You are on page 1of 10

Một số khái niệm cơ bản:

 Mô men tĩnh, ; ; còn gọi Mô men thứ I


 Mô men quán tính, I, còn gọi là mô men thứ II
 Mô đun kháng uốn, ; còn gọi Mô đun tiết diện đàn hồi (Mô đun đàn hồi của tiết
diện.)
 Mô đun kháng uốn dẻo, Z, còn được gọi Mô đun dẻo của mặt cắt ngang.
1. : Mô men tĩnh hướng về trục x
.ℎ ∗ ∗
diện tích tiết diện
khoảng cách từ trọng tâm diện tích đến trục

2. : Mô men tĩnh hướng về trục y


. ℎ ∗ (̅ ∗ (̅

diện tích tiết diện

khoảng cách từ trọng tâm diện tích đến trục

3. Xác định toạ độ trọng tâm, C:


 Xác định, *

∑ -. ∑1023 /0 (̅0 /3 (̅3 4 /5 (̅5 4 ⋯ /1 (̅1


(+
∑/ ∑/ /3 4 /5 4 ⋯ 4 /1
: Mô men tĩnh hướng về trục y → /0 (̅0

 Xác định, *

∑ -8 ∑1023 /0 0 /3 3 4 /5 5 4 ⋯ /1 1
+
∑/ ∑/ /3 4 /5 4 ⋯ 4 /1
: Mô men tĩnh hướng về trục x → /0 0

1|10
4. Mô men quán tính, I

<=>
9
?@
Ký hiệu I, là mô men quán tính của một diện tích (một tiết diện), và được xác định bởi tích phân của
Mô men quán tính của hai nửa tiết diện quay quanh trục NA của chính nó ; nghĩa là bằng mô men quán
tính của ½ diện tích bên dưới trục trung hoà NA; cộng với mô men quán tính của ½ diện tích phía trên
trục trung hoà NA; lưu ý, cả hai mô men này đều hướng về trục trung hoà NA.

5. : Mô đun kháng uốn (vật liệu vẫn đàn hồi tuyến tính)
9
:;

Trong đó:
o :; : là khoảng cách từ thớ ngoài cùng (thớ xa nhất) hướng về trục trung hoà, NA.
o I: là mô men quán tính
<=>
9
?@
Mô đun kháng uốn W, Z, A , BA , còn được gọi là mô đun tiết diện đàn hồi của mặt cắt
ngang ( elastic section moduli.), thường dùng để xác định mô men kháng uốn CA , mô men
thiết kế, mô men kháng uốn (mô men thiết kế )biểu thị cho khả năng chịu lực của cấu kiện.
F
@
9 D 9E 4 GE HIE,KG L
E2?

Trong đó:
<E =E >
• 9E KG
?@

• IE,KG ;E ; là khoảng cách từ trọng tâm tiết đến trục


NA

2|10
6. B: Mô đun kháng uốn dẻo( v.liệu ko còn đàn hồi tuyến tính, thuộc vùng phi tuyến )
Mô đun kháng uốn dẻo, Z, S, M , BM ,còn được
gọi Mô đun dẻo của mặt cắt ngang (the plastic
modulus of the cross section) là tổng của hai mô
men tĩnh gồm một mô men tĩnh của nửa diện tích
(mặt cắt ngang) phía trên trục trung hoà dẻo,
PNA và một mô men tĩnh của nửa diện tích (mặt
cắt ngang.) bên dưới trục trung hoà dẻo, PNA ;
đặc biệt hai nửa này có diện tích bằng nhau, công
thức tính:
?
B BM . G I? 4 I@
M
@
Trong đó: G G? 4 G@ 4 ⋯ 4 GF
Mô đun tiết diện dẻo được sử dụng để tính mômen dẻo CN , xác định giới hạn chảy dẻo
của mặt cắt ngang (hoặc toàn bộ khả năng chịu đựng của cấu kiện) CN biểu thị khả năng
cực hạn của mặt cắt ngang . Hai thuật ngữ này có liên quan với nhau bởi giới hạn chảy, O
của vật liệu, , được đề cập bởi CN O ∗ B

Mô đun kháng uốn dẻo, Z, ở trạng thái này vật liệu ko còn đàn hồi tuyến tính, thuộc vùng
phi tuyến đàn hồi-dẻo, và bắt đầu chảy dẻo; tức nếu vượt qua, Z, vật liệu sẽ bị phá hủy,
ko đủ khả năng chịu lực.
7. Hệ số hình dạng, P
Là tỷ số giữa mômen dẻo và mômen chảy dẻo của tiết diện (VD:dầm) được gọi là hệ số
hình dạng, P. Hệ số hình dạng, P càng lớn thì hệ số an toàn càng cao do khoảng gia tải lớn;
Công thức tính:
RS U. M U. ? 4 @ U. B B
Q
RT U. A U. U.

3|10
Ví dụ 1: Xác định hệ số dạng, P , của tiết diện trong hình
Lời giải
1. Tính W: Mô đun kháng uốn (đàn hồi)
W ℎZ ⁄12 ℎ5
V
XY8 ℎ ⁄2 6

1. Tính Z: Mô đun dẻo


1 1 ℎ ℎ ℎ5
_ ./ 4 . ℎ` 4 b
2 3 5
2 4 4 4

2. Xác định hệ số dạng P:


B ℎ 5 ⁄4
Q 1.5
ℎ 5 ⁄6
KL: có thề gia tải thêm 1.5 lần, hay hệ số an toàn 1.5

Ví dụ 2: Xác định hệ số dạng, P , của tiết diện trong hình


Lời giải

1. Xác định toạ độ trọng tâm;


Gọi C (+ , + là tâm;
 Xác định (+ m/
∑ -. ∑1023 /0 (̅0
(+
∑/ ∑/
20 ∗ 100 ∗ 0 4 80 ∗ 300 ∗ 0
(+ 0
20 ∗ 100 4 80 ∗ 300
 Xác định +

∑ -8 ∑1023 /0 0
+
∑/ ∑/
20 ∗ 100 ∗ 50 4 g80 ∗ 30 ∗ ?hh 4 ?i j
85.46 k 85.5 ll
+
20 ∗ 100 4 80 ∗ 300

4|10
⟹ trọng tâm C 0 , 85.5

2. Tính Mô men quán tính, I , hướng về NA (còn


gọi là đối với trục NA)
Áp dụng công thức chuyển trục (dời trục) song song, m/
do ban đầu đã gán trục x nằm ở mép dưới của bản bụng,
mà mô men quán tính của tiết diện thì được tính bởi tích
phân của Mô men quán tính của một diện tích quay
quanh trục NA ; tức hướng về trục trung hoà NA.
F

9 D 9E 4 GE ;E @
E2? Gợi ý: Trục trung hoà đàn hồi,
3 ℎ3 5 ℎ5
Z Z
9 o 4 /3 p4o 4 /5 p
NA, luôn trùng với trục trọng tâm
5 5
12 3
12 5

3; ∶ lần lượt là khoảng


20 ∗ 100Z 5
9 q 4 20 ∗ 100 85.46 r 50 5 s
12
cánh từ trọng tâm diện tích
đến trục NA
80 ∗ 30Z
4t 4 80 ∗ 30 g15 4 100 r 85.46 j5 u
12
9 4181489.867 4 2274267.84 6455757.7 k 6.46 10x lly

3. Tính W: Mô đun kháng uốn (đàn hồi)


W8 W8 6455757.7 6455757.7
V 7554.16 llZ
XY8 l (H 3 , 5
L l ( 85.46,44.54 85.46

4. Tính Mô đun dẻo, Z:


a) Xác định khoảng cách trục trung hoà dẻo, PNA
1
∑/ 1
/3 /5 zD /0 { MKG
2 2
023
KG
Do G| 80 ∗ 30 } G~ 20 ∗ 100

⟹ PNA nằm trong bản cánh.

5|10
 Vậy PNA cách mép trên của bản cánh một khoảng là:
€ •€ 4 •‚ ℎ‚
€ S
2
€ •€ 4 •‚ ℎ‚ 80 ∗ 30 4 20 ∗ 100
27.5 ll
S
2 € 2 ∗ 80

 Và PNA cách mép dưới của bản cánh một khoảng là:
•€ r S 30 r 27.5 2.5 ll
b) Xác định giá trị Z
0
: là khoảng cách từ
1

_ D /0
trọng tâm diện tích

0
hướng về trục PNA
023

27.5 2.5
_ `80 ∗ 27.4 ∗ b 4 ƒ80 ∗ 2.5 ∗ „ 4 g20 ∗ 100 ∗ 50 4 2.5 j
2 2
_ 30250 4 250 4 105000 135500 llZ
5. Xác định hệ số dạng P:
B 135500
Q 17.9
7554.16
KL: hệ số an toàn 17.9, hoặc có thề gia tải thêm 17.9 lần.

6|10
Gợi ý:
1. Nếu diện tích bản cánh nhỏ hơn diện tích bản bụng
HG| … G~ L, thì PNA nằm trong bản bụng, Công
thức tính:
1
∑/ 1
/3 /5 zD /0 {
2 2
023

€ •€ 4 •‚ ℎ‚
•‚ S
2

 Vậy PNA cách mép dưới của bản bụng một khoảng là:
•‚ ℎ‚ 4 € •€
S
2•‚

S ⋯ ⋯ đơ‡ ˆị Šℎ‹ề• Žà‹

 Và PNA cách mép trên của bản bụng một khoảng là:
ℎ‚ r S ⋯ ⋯ đơ‡ ˆị Šℎ‹ề• Žà‹

2. Đối với tiết I không đối xứng, thì PNA nằm trong bản
bụng và gần bản cánh có tiết diện lớn hơn, Công thức
tính:
a) Xác định toạ độ trọng tâm;
Gọi C (+ , + là tâm; KG

 Xác định (+
∑ -. ∑1023 /0 (̅0
(+
∑/ ∑/
20 ∗ 100 ∗ 0 4 80 ∗ 300 ∗ 0
(+ 0
20 ∗ 100 4 80 ∗ 300
Gợi ý: Trục trung hoà
đàn hồi, NA, luôn trùng
với trục trọng tâm

7|10
 Xác định +

∑ -8 ∑1023 /0 0
+
∑/ ∑/
/3 34 /5 5 4 /Z Z
đơ‡ ˆị Šℎ‹ề• Žà‹
+
/3 4 /5 4 /Z
⟹ trọng tâm C 0 , +

3000 10 4 3000 20 4 100 4 2000 20 4 200 4 10


106.25 l
+
3000 4 3000 4 2000
b) Tính Mô men quán tính, I , hướng về NA (còn gọi là đối với trục NA)
Áp dụng công thức chuyển trục (dời trục) song song, do ban đầu đã gán trục x nằm ở mép
dưới của bản bụng, mà mô men quán tính của tiết diện thì được tính bằng tích phân Mô
men quán tính của một diện tích quay quanh trục NA ; tức hướng về trục trung hoà NA.
F

9 D 9E 4 GE ;E @
E2?

3 ℎ3 5 ℎ5 Z ℎZ
Z Z Z
9 o 4 /3 5
p4o 4 /5 5
p4o 4 /Z 5
p
12 3
12 5
12 Z

9 ⋯ ⋯ đơ‡ ˆị Šℎ‹ề• Žà‹ •

c) Tính W: Mô đun kháng uốn (đàn hồi)


W8 W8
V ⋯ ⋯ đơ‡ ˆị Šℎ‹ề• Žà‹ >
XY8 l (H 3 , 5
L

d) Tính Mô đun dẻo, Z:


 Xác định khoảng cách trục trung hoà dẻo, PNA
1
∑/ 1
/3 /5 zD /0 {
2 2
023

€3 •€3 4 •‚ ℎ‚ 4 €5 •€5
•‚ 4 €3 •€3 ƒ „
S
2
 Vậy PNA cách mép trên của bản cánh dưới một khoảng

1 €3 •€3 4 •‚ ℎ‚ 4 €5 •€5
ƒ` br €3 •€3 „
S
•‚ 2

8|10
/€3 €3 •€3 150 ∗ 20 3000 ll5
/‚ •‚ ℎ‚ 15 ∗ 200 3000 ll5
/€5 €5 •€5 100 ∗ 20 2000 ll5
1
g4000 r 3000j 66.667 ll
S
15

 Và PNA cách mép dưới của bản cánh trên một khoảng
là:
ℎ‚ r S ⋯ ⋯ đơ‡ ˆị Šℎ‹ề• Žà‹

 Xác định giá trị Z


1

_ D /0 0,S‘’
023

_ “A•3 ∗ 3,S‘’
– 4 “G~M? ∗ —S3,S‘’
– 4 4 “G~M@ ∗ —S5,S‘’
– “A•5 ∗ 5,S‘’

_ ⋯ ⋯ đơ‡ ˆị Šℎ‹ề• Žà‹ Z

6. Xác định hệ số dạng P:


B
Q

KL: hệ số an toàn ⋯ ⋯ hoặc có thề gia tải thêm ⋯ ⋯ lần,

9|10
10 | 1 0

You might also like