You are on page 1of 9

Phương trình 3 mô men

Đề bài
Cho dầm liên tục chịu tải trọng như hình vẽ , độ cứng EI toàn dầm như nhau, với
mô đun = 2 ∙ 10 / .

A C
I. B D

II. A C D
B

Bảng số liệu
q2
TT l1 l2(m) l3 P1 P2(kN) P3 q1
(kN/m)
q3 1 2 3 k 
1 4 6 2 0 60 40 20 0 0 0 1/3 1(2/3) 3 0.1
2 6 4 3 60 0 40 0 20 0 1/4 0 1(1/3) 4 0.08
3 6 6 3 60 50 0 0 0 15 2/3 1/3 0 5 0.12
4 5 4 2 60 0 0 0 25 15 1/3 0 0 5 0.15
5 5 6 2 0 50 0 20 0 20 0 2/3 0 3 0.1
6 7 5 3 0 0 30 20 20 0 0 0 1(1/2) 4 0.08

Yêu cầu
Chọn kích thước tiết diện theo độ bền với [ ] = 160 ∙ 10 / và độ cứng với
≤ , cho 1 trong 3 loại tiết diện sau
a. thép hình chữ I

b. Thép hình chữ nhật ℎ =

c. và hình hộp ℎ = và độ dày =


Hướng dẫn
Bước 1. Vẽ biểu đồ mô men
 Đưa dầm về hệ tĩnh định để dùng ptr 3 mô men:
 Thêm ở các gối trung gian khớp
 Ngàm thay bằng gối di động, thêm 1 dầm có độ dài l=0
 Khi có phần dầm côn xon ở đầu thì tính mo men cho gối gắn với phần dầm
côn xon
 Thiết lập phương trình 3 mô men cho từng gối nơi cần tính mo men

Chú ý quy ước chiều của M


 Chuyển vị Di được tính như sau

Các góc  là góc xoay do các tải trọng đã cho gây ra được tìm từ bảng phụ lục (Dịch
chuyển của các phần tử thanh thẳng như hình dưới)
l /2 l /2 l/2 l/2
x
P
x
l fx f xl / 2 l f x l / 2 r
fx
/ = = (1 − )
( )
= ; = = (2 − ); = (1 − );

= 1/2 → / = ; = = ;
 Giải hệ phương trình tìm các mô men Mi.
 Vẽ biểu đồ mô men –,
Quy ước mo men vẽ ở thớ chịu kéo, vì vậy các gối đặt giá trị mô men, M<0 đặt ở
trên (ở dướí khi M>0). Nối tạm các điểm đã đặt ở trên với nhau cho từng thanh. Tùy
theo từng trường hợp đặt tải sẽ vẽ biểu đô mô men như sau
 Khi có lực tập trung P tác dụng vào điểm cách đầu trái một đoạn là tại điểm
đặt lực của đường nối tạm xuống (theo phương tác dụng của lực) một đoạn bằng
(1 − ). Nối hai điểm đầu với điểm đã hạ bằng những đường thẳng
 Khi có lực phân bố đều q tác dụng lên thanh (độ dài l) hạ điểm giữa của đường
nối tạm xuống (theo phương tác dụng của lực) một đoạn bằng 0.125 . Nối hai
điểm đầu với điểm đã hạ ở giữa bằng đường cong parabol
 Khi không có lực tác dụng trên thanh dùng luôn đường tạm
Bước 2. Kiểm tra theo tiêu chuẩn bền Dùng điều kiện bền
| |
[ ]≥

Chọn mô men chống uốn W kích thước hay chọn thép hình từ mô men chống
uốn Wvà tính mô men quán tính Ib của dầm
| |

[ ]
Đối với thép chữ I tra bảng tìm số hiệu thép hình có mô men chống uốn >
gần nhất

Đối với hình chữ nhật

ℎ ℎ 6
= = ; = = = → = ; =
12 12 ℎ/2 6 6 2

Đối với hình hộp:


ℎ ℎ
= 1− 1−2 1−2 = =
12 ℎ 12 12

ở đây = 1 − (1 − 2 ) 1 − 2 ; =

ℎ 6
= = = → = ; =
ℎ 6 6 2
2
Bước 3. Kiểm tra điều kiện cứng ≤

 Từ điều kiên cứng về tính độ võng lớn nhất cho từng nhịp

Điểm có độ võng max phụ thuộc vào tải trọng, Tính độ võng lớn nhất cho từng nhịp
thứ i theo nguyên lý cộng tác dụng, thay = rồi tinh mô men quán tính I

 Dầm chịu lực phân bố q:


5 5
= + + ⟹ = + +
16 24 16 24
3 2
 Dầm chịu 1 lực tập trung P đặt tại = ; =
= (1 − )2
3

(1 − ) (2 − ) + (1 + )
= (1 − ) +
3 2

(1 − ) (2 − ) + ℎ (1 + )
⟹ = (1 − ) +
3 2
1
Khi = :
2
= + 3( + ) ⟹ = + 3( + )
48 48
 Đoạn dầm conson chịu lực tập trung P ở đầu tự do

= + ⟹ = +
3 2 3 2
 Đoạn dầm conson chịu lực phân bố trên toàn dầm

= + ⟹ = +
8 2 3 2

Ở đây Mtr và M ph là các mô men nội lực tại các gối (được tinh từ phương trình 3
mô men)
Bước 4 Chọn mô men quán tính từ điều kiện I max(Ib,Ii ) ,
- Nếu I=Ib lấy kích thước (hoặc thép hình) đã tính ở bước 2
- Nếu I=Iinhip thì chọn thép hình tương ứng tính lại hoặc kích thước theo

- Đối với hình chữ nhật :

ℎ 12 2
= = → = ; =
12 12

- Đối với hình hộp:

12 2
= → = ; = ; = 1 − (1 − 2 ) 1 − 2 ; =
12
Phương pháp chuyển vị
Đề bài
Cho hệ khung chịu tải trọng và kích thước như hình vẽ, mo đun đàn hồi E của các
thanh như nhau:

2
1
3
2

4
1

1 2

3 4
2

Bảng số liệu
q2
TT l1 l2(m) l3 P1 P2(kN) P3 q1
(kN/m)
q3 1 2 3
1 5 4 4 60 0 0 0 25 15 1/3 0 0
2 5 6 5 0 50 0 20 0 20 0 2/3 0
3 7 5 5 0 0 50 20 20 0 0 0 1/3
4 4 6 4 0 60 40 20 0 0 0 1/3 2/3
5 6 4 4 60 0 40 0 20 0 1/4 0 ½
6 6 6 5 60 50 0 0 0 15 2/3 1/3 0
Yêu cầu
- Dùng phương pháp chuyển vị vẽ biểu đồ mô men của khung
- Dùng phương pháp công ảo tìm độ võng tại các điểm đặt lực tập trung hoặc
điểm giữa thanh khi chịu lực phân bố.
Bỏ qua biến dạng dọc trục
Hướng dẫn

Phần 1. Vẽ biểu đồ mô men


Bước 1 Tính véc tơ lực { } và vec tơ mô men nội lực mặt căt { } do ngoại lực gây
ra sử dụng các phụ lục sau:
F2 P F1 F4 F4 F2

F4 l F3 F3
l
= (1 − β); = (3 − 2 ) = [1 − ]; = [3 − ]
= (1 − β) ; = − = −
Khi = → = = ; = = = → = ; = ; =

F2 q F2 F4 q F2

F4 l F3 F3 F3

= = ; = = = ; = ; = .
Bước 2. Thiết lập ma trận độ cứng và ma trận đáp ứng đơn vị Mu sử dụng các phụ lục
Lực đầu phân tử do chuyển vị đơn vị tại đầu nút của thanh thẳng
F1
F2 F1 1
1
F3 F1
F4
F4 F3
F4 F4

= = ; = = = ; = ; = =
F1 F2
1 1
F4 F3
F1
F4 F3
q F4

= ; = = = ; = =
2
2 1
1
3 3 4
2 2

4
1
1

12 3 6 12 6
⎡ + − ⎤ ⎡ − ⎤
[ ] = ⎢⎢ ⎥
⎥ [ ] = ⎢⎢ ⎥

6 4 3 6 4 3 3
⎢ − + ⎥ ⎢− + + ⎥
⎣ ⎦ ⎣ ⎦
2
6 2 ⎡ ⎤
⎡− ⎤ ⎢− 6 ⎥
⎢ ⎥ ⎢ 4 ⎥
⎢ 6 4 ⎥
⎢ 6 ⎥

[ ]=⎢ ⎥ [ ] = ⎢− ⎥
⎢ ⎥ 3
⎢ 0 3 ⎥ ⎢ ⎥
⎢− 3 ⎥ ⎢ 0 ⎥
⎢ 0 3 ⎥
⎣ 0 ⎦
⎣ ⎦
Bước 3. giải
= −[ ]

= +[ ]

Bước 4. Vẽ biểu đồ mô men


Khi quy ước bậc tự do quay theo chiều kim đồng hồ dương, vậy mô men M dương
cũng quay theo chiều kim đồng hồ, hình dưới biểu diễn mô men tại hai mặt cắt
đầu thanh khi M>0 và khi M<0
 
 
 

> <
 

Quy ước mô ment dương vẽ trên thớ chịu kéo, từ hình vẽ khi M>0 có nhận xét
- Với thanh dọc: mặt cắt ở đầu dưới thớ chịu kéo ở bên phải, mặt căt ở đầu trên thớ
chịu kéo ở bên trái
- Với thanh ngang: mặt cắt ở đầu trái thớ chịu kéo ở dưới, mặt căt ở đầu phải thớ chịu
kéo ở trên
Với M<0 thì ngược lại.
Biểu diễn các mô men ở các mặt cắt theo quy tăc như trên hình. Từ các điểm đã
chọn này nối đường vuông góc xuống trục thanh và nối tạm chúng với nhau. Khi đó
tạo thành từ 2 đường vuông góc, đường tạm và trục thanh một hình tạm (có chấm thưa),
sẽ có 3 trường hợp:
a) Đường nối tạm hai điểm ở cùng một phía so với trục thanh - ví dụ thanh dọc bên
trái của hệ thanh bên phải - Hình thang có 2 cạnh đáy cùng phía
b) Đường nối tạm hai điểm ở hai phía khác nhau so với trục thanh - ví dụ thanh dọc
của hệ thanh hình bên phải - Hình thang có các cạnh đáy ở hai phía khác nhau
c) Đường nối tạm 2 điểm có một mặt cắt có M=0 – ví dụ 2 thanh ngang của hệ
thanh bên phải và thanh dọc bên phải của hệ thanh bên phải - Tam giác vuông
(coi là hình thang có một cạnh đáy bằng 0)
Tùy theo từng trường hợp đặt tải sẽ hoàn thành biểu đô mô men như sau
- Khi có lực tập trung P tác dụng vào điểm cách đầu trái 1 đoạn là : Cộng hình
tạm với 1 tam giác có cạnh đáy là trục thanh và đỉnh cách đáy một đoạn bằng
(1 − ). Cụ thể hạ tại điểm đặt lực của đường nối tạm xuống (theo phương
tác dụng của lực) một đoạn bằng (1 − ). Sau đó nối hai điểm đầu với
điểm đã hạ bằng những đường thẳng.
- Khi có lực phân bố đều q tác dụng lên thanh(độ dài l): Cộng hình tạm với hình
tạo bởi trục thanh và parabol có đỉnh là 0.125 . Cụ thể hạ điểm giữa của
đường nối tạm xuống (theo phương tác dụng của lực) một đoạn bằng 0.125 .
Sau đó nối hai điểm đầu với điểm đã hạ ở giữa bằng đường cong parabol
- Khi không có lực tác dụng hình tạm chính là biểu đồ mô men
10.912 36
c c 26.07
36 15 10.912
5.9912.365
13.705

c 15
14.4
10

16.056
26.295 19.013

1 1 1

(1 − ) (1 − )
1

[1 − ] [1 − ]
2 2
Phần 2. Tìm chuyển vị bằng phương pháp công ảo
Bước 1. Vẽ biểu đồ mô men cho lực đơn vị đặt tại điểm yêu cầu tính chuyển
hướng theo chiều dương chú ý thêm khớp ở 2 đầu thanh – lúc này biểu đồ mô men lực
đơn vị sẽ chỉ khác không tại 1 thanh. Các các trường hợp sau
- Đặt lực đơn vị tại điểm cần tính dộ võng:
o khi thanh có hai đầu khớp biểu đồ lực đơn vị hình tam giác (ví dụ thanh
ngang BC)
o khi thanh có 1 đầu ngàm và 1 đầu khớp biểu đồ lực đơn vị cộng của tam
giác (ví dụ thanh dọc AB), tam giác vuông (hình thang vuông có một
cạnh đáy bằng 0)
Nhân biểu đồ mô men thực với biểu đồ mô men đơn vị theo phụ lục sau

[(1 + ) +(1 + ) ]
6 (1 + )
3 3

Như ở bước 4 phần 1 biểu đổ mô men thực là tổng của hình thang vuông (2 kiểu hình
thang: và cùng dấu, và ngược dấu) và hình tam giác (hay parabol).
Vậy chuyển vi cần tìm sẽ nhân biểu đồ lực đơn vị với lần lượt hình thang và hình tam
giác (hoặc parabol), sau đó cộng lại. Chú ý chiều dương theo chiều chuyển vị cần tìm.

You might also like