Professional Documents
Culture Documents
1. ĐCCT, HP KTCT Mác - Lênin (theo PT đào tạo kết hợp
1. ĐCCT, HP KTCT Mác - Lênin (theo PT đào tạo kết hợp
2. MÔ TẢ HỌC PHẦN
Kinh tế chính trị Mác – Lênin thuộc Bộ môn Khoa học Mác - Lênin giảng dạy. Được
xây dựng theo chương trình lý luận chính trị mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2019,
nhằm cung cấp cho sinh viên hệ thống tri thức của Kinh tế chính trị Mác - Lênin về phương
thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và những vấn đề kinh tế chính trị của thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Học phần giúp sinh viên có khả năng hiểu, phân tích những vấn đề lý luận cơ bản về
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và nền kinh tế Việt Nam thời kì quá độ lên chủ nghĩa
xã hội như: Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể trong nền kinh tế thị trường. Sản
xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường; Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế
thị trường; Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam và các quan hệ lợi
1
ích kinh tế; quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế
của Việt Nam …
Ngoài ra, học phần cũng hướng tới việc hình thành kỹ năng, tư duy, tầm nhìn của sinh
viên khi tham gia hệ thống các hoạt động kinh tế xã hội sau khi tốt nghiệp chương trình đào
tạo của nhà trường. Chủ động sáng tạo trong công việc, khắc phục tư tưởng bảo thủ trì trệ.
3. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC
Sinh viên học xong học phần này có kiến thức, kỹ năng và năng lực tự chủ trách
nhiệm:
Kiến thức
Cung cấp cho sinh viên hệ thống tri thức của kinh tế chính trị Mác – Lênin về phương
thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và những vấn đề kinh tế chính trị của thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam với định hướng đảm bảo tính hệ thống, khoa học; cập nhật tri thức
mới gắn với thực tiễn; phát huy tính sáng tạo, kỹ năng tư duy, phẩm chất người học; Phát
huy những giá trị bền vững của kinh tế chính trị Mác - Lênin, đồng thời nâng cao tầm nhìn
của sinh viên khi tham gia hệ thống các hoạt động kinh tế - xã hội.
Kỹ năng
Khả năng vận dụng vào nghiên cứu các khoa học cụ thể, cũng như phân tích những vấn
đề thực tiễn đặt ra. Phát triển kỹ năng tiếp cận vấn đề, tổng hợp, so sánh, phân tích và đánh
giá thông tin, phát triển kỹ năng thuyết trình và làm việc nhóm. Chủ động sáng tạo trong
công việc, khắc phục tư tưởng bảo thủ trì trệ. Hình thành kỹ năng, tư duy, tầm nhìn của sinh
viên các ngành kinh tế khi tham gia hệ thống các hoạt động kinh tế xã hội sau khi tốt nghiệp
chương trình đào tạo của nhà trường.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Có ý thức, trách nhiệm đối với bản thân, với người khác, với xã hội và đối với công
việc lao động, đáp ứng các chuẩn mực đạo đức của con người mới xã hội chủ nghĩa vừa
“hồng” vừa “chuyên”. Chủ động sáng tạo trong công việc, có thái độ, tác phong làm việc
chuyên nghiệp, phương pháp khoa học, có khả năng cập nhật, phát triển và vận dụng các
kiến thức một cách chủ động, tích cực, sáng tạo, trung thực và linh hoạt trong công việc.
4. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN
Mô tả CĐR học phần CĐR của
Mã CĐR
Sau khi học xong môn học này, người học có thể: CTĐT
G1 Về kiến thức
Phát huy những giá trị bền vững của kinh tế chính trị Mác - Lênin, đồng
G1.1.1 thời nâng cao tính thiết thực với việc hình thành kỹ năng, tư duy và tầm [1.1.1]
nhìn của sinh viên khi tham gia hệ thống các hoạt động kinh tế - xã hội
Xác định được các nội dung quan trọng như giá trị, lượng giá trị, hàng
hóa, tiền tệ, lợi nhuận và các quy luật kinh tế đặc biệt là quy luật giá trị
G1.1.2
thặng dư - quy luật kinh tế cơ bản, các phạm trù kinh tế của nền sản xuất [1.1.2]
hàng hóa nói chung.
Nắm được những vấn đề cơ bản của kinh tế chính trị trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam cũng như các đặc điểm của kinh tế
G1.1.3 [1.1.1]
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, và quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn hiện nay,…
G1.2.1 Vận dụng, liên hệ trong hoạt động thực tiễn xã hội. [1.1.2]
2
G2 Về kỹ năng
Xác lập được thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận chung
G2.1.1 nhất để tiếp cận các môn Chủ nghĩa xã hội khoa học, Tư tưởng Hồ Chí
[2.2.1]
Minh, Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam.
Tạo nền tảng có cơ sở khoa học để tiếp cận các khoa học chuyên ngành
G2.1.2 được trong chương trình đào tạo. Chủ động sáng tạo trong công việc, [2.2.1]
khắc phục tư tưởng bảo thủ trì trệ
Phát triển kỹ năng tiếp cận vấn đề, tổng hợp, so sánh, phân tích và đánh
G2.1.3 [2.2.1]
giá thông tin, phát triển kỹ năng thuyết trình và làm việc nhóm.
Phát triển kỹ năng tiếp cận vấn đề, tổng hợp, so sánh, phân tích và đánh
G2.2.1 [2.2.1]
giá thông tin, phát triển kỹ năng thuyết trình và làm việc theo nhóm.
G3 Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Có thái độ, tác phong làm việc chuyên nghiệp, phương pháp khoa học,
G3.1.1 có khả năng cập nhật, phát triển và vận dụng các kiến thức một cách chủ [3.1.2]
động, tích cực, sáng tạo, trung thực và linh hoạt trong công việc.
Có ý thức, trách nhiệm đối với bản thân, với người khác, với xã hội và
G3.1.2 đối với công việc, đáp ứng các chuẩn mực đạo đức của con người mới [3.2.2]
xã hội chủ nghĩa vừa “hồng” vừa “chuyên”
Xây dựng được niềm tin, lý tưởng trong sự nghiệp cách mạng. Có khả
G3.2.1 năng vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề kinh [3.2.3]
tế - xã hội trong thực tiễn.
) khảo
1 - Giới thiệu môn học 2 Trực tiếp Dạy: Giảng viên sử [1, chương
- Làm quen phương (OFF) dụng kết hợp các 1, mục 1.1,
pháp học tập hỗn hợp phương pháp Thuyết 1.2, 1.3],
B-Learning trình, thảo luận, hướng [2, chương
- Giới thiệu sử dụng dẫn, phát vấn, giao bài 1, mục
cổng đào tạo trực tuyến tập….) 1.1,1.2,
lms.uneti.edu.vn Học ở lớp: Sinh viên 1.3]
(Nghe giảng, nghiên cứu Tài liệu
Chương 1: Đối tượng, TLHT, làm các ví dụ, học tập,
phương pháp nghiên bài tập, trả lời các câu tham khảo
cứu và chức năng của hỏi/thảo luận tình [1], [2],
kinh tế chính trị Mác huống) [4], [5]
- Lênin Học ở nhà: Sinh viên
1.1. Khái quát sự hình - Đọc trước tài liệu và
3
Phân
Tuần bổ thời Tài liệu
thứ gian Hình Hoạt động dạy và học học tập,
Nội dung
(Buổi thức tham
TH/TL
LT
) khảo
TH/TL
LT
) khảo
TH/TL
LT
) khảo
TH/TL
LT
) khảo
TH/TL
LT
) khảo
TH/TL
LT
) khảo
9
Phân
Tuần bổ thời Tài liệu
thứ gian Hình Hoạt động dạy và học học tập,
Nội dung
(Buổi thức tham
TH/TL
LT
) khảo
TH/TL
LT
) khảo
TH/TL
LT
) khảo
TH/TL
LT
) khảo
TH/TL
LT
) khảo
14
6. MA TRẬN MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP CỦA NỘI DUNG GIẢNG DẠY ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC
CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN
Tiêu chí đánh giá mức độ đóng góp của nội dung để đạt được CĐR học
phần
Mức độ
Kiến thức (G1..) Kỹ năng (G2..) Năng lực tự chủ và
trách nhiệm (G3 ..)
Mức 1: Thấp Nhớ, hiểu Bắt chước Tiếp nhận
Mức 2: Trung Vận dụng, phân tích Vận dụng, Chính xác Đáp ứng, Đánh giá
bình
Mức 3: Cao Đánh giá, sáng tạo Thành thạo, Bản Tổ chức, đặc trưng hóa
cứng
(Lưu ý: Khi đánh giá mức độ đóng góp từng “nội dung giảng dạy” tới các tiêu chuẩn (Gx.x.x) sẽ
ảnh hưởng tới việc phân bổ thời lượng giảng dạy của từng phần nội dung giảng dạy và mức độ ưu
tiên kiểm tra đánh giá nội dung đó). Khi in ấn thì lược bỏ nội dung này
15
Chuẩn đầu ra học phần
Tuần Nội dung giảng dạy
G1.1.1 G1.1.2 G1.1.3 G1.2.1 G2.1.1 G2.1.2 G2.1.3 G2.2.1 G3.1.1 G3.2.1 G3.2.2
2.2; 2.3) và Chương 3 (mục
3.1)
- Tổng hơp kiến thức
Chương 2 (mục 2.2; 2.3) và
Chương 3 (mục 3.1)
3.2. Tích lũy tư bản 2 3 3 2 2 3
1
Ví dụ bảng cho trình độ đại học
2
Đối với trình độ nào thì sử dụng Quy chế đó cho phù hợp
17
gia học trên lớp
+ Số lần: 1 lần,
vào thời điểm kết
thúc học phần
+ Hệ số: 2
Điểm + Hình thức: Tự
thi luận
kết + Thời điểm:
2 thúc Theo lịch thi học x x x x x x x x x x
học kỳ
phần + Tính chất: Bắt
(60%) buộc
Ghi chú:
- Số lần kiểm tra định kỳ bằng số tín chỉ học phần
- Bài kiểm tra thể hiện tương quan với chuẩn đầu ra của học phần (tích dấu x vào ô tương ứng)
- Khi in ấn cần lược bỏ nội dung phần ghi chú
8. QUY ĐỊNH CỦA HỌC PHẦN
8.1. Quy định về tham dự lớp học
Sinh viên/học viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ các buổi học. Trong trường hợp
nghỉ học do lý do bất khả kháng thì phải có giấy tờ chứng minh đầy đủ và hợp lý.
Sinh viên vắng quá 50% buổi học dù có lý do hay không có lý do đều bị coi như
không hoàn thành khóa học và phải đăng ký học lại vào học kỳ sau.
Tham dự các tiết học lý thuyết
Thực hiện đầy đủ các bài tập được giao trong cuốn tài liệu học tập.
Tham dự kiểm tra giữa học kỳ
Tham dự thi kết thúc học phần
Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học
8.2. Quy định về hành vi lớp học
Học phần được thực hiện trên nguyên tắc tôn trọng người học và người dạy. Mọi
hành vi làm ảnh hưởng đến quá trình dạy và học đều bị nghiêm cấm.
Sinh viên phải đi học đúng giờ quy định. Sinh viên đi trễ quá 15 phút sau khi giờ học
bắt đầu sẽ không được tham dự buổi học.
Tuyệt đối không làm ồn, gây ảnh hưởng đến người khác trong quá trình học.
Tuyệt đối không được ăn uống, nhai kẹo cao su, sử dụng các thiết bị như điện thoại,
máy nghe nhạc trong giờ học.
9. TÀI LIỆU HỌC TẬP, THAM KHẢO
9.1. Tài liệu học tập:
[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giáo trình Kinh tế chính trị Mác – Lênin (Chương trình
không chuyên), Nxb Chính trị Quốc gia, năm 2021.
[2] Trường Đại học Kinh tế - kỹ thuật Công nghiệp, Bài giảng điện tử Slide, năm 2023.
[3] Trường Đại học Kinh tế - kỹ thuật Công nghiệp, Hệ thống câu hỏi tự luận học phần
Kinh tế chính trị Mác – Lênin, năm 2023.
9.2. Tài liệu tham khảo:
[4] Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật công nghiệp, Tài liệu học tập học phần Kinh tế
chính trị Mác – Lênin, năm 2021.
[5] Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật công nghiệp, Tài liệu học tập học phần những
nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 2, năm 2019.
18
10. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Khoa, bộ môn phổ biến đề cương chi tiết cho toàn thể giảng viên thực hiện.
Giảng viên phổ biến đề cương chi tiết cho sinh viên vào buổi học đầu tiên của học phần.
Giảng viên thực hiện theo đúng đề cương chi tiết đã được duyệt.
Hà Nội, Ngày .... tháng .... năm 2023
Phòng Đào tạo Trưởng khoa Trưởng bộ môn Người biên soạn3
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Cập nhật lần 2: ngày …/…./….. Người cập nhật (ký và ghi rõ họ tên):
Nội dung:
……..
Trưởng bộ môn (ký và ghi rõ họ tên):
3
Tất cả các giảng viên tham gia giảng dạy ký vào ĐCCT
4
Cần ghi rõ ngày cập nhật, lần cập nhật, nội dung cập nhật là gì
19