ trâm chũm.
• Sau khi phân nhánh tai sau và các nhánh cho bụng sau cơ nhị thân và
cơ trâm chũm, nó chếch xuống dưới và ra ngoài để vào nhu mô
tuyến.
• Ở phía sau cổ lồi cầu xương hàm dưới thần kinh mặt phân chia thành
các nhánh tận. Các nhánh tận này xuyên qua mặt trước trong của
tuyến rồi tản ra dưới thành ngoài của tuyến
1. ĐƯỜNG VÀO PHẪU THUẬT U TUYẾN MANG TAI
1.1 Giải phẫu tuyến mang tai và dây thần kinh mặt
1.1.2 Thần kinh mặt
• Các nhánh tận này tạo thành mạng lưới thần kinh gọi là đám rối mang
tai chi phối cho cơ bám da mặt.
• Dây thần kinh mặt bắt chéo dây thiệt hầu và dây hạ thiệt là những dây
thần kinh tạo nhánh nối với dây mặt
1. ĐƯỜNG VÀO PHẪU THUẬT U TUYẾN MANG TAI
1.1 Giải phẫu tuyến mang tai và dây thần kinh mặt
1.1.2 Thần kinh mặt
• Ngoài mốc cơ có thể sử dụng mốc sụn và mốc xương để xác định gốc
dây thần kinh
1. ĐƯỜNG VÀO PHẪU THUẬT U TUYẾN MANG TAI
1.1 Giải phẫu tuyến mang tai và dây thần kinh mặt
1.1.2 Thần kinh mặt
• Nhìn chung các nhánh tận của thần kinh mặt chi phối cho các cơ bám
da ở mặt và cổ.
• Gồm 5 nhánh tận:
o Các nhánh thái dương
o Các nhánh gò má
o Nhánh má
o Nhánh bờ hàm dưới
o Nhánh cổ
1. ĐƯỜNG VÀO PHẪU THUẬT U TUYẾN MANG TAI
1.1 Giải phẫu tuyến mang tai và dây thần kinh mặt
1.1.2 Thần kinh mặt
• Các nhánh thái dương:
o Bắt chéo cung gò má tới thái dương chi phối cho các cơ nội tại của tai, cho
bụng trán của cơ chẩm trán, cơ cau mày, cơ vòng mắt, cơ mảnh khảnh, cơ tai
trước và cơ tai trên.
o Hợp với thần kinh tai thái dương (V3)
o Hợp với nhánh gò má thái dương (V2)
o Các nhánh chi phối cho cơ vùng mắt, cơ cau mày và bụng trán cơ chẩm trán
hợp với nhánh trên ổ mắt và nhánh lệ (V1)
1. ĐƯỜNG VÀO PHẪU THUẬT U TUYẾN MANG TAI
1.1 Giải phẫu tuyến mang tai và dây thần kinh mặt
1.1.2 Thần kinh mặt
• Các nhánh gò má:
o Bắt chéo xương gò má để tới góc mắt ngoài.
o Một số nhánh gò má tiếp nối với thần kinh lệ và với nhánh gò má mặt (V2)
chi phối cơ vòng mắt
1. ĐƯỜNG VÀO PHẪU THUẬT U TUYẾN MANG TAI
1.1 Giải phẫu tuyến mang tai và dây thần kinh mặt
1.1.2 Thần kinh mặt
• Các nhánh má:
o Có thể tách ra từ thân thái dương mặt hoặc cổ mặt chạy về phía góc miệng chi
phối các cơ dưới ổ mắt và quanh miệng.
o Các nhánh nông chạy trong lớp mỡ dưới da tới các cơ nông và cân phủ các cơ
nông. Một số nhánh chạy qua cơ mảnh khảnh tiếp nối với thần kinh dưới ròng
rọc và thần kinh mũi ngoài.
o Các nhánh sâu chạy dưới cơ gò má lớn và cơ nâng môi trên chi phối cho các
cơ này và cùng với nhánh môi trên của thần kinh dưới ổ mắt (V2) tạo nên
đám rồi dưới ổ mắt
1. ĐƯỜNG VÀO PHẪU THUẬT U TUYẾN MANG TAI
1.1 Giải phẫu tuyến mang tai và dây thần kinh mặt
1.1.2 Thần kinh mặt
• Nhánh bờ hàm dưới:
o Chạy ra trước dưới góc hàm, nằm dưới cơ bám da cổ.
o Chi phối cho cơ cười, các cơ của môi dưới và cằm, nối tiếp với thần kinh cằm
(V3)
1. ĐƯỜNG VÀO PHẪU THUẬT U TUYẾN MANG TAI
1.1 Giải phẫu tuyến mang tai và dây thần kinh mặt
1.1.2 Thần kinh mặt
• Nhánh cổ:
o Rời khỏi tuyến mang tai ở gần đầu dưới tuyến, chạy xuống ở ngang và dưới
góc hàm để đi vào mặt sâu cơ bám da cổ
1. ĐƯỜNG VÀO PHẪU THUẬT U TUYẾN MANG TAI
1.1 Giải phẫu tuyến mang tai và dây thần kinh mặt
1.1.2 Thần kinh mặt
• Năm nhánh trên không xuất phát riêng lẻ ở đoạn gốc mà chúng được
phân chia thành 2 thân chính:
▪ Thân thái dương mặt: nhánh thái dương, nhánh gò má, nhánh má
▪ Thân cổ mặt: nhánh bờ hàm dưới và nhánh cổ
• Sự phân nhánh này có thể sớm (Khó khăn cho phẫu thuật viên), phân
nhánh muộn (thuận lợi cho phẫu thuật viên)
1. ĐƯỜNG VÀO PHẪU THUẬT U TUYẾN MANG TAI
1.2 Đường vào và kỹ thuật trong phẫu thuật vùng mang tai
• Là một phẫu thuật khó do vấn đề giải phẫu ở vùng mang tai
• Các bước thực hiện:
o Rạch da: theo đường Redon
o Bộc lộ thùy nông tuyến mang tai và cơ ức đòn chum
o Bộc lộ dây thần kinh mặt
Đường rạch đắt đầu ở phía rễ trên
vành tai đi theo rãnh trước nắp tai
đến dái tai, cắt ngay ở mặt trong dái
tai theo chiều nằm ngang rồi đi theo
rãnh tai sau. Đến ½ chiều cao vành
tai, nó cong gập trở lại theo hướng
xuống dưới và ra sau trong vùng
trâm chũm
2. ĐƯỜNG VÀO PHẪU THUẬT U TUYẾN DƯỚI HÀM
• Đường rạch dài 4-6 cm dưới bờ hàm dưới 2-3cm cho phẫu trường rộng rãi
• Phẫu tích qua lớp cơ bám da cổ đến lớp nông của cân cổ sâu
Thắt mạch mặt và và xác định nhánh bờ
hàm dưới của thần kinh VII

You might also like