Professional Documents
Culture Documents
GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG XOANG HÀM
GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG XOANG HÀM
XOANG HÀM
1
Danh sách thành viên
MSSV HỌ VÀ TÊN PHÂN CÔNG
1955010007 PHÙ VĨNH QUỲNH CHÂU Phần II.4.2
1955010012 HOÀNG THỊ HẢI HUÊ Phần I + IV
1955010024 TẤT PHƯƠNG PHƯƠNG Tổng hợp PowerPoint
1955010036 NGÔ NGUYỄN THANH TRÀ Phần III
1955010047 BÙI THỊ BẢO Phần II.2
1955010051 NGUYỄN THỊ MINH CHÂU Phần II.4.1
1955010052 LƯƠNG CHÍNH ĐẠI Tổng hợp Word
1955010060 PHẠM NGUYỄN HIỀN HÒA Phần III
1955010063 NGUYỄN VĨNH KHIÊM Phần II.3
1955010064 TRẦN XUÂN KHUÊ Tổng hợp PowerPoint
1955010067 NGUYỄN NGỌC Phần II.1
1955010076 TRẦN THỊ MINH THƯ Phần II.1
2
NỘI DUNG
Giới thiệu Xoang hàm
I II
Biến chứng thủng xoang Kết luận
III 3
I
V
3
Giới thiệu
I
4
4
Giới thiệu
Xoang hàm trên (Maxillary sinus hay antrum of Highmore) lần đầu tiên
được mô tả bởi Nathaniel Highmore (1613-1685), một bác sĩ và nhà
giải phẫu học người Anh.
"Maxillary sinus is the pneumatic space that is lodged inside the body of
maxilla and that communicates with the environment by5 way of the middle
meatus and nasal vestibule.“ (by Highmore, 1651)
5
Xoang hàm
II
6
6
II/ Xoang hàm
7
II/ Xoang hàm
8
II/ Xoang hàm
9
II/ Xoang hàm
10
II/ Xoang hàm
11
II/ Xoang hàm
12
II/ Xoang hàm
13
II/ Xoang hàm
14
II/ Xoang hàm
15
Lông chuyển: xuyên qua lớp thanh dịch, quét lớp dịch nhầy về phía lỗ xoang hàm với tốc độ 3-25mm
mỗi phút
15
II/ Xoang hàm
⚬ Dày: >1,5mm
• Độ dày xoang liên quan đến tai biến thủng xoang, xoang có độ dày > 1,5mm có tai biến thủng
xoang thấp hơn 19,6% so với màng xoang mỏng
16
II/ Xoang hàm
17
II/ Xoang hàm
18
II/ Xoang hàm
19
II/ Xoang hàm
20
II/ Xoang hàm
21
• 10.Động mạch hàm
• 11.Động mạch thái dương nông
• 12.Động mạch cảnh ngoài
• 13.Nhánh cằm của động mạch xương ổ răng dưới
• 14.Động mạch mặt
21
II/ Xoang hàm
22
II/ Xoang hàm
23
II/ Xoang hàm
24
II/ Xoang hàm
■ Thần kinh xương ổ răng trên trước, trên giữa và trên sau.
⚬ Thần kinh dưới ổ mắt cùng thần kinh xương ổ răng trên trước và trên giữa đi qua mặt trước
xương hàm trên, do đó những chấn thương vỡ mặt trước xoang hàm có thể dẫn đến tê mặt, ê
răng hay nhạy cảm răng.
25
II/ Xoang hàm
của V.1.
⚬ Lớp màng nhầy chi phối bởi sợi giao cảm hậu hạch từ dây thần kinh đál ớn (một nhánh của dây thần
kinh mặt) để tiết chất nhầy.
⚬ Các sợi vận động tiết bắt nguồn từ dây thần kinh trung gian Wrisberg, synapse ở hạch chân bướm khẩu
cái và được đem đến niêm mạc xoang cùng với các nhánh cảm giác của V.2.
⚬ Các nhánh co mạch bắt nguồn từ đám rối giao cảm cảnh.
26
II/ Xoang hàm
27
Sự phát triển của các xoang hàm theo đổi theo tuổi. Cho đến 12 tuổi, sự phát triển của xoang hàm
trên chủ yếu theo hướng bên về phía gò má tạo nên hõm gò má (mũi tên trắng hình b) và thấp
hơn mức của khẩu cái cứng. Sau đó, xoang mở rộng xuống phía dưới so với sàn mũi (mũi tên
trắng hình c, d)
27
II/ Xoang hàm
Chân răng lõm vào lòng xoang, chỉ có một lớp xương rất mỏng bao quanh, nguy cơ cao
28
II/ Xoang hàm
Xoang hàm hai bên phát triển thường không cân xứng nhau
29
II/ Xoang hàm
30
II/ Xoang hàm
implant được.
Ghép xương xoang hàm và cấy ghép implant.
31
II/ Xoang hàm
32
II/ Xoang hàm
giữa, 24,4% ở phần ba trước và 21% ở phần ba sau. Vách chủ yếu ở sàn xoang
Chế độ xem giống như toàn cảnh (Panoramic-like) của hình
theo hướng ngang (87,6%) so với hướng trước sau 11,1%; còn vách từ thành
conebeam CT cho thấy vách ngăn một phần ở xoang hàm hai bên
trong chỉ 1,3%. Hầu hết các vách là vách một phần (partial septa), chiếm 99,7%
so với vách toàn bộ (complete septa) chỉ 0,3%.
33
II/ Xoang hàm
• Loại III (Vách đơn cao): Vách xuất phát từ sàn xoang, có chiều cao >1 cm.
• Loại IV (Vách đa cao): Ít nhất 2 vách xuất phát từ sàn xoang, có chiều cao >1 cm.
• Loại V (Vách ngang): Vách xuất phát từ thành trong.
• Loại VI (Vách toàn bộ): Vách phân chia xoang thành hai buồng riêng biệt.
34
II/ Xoang hàm
35
35
II/ Xoang hàm
• Để đánh giá chi tiết hình thái vách, cần chụp phim CT hoặc
36
36
Biến chứng thủng xoang
III
37
37
Nguyên nhân
01 Đặc điểm giải phẫu
• Xoang hàm nằm ở hàm trên, tương ứng với chóp chân răng
cối nhỏ thứ hai đến răng cối lớn thứ hai, đôi khi cả chóp chân
răng nanh và răng cối nhỏ thứ nhất.
• Thành xoang hàm tương ứng chóp răng đôi khi rất mỏng,
nhất là ở người lớn tuổi. Có trường hợp chóp chân răng nằm
38
trong xoang hàm, nhất là chân trong răng cối lớn thứ nhất.
Những đặc điểm giải phẫu góp phần gây nguy cơ thủng
xoang hàm khi nhổ răng vùng này nhất là răng cối lớn thứ
nhất hàm trên.
38
Nguyên nhân
02 Nguyên nhân khác
• Vùng xương giữa xương hàm và chóp chân răng bị suy yếu có thể do:
Xoang bị viêm do răng hoặc không do răng.
Các răng tương ứng với xoang hàm có thể bị chết tủy hoặc viêm nha
chu gây tổn thương quanh chóp, phá hủy các khung tương ứng với xoang hàm.
• Một số phẫu thuật dễ gây thủng xoang hàm như lấy nang do răng hoặc phải
39
nạo u hát hoặc lấy bao nang sau nhổ răng..
• Động tác lấy chóp chân răng bị gãy sát xoang không thích hợp có thể đẩy
chóp chân răng lọt vào hàm xoang.
• Chấn thương có thế nào làm vỡ xương hàm trên và thủng xoang hàm.
39
Chẩn đoán
1. Phản ứng xuôi 2. Nghiệm pháp ngược
Bệnh nhân ngậm miệng, không bịt mũi đồng thời dồn
Lệnh nhân mở miệng, bịt mũi đồng
hơi gây áp lực vào trong miệng, sau giây lát thấy máu
thời nén hơi gây áp lực lên mũi. Từ đó
áp lực ép vào trong xoang, thấy bọt chảy ra ở mũi, đây là nghiệm pháp khó thực hiện nên chủ
màu hồng từ ổ răng yếu chẩn đoán bằng nghiệm pháp xuôi.
40
40
Phòng ngừa
Để phòng ngừa biến chứng thông
xoang, bác sĩ phải xem xét cẩn thận trên
X quang trước phẫu thuật, đánh giá mối
liên hệ giữa chân răng và xoang hàm bất
cứ khi nào nhổ răng liên quan vùng này
nhất là răng cối lớn hàm trên. Nếu sàn
xoang rất gần với chân răng và chân
răng rất phân kỳ, nên chia chân răng 41
41
Xử trí
1. Xoang lành mạnh
Nếu lỗ thông xoang nhỏ (không quá 2mm)
Không cần điều trị phẫu thuật bổ sung, chỉ cần duy trì cục máu đông trong ổ răng và hướng dẫn
cho bệnh nhân các biện pháp phòng ngừa tránh làm bật cục máu đông.
• Đề nghị bệnh nhân không xì mũi, không ngậm ống hút, không hút thuốc lá.
• Bác sĩ không được sử dụng dụng cụ như cây nạo ổ, hay nạy tí hon để thăm dò xoang
• qua ổ răng. Vì có thế xương ở đây có thể bị lấy đi nhưng không làm rách màng
42
• xoang.
• Hẹn bệnh nhân tái khám sau 1 tuần, thường lỗ thủng tự liền lại. Nếu lỗ thủng có viêm
không lành thì phải điều trị hết viêm và đóng kín bằng vạt.
42
Xử trí
1. Xoang lành mạnh
Nếu lỗ thông xoang vừa phải (từ 2 mm đến 6 mm):
• Cần thực hiện thêm các biện pháp bổ sung
• Để duy trì cục máu đông trong ổ răng, sử dụng mũi khâu chữ X trên ổ răng. Thực hiện biện pháp
phòng ngừa tránh làm bật cục máu đông.
• Tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa tai mũi họng để cho toa thuốc.
43
43
Xử trí
1. Xoang lành mạnh
Nếu lỗ thông xoang lớn (7mm hoặc lớn hơn):
• Nếu lỗ thông xoang vẫn tồn tại sau hơn 2 tuần, cần phải đóng kín bằng vạt. Nếu không sẽ dẫn đến
viêm xoang mạn tính.
44
Xử trí
2. Xoang viêm có mủ 3. Chân răng hay chóp răng lọt vào xương hàm
Bệnh nhân có tiền sử bệnh viêm • Thường gặp khi cố gắng nhổ những chân rằng khó gần xoang
xoang mạn tính cần phối hợp với nhất là chân răng trong răng cối lớn hàm trên
bác sĩ chuyên khoa tai mũi họng để 45
• Trong trường hợp chân răng biến mất, trước hết cần xem xét
điều trị hết viêm xoang và khâu
kỹ lưỡng có thể chân răng đã rơi ra ngoài hoặc bị bệnh nhân
đóng bằng vạt.
nuốt
• Nếu xác định chân răng lọt vào xoang hàm, cần chụp phim X-
quang theo nhiều tư thế hoặc tốt nhất chụp CT scan để xác
định vị trí chân răng.
45
Xử trí
• Khi chân răng đã lọt vào trong xoang, phải tìm cách lấy ra càng sớm càng tốt
• Trường hợp chân răng chưa lọt hẳn vào xoang, còn ở sát đáy ổ răng, có thể dùng dụng cụ nhỏ (như nạy tí hon)
hay trâm nội nha vặn chặt vào lỗ tủy của chân răng rồi kéo nhẹ ra, đây là động tác dễ đẩy chân răng lọt hẳn vào
xoang. Có thể dùng mũi khoan trụ nhỏ khoan, phần chung quanh răng (2/3 chu vi chân răng) rồi dùng kẹp gặp
chân răng hay chóp chân răng ra.
• Trường hợp chân răng đã lọt vào xoang: phẫu thuật mở xoang theo ngách hành lang ở vùng hố nanh. Cũng có
thể lấy chân răng ra theo phía lỗ thông ở ổ răng bằng cách đưa gạc vào trong xoang hàm rồi xoay nhiều vòng để
cho chân răng bị cuộn vào trong gạc, rồi kéo ra từ từ và hy vọng kéo theo chân răng.
46
• Cuối cùng, sau khi đã lấy được chân răng và bơm rửa sạch xoang, đóng kín lỗ thông xoang. Chú ý cần tham
khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa tai mũi họng để cho toa thuốc, tránh dẫn đến viêm xoang mạn.
46
1. Vạt trượt từ ngách hành lang
(còn gọi là vạt trượt ngoài trong)
47
2 . Vạt xoay từ phía khẩu cái
này.
48
3. Tạo vạt có sử dụng màng ghép
• Vạt được lật về phía ngoài và về phía khẩu cái.
• Đường rạch kéo dài trong khe nướu về phía trước
và phía sau một hoặc hai răng cho phép đóng kín
vạt trên thiếu hổng. Bờ xương được bộc lộ toàn
bộ xung quanh thiếu hổng cho phép đặt màng
ghép (lá kim loại mỏng như lá vàng hoặc titan
hoặc màng collagen tự tiêu) bên dưới màng
xương. 49
49
Kết luận
I
V 50
50
Kết luận
•Xoang hàm gần với hốc mắt, sống hàm, răng hàm trên, các bệnh liên quan đến các cấu trúc này có thể gây
ra các biến chứng phức tạp. .
•Mối quan hệ giải phẫu giữa sàn xoang hàm và răng sau hàm trên là rất quan trọng đối với lập kế hoạch
điều trị trước phẫu thuật và phòng ngừa sự gãy vật liệu nha khoa, mảnh chân răng hay cấpghép vào xoang.
•Sự hiện diện của các hốc xoang và vách ngăn xoang được xem xét trong lĩnh vực nha khoa cấyghép
không ngừng mở rộng, đặc biệt là kết hợp với các thủ thuật nâng sàn xoang.
Do đó, thông tin chính xác về giải phẫu và sinh lý xoang hàm là điều rất cần thiết.
51
51
Tài liệu tham khảo
1. Trần Ngọc Quảng Phi (2019). Giải phẫu miệng – hàm mặt ứng dụng. Nhà xuất bản Y học.
2. PGS.TS Lê Đức Lánh . Phẫu thuật miệng – Tập 2. Nhà xuất bản Y học
3. BS CKII Nguyễn Quang Việt. Bài giảng Xử trí tai biến thủng xoang.
4. Abesi F, Motaharinia S, Moudi E, Haghanifar S, Khafri S. Prevalence and anatomical variations of
maxillary sinus septa: A cone-beam computed tomography analysis. J Clin Exp Dent. 2022;e689-93.
5. Khalighi Sigaroudi A, Dalili Kjan Z, Rastgar S, Neshandar Asli H. Frequency of different maxillary
sinus septal patterns found on cone-beam computed tomography and predicting the associated risk of
sinus membrane perforation during sinus lifting. Imaging Sci Dent. 2017;47(4):261.
52
52
CẢM ƠN ĐÃ THEO DÕI!!!
53