You are on page 1of 60

BẾ TÂM-DƯỠNG KHÍ-TỒN THẦN

THANH TÂM -HỎA DỤC-THỦ THÂN LUYỆN HÌNH


CÂU TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP PHẦN 20 CHỨNG BỆNH THƯỜNG GẶP VÀ ĐIỀU
TRỊ KẾT HỢP ĐÔNG – TÂY Y

Bài 1: THOÁI HÓA KHỚP

1. Đặc điểm của đau trong thoái hóa khớp:


A. Đau xung quanh khớp thoái hóa, lan ra các khớp lân cận, đau nhiều khi nghỉ ngơi
B. Đau nơi khớp thoái hóa, ít lan, đau tăng khi vận động hay thay đổi tư thế
C. Đau nơi khớp thoái hóa, lan ra các khớp lân cận, đau nhiều khi nghỉ ngơi
D. Đau nơi khớp thoái hóa, ít lan, đau tăng khi nghỉ ngơi
E. Đau xung quanh khớp thoái hóa, ít lan, đau nhiều khi nghỉ ngơi

2. Giai đoạn cấp thoái hóa khớp háng, gối, cổ chân dùng bài thuốc:
A. Độc hoạt tang ký sinh
B. Bát trân
C. Quyên tý thang
D. Hữu quy hoàn gia giảm
E. Khương hoạt thắng thấp thang

3. Thoái hóa khớp cổ, chi trên và các đốt xa bàn tay giai đoạn cấp dùng bài thuốc
A. Độc hoạt tang ký sinh
B. Bát trân
C. Quyên tý thang
D. Hữu quy hoàn gia giảm
E. Khương hoạt thắng thấp thang

C HÂN

4. Thoái hóa khớp vùng cột sống thắt lưng dùng bài thuốc
A. Quy tỳ
B. Bát trân
C. Quyên tý thang
1

D. Hữu quy hoàn gia giảm


Page

E. Khương hoạt thắng thấp thang


D
5. Thoái hóa cột sống có đợt cấp do co cứng dùng bài thuốc:
A. Quy tỳ
B. Bát trân
C. Quyên tý thang
D. Hữu quy hoàn gia giảm
E. Khương hoạt thắng thấp thang

6. Thoái hóa khớp nguyên phát thường gặp ở lứa tuổi từ:
A. 20 – 29
B. 30 – 39
C. 40 – 49
D. 50 – 60
E. > 65

7. Dấu hiệu X – quang không phù hợp với thoái hóa khớp là:
A. Hẹp khe khớp
B. Dính khớp
C. Đặc xương dưới sụn
D. Gai xương
E. Tất cả đều sai

B
8. Triệu chứng của thóa hóa khớp
A. Dấu lạo xạo xuất hiện trong quá trình thăm khám
B. Nốt Heberden xuất hiện ở khớp liên đốt gần bàn tay
C. Bouchard xuất hiện ở khớp liên đốt xa bàn tay
D. Nốt tophi xuất hiện ở ngón chân
E. Tất cả đều đúng

A
9. Trong thoái hóa khớp háng, gối, cổ chân giai đoạn mạn, châm các huyệt có tác dụng
khu phong trừ thấp là
A. Phong long, Túc tam lý
2
Page

B. Giáp tích, A thị huyệt


C. Can du, Thận du,
D. Dương lăng tuyền, đại trữ
E. Khí hải, Huyết hải
A
10. Trong thoái hóa khớp háng, gối, cổ chân giai đoạn mạn, châm các huyệt có tác dụng
bổ can thận là
A. Phong long, Túc tam lý
B. Giáp tích, A thị huyệt
C. Can du, Thận du
D. Dương lăng tuyền, Đại trữ
E. Khí hải, Huyết hải

C
11. Trong thoái hóa khớp háng, gối, cổ chân giai đoạn mạn, châm các huyệt có tác dụng
thông kinh chỉ thống là
A. Phong long, Túc tam lý
B. Giáp tích, A thị huyệt
C. Can du, Thận du
D. Dương lăng tuyền, Đại trữ
E. Khí hải, Huyết hải

B
12. Trong thoái hóa khớp háng, gối, cổ chân giai đoạn mạn, châm các huyệt có tác dụng
bổ khí huyết là
A. Phong long, Túc tam lý
B. Giáp tích, A thị huyệt
C. Can du, Thận du
D. Dương lăng tuyền, Đại trữ
E. Khí hải, Huyết hải

E
13. Trong thoái hóa khớp háng, gối, cổ chân giai đoạn mạn, châm các huyệt có tác dụng
mạnh gân cốt là
A. Phong long, Túc tam lý
B. Giáp tích, A thị huyệt
C. Can du, Thận du
D. Dương lăng tuyền, Đại trữ
E. Khí hải, Huyết hải

D
14. Thủ thuật điện châm trong thoái hóa khớp giai đoạn mạn là
3

A. Châm tả, xung điện cường độ mạnh


Page

B. Châm tả, xung điện cường độ nhẹ


C. Châm bổ, xung điện cường độ nhẹ
D. Châm bổ, xung điện cường độ mạnh
E. Tất cả đều đúng
C
15. Nên lựa chọn thái độ điều trị nào sau đây trong thoái hóa khớp
A. Điều trị triệu chứng và phục hồi chức năng các khớp
B. Điều trị triệu chứng, phục hồi chức năng vận động khớp và phòng bệnh bằng
cách hạn chế các tác động cơ giới quá mức ở khớp và cột sống.
C. Điều trị triệu chứng, phục hồi các chức năng khớp và điều trị nguyên nhân
D. Điều trị triệu chứng, phục hồi chức năng khớp và chú ý phòng bệnh cùng
điều trị nguyên nhân
E. Tất cả câu trên đều đúng

B
16. Bài thuốc Khương hoạt thắng thấp thang (gồm Khương hoạt, Độc hoạt, Cảo bản, Mạn
kinh tử, Xuyên khung, Cam thảo) dùng để điều trị
A. Thoái hóa khớp háng, gối, cổ chân
B. Thoái hóa khớp sống cổ, chi trên và các đốt xa bàn tay
C. Thoái hóa khớp vùng cột sống thắt lưng
D. Thoái hóa cột sống có đợt cấp do co cứng
E. Tất cả đều đúng

D
17. Bài Hữu quy hoàn gia vị (Phụ tử, Quế chi, Sơn thù, Sơn dược, Lộc giác giao, Thục
địa, Kỷ tử, Cam thảo, Đỗ trọng, Cẩu tích) được chỉ định điều trị
A. Thoái hóa khớp háng, gối, cổ chân
B. Thoái hóa khớp sống cổ, chi trên và các đốt xa bàn tay
C. Thoái hóa khớp vùng cột sống thắt lưng
D. Thoái hóa cột sống có đợt cấp do co cứng
E. Tất cả đều đúng

Bài 2: VIÊM KHỚP DẠNG THẤP

18. Yếu tố cơ bản và có tính quyết định gây ra viêm khớp dạng thấp
A. Yếu tố stress và môi trường, khí hậu sống và làm việc
B. Dị ứng nguyên từ ngoài vào hoặc nội sinh
C. Sau nhiễm khuẩn hoặc virus và tập quán cùng môi trường sống
D. Yếu tố tự miễn của kháng nguyên kháng thể
E. Yếu tố cơ địa và di truyền

E
4

19. Tổn thương cơ bản của Viêm khớp dạng thấp


Page

A. Sưng khớp do viêm ở màng hoạt dịch khớp


B. Hiện tượng viêm gây dãn mạch và phù nề màng hoạt dịch
C. Viêm và xơ là 2 tổn thương chính
D. Viêm không đặc hiệu của màng hoạt dịch khớp
E. Màng hoạt dịch phù nề - xung huyết

D
20. Chứng Tý thể phong hàn thấp trong viêm khớp dạng thấp có pháp trị là
A. Khu phong, thanh nhiệt, trừ thấp, hoạt huyết trấn thống
B. Khu phong, tán hàn, trừ thấp, hoạt huyết
C. Khu phong, tán hàn, trừ thấp, bổ Can Thận, khí huyết
D. Khu phong, thanh nhiệt, trừ thấp, hoạt huyết
E. Khu phong, thanh nhiệt, bổ Can thận, khí huyết

B
21. Viêm khớp dạng thấp có các chứng trạng: Bệnh đau nhức nhiều khớp nhỏ đối
xứng, tái diễn nhiều lần; Sưng, đau tăng khi trời lạnh, chườm nóng giảm đau; Tê
cứng khớp về sáng, mạch phù hoãn là chứng Tý thể:
A. Phong nhiệt thấp
B. Phong hàn thấp + Can thận hư
C. Phong hàn thấp
D. Phong nhiệt thấp + Can thận hư
E. Phong hàn thấp + huyết hư

C
22. Bài thuốc Quyên tý thang điều trị chứng Tý thể Phong hàn thấp, các vị thuốc Khương
hoạt, Phòng Phong, Gừng có tác dụng
A. Khu phong tán hàn
B. Bổ khí huyết
C. Hoạt huyết
D. Trừ thấp
E. Thanh nhiệt

A
23. Bài thuốc Quyên tý thang điều trị chứng Tý thể Phong hàn thấp, các vị thuốc Bạch
thược, Huỳnh kỳ, Đương quy có tác dụng
A. Khu phong tán hàn
B. Bổ khí huyết
C. Hoạt huyết
D. Trừ thấp
E. Thanh nhiệt
5

B
Page

24. Pháp trị phù hợp của chứng Tý thể Phong thấp nhiệt là
A. Khu phong, thanh nhiệt, trừ thấp, hoạt huyết trấn thống
B. Khu phong, tán hàn, trừ thấp, hoạt huyết
C. Khu phong, tán hàn, trừ thấp, bổ Can Thận, khí huyết
D. Khu phong, thanh nhiệt, trừ thấp, hoạt huyết
E. Khu phong, thanh nhiệt, bổ Can thận, khí huyết

A
25. Phương dược điều trị chứng Tý thể Phong thấp nhiệt là
A. Quế chi thược dược tri mẫu thang
B. Phòng phong thang
C. Quyên tý thang
D. Độc hoạt tang ký sinh gia giảm
E. Hữu quy hoàn gia giảm

A
26. Vị thuốc Cỏ xước, Thổ phục linh trong Bài thấp khớp gia vị trị chứng Tý thể phong
thấp nhiệt có tác dụng
A. Khu phong
B. Tán hàn
C. Trừ thấp
D. Thanh nhiệt
E. Lương huyết

C
27. Chứng Tý thể Phong hàn thấp + Can thận hư có pháp trị:
A. Khu phong, thanh nhiệt, trừ thấp, hoạt huyết trấn thống
B. Khu phong, tán hàn, trừ thấp, bổ Can thận
C. Khu phong, tán hàn, trừ thấp, bổ Can Thận, khí huyết
D. Khu phong, thanh nhiệt, trừ thấp, hoạt huyết
E. Khu phong, thanh nhiệt, bổ Can thận, khí huyết

C
28. Bài thuốc phù hợp để điều trị chứng Tý thể Phong hàn thấp + Can thận hư là:
A. Quế chi thược dược tri mẫu thang
B. Phòng phong thang
C. Quyên tý thang
D. Độc hoạt tang ký sinh gia giảm
E. Hữu quy hoàn gia giảm

D
29. Trong châm cứu để điều trị chứng Tý, sử dụng các huyệt có tác dụng khu phong là:
A. Phong thị, Phong long
6

B. Phong thị, Huyết hải


Page

C. Phong long, Dương lăng tuyền


D. Huyết hải, Dương lăng tuyền
E. Phong trì, Phong phủ

A
30. Trong châm cứu để điều trị chứng Tý, sử dụng các huyệt có tác dụng hoạt huyết,
thông kinh lạc là:
A. Huyết hải, Phong long
B. Khí hải, Huyết hải
C. Phong long, Dương lăng tuyền
D. Huyết hải, Dương lăng tuyền
E. Phong trì, Phong phủ

D
31. Các chứng trạng sau trong thuộc thể bệnh nào của chứng Tý: bệnh tái diễn nhiều
năm, sưng đau nhiều khớp nhỏ, đối xứng; tê cứng buổi sáng, gân cơ teo cứng khó cử
động, biến dạng khớp, đau tăng khi lạnh, chườm nóng dễ chịu, mạch trầm hoãn, lưỡi
bệu dày.
A. Phong nhiệt thấp
B. Phong hàn thấp + Can thận hư
C. Phong hàn thấp
D. Phong nhiệt thấp + Can thận hư
E. Phong hàn thấp + huyết hư

B
32. Trong bài thuốc Độc hoạt tang ký sinh gia giảm điều trị chứng Tý thể Phong hàn thấp
+ Can Thận hư, vị thuốc có tác dụng bổ khí huyết là:
A. Đương quy, Sinh địa, Bạch thược, Phòng phong
B. Đương quy, Sinh địa, Phục linh, Đảng sâm
C. Đương quy, Sinh địa, Bạch thược, Đảng sâm
D. Đương quy, Cam thảo, Bạch thược, Đảng sâm
E. Đương quy, Sinh địa, Ngưu tất, Đảng sâm

C
33. Điều không đúng khi thực hiện dưỡng sinh xoa bóp cho bệnh nhân viêm khớp dạng
thấp
A. Không vận động xoa bóp khi khớp đang sưng đỏ
B. Tập luyện các động tác giúp chống xơ cứng khớp
C. Xoa bóp giúp tăng cường tuần hoàn đến khớp
D. Vận động khớp nhẹ nhàng, tránh động tác mạnh, đột ngột
E. Vận động khớp quá biên độ vận động của khớp

E
7

34. Lứa tuổi thường gặp nhất trong viêm khớp dạng thấp là
Page

A. 15 – 29
B. 30 – 50
C. > 70
D. 5 – 15
E. 51 – 70
B
35. Tính chất viêm khớp không phù hợp với viêm khớp dạng thấp là
A. Đối xứng
B. Di chuyển
C. Cứng khớp buổi sáng
D. Đau nhiều về đêm gần sáng
E. Dính biến dạng khớp

Bài 3: ĐAU DÂY THẦN KINH TỌA

36. Đau thần kinh tọa theo kinh Đởm


A. Đau mặt sau chi dưới
B. Phản xạ gân gót giảm hoặc mất
C. Cảm giác giảm hoặc mất phía ngón cái
D. Teo cơ sinh đôi
E. Không đi được bằng mũi bàn chân

C
37. Đau thần kinh tọa theo kinh Đởm
A. Tê hoặc kiến bò mặt sau chân
B. Phản xạ gân gót giảm hoặc mất
C. Ho hoặc rặn đau tăng
D. Đau lưng lan xuống mông và mặt sau chân
E. Ấn đau Phong thị, Dương lăng tuyền, Huyền chung

E
38. Đau thần kinh tọa theo kinh Bàng quang
A. Phản xạ gân gót giảm
B. Cảm giác giảm hoặc mất phía ngón cái
C. Không đi được bằng gót chân
D. Teo nhóm cơ cẳng chân trước
E. Đau mặt ngoài chân

A
39. Đau thần kinh tọa theo kinh bàng quang
A. Đau lưng lan xuống mông
B. Ấn đau thừa phù, thừa sơn
8

C. Đau mặt ngoài cẳng chân


Page

D. Đau khi đi bằng gót chân


E. Phản xạ gân gót tăng

B
40. Công thức huyệt dùng trong đau thần kinh tọa rễ L5 (phong hàn ứ trệ kinh lạc)
A. Giáp tích L4-L5, hoàn khiêu, ủy trung, kinh cốt, đại chung
B. Giáp tích L4-L5, hoàn khiêu, ủy trung, khâu khư, lãi câu
C. Giáp tích L4-L5, hoàn khiêu, ủy trung, kinh cốt, đại chung, tam âm giao
D. Giáp tích L4-L5, hoàn khiêu, ủy trung, khâu khư, lãi câu, thận du, tam âm
giao
E. Giáp tích L4-L5, hoàn khiêu, ủy trung, kinh cốt, đại chung, thận du, tam âm
giao, thái khê

B
41. Công thức huyệt dùng trong đau thần kinh tọa rễ S1 (phong hàn hoặc khí huyết ứ trệ)
A. Giáp tích L5-S1, hoàn khiêu, ủy trung, kinh cốt, đại chung
B. Giáp tích L5-S1, hoàn khiêu, ủy trung, khâu khư, lãi câu
C. Giáp tích L5-S1, hoàn khiêu, ủy trung, kinh cốt, đại chung, tam âm giao
D. Giáp tích L5-S1, hoàn khiêu, ủy trung, khâu khư, lãi câu, thận du, tam âm
giao
E. Giáp tích L5-S1, hoàn khiêu, ủy trung, kinh cốt, đại chung, thận du, tam âm
giao, thái khê

A
42. Đau thần kinh tọa có các chứng trạng: đau ngang thắt lưng lan xuống mặt sau mông
đùi cẳng chân, vận động khó khăn do đau, đau tăng khi trời lạnh, rêu lưỡi trắng,
mạch phù hoạt, là thuộc thể bệnh
A. Phong hàn ứ trệ kinh lạc
B. Phong thấp nhiệt ứ trệ
C. Phong hàn thấp + Can Thận hư
D. Huyết ứ
E. Phong hàn thấp + Tâm Thận hư

A
43. Phép trị của đau thần kinh tọa thể Phong hàn ứ trệ kinh lạc là
A. Khu phong, tán hàn, hoạt huyết thông kinh lạc
B. Khu phong, thanh nhiệt, hoạt huyết thông kinh lạc
C. Khu phong tán hàn, trừ thấp, bổ khí huyết, bổ can thận
D. Khu phong, tán hàn, trừ thấp, thông kinh lạc
E. Khu phong, tán hàn, bổ khí huyết, thông kinh lạc

A
9

44. Đau thần kinh tọa có các chứng trạng: đau ngang thắt lưng xuống mặt sau mông đùi
Page

cẳng chân, vận động đi lại khó khăn do đau, đau tăng khi cử động, phát sốt, ớn lạnh,
rêu lưỡi vàng, mạch phù sác, thuộc thể bệnh
A. Phong hàn ứ trệ kinh lạc
B. Phong thấp nhiệt ứ trệ
C. Phong hàn thấp + Can Thận hư
D. Huyết ứ
E. Phong hàn thấp + Tâm Thận hư
B
45. Phép trị của đau thần kinh tọa thể Phong thấp nhiệt ứ trệ là:
A. Khu phong, tán hàn, hoạt huyết thông kinh lạc
B. Khu phong, thanh nhiệt, hoạt huyết thông kinh lạc
C. Khu phong tán hàn, trừ thấp, bổ khí huyết, bổ can thận
D. Khu phong, tán hàn, trừ thấp, thông kinh lạc
E. Khu phong, tán hàn, bổ khí huyết, thông kinh lạc
F. Khu phong, tán hàn, bổ khí huyết, thông kinh lạc

B
46. Đau thần kinh tọa có các chứng trạng: đau vùng thắt lưng lan xuống chân, tái diễn
nhiều đợt, teo cơ, biến dạng khớp, khó vận động, đau tăng khi trời lạnh, ăn ngủ kém,
gầy ốm, xanh tái, mạch nhu hoãn, trầm nhược, thuộc thể bệnh
A. Phong hàn ứ trệ kinh lạc
B. Phong thấp nhiệt ứ trệ
C. Phong hàn thấp + Can Thận hư
D. Huyết ứ
E. Phong hàn thấp + Tâm Thận hư

C
47. Vùng nào sau đây không thuộc chi phối của S1 về cảm giác
A. Mặt sau đùi
B. Mặt sau cằng chân
C. Mặt trước bên cẳng chân
D. Lòng bàn chân
E. Mặt ngoài bài chân từ chân 2 đến ngón chân 5

C
48. Vùng nào sau đây là đau chung trong đau thần kinh tọa rễ L5 và S1
A. Mông
B. Mặt ngoài đùi
C. Mặt sau cẳng chân
D. Mắt cá ngoài
E. Ngón út và lòng bàn chân

A
10

49. Bài thuốc Phòng phong thang gia vị dùng cho đau thần kinh tọa thể
Page

A. Phong hàn ứ trệ kinh lạc


B. Phong thấp nhiệt ứ trệ
C. Phong hàn thấp + Can thận hư
D. Huyết ứ
E. Khí huyết hư suy

A
50. Bài thuốc Độc hoạt tang ký sinh gia giảm (Độc hoạt, Phòng phong, Tang ký sinh, Tế
tân, Ngưu tất, Quế chi, Đảng sâm, Đương quy, Thục địa, Bạch thược, Đỗ trọng, Phục
linh, Cam thảo, Đại táo) dùng cho đau thần kinh tọa thể:
A. Phong hàn ứ trệ kinh lạc
B. Phong thấp nhiệt ứ trệ
C. Phong hàn thấp + Can thận hư
D. Huyết ứ
E. Khí huyết hư suy

C
51. Bài thuốc Thấp khớp gia giảm để điều trị đau thần kinh tọa thể Phong thấp nhiệt ứ trệ,
vị thuốc có tác dụng trừ thấp là:
A. Lá lốt, mắc cỡ
B. Quế chi, thiên niên kiện
C. Cỏ xước, thổ phục linh
D. Sài đất
E. Hà thủ ô, sinh địa

C
52. Bài thuốc Thấp khớp gia giảm để điều trị đau thần kinh tọa thể Phong thấp nhiệt ứ trệ,
vị thuốc có tác dụng bổ hoạt huyết là:
A. Lá lốt, mắc cỡ
B. Quế chi, thiên niên kiện
C. Cỏ xước, thổ phục linh
D. Sài đất
E. Hà thủ ô, sinh địa

E
53. Bài thuốc Thấp khớp gia giảm để điều trị đau thần kinh tọa thể Phong thấp nhiệt ứ trệ,
vị thuốc có tác dụng khu phong là:
A. Lá lốt, mắc cỡ
B. Quế chi, thiên niên kiện
C. Cỏ xước, thổ phục linh
D. Sài đất
E. Hà thủ ô, sinh địa
11
Page

A
54. Bài thuốc Thấp khớp gia giảm để điều trị đau thần kinh tọa thể Phong thấp nhiệt ứ trệ,
vị thuốc có tác dụng tán hàn là:
A. Lá lốt, mắc cỡ
B. Quế chi, thiên niên kiện
C. Cỏ xước, thổ phục linh
D. Sài đất
E. Hà thủ ô, sinh địa

B
55. Bài thuốc Thấp khớp gia giảm để điều trị đau thần kinh tọa thể Phong thấp nhiệt ứ trệ,
vị thuốc có tác dụng thanh nhiệt là:
A. Lá lốt, mắc cỡ
B. Quế chi, thiên niên kiện
C. Cỏ xước, thổ phục linh
D. Sài đất
E. Hà thủ ô, sinh địa

D
56. Bệnh nhân nam 62 tuổi, đau từ lưng lan xuống mông, mặt sau đùi, xuống kheo chân,
lan xuống bắp chân (P), được chẩn đoán đau thần kinh tọa (P). Công thức huyệt phù
hợp sử dụng cho bệnh nhân này là:
A. Đại trường du, Hoàn khiêu, Thừa phù, Ủy trung, Thừa sơn, A thị
B. Đại trường du, Phục thố, Túc tam lý, Giải khê, Nội đình, A thị
C. Hoàn khiêu, Phong thị, Dương lăng tuyền, Huyền chung, A thị
D. Đại trường du, Hoàn khiêu, Âm lăng tuyền, Thừa sơn, A thị
E. Hoàn khiêu, Phong thị, Âm lăng tuyền, Huyền chung, A thị

Bài 4: LIỆT DÂY THẦN KINH VII

57. Triệu chứng không phải của liệt dây TK VII ngoại biên
A. Mất nếp nhăn trán, mất nếp mũi má
B. Mắt nhắm không kín, dấu Charles – Bell (+)
C. Vẻ mặt trơ cứng
D. Mất vị giác 2/3 trước lưỡi
E. Miệng méo về bên liệt

E
58. Triệu chứng không phải của liệt dây TK VII ngoại biên
A. Mất nếp nhăn trán, mất nếp mũi má
12

B. Mắt nhắm không kín, dấu Charles – Bell (+)


C. Vẻ mặt trơ cứng
Page

D. Mất vị giác 1/3 trước lưỡi


E. Miệng méo về bên liệt

E
59. Liệt dây TK VII có triệu chứng: Ớn gió, sợ lạnh, rêu lưỡi trắng, mạch phù, bệnh phát
đột ngột, miệng méo một bên, mắt nhắm không kín thuộc thể bệnh
A. Phong hàn ứ trệ kinh lạc
B. Phong nhiệt ứ trệ
C. Huyết ứ
D. Phong thấp ứ trệ kinh lạc
E. Phong hàn thấp ứ trệ kinh lạc

A
60. Liệt dây TK VII có triệu chứng: miệng méo một bên, mắt nhắm không kín, phát sốt sợ
nóng, rêu trắng dầy, mạch phù sác thuộc thể bệnh
A. Phong hàn ứ trệ kinh lạc
B. Phong nhiệt ứ trệ
C. Huyết ứ
D. Phong thấp ứ trệ kinh lạc
E. Phong hàn thấp ứ trệ kinh lạc

B
61. Liệt dây TK VII có triệu chứng: miệng méo một bên, mắt nhắm không kín, phát sốt sợ
nóng, rêu trắng dầy, mạch phù sác thuộc thể bệnh
A. Phong hàn ứ trệ kinh lạc
B. Phong nhiệt ứ trệ
C. Huyết ứ
D. Phong thấp ứ trệ kinh lạc
E. Phong hàn thấp ứ trệ kinh lạc

B
62. Triệu chứng không đúng trong liệt mặt ngoại biên
A. Mất vị giác 2/3 trước lưỡi
B. Mắt nhắm không kín
C. Miệng không ngậm chặt được
D. Không nhăn trán được
E. Không nhíu mày được

C
63. Triệu chứng không xuất hiện trong liệt mặt ngoại biên
A. Nếp nhăn trán mờ hoặc mất
B. Nếp mũi má mờ hoặc mất
13

C. Charles – Beel (-)


Page

D. Nếp khóe chảy sệ xuống bên liệt


E. Không nhíu mày được
C
64. Triệu chứng không xuất hiện trong liệt mặt ngoại biên
A. Mắt nhắm không kín
B. Không nhăn trán được, nếp nhăn trán mờ hoặc mất
C. Không nhíu mày được
D. Không nhếch mép về bên liệt được
E. Không cắn chặt răng bên liệt được

E
65. Huyệt không sử dụng trong châm cứu điều trị liệt VII ngoại biên là
A. Toản trúc
B. Thái dương
C. Giáp xa
D. Địa thương
E. Phong long

E
66. Phương dược trong liệt dây thần kinh VII thể phong hàn ứ trệ kinh lạc là
A. Phòng phong thang
B. Ngân kiều tán gia vị
C. Độc hoạt tang ký sinh gia vị
D. Quyên tý thang
E. Hữu quy hoàn

A
67. Phương dược trong liệt dây thần kinh VII thể phong nhiệt ứ trệ là
A. Phòng phong thang
B. Ngân kiều tán gia vị
C. Độc hoạt tang ký sinh gia vị
D. Quyên tý thang
E. Hữu quy hoàn

B
68. Bệnh nhân nữ 25 tuổi, sáng ngủ dậy thấy súc miệng bị đổ nước, đến khám có các triệu
chứng như sau: mắt nhắm không kín (P), miệng lệch bên (T), mất nếp nhăn mũi má
(P), được chẩn đoán Liệt dây thần kinh VII ngoại biên. Phương huyệt phù hợp của
bệnh nhân này là:
A. Ế phong, Phong trì, Thái dương, Nghinh hương, Toán trúc
B. Ế phong, Túc tam lý, Phong trì, Khúc trì, Tam âm giao
C. Ế phong, Phong trì, Thái dương, Thái bạch, Dũng tuyền
14

D. Ế phong, Phong trì, Túc tam lý, Thừa phù, Toán trúc
Page

E. Ế phong, Phong trì, Thái dương, Thái bạch, Dũng tuyền


A
69. Liệt dây thần kinh VII ngoại biên có các triệu chứng tương ứng với chứng nào trong
YHCT:
A. Khẩu nhãn oa tà
B. Tích bối thống
C. Hư lao
D. Tâm quý chính xung
E. Tiêu khát

Bài 5: THỐNG PHONG – GOUTTE

70. Tần suất xuất hiện Goutte


A. 90% ở giới nam, từ 20 tuổi trở lên
B. 95% ở giới nam trung niên, tuổi từ 30-40 tuổi
C. 65% ở giới nữ trung niên từ 40 tuổi trở lên
D. 65% ở nam sau khi mắc bệnh tim mạch
E. Tất cả các yếu tố trên đều đúng

B
71. Cơ chế sinh ra Goutte là do lượng acid uric trong máu tăng cao và
A. Giảm thải qua thận, làm ứ lại acid uric ở thận gây bệnh
B. Lắng đọng ở thận gây viêm thận, rồi suy thận, làm acid uric ứ lại gây bệnh
C. Hoạt hóa yếu tố Hageman kích thích các bổ thể tiền chất gây viêm khớp
D. Lắng đọng ở màng hoạt dịch khớp hoạt hóa các yếu tố Hageman tại chỗ, kích
thích các tiền chất gây viêm, tạo nên phản ứng viêm khớp
E. Tạo nên phản ứng viêm làm tăng chuyển hóa làm giảm độ toan và đây là điều
kiện gây ra Goutte

D
72. Biểu hiện nào sau đây là đặc trưng của cơn Goutte cấp
A. Nổi các u cục (tophi) và viêm đa khớp mạn tính
B. Sưng khớp, kèm theo rối loạn tiêu hóa, sốt và tiểu nhiều nóng buốt
C. Sưng nóng đau dữ dội ngón chân cái kèm sốt cao và xảy đến bất thình lình
D. Khớp ngón cái sưng to nổi các u cục (tophi) loét, rò lỗ, chảy ra chất trắng như
phấn
E. Sưng khớp to có nóng đỏ kèm sốt cao, nhiều khớp viêm cùng một lúc

C
73. Bài thuốc Ngũ tích tán gia giảm có tác dụng
15

A. Ôn thông, sơ phong, táo thấp, hóa đàm


B. Ôn trung, tán hàn, hóa đàm
Page

C. Tán hàn, ôn thông, sơ phong, táo thấp


D. Tán hàn, trấn thống, lý khí, hóa đàm
E. Ôn lý, khứ hàn, sơ phong, hóa đàm

C
74. Vị thuốc Ma hoàng trong bài Ngũ tích tán (gồm: Ma hoàng, Bạch chỉ, Can khương,
Nhục quế, Thương truật, Hậu phác, Trần bì, Bán hạ, Phục linh, Đương quy, Xuyên
khung, Bạch thược, Tần giao, Cam thảo) có vai trò tác dụng
A. Phát hãn, giải biểu: vai trò quân
B. Phát hãn, giải biểu: vai trò thần
C. Trấn thống, giải biểu: vai trò quân
D. Trấn thống, giải biểu: vai trò thần
E. Phát hãn, giải biểu: vai trò tá

B
75. Bài bạch hổ quế chi thang gia vị chỉ định điều trị Goutte thể
A. Thể thấp tý giai đoạn cấp
B. Lịch tiết phong giai đoạn cấp
C. Lịch tiết phong giai đoạn mạn
D. Thể nhiệt tý giai đoạn cấp
E. Thể nhiệt tý giai đoạn mạn

B
76. Bài thuốc Ô đầu thang gia giảm (Phụ tử, Ma hoàng, Bạch thược, Hoàng kỳ, Phục linh,
Cam thảo) dùng chỉ định điều trị Goutte thể:
A. Hàn tý
B. Thấp tý
C. Hàn thấp tý
D. Hàn tý giai đoạn cấp
E. Thấp tý giai đoạn cấp

A
77. Bài thuốc Bổ can thận (Đương quy, Thục địa, Hoài sơn, Sài hồ, Trạch tả, Hà thủ ô,
Thảo quyết minh gia thêm lá Sa kê) có chỉ định điều trị Goutte
A. Nguyên phát kèm tăng huyết áp trên Can Thận âm hư
B. Thứ phát trên tăng huyết áp thể Can Thận âm hư
C. Nguyên phát giai đoạn mạn thể Can Thận âm hư
D. Nguyên phát giai đoạn cấp thể Can Thận âm hư
E. Thứ phát mọi giai đoạn thể Can Thận âm hư

B
16

78. Người ta có thể chẩn đoán phân biệt bệnh khớp do goutte khác với bệnh khớp khác
Page

nhờ xét nghiệm nào sau đây


A. ASLO
B. Acid uric
C. Ure
D. Protein
E. Creatinin

B
79. Bệnh Goutte có các triệu chứng tương ứng với chứng nào của Y học cổ truyền
A. Thống phong
B. Tiêu khát
C. Háo suyễn
D. Thất miên
E. Huyễn vựng

A
80. Bệnh Goutte thứ phát có kèm Tỳ Thận dương hư dùng bài thuốc:
A. Lục vị
B. Bát vị
C. Bổ can thận
D. Thập toàn đại bổ
E. Bát trân

B
81. Bệnh Goutte thứ phát có kèm Thận âm hư dùng bài thuốc:
A. Lục vị
B. Bát vị
C. Bổ can thận
D. Thập toàn đại bổ
E. Bát trân

Bài 6: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

82. Nguyên nhân không gây bệnh TBMMN theo YHCT


A. Hàn tà xâm phạm gây ứ tắc kinh lạc
B. Bệnh lâu ngày làm thận hư, bốc hỏa
C. Tiên thiên bất túc
D. Ăn uống không đúng cách gây đàm thấp, hóa hỏa
E. Chấn thương

A
17

83. Đặc điểm của trúng phong ở lạc


A. Đột ngột đầu choáng váng, hoa mắt, da tê dại nhưng không liệt
Page

B. Đột ngột bại liệt ½ người, tê dại, nói khó, rêu lưỡi trắng mạch huyền
C. Yếu liệt ½ người, môi mắt méo lệch, nói khó, rối loạn đại tiểu tiện
D. Đột ngột té ngã, hôn mê, mất tri giác, bán thân bất toại, khẩu nhãn oa tà…
E. Đột ngột đầu choáng váng, hoa mắt, nói khó, rêu lưỡi trắng mạch huyền

A
84. Đặc điểm của trúng phong ở kinh
A. Đột ngột đầu choáng váng, hoa mắt, da tê dại nhưng không liệt
B. Đột ngột bại liệt ½ người, tê dại, nói khó, rêu lưỡi trắng mạch huyền
C. Yếu liệt ½ người, môi mắt méo lệch, nói khó, rối loạn đại tiểu tiện
D. Đột ngột té ngã, hôn mê, mất tri giác, bán thân bất toại, khẩu nhãn oa tà…
E. Đột ngột đầu choáng váng, hoa mắt, nói khó, rêu lưỡi trắng mạch huyền

B
85. Đặc điểm của trúng phong ở phủ
A. Đột ngột đầu choáng váng, hoa mắt, da tê dại nhưng không liệt
B. Đột ngột bại liệt ½ người, tê dại, nói khó, rêu lưỡi trắng mạch huyền
C. Yếu liệt ½ người, môi mắt méo lệch, nói khó, rối loạn đại tiểu tiện
D. Đột ngột té ngã, hôn mê, mất tri giác, bán thân bất toại, khẩu nhãn oa tà…
E. Đột ngột đầu choáng váng, hoa mắt, nói khó, rêu lưỡi trắng mạch huyền

C
86. Đặc điểm của trúng phong ở tạng
A. Đột ngột đầu choáng váng, hoa mắt, da tê dại nhưng không liệt
B. Đột ngột bại liệt ½ người, tê dại, nói khó, rêu lưỡi trắng mạch huyền
C. Yếu liệt ½ người, môi mắt méo lệch, nói khó, rối loạn đại tiểu tiện
D. Đột ngột té ngã, hôn mê, mất tri giác, bán thân bất toại, khẩu nhãn oa tà…
E. Đột ngột đầu choáng váng, hoa mắt, nói khó, rêu lưỡi trắng mạch huyền

D
87. Triệu chứng quan trọng để phân biệt trúng phong ở lạc với trúng phong ở kinh
A. Có liệt mặt hay không?
B. Có liệt nửa người hay không?
C. Có hôn mê hay không?
D. Có khởi phát đột ngột hay không?
E. Có co giật, động kinh hay không?

B
88. Triệu chứng quan trọng để phân biệt trúng phong ở kinh với trúng phong ở phủ
A. Có liệt mặt hay không?
B. Có liệt nửa người hay không?
C. Có hôn mê hay không?
18

D. Có khởi phát đột ngột hay không?


Page

E. Có co giật, động kinh hay không?


C
89. Triệu chứng quan trọng để phân biệt trúng phong ở phủ với trúng phong ở tạng
A. Có liệt mặt hay không?
B. Có liệt nửa người hay không?
C. Có hôn mê hay không?
D. Có khởi phát đột ngột hay không?
E. Có co giật, động kinh hay không?

D
90. Bài thuốc Bình can tức phong dùng trong trúng phong thể
A. Âm hư hỏa vượng
B. Phong đờm ứ trệ
C. Phong tà ứ trệ
D. Chứng bế
E. Chứng thoát

A
91. Bài thuốc Đạo đàm thang gia vị dùng trong trúng phong thể
A. Âm hư hỏa vượng
B. Phong đờm ứ trệ
C. Phong tà ứ trệ
D. Chứng bế
E. Chứng thoát

B
92. Bài thuốc Phòng phong thang dùng trong trúng phong thể
A. Âm hư hỏa vượng
B. Phong đờm ứ trệ
C. Phong tà ứ trệ
D. Chứng bế
E. Chứng thoát

C
93. Bài thuốc Thiên ma câu đằng thang dùng trong trúng phong thể
A. Âm hư hỏa vượng
B. Phong đờm ứ trệ
C. Phong tà ứ trệ
D. Chứng bế
E. Chứng thoát

D
19

94. Bài thuốc Sinh mạch tán gia giảm dùng trong trúng phong thể
Page

A. Âm hư hỏa vượng
B. Phong đờm ứ trệ
C. Phong tà ứ trệ
D. Chứng bế
E. Chứng thoát

E
95. Giai đoạn ổn định di chứng mạch máu não dùng bài thuốc
A. Bình can tức phong
B. Đạo đàm thang gia vị
C. Bổ dương hoàn ngũ thang
D. Thiên ma câu đằng thang
E. Phòng phong thang

C
96. Nguyên tắc của thể châm trong điều trị tai biến mạch máu não
A. Dùng huyệt trên các kinh Dương minh
B. Dùng huyệt trên các kinh Thái dương
C. Dùng huyệt trên các kinh Thái âm
D. Dùng huyệt trên các kinh Quyết âm
E. Dùng huyệt trên các kinh Thiếu dương

A
97. Đầu châm trong châm cứu điều trị tai biến mạch máu não
A. Châm vùng vận động và cảm giác bên đối diện
B. Châm vùng vận động và cảm giác cùng bên liệt
C. Châm vùng vận động và cảm giác hai bên đầu
D. Châm vùng thất điều và run bên đối diện
E. Châm vùng thất điều và run cùng bên liệt

A
98. Huyệt cần châm thêm trong tai biến mạch máu não có khí huyết hư ứ trệ:
A. Thận du, Can du, Tam âm giao
B. Túc Tam lý, Phong long
C. Quan nguyên, Khí hải
D. Quan nguyên, Huyết hải
E. Huyết hải, Khí hải

D
99. Xơ vữa động mạch:
A. Là bệnh nguyên thường gặp nhất của thiếu máu cục bộ não
B. Dễ được phát hiện sớm
C. Phải có đái tháo đường và tăng huyết áp trước
20

D. Gây nhồi máu não bằng cơ chế duy nhất là huyết khối
Page

E. Chỉ gây tai biến mạch máu não


D
100.Nhận định đúng về tăng huyết áp
A. Càng cao tuổi thì nguy cơ bị bệnh tăng huyết áp càng cao
B. Hầu hết các trường hợp tăng huyết áp đều có triệu chứng
C. Tăng huyết áp là do di truyền nên cách tốt nhất là dùng thuốc
D. Muối biển có nhiều khoáng chất nên tốt cho tăng huyết áp
E. Thừa cân không có liên quan gì đến tăng huyết áp

B
101.Bài thuốc Bổ dương hoàn ngũ thang (Hoàng kỳ, Đương quy, Xích thược, Xuyên
khung, Đào nhân, Hồng hoa, Địa long), vị thuốc có tác dụng phá huyết ứ là:
A. Hoàng kỳ
B. Đương quy
C. Xích thược, xuyên khung
D. Đào nhân, hồng hoa
E. Địa long

D
102.Bài thuốc Bổ dương hoàn ngũ thang (Hoàng kỳ, Đương quy, Xích thược, Xuyên
khung, Đào nhân, Hồng hoa, Địa long), vị thuốc có tác dụng bổ khí là:
A. Hoàng kỳ
B. Đương quy
C. Xích thược, xuyên khung
D. Đào nhân, hồng hoa
E. Địa long

A
103.Bệnh nhân tai biến mạch máu não giai đoạn ổn định, thể khí huyết hư ứ trệ, còn nói
khó sử dụng bài thuốc Bổ dương hoàn ngũ thang gia thêm các vị:
A. Can địa hoàng, Sơn thù, Nhục thung dung, Ngưu tất
B. Đan sâm, xuyên giáp
C. Quất hồng, thanh bì
D. Xương bồ, viễn chí
E. Thục địa, sơn thù

D
104.Bệnh nhân tai biến mạch máu não giai đoạn ổn định, thể khí huyết hư ứ trệ, tiểu
không cầm, sử dụng bài thuốc Bổ dương hoàn ngũ thang gia thêm các vị:
A. Can địa hoàng, Sơn thù, Nhục thung dung, Ngưu tất
B. Đan sâm, xuyên giáp
C. Quất hồng, thanh bì
21

D. Xương bồ, viễn chí


Page

E. Thục địa, sơn thù


E
105.Bệnh nhân tai biến mạch máu não giai đoạn ổn định, thể khí huyết hư ứ trệ, thận hư,
sử dụng bài thuốc Bổ dương hoàn ngũ thang gia thêm các vị:
A. Can địa hoàng, Sơn thù, Nhục thung dung, Ngưu tất
B. Đan sâm, xuyên giáp
C. Quất hồng, thanh bì
D. Xương bồ, viễn chí
E. Thục địa, sơn thù

A
106.Bệnh nhân tai biến mạch máu não giai đoạn ổn định, thể khí huyết hư ứ trệ, chân tay
hồi phục chậm, sử dụng bài thuốc Bổ dương hoàn ngũ thang gia thêm các vị:
A. Can địa hoàng, Sơn thù, Nhục thung dung, Ngưu tất
B. Đan sâm, xuyên giáp
C. Quất hồng, thanh bì
D. Xương bồ, viễn chí
E. Thục địa, sơn thù

Bài 7: THIẾU MÁU

107.Các thuốc có tác dụng chữa thiếu máu


A. Vitamin B1
B. Vitamin B12
C. Vitamin C
D. Erythropoietin
E. Vitamin B2

B
108.Sắt là thành phần đóng vai trò quan trọng về cấu trúc và chức năng của cac chất sau
đây trong chuyển hóa cơ thể
A. Hemoglobin, sắc tố cơ và một số enzym (cytochrom C,
cytochromreductase..)
B. Hồng cầu, bạch cầu và một số enzym
C. Tiểu cầu, sắc tố cơ
D. Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu
E. Bạch cầu và sắc tố cơ

A
109.Nhu cầu sắt hàng ngày ở người lớn bình thường
22

A. 0,5-1mg/24h
B. 1-1,5mg/24h
Page

C. 1-2mg/24h
D. 2-2,5mg/24h
E. 2.5-3mg/24h

A
110.Nguồn cung cấp vitamin B12 nhiều nhất là
A. Gan, thịt, cá
B. Cà chua, cà rốt
C. Đu đủ
D. Dưa hấu
E. Cam

A
111.Nhu cầu acid folic hàng ngày ở người lớn bình thường
A. 25-50 μg/24h
B. 10-15 μg/24h
C. 15-20 μg/24h
D. 20-25 μg/24h
E. 25-30 μg/24h

A
112.Thiếu máu thuộc phạm vi chứng bệnh nào của Y học cổ truyền
A. Huyết hư
B. Huyễn vựng
C. Đầu thống
D. Lung bế
E. Cổ trướng

A
113.Bài thuốc sử dụng cho thiếu máu thể khí huyết hư:
A. Lục vị
B. Bát vị
C. Bát trân
D. Thập toàn đại bổ
E. Độc hoạt tang ký sinh

C
114.Bài thuốc sử dụng cho thiếu máu thể can thận âm hư:
A. Lục vị
B. Bát vị
C. Bát trân
D. Thập toàn đại bổ
23

E. Độc hoạt tang ký sinh


Page

A
115.Triệu chứng của thiếu máu thể tỳ thận dương hư
A.Sắc mặt trắng, chóng mặt, hoa mắt, tai ù, sợ lạnh, tay chân lạnh mệt mỏi, cơ
nhão, ngại nói, tự đổ mồ hôi, di tinh liệt dương, ăn kém chất lưỡi nhạt, mạch
trầm tế
B. Đầu choáng hoa mắt, đau lưng mỏi gối, hai gò má đỏ, lòng bàn tay nóng. Mệt
mỏi hồi hộp, chảy máu chân răng, chảy máu dưới da, chảy máu cam,di tinh
hoặc kinh nguyệt không đều, rêu lưỡi mỏng, chất lưỡi đỏ, mạch huyền tế sác.
C. Thở ngắn gấp, da xanh, niêm nhợt, người mệt mỏi chóng mặt hoa mắt, hồi
hộp, đánh trống ngực, chất lưỡi nhợt, mạch nhu tế.
D.Sắc mặt trắng, chóng mặt, hoa mắt, tai ù, sợ lạnh, tay chân lạnh mệt mỏi, cơ
nhão, ngại nói, tự đổ mồ hôi, di tinh liệt dương, ăn kém chất lưỡi nhạt, mạch
huyền tế sác
E. Đầu choáng hoa mắt, đau lưng mỏi gối, hai gò má đỏ, lòng bàn tay nóng. Mệt
mỏi hồi hộp, chảy máu chân răng, chảy máu dưới da, chảy máu cam,di tinh
hoặc kinh nguyệt không đều, rêu lưỡi mỏng, chất lưỡi đỏ, mạch trầm tế.

A
116. Chấn thương gây chứng Huyết hư thuộc nhóm nguyên nhân
A. Nội nhân
B. Ngoại nhân
C. Bất nội ngoại nhân
D. Nội nhân và ngoại nhân
E. Tất cả đều sai

C
117. Nguyên nhân không gây thiếu sắt:
A. Cung cấp không đầy đủ
B. Giảm hấp thu sắt ở đường tiêu hóa
C. Chảy máu đường tiêu hóa: do giun tóc, giun móc, trĩ
D. Mất cân bằng giữa cung và cầu: phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em đang lớn
E. Viêm tụy cấp

E
Bài 8: HỘI CHỨNG SUY NHƯỢC MẠN
118. Nguyên nhân không gây hội chứng suy nhược mạn
A. Chấn thương tâm lý
B. Loại hình thần kinh yếu
C. Lao động trí óc quá mệt mỏi
D. Đời sống tinh thần quá căng thẳng
E. Lo âu hồi hộp
24

E
Page

119. Triệu chứng của hội chứng suy nhược mạn thuộc nhóm hội chứng rối loạn
thần kinh:
A. Nhức đầu âm ỉ hoặc từng cơn
B. Khó ngủ, ngủ không sâu
C. Run cơ, giật mi, yếu liệt vận động
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai

C
120. Triệu chứng của hội chứng suy nhược mạn thuộc nhóm triệu chứng tâm thần
kinh:
A. Nhức đầu âm ỉ hoặc từng cơn
B. Khó ngủ, ngủ không sâu
C. Run cơ, giật mi, yếu liệt vận động
D. Lo âu, hồi hộp,lo sợ vẩn vơ
E. Tất cả đều sai

D
121. Hướng điều trị chủ yếu quan trọng nhất của hội chứng suy nhược mạn
A. Tâm lý liệu pháp
B. Dưỡng sinh, xoa bóp, vật lý trị liệu
C. Thuốc an thần
D. Thuốc điều chỉnh thần kinh thực vật
E. Thuốc bổ

A
122. Các triệu chứng của hội chứng suy nhược mạn được đề cập trong phạm vi
chứng nào của Y học cổ truyền
A. Thất miên, đầu thống, kiện vong
B. Thất miên, bối thống, kiện vong
C. Thất miên, tâm thống, hư lao
D. Lung bế, đầu thống, thủy thũng
E. Vị quản thống, háo suyễn, huyễn vựng

A
123. Phương huyệt điều trị Hội chứng suy nhược mạn thể tâm can khí uất
A. Thái xung, Thần môn, Nội đình, Tam âm giao, Thái dương, Hợp cốc
B. Thái xung, Thần môn, Nội quan, Tam âm giao, Thái dương, Bách hội
C. Thái xung, Thần môn, Ngoại quan, Tam âm giao, Thái dương, Bách hội
D. Thái xung, Thần môn, Ngoại quan, Tam âm giao, Thái dương, Túc tam lý
E. Thái xung, Thần môn, Ngoại quan, Tam âm giao, Dương lăng tuyền, Túc tam

25

B
Page

124. Bài thuốc điều trị hội chứng suy nhược mạn thể Tâm can khí uất là
A. Quy tỳ thang
B. Lục vị gia Ngũ vị tử, Táo nhân, Hoàng liên
C. Tiêu dao thang
D. Bát vị
E. Bát trân
C
125. Bài thuốc điều trị hội chứng suy nhược mạn thể Tâm thận hư là
A. Quy tỳ thang
B. Lục vị gia Ngũ vị tử, Táo nhân, Hoàng liên
C. Tiêu dao thang
D. Bát vị
E. Bát trân

B
126. Bài thuốc điều trị hội chứng suy nhược mạn thể Tâm tỳ hư là
A. Quy tỳ thang
B. Lục vị gia Ngũ vị tử, Táo nhân, Hoàng liên
C. Tiêu dao thang
D. Bát vị
E. Bát trân

A
127. Chứng trạng của hội chứng suy nhược mạn: dáng lờ đờ mệt mỏi, thần sắc kém
tinh, sắc mặt hồng đỏ, lưỡi khô đỏ, đầu lưởi đỏ, rêu vàng dầy, tiếng nói nhỏ yếu hụt
hơi, nhức đầu âm ỉ , mất ngủ kéo dài, nóng bứt rứt khô miệng... là thuộc thể bệnh:
A. Tâm can khí uất
B. Tâm tỳ hư
C. Tâm thận hư
D. Tâm can hư
E. Tâm tỳ khí uất

C
Bài 9: TĂNG HUYẾT ÁP
128. Yếu tố không liên quan đến Tăng huyết áp: (câu 4)
A. Sự tích tuổi
B. Đời sống căng thẳng
C. Uống rượu
D. Di truyền
E. Tình trạng thừa cân

C
129. Theo YHCT, ăn uống không đúng cách gây tăng huyết áp theo cơ chế
26

A. Tỳ vị bị tổn thương, không vận hóa được thủy thấp nên sinh đàm
Page

B. Làm chức năng tỳ sinh huyết bị tổn thương, can huyết hư nên can dương xung
C. Làm chức năng tỳ, Thận bị tổn thương, khiến hư hỏa bốc lên
D. Ăn nhiều thức ăn cay nóng làm can dương thượng xung
E. Làm thận dương hư dẫn đến chân dương nhiễu loạn ở trên

A
130. Triệu chứng lâm sàng thường gặp trong tăng huyết áp thể can dương xung
A. Đau đầu ở đỉnh hoặc một bên đầu, mạch huyền sác vô lực
B. Đau đầu ở đỉnh hoặc một bên đầu, đau căng như mạch đập
C. Đau nặng đầu, đau ê ẩm cả đầu
D. Hoa mắt, chóng mặt, uể oải, mệt mỏi thường xuyên
E. Hồi hộp, trống ngực, mạch hoạt

B
131. Triệu chứng lâm sàng gặp trong tăng huyết áp thể thận âm hư:
A. Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mạch hoạt
B. Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mạch huyền sác
C. Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, ngũ tâm phiền nhiệt
D. Thường than tê nặng hạ chi, đau lưng
E. Hồi hộp, trống ngực, bứt rứt, đau căng đầu như mạch đập

C
132. Triệu chứng lâm sàng gặp trong tăng huyết áp thể đờm thấp
A. Đau căng đầu như mạch đập
B. Người mệt mỏi, mạch huyền sác vô lực
C. Đau nặng ngực, lưỡi dầy nhớt, mạch hoạt
D. Cảm giác nóng trong người, bứt rứt, mạc hoạt
E. Đau đầu dữ dội, chóng mặt, mạch nhanh và căng

C
133. Nguyên tắc điều trị tăng huyết áp thể can dương xung:
A. Hóa đờm trừ thấp
B. Tư âm ghìm dương
C. Tư bổ can thận
D. Dẫn hỏa quy nguyên
E. Bình can giáng nghịch

E
134. Nguyên tắc điều trị tăng huyết áp thể thận âm hư
A. Hóa đờm trừ thấp
B. Sơ can lý khí
C. Tư bổ can thận
D. Dẫn hỏa quy nguyên
27

E. Bình can giáng nghịch


Page

C
135. Nguyên tắc điều trị tăng huyết áp thể đờm thấp
A. Hóa đờm trừ thấp
B. Tư âm ghìm dương
C. Tư bổ can thận
D. Dẫn hỏa quy nguyên
E. Bình can giáng nghịch

A
136. Bài thuốc điều trị tăng huyết áp thể Can dương xung phù hợp là:
A. Thiên ma câu đằng ẩm
B. Lục vị địa hoàng hoàn gia quy thược
C. Hạnh tô tán
D. Bát vị
E. Tiểu thanh long

A
137. Vị thuốc có tác dụng hạ áp là:
A. Táo nhân
B. Trạch tả
C. Rễ nhàu
D. Hoa hòe
E. Thảo quyết minh

C
138. Vị thuốc có tác dụng làm bền thành mạch là:
A. Táo nhân
B. Hoa hòe
C. Trạch tả
D. Rễ nhàu
E. Thảo quyết minh

B
139. Vị thuốc có tác dụng lợi tiểu trong bài thuốc hạ áp của YHCT là:
A. Thảo quyết minh
B. Ngưu tất
C. Hoa hòe
D. Táo nhân
E. Ích mẫu

B
140. Vị thuốc có tác dụng an thần trong bài thuốc hạ áp của YHCT là:
28

A. Thảo quyết minh


Page

B. Ngưu tất
C. Hoa hòe
D. Rễ nhàu
E. Ích mẫu

A
141. Trong bài thuốc Bổ can thận điều trị tăng huyết áp thể Thận âm hư, vị thuốc
đóng vai trò Quân là:
A. Hà thủ ô
B. Đương quy
C. Trạch tả
D. Sài hồ
E. Thảo quyết minh

A
142. Mục tiêu kinh điển của điều trị không dùng thuốc trong bệnh tăng huyết áp là:
A. Giữ được huyết áp dưới 160/90 mmHg mà không gây khó chịu
B. Giữ được huyết áp dưới 160/100 mmHg mà không gây khó chịu
C. Giữ được huyết áp dưới 140/80 mmHg mà không gây khó chịu
D. Giữ được huyết áp dưới 150/90 mmHg mà không gây khó chịu
E. Giữ được huyết áp dưới 150/80 mmHg mà không gây khó chịu

D
143. Nguyên nhân không gây bệnh tăng huyết áp
A. Viêm cầu thận
B. Nhiễm độc thai nghén
C. Cường Aldosterone
D. Hội chứng Cushing
E. Thoái hóa khớp

E
144. Tăng huyết áp thể Can Thận âm hư sử dụng bài thuốc
A. Lục vị gia quy thược
B. Long đởm tả can thang
C. Bát vị quế phụ gia vị
D. Bán hạ - bạch truật thang gia giảm
E. Thiên hoa phấn thang

A
145. Tăng huyết áp thể Can Thận dương hư sử dụng bài thuốc
A. Lục vị gia quy thược
B. Long đởm tả can thang
C. Bát vị quế phụ gia vị
29

D. Bán hạ - bạch truật thang gia giảm


Page

E. Thiên hoa phấn thang


C
146. Tăng huyết áp thể Đờm thấp sử dụng bài thuốc
A. Lục vị gia quy thược
B. Long đởm tả can thang
C. Bát vị quế phụ gia vị
D. Bán hạ - bạch truật thang gia giảm
E. Thiên hoa phấn thang

D
147. Châm cứu điều trị Tăng huyết áp thể Can hỏa vượng, huyệt có tác dụng tả can
hỏa là:
A. Hành gian, Thái xung
B. Thái dương, Bách hội
C. Hợp cốc, Thái xung
D. Hành gian, Nội quan
E. Thái xung, Ngoại quan

A
148. Động tác dưỡng sinh không nên tập đối với người bệnh cao huyết áp là:
A. Thở bốn thời có kê mông và giơ chân
B. Xoa vùng đầu mặt
C. Thư giãn
D. Trồng chuối
E. Xuống tấn lắc thân

D
149. Động tác dưỡng sinh có tác dụng ổn định thần kinh, quân bình giữa quá trình
hưng phấn và ức chế cho người bệnh tăng huyết áp là:
A. Thư giãn
B. Thở 4 thời có kê mông và giơ chân
C. Trồng chuối
D. Xuống tấn lắc thân
E. Xoa đầu mặt

A
150. Trong tăng huyết áp thể đờm thấp, huyệt có tác dụng bình can dương là
A. Phong long, Túc tam lý
B. Hành gian, Thái xung
C. Thái dương, Bách hội
D. Hợp cốc, Thái xung
E. Nội quan, Phong long
30
Page

D
Bài 10: TIỂU ĐƯỜNG
151. Nguyên nhân gây ĐTĐ theo YHCT
A. Do ăn nhiều chất béo ngọt làm tích nhiệt hóa hỏa thiêu đốt chân âm
B. Do thần chí thất điều, ngũ chí cực uất hóa hỏa thiêu đốt phần âm của ngũ tạng
C. Do tiên thiên bất túc hoặc thiên quý suy, âm tinh hao tổn
D. Do hỏa nhiệt lưu tích lại, cơ thể sẵn có âm hư
E. Cả 4 câu trên đều đúng

E
152. Hỏa nhiệt lưu tích lâu ngày, nếu gặp cơ thể có thiên quý suy dễ sinh ĐTĐ thể
A. Phế - Đại trường thuộc thượng tiêu
B. Tỳ - Vị thuộc trung tiêu
C. Thận thuộc hạ tiêu
D. Thận âm hư
E. Có thể cả 3 thể Tỳ, Phế, Thận

C
153. Triệu chứng đặc trưng của ĐTĐ thể vị âm hư
A. Khát nhiều, uống bao nhiêu cũng không đã khát
B. Khát nhiều và đi tiểu nhiều
C. Thèm ăn, ăn nhiều mà vẫn gầy khô
D. Ăn nhiều, uống nhiều và khát nhiều
E. Ăn nhiều, uống nhiều, khó tiêu

D
154. Chứng trạng: Tiểu nhiều, miệng khát, hồi hộp, lòng bàn tay bàn chân nóng,
lưỡi đỏ, không rêu, mạch tế sác là của thể bệnh nào trong Tiêu khát
A. Thận âm hư
B. Vị âm hư
C. Phế âm hư
D. Can Thận âm hư
E. Phế Tỳ hư

A
155. Chứng trạng: Ăn nhiều, đói nhiều, gầy nhiều, khát, tiểu nhiều, đại tiện táo,
lưỡi đỏ rêu vàng, mạch hoạt sác là của thể bệnh nào trong Tiêu khát
A. Thận âm hư
B. Vị âm hư
C. Phế âm hư
D. Can Thận âm hư
E. Phế Tỳ hư
31

B
Page

156. Chứng trạng: Khát nhiều, uống nhiều nước, họng khô, lưỡi đỏ, ít rêu, mạch
sác là của thể bệnh nào trong Tiêu khát
A. Thận âm hư
B. Vị âm hư
C. Phế âm hư
D. Can Thận âm hư
E. Phế Tỳ hư

C
157. Bài thuốc sử dụng cho Tiêu khát thể Thận âm hư
A. Tăng dịch thang
B. Thiên hoa phấn thang
C. Bát vị gia vị
D. Lục vị gia vị
E. Sinh mạch tán

D
158. Bài thuốc sử dụng cho Tiêu khát thể Vị âm hư
A. Tăng dịch thang
B. Thiên hoa phấn thang
C. Bát vị gia vị
D. Lục vị gia vị
E. Sinh mạch tán

A
159. Bài thuốc sử dụng cho Tiêu khát thể Phế âm hư
A. Tăng dịch thang
B. Thiên hoa phấn thang
C. Bát vị gia vị
D. Lục vị gia vị
E. Sinh mạch tán

B
160. Đường huyết khi đói ở bệnh nhân có đái tháo đường:
A. >126 mg/dL
B. >200 mg/dL
C. >152 mg/dL
D. >180 mg/dL
E. >210 mg/Dl

A
161. Đường huyết 2 giờ sau ăn ở bệnh nhân có đái tháo đường
A. >126 mg/dL
32

B. >200 mg/dL
Page

C. >152 mg/dL
D. >180 mg/dL
E. >210 mg/Dl

B
162. Biến chứng cấp tính của bệnh tiểu đường
A. Xơ cứng động mạch ở mạch máu ngoại biên
B. Viêm đa dây thần kinh ngoại biên
C. Nhiễm trùng da, đường tiểu, hô hấp...
D. Bệnh mạch vành
E. Hôn mê do nhiễm cetone-acid

E
163. Bệnh nhân tiểu đường có bệnh lý thận cần hạn chế
A. Glucide
B. Chất đạm
C. Chất béo
D. Chất ngọt nhân tạo
E. Chất rượu

B
164. Người bệnh tiểu đường cần kiêng gì để tránh biến chứng thần kinh và tránh rối
loạn chuyển hóa chất béo
A. Glucide
B. Chất đạm
C. Chất béo
D. Chất ngọt nhân tạo
E. Chất rượu

E
165. Nguyên tắc trong điều trị tiểu đường là:
A. Điều chỉnh tiết chế ẩm thực
B. Hoạt động thể lực
C. Dùng thuốc hạ đường huyết
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai

D
Bài 11: VIÊM PHẾ QUẢN
166. Nhóm nguyên nhân nào sau đây có tính quyết định gây bệnh Viêm phế quản
mạn:
A. Di truyền + dị ứng
B. Vật lý + dị ứng
33

C. Hóa học + vi khuẩn


Page

D. Virus + vật lý
E. Vi khuẩn + dị ứng
C
167. Hình ảnh viêm nhiễm và tắc nghẽn trong Viêm phế quản mạn thường xảy ra ở:
A. Phế quản lớn
B. Tiểu phế quản nhỏ
C. Nhu mô phổi
D. Tiểu động mạch phổi
E. Khí phế quản

B
168. Nguyên nhân nào sau đây làm tổn thương Phế, làm khô tân dịch mà sinh ra
các chứng: ho khan không có đàm, hoặc có ít nhớt đàm dính, mũi họng khô, sốt, nhức
đầu, đầu lưỡi đỏ khô, mạch phù sác.
A. Phong hàn
B. Thử thấp
C. Táo hỏa
D. Tửu sắc vô độ
E. Thất tình uất nhiệt

C
169. Vị mạch môn trong bài Bách hợp cố kim thang (Thục địa, Bách hợp, Mạch
môn, Bối mẫu, Thược dược, Huyền sâm, Cát cánh, Cam thảo) được chỉ định điều trị
VPQ mạn thể:
A. Đàm thấp
B. Đàm nhiệt
C. Khí táo
D. Phong nhiệt
E. Phế âm hư

B
170. Vị hoàng kỳ trong bài thuốc Bảo nguyên thang (Nhân sâm, Hoàng kỳ, Nhục
quế, Cam thảo) chỉ định điều trị VPQ mạn thể phế khí hư, có vai trò và tác dụng:
A. Bổ khí, kiện tỳ: vai trò quân
B. Kiện tỳ, bổ trung: vai trò thần
C. Ích khí, cố biểu: vai trò quân
D. Ích khí, cố biểu: vai trò thần
E. Bổ khí, kiện tỳ: vai trò tá

C
171. Viêm phế quản mạn tính có triệu chứng:
A. Ho khạc lâu ngày, ít nhất 90 ngày trong một năm,tái diễn kéo dài ít nhất 2
34

năm
Page

B. Ho khạc lâu ngày, ít nhất 60 ngày trong một năm,tái diễn kéo dài ít nhất 2
năm
C. Ho khạc lâu ngày, ít nhất 100 ngày trong năm,tái diễn kéo dài ít nhất 2 năm
D. Ho khạc lâu ngày, ít nhất 80 ngày trong một năm,tái diễn kéo dài ít nhất 2
năm
E. Ho khạc lâu ngày, ít nhất 70 ngày trong một năm,tái diễn kéo dài ít nhất 2
năm

A
172. Thăm dò chức năng phổi trong VPQ mạn
A. Dung tích sống giảm, chỉ số Tiffeneau giảm
B. Dung tích sống tăng, chỉ số Tiffeneau tăng
C. Dung tích sống giảm, chỉ số Tiffeneau tăng
D. Dung tích sống tăng, chỉ số Tiffeneau giảm
E. Tất cả đều sai

A
173. Bài thuốc điều trị khái thấu thể Phong hàn phạm phế:
A. Hạnh tô tán
B. Tang cúc ẩm
C. Thanh táo cứu phế thang
D. Bát vị
E. Lục quân gia vị

A
174. Bài thuốc điều trị Khái thấu Đàm ẩm thể Hàn thấp
A. Hạnh tô tán
B. Tang cúc ẩm
C. Thanh táo cứu phế thang
D. Tiểu thanh long thang
E. Lục quân gia vị

D
175. Bài thuốc điều trị Khái thấu thể Táo khí:
A. Hạnh tô tán
B. Tang cúc ẩm
C. Thanh táo cứu phế thang
D. Tiểu thanh long thang
E. Lục quân gia vị

C
176. Huyệt điều trị trong Khái thấu Đờm ẩm mạn có tác dụng kiện tỳ bổ phế khí:
A. Tỳ du, Phế du
35

B. Thận du, Phế du


Page

C. Can du, Phế du


D. Tâm du, Phế du
E. Thiên đột, Phế du

A
177. Huyệt châm tả có tác dụng tả hỏa huyệt kinh phế trong điều trị Khái thấu Đờm
ẩm mạn thể Hàn thấp:
A. Thái khê
B. Tam âm giao
C. Tỳ du
D. Ngư tế
E. Phong long

D
178. Bệnh viêm phế quản được đề cập trong phạm trù chứng nào của Y học cổ
truyền:
A. Lung bế
B. Khái thấu
C. Đàm ẩm
D. B và C đúng
E. Tất cả đều sai

D
179. Nguyên nhân gây viêm phế quản cấp thường gặp là:
A. Virus
B. Tụ cầu vàng
C. Vi khuẩn kị khí
D. Liên cầu
E. Legionella

D
180. Phế quản viêm có đặc điểm
A. Nghe được ran nổ, ran ẩm, ran rít rải rác 2 bên phổi
B. Âm thổi ống nghe rõ cả 2 bên phổi
C. Bệnh diễn tiến âm thầm và kéo dài
D. Ít khi gây suy hô hấp cấp
E. Triệu chứng cơ năng tương ứng triệu chứng thực thể

Bài 12: HEN PHẾ QUẢN

181. Triệu chứng lâm sàng không phải của cơn hen điển hình:
36

A. Xảy ra đột ngột về đem


B. Khó thở trong kỳ hít vào
Page

C. Kèm theo tiếng khò khè cò cưa trong cổ họng


D. Ngồi mới thở được dễ hơn
E. Ho nhiều vướng đờm

B
182. Bài thuốc điều trị Hen hàn:
A. Tô tử giáng khí thang
B. Ma hạnh thạch cam thang
C. Sinh mạch tán
D. Quế chi thang
E. Hương sa lục quân tử thang

A
183. Bài thuốc điều trị Hen nhiệt:
A. Tô tử giáng khí thang
B. Ma hạnh thạch cam thang
C. Sinh mạch tán
D. Quế chi thang
E. Hương sa lục quân tử thang

B
184. Bài thuốc điều trị Háo suyễn thể Phế hư:
A. Tô tử giáng khí thang
B. Ma hạnh thạch cam thang
C. Sinh mạch tán
D. Lục vị
E. Hương sa lục quân tử thang

C
185. Bài thuốc điều trị Háo suyễn thể Tỳ Phế hư:
A. Tô tử giáng khí thang
B. Ma hạnh thạch cam thang
C. Sinh mạch tán
D. Lục vị
E. Hương sa lục quân tử thang

E
186. Bài thuốc trị Háo suyễn thể Phế Thận hư:
A. Tô tử giáng khí thang
B. Ma hạnh thạch cam thang
C. Sinh mạch tán
37

D. Lục vị, Tả quy ẩm gia giảm


Page

E. Hương sa lục quân tử thang


C
187. Các chứng trạng: hay khó thở khò khè thành cơn khi trời trở lạnh, mệt khó
thở, đoản hơi khi gắng sức, ho nhiều đờm, hay hồi hộp, đau lưng, mỏi gối, tiểu đêm, ù
tai thuộc bệnh cảnh nào của chứng Háo suyễn?
A. Phế Thận hư
B. Tỳ Phế hư
C. Phế hư
D. Hen nhiệt
E. Hen hàn
A
188. Các chứng trạng: khó thở về đêm hoặc lúc trời lạnh, khởi phát đột ngột, lên
cơn khó thở, khò khè ngộp không thở ra được, sắc mặt tím tái, nghe tiếng cò cưa,
vướng ngẹt đờm, sợ gió lạnh, ho ít đờm, rêu lưỡi trắng, mạch hoãn hữu lực thuộc
bệnh cảnh nào của chứng Háo suyễn?
A. Phế Thận hư
B. Tỳ Phế hư
C. Phế hư
D. Hen nhiệt
E. Hen hàn

E
189. Các chứng trạng: khó thở đột ngột, sốt ho khạc đờm vàng, khò khè cò cưa,
phát sốt, mặt đỏ, môi tái, khát nước, chất lưỡi đỏ bệu, rêu lưỡi vàng nhạt, mạch hoạt
sác thuộc bệnh cảnh nào của chứng Háo suyễn?
A. Phế Thận hư
B. Tỳ Phế hư
C. Phế hư
D. Hen nhiệt
E. Hen hàn

D
190. Các chứng trạng: khó thở nhẹ, mệt mỏi biếng ăn, bụng đầy trướng, đại tiện
nhão, gầy sut, tay chân mỏi yếu, khó thở về đêm hoặc trời lạnh, ho nhiều đờm lưỡi
nhợt bệu, rêu trắng nhầy, mạch vô lực thuộc bệnh cảnh nào của chứng Háo suyễn
A. Phế Thận hư
B. Tỳ Phế hư
C. Phế hư
D. Hen nhiệt
E. Hen hàn

B
38

191. Trong hen phế quản dị ứng không nhiễm khuẩn, nguyên nhân thường gặp nhất
Page

là:
A. Dị ứng nguyên hô hấp
B. Dị ứng nguyên thực phẩm
C. Dị ứng nguyên thuốc
D. Dị ứng nguyên phẩm màu
E. Dị ứng nguyên chất bảo quản thực phẩm

A
192. Trong hen phế quản cơ chế sinh bệnh chính là:
A. Viêm phế quản
B. Co thắt phế quản
C. Phù nề phế quản
D. Giảm tính thanh thải nhầy lông
E. Tăng phản ứng phế quản
B
193. Cơn hen phế quản thường xuất hiện
A. Vào buổi chiều
B. Vào ban đêm, nhất là nửa đêm trước sáng
C. Vào ban đêm, nhất là nửa đêm về sáng
D. Suốt ngày
E. Vào buổi sáng

C
194. Trong hen phế quản, cơn khó thở có đặc tính
A. Khó thở nhanh cả hai kỳ
B. Khó thở chậm, chủ yếu kỳ thở ra
C. Khó thở chậm, chủ yếu kỳ hít vào
D. Khó thở chậm, cả hai kỳ
E. Khó thở nhanh kèm đàm bọt màu hồng

B
195. Hen phế quản về cơ bản là
A. Một bệnh truyền nhiễm
B. Một bệnh tự miễn dịch
C. Một bệnh dị ứng
D. Một bệnh ác tính
E. Tất cả đều sai

Bài 13: CẢM MẠO

196. Cảm mạo hay gặp nhất là ở mùa


39

A. Xuân
B. Hạ
Page

C. Thu
D. Đông
E. Cả 4 mùa

D
197. Triệu chứng không phải của cảm mạo phong hàn
A. Sốt ít
B. Sợ lạnh
C. Nhức đầu
D. Mồ hôi nhiều
E. Ngạt mũi

D
198. Cảm mạo phong hàn nếu kèm người đau nhức mỏi, đau các khớp dùng bài:
A. Kinh phong bại độc tán
B. Tang cúc ẩm
C. Ngân kiều tán
D. Bột thanh hao địa liền
E. Bột kinh giới thạch cao

A
199. Triệu chứng không phải của cúm phong nhiệt
A. Sốt
B. Sợ gió
C. Sợ lạnh
D. Ra mồ hôi nhiều
E. Miệng khô, mũi khô

C
200. Cúm phong nhiệt dùng bài thuốc
A. Tang cúc ẩm
B. Cửu vị, khương hoạt thang
C. Kinh phong bại độc tán
D. Ma hoàng thang
E. Hương tô tán

A
201. Nguyên tắc điều trị cảm mạo là:
A. Nghỉ ngơi, ăn nhẹ, uống nhiều nước
B. Cách ly khỏi nguồn nhiễm khuẩn thứ phát
C. Điều trị triệu chứng: Hạ nhiệt, nâng đề kháng
D. Điều trị biến chứng nhiễm khuẩn
40

E. Tất cả đều đúng


Page

E
202. Triệu chứng lâm sàng không có trong cảm cúm đơn thuần
A. Sốt, sợ lạnh
B. Hắt hơi, sổ mũi
C. Ho khan hoặc khạc đờm
D. Nhức đầu, đau mình mẩy
E. Đau bụng dưới

E
203. Thảo dược có tác dụng chống viêm, kháng sinh trong điều trị cảm mạo là:
A. Tía tô
B. Kim ngân hoa
C. Lá tre
D. Sâm bố chính
E. Sinh địa

B
204. Thảo dược có tác dụng ra mồ hôi, hạ sốt trong điều trị cảm mạo:
A. Tía tô, Gừng, Quế
B. Tỏi, Kim ngân hoa
C. Kinh giới, Chỉ xác
D. Sinh địa, Đặu săng
E. Sơn thù, phụ tử

A
205. Thảo dược có tác dụng bổ dưỡng trong điều trị cảm mạo:
A. Tía tô, Gừng, Quế
B. Tỏi, Kim ngân hoa
C. Kinh giới, Chỉ xác
D. Sinh địa, Đặu săng
E. Sơn thù, phụ tử

D
206. Các phương pháp điều trị không dùng thuốc để điều trị cảm mạo là:
A. Châm cứu
B. Đánh gió
C. Xông hơi
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai

D
207. Huyệt có tác dụng Hạ sốt để điều trị cảm mạo là:
41

A. Đại chùy, Hợp cốc, Khúc trì


Page

B. Ấn đường, Thái dương, Bách hội


C. Xích trạch, Thái uyên, Ấn đường
D. Nghinh hương, Thái uyên, Tam âm giao
E. Đại chùy, Tam âm giao, Nội quan

A
208. Huyệt có tác dụng giảm đau đầu để điều trị cảm mạo là:
A. Đại chùy, Hợp cốc, Khúc trì
B. Ấn đường, Thái dương, Bách hội
C. Xích trạch, Thái uyên, Ấn đường
D. Nghinh hương, Thái uyên, Tam âm giao
E. Đại chùy, Tam âm giao, Nội quan

B
209. Huyệt có tác dụng giảm đau đầu để điều trị cảm mạo là:
A. Đại chùy, Hợp cốc, Khúc trì
B. Ấn đường, Thái dương, Bách hội
C. Xích trạch, Thái uyên, Ấn đường
D. Nghinh hương, Thái uyên, Tam âm giao
E. Đại chùy, Tam âm giao, Nội quan

B
210. Huyệt có tác dụng điều trị sổ mũi, ngạt mũi là
A. Đại chùy
B. Hợp cốc
C. Nghinh hương
D. Thừa tương
E. Địa thương

Bài 14: VIÊM LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG

211. Bệnh nguyên chính gây viêm loét dạ dày tá tràng hiện nay là:
A. Do H.P
B. Tăng tiết
C. Tăng toan
D. Giảm toan
E. Thuốc kháng viêm không steroides

A
212. Phương tiện chính để chẩn đoán loét dạ dày tá tràng hiện nay là:
42

A. Nội soi dạ dày tá tràng


B. Xét nghiệm máu
Page

C. Phim dạ dày tá tràng có Baryte


D. Đo lượng acid dạ dày
E. Nghiệm pháp kích thích dịch vị

A
213. Người bệnh có tiền căn viêm loét dạ dày tá tràng, kèm các triệu chứng đau
bụng đột ngột, sốc trụy tim mạch, khám bụng cứng như gỗ, là biến chứng:
A. Xuất huyết tiêu hóa
B. Thủng dạ dày
C. Hẹp môn vị
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai

B
214. Người bệnh có tiền căn viêm loét dạ dày tá tràng, kèm các triệu chứng thường
nôn ói ra thức ăn cũ hôi thối, bụng chướng, dấu hiệu rắn bò, là biến chứng:
A. Xuất huyết tiêu hóa
B. Thủng dạ dày
C. Hẹp môn vị
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai

C
215. Hướng điều trị trong viêm loét dạ dày tá tràng là:
A. Giảm đau, chống co thắt nhu động ruột
B. Băng tráng dạ dày
C. Làm lành ổ loét
D. Ổn định thần kinh
E. Tất cả đều đúng

E
216. Bài thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng thể can khí phạm vị có khí trệ là:
A. Bình vị tán
B. Tiêu dao tán
C. Hương sa lục quân
D. Thất tiêu tán
E. Tứ vật đào hồng

A
217. Bài thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng thể tỳ vị hư hàn là:
A. Bình vị tán
B. Tiêu dao tán
43

C. Hương sa lục quân


Page

D. Thất tiêu tán


E. Tứ vật đào hồng
C
218. Bài thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng thể can khí phạm vị có hỏa uất là:
A. Bình vị tán
B. Tiêu dao tán
C. Hương sa lục quân
D. Thất tiêu tán
E. Tứ vật đào hồng

B
219. Bài thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng thể huyết thoát là:
A. Bình vị tán
B. Tiêu dao tán
C. Hương sa lục quân
D. Lục vị
E. Tứ vật đào hồng gia thuốc chỉ huyết

E
220. Hậu quả của các stress tâm lý kéo dài sẽ không gây nên (1)
A. Tăng co bóp cơ trơn dạ dày
B. Tăng tiết HCl
C. Giảm bài tiết HCO3 –
D. Giảm sản niêm mạc dạ dày
E. Tất cả đều sai

D
221. Trong cơ chế bệnh sinh của chứng Vị quản thống, rối loạn công năng chủ yếu
xảy ra ở tạng phủ nào (4)
A. Can
B. Tỳ
C. Vị
D. Trường
E. Tam tiêu

C
222. Triệu chứng nào sau đây không có trong thể khí uất: (8)
A. Ợ chua
B. Táo bón
C. Cáu gắt
D. Mạch huyền
E. Lạnh đau
44
Page

E
223. Triệu chứng nào sau đây không có trong thể hỏa uất (9)
A. Đau rát nóng
B. Nôn thức ăn chua đắng
C. Môi lưỡi lở loét
D. Lưỡi đỏ sẫm
E. Miệng đắng hôi

C
224. Triệu chứng nào sau đây không có trong thể huyết ứ (10)
A. Đau cảm giác như kim châm
B. Chất lưỡi đỏ tím
C. Mạch hoạt
D. Nôn ra nước trong
E. Đi cầu phân đen

D
225. Triệu chứng nào sau đây không có trong thể tỳ vị hư hàn (11)
A. Đau âm ỉ, liên tục
B. Đầy trướng bụng sau ăn
C. Tiêu chảy phân nhầy nát
D. Trời lạnh đau tăng
E. Đau bụng về đêm

C
Bài 15: TIÊU CHẢY
226. Đặc điểm không đúng của bệnh tiêu chảy
A. Đi tiêu nhiều lần trong ngày
B. Phân lỏng nhiều nước
C. Bài tiết nhanh
D. Ít chất bã
E. Bụng trướng to

E
227. Nhân tố không là nhân tố của cơ chế bệnh sinh tiêu chảy
A. Tổn thương tế bào niêm mạc ruột
B. Thiếu các loại men tiêu hóa
C. Mất sự thăng bằng vi khuẩn trong đại tràng
D. Tăng cường nhu động ruột do thần kinh X bị kích động
E. Viêm tụy mạn

E
228. Sử dụng kháng sinh kéo dài gây tiêu chảy vì:
45

A. Làm rối loạn men tiêu hóa


Page

B. Tăng nhu động ruột do nhiễm kí sinh trùng


C. Làm đại tràng xuất huyết
D. Làm polyp đại tràng
E. Gây suy tụy

A
229. Tăng cường nhu động ruột do thần kinh nào bị tác động?
A. Dây VII
B. Dây IX
C. Dây XI
D. Dây X
E. Dây XII

D
230. Bệnh tiểu đường gây tiêu chảy do
A. Làm rối loạn nhu động ruột
B. Làm rối loạn men tiêu hóa
C. Làm đại tràng xuất huyết
D. Làm polyp đại tràng
E. Gây suy tụy

A
231. Bệnh Tiêu chảy thuộc phạm trù chứng nào của YHCT
A. Khí hư
B. Hư lao
C. Tiết tả
D. Kiện vong
E. Háo suyễn

C
232. Chứng tiết tả thể hàn thấp nên dùng bài thuốc
A. Hoắc hương chính khí tán
B. Cát căn cầm liên thang
C. Thông tả yếu phương
D. Hương sa lục quân
E. Bình vị tán gia vị

A
233. Chứng tiết tả thể thấp nhiệt nên dùng bài thuốc
A. Hoắc hương chính khí tán
B. Cát căn cầm liên thang
C. Thông tả yếu phương
D. Hương sa lục quân
46

E. Bình vị tán gia vị


Page

B
234. Chứng tiết tả thể can tỳ bất hòa nên dùng bài thuốc
A. Hoắc hương chính khí tán
B. Cát căn cầm liên thang
C. Thông tả yếu phương
D. Hương sa lục quân
E. Bình vị tán gia vị

C
235. Chứng tiết tả thể tỳ vị hư hàn nên dùng bài thuốc
A. Hoắc hương chính khí tán
B. Cát căn cầm liên thang
C. Thông tả yếu phương
D. Hương sa lục quân
E. Bình vị tán gia vị

D
236. Chứng tiết tả thể thương thực nên dùng bài thuốc
A. Hoắc hương chính khí tán
B. Cát căn cầm liên thang
C. Thông tả yếu phương
D. Hương sa lục quân
E. Bình vị tán gia vị

E
237. Các triệu chứng: đau bụng, sôi ruột, tiêu lỏng nhiều lần, ớn lạnh, sợ lạnh sợ
gió, đau mình nhức đầu, lưỡi bệu rêu trắng, mạch phù hoãn là thuộc thể nào của
chứng tiết tả:
A. Thể hàn thấp
B. Thể thấp nhiệt
C. Thể can tỳ bất hòa
D. Thể tỳ vị hư hàn
E. Thể thương thực

A
238. Các triệu chứng: nóng sốt, tiêu chảy nhiều lần, phân lỏng, phân vàng hôi thối,
nóng rát hậu môn, bụng đau quặn từng cơn, luởi bệu rêu vàng, mạch sác là thuộc thể
nào của chứng tiết tả:
A. Thể hàn thấp
B. Thể thấp nhiệt
C. Thể can tỳ bất hòa
D. Thể tỳ vị hư hàn
47

E. Thể thương thực


Page

B
239. Các triệu chứng: Khi suy nghĩ lo lắng buồn giận thì phát sinh tiêu chảy, bụng
đầy đau, sôi ruột, ngực sườn đầy tức, ăn kém, mạch huyền là thuộc thể nào của chứng
tiết tả:
A. Thể hàn thấp
B. Thể thấp nhiệt
C. Thể can tỳ bất hòa
D. Thể tỳ vị hư hàn
E. Thể thương thực

C
240. Các triệu chứng: lanh bụng, sôi ruột, mệt mỏi, đau bụng âm ỉ, tiêu lỏng nhiều
lần, phân sống, sắc nhợt, đoản hơi, lưỡi bệu nhợt, mạch vô lực là thuộc thể nào của
chứng tiết tả:
A. Thể hàn thấp
B. Thể thấp nhiệt
C. Thể can tỳ bất hòa
D. Thể tỳ vị hư hàn
E. Thể thương thực

D
241. Các triệu chứng: bệnh mới phát, đầy bụng không tiêu, sối ruột nặng tức, tiêu
chảy phân sống, mạch hoạt là thuộc thể nào của chứng tiết tả:
A. Thể hàn thấp
B. Thể thấp nhiệt
C. Thể can tỳ bất hòa
D. Thể tỳ vị hư hàn
E. Thể thương thực

E
242. Các triệu chứng: người già lớn tuổi, mệt mỏi ù tai, đau lưng mỏi gối, ngũ canh
tả, đau bụng, sôi ruột, tiêu nhiều lần, phân sống, ăn không ngon, lưỡi nhợt bệu, rêu
trắng nhầy, mạch trầm nhược là thuộc thể nào của chứng tiết tả:
A. Thể hàn thấp
B. Thể thấp nhiệt
C. Thể can tỳ bất hòa
D. Thể tỳ vị hư hàn
E. Thể tỳ thận dương hư

E
Bài 16: TÁO BÓN
243. Táo bón kéo dài có thể gây ra
48

A. Mất ngủ
Page

B. Thay đổi tính tình


C. Đau vùng thắt lưng
D. Câu A và B đúng
E. Câu A và C đúng

D
244. Táo bón được đề cập đến trong phạm trù chứng nào của YHCT:
A. Táo tiết
B. Tiết tả
C. Lỵ tật
D. Vị quản thống
E. Phúc thống

A
245. Nguyên nhân sinh bệnh táo bón theo YHCT
A. Ăn nhiều thứ cay nóng
B. Lo lắng, suy nghĩ, buồn bực
C. Ngồi một chỗ ít vận động
D. A, B, C đúng
E. A, B, C sai

D
246. Táo bón có triệu chứng: bón, phân khô cứng, tiểu vàng, mặt đỏ, luỡi đỏ rêu
vàng người nóng, bụng đầy đau tức, mạch hoạt sác hữu lực là thuộc thể
A. Thực nhiệt
B. Khí trệ
C. Khí hư
D. Huyết hư
E. Âm hư huyết nhiệt

A
247. Táo bón có triệu chứng: Hông bụng đau tức, táo bón, nặng bụng đầy hơi khó
chịu, hay ợ hơi ăn kém, lưỡi nhợt rêu mõng, mạch hữu lực là thuộc thể
A. Thực nhiệt
B. Khí trệ
C. Khí hư
D. Huyết hư
E. Âm hư huyết nhiệt

B
248. Táo bón có triệu chứng: đại tiện khó đi, không thông, mệt mỏi nhợt nhạt, lưỡi
nhợt bệu, rêu mỏng, mạch vô lực là thuộc thể
A. Thực nhiệt
49

B. Khí trệ
Page

C. Khí hư
D. Huyết hư
E. Âm hư huyết nhiệt

C
249. Táo bón có triệu chứng: đại tiện táo, phân khô cứng, chóng mặt nhợt nhạt, hồi
hộp, da tái xanh, lưỡi nhợt khô, rêu dày, mạch vô lực là thuộc thể
A. Thực nhiệt
B. Khí trệ
C. Khí hư
D. Huyết hư
E. Âm hư huyết nhiệt

D
250. Táo bón có triệu chứng: táo bón lâu ngày, gầy ốm, nóng bứt rứt khô môi
miệng, khát nước, lở loét họng, lưỡi đỏ, mạch tế sác là thuộc thể
A. Thực nhiệt
B. Khí trệ
C. Khí hư
D. Huyết hư
E. Âm hư huyết nhiệt

E
251. Bài thuốc trị táo bón thể âm hư huyết nhiệt là:
A. Ma tử nhân hoàn
B. Tứ vật thang
C. Bổ trung ích khí thang
D. Lục ma thang
E. Đại (Tiểu) thừa khí thang

A
252. Bài thuốc trị táo bón thể thực nhiệt là:
A. Ma tử nhân hoàn
B. Tứ vật thang
C. Bổ trung ích khí thang
D. Lục ma thang
E. Đại (Tiểu) thừa khí thang

E
253. Bài thuốc trị táo bón thể khí hư là:
A. Ma tử nhân hoàn
B. Tứ vật thang
C. Bổ trung ích khí thang
50

D. Lục ma thang
Page

E. Đại (Tiểu) thừa khí thang


C
254. Bài thuốc trị táo bón thể huyết hư là:
A. Ma tử nhân hoàn
B. Tứ vật thang
C. Tứ vật thang gia vị
D. Lục ma thang
E. Đại (Tiểu) thừa khí thang

C
255. Bài thuốc trị táo bón thể khí trệ là:
A. Ma tử nhân hoàn
B. Tứ vật thang
C. Tứ vật thang gia vị
D. Lục ma thang
E. Đại (Tiểu) thừa khí thang

D
256. Vị thuốc có tác dụng thông hạ trong bài thuốc Đại thừa khí thang để trị táo
bón là:
A. Đại hoàng
B. Chỉ xác
C. Mang tiêu
D. Hậu phác
E. Cam thảo

A
257. Trong bài thuốc Lục ma ẩm để trị táo bón, vị thuốc có tác dụng nhuận hạ bổ
trung là:
A. Trầm hương
B. Mộc hương
C. Binh lang
D. Đại hoàng
E. Mè

B
Bài 17: VIÊM GAN
258. Viêm gan siêu vi cấp gồm các hội chứng:
A. H/C nhiễm siêu vi, H/C rối loạn tiêu hóa, H/C vàng da tắc mật
B. H/C suy tế bào gan, H/C rối loạn tiêu hóa, H/C suy sụp cơ thể
C. H/C nhiễm siêu vi, H/C rối loạn tiêu hóa, H/C suy sụp cơ thể
D. H/C suy tế bào gan, H/C rối loạn tiêu hóa, H/C vàng da tắc mật
51

E. H/C nhiễm siêu vi, H/C vàng da tắc mật, H/C suy sụp cơ thể
Page

A
259. Viêm gan mạn tính gồm các hội chứng:
A. H/C nhiễm siêu vi, H/C rối loạn tiêu hóa, H/C vàng da tắc mật
B. H/C suy tế bào gan, H/C rối loạn tiêu hóa, H/C suy sụp cơ thể
C. H/C nhiễm siêu vi, H/C rối loạn tiêu hóa, H/C suy sụp cơ thể
D. H/C suy tế bào gan, H/C rối loạn tiêu hóa, H/C vàng da tắc mật
E. H/C nhiễm siêu vi, H/C vàng da tắc mật, H/C suy sụp cơ thể

B
260. Các triệu chứng trong viêm gan siêu vi cấp: phát sốt đột ngột, nhức đầu sổ
mũi, mệt mỏi ăn kém, nóng bứt rứt khô người thuộc nhóm hội chứng nào?
A. H/C nhiễm siêu vi
B. H/C suy tế bào gan
C. H/C rối loạn tiêu hóa
D. H/C suy sụp cơ thể
E. H/C vàng da tắc mật

A
261. Triệu chứng da nổi mục ngứa toàn thân, phân bài tiết màu trắng bạc thuộc
nhóm hội chứng nào
A. H/C nhiễm siêu vi
B. H/C suy tế bào gan
C. H/C rối loạn tiêu hóa
D. H/C suy sụp cơ thể
E. H/C vàng da tắc mật

E
262. Bệnh nhân nam, 27 tuổi được chẩn đoán viêm gan siêu vi cấp, có triệu chứng
hạ sườn phải đau tức nhẹ, gan hơi to 3 cm dưới hạ sườn phải, triệu chứng này thuộc
nhóm hội chứng nào
A. H/C nhiễm siêu vi
B. H/C suy tế bào gan
C. H/C rối loạn tiêu hóa
D. H/C vàng da tắc mật
E. H/C suy sụp cơ thể

C
263. Bệnh viêm gan được YHCT mô tả trong chứng
A. Thủy thũng
B. Hoàng đản
C. Tiêu khát
D. Hư lao
52

E. Thất miên
Page

B
264. Bệnh Viêm gan khi mới phát, nhiệt độc tà còn mạnh, da vàng sáng gọi là:
A. Âm hoàng
B. Cổ chướng
C. Dương hoàng
D. Tửu đản
E. Cốc đản

C
265. Bệnh Viêm gan lâu ngày chính khí suy, khí huyết hư yếu, da vàng sậm tối gọi
là:
A. Âm hoàng
B. Cổ chướng
C. Dương hoàng
D. Tửu đản
E. Cốc đản

A
266. Pháp trị Dương hoàng thể Can Tỳ thấp nhiệt là:
A. Thanh nhiệt giải độc, Kiện tỳ ráo thấp, sơ Can hòa Vị, thoái hoàng
B. Bổ can huyết + kiện tỳ ráo thấp + thoái hoàng
C. Thanh nhiệt giải độc, Kiện tỳ ráo thấp, tư dưỡng Can âm, thoái hoàng
D. Sơ can lý khí , hoạt huyết, thanh nhiệt giải độc
E. Thanh nhiệt giải độc, Kiện tỳ ráo thấp, sơ Can lý khí, thoái hoàng

E
267. Pháp trị Âm hoàng thể Can Tỳ hư là:
A. Thanh nhiệt giải độc, Kiện tỳ ráo thấp, sơ Can hòa Vị, thoái hoàng
B. Bổ can huyết + kiện tỳ ráo thấp + thoái hoàng
C. Thanh nhiệt giải độc, Kiện tỳ ráo thấp, tư dưỡng Can âm, thoái hoàng
D. Sơ can lý khí , hoạt huyết, thanh nhiệt giải độc
E. Thanh nhiệt giải độc, Kiện tỳ ráo thấp, sơ Can lý khí, thoái hoàng

E
268. Bài thuốc điều trị Dương hoàng thể Can Tỳ thấp nhiệt:
A. Nhân trần cao thang gia ngũ linh tán
B. Bát trân thang gia vị
C. Lục vị địa hoàng hoàn gia vị
D. Nhất quán tiễn gia giảm
E. Tứ vật đào hồng gia giảm
53

269. Bài thuốc điều trị Âm hoàng thể Âm hư thấp nhiệt:


Page

A. Nhân trần cao thang gia ngũ linh tán


B. Bát trân thang gia vị
C. Lục vị địa hoàng hoàn gia vị
D. Nhất quán tiễn gia giảm
E. Tứ vật đào hồng gia giảm

C
270. Các chứng trạng: sắc mặt vàng sạm, chảy máu cam, cổ trướng, chân phù, khô
khát môi miệng, phiền táo, táo bón, tiểu vàng sẻn, lưỡi đỏ ít rêu hoặc rêu vàng dày,
mạch trầm tế sác thuộc bệnh cảnh nào của chứng Hoàng đản
A. Dương hoàng thể Can Tỳ thấp nhiệt
B. Âm hoàng thể Âm hư thấp nhiệt
C. Âm hoàng thể Can Tỳ hư
D. Âm hoàng thể Can âm hư
E. Âm hoàng thể Can khí huyết ứ trệ

B
271. Âm hoàng thể Can âm hư dùng bài thuốc
A. Nhân trần cao thang gia ngũ linh tán
B. Bát trân thang gia vị
C. Lục vị địa hoàng hoàn gia vị
D. Nhất quán tiễn gia giảm
E. Tứ vật đào hồng gia giảm

D
272. Âm hoàng thể Can khí huyết ứ trệ dùng bài thuốc
A. Nhân trần cao thang gia ngũ linh tán
B. Bát trân thang gia vị
C. Lục vị địa hoàng hoàn gia vị
D. Nhất quán tiễn gia giảm
E. Tứ vật đào hồng gia giảm

E
273. Nguyên nhân gây viêm gan mạn chủ yếu là
A. Do viêm gan siêu vi B
B. Do sốt rét
C. Do viêm gan siêu vi A
D. Do viêm gan siêu vi B và C
E. Do viêm gan siêu vi A và B

D L
274. Biến chứng thường gặp nhất của viêm gan mạn là:
A. Xuất huyết tiêu hóa
54

B. Xơ gan
Page

C. Ung thư gan


D. Suy gan
E. Tăng áp tĩnh mạch cửa

E
275. Bệnh viêm gan siêu vi lây qua đường hô hấp là:
A. VGSV A
B. VGSV B
C. VGSC C
D. A và B đúng
E. B và C đúng

A
276. Bệnh viêm gan siêu vi lây qua đường máu và niêm mạc là:
A. VGSV A
B. VGSV B
C. VGSC C
D. A và B đúng
E. B và C đúng

B
Bài 18: XƠ GAN
277. Nguyên nhân gây xơ gan hay gặp nhất ở nước ta là:
A. Do chất độc
B. Do rượu
C. Do suy tim
D. Do suy dinh dưỡng
E. Do viêm gan siêu vi

B
278. Biến chứng thường gặp nhất của xơ gan là
A. Cổ chướng
B. Xuất huyết tiêu hóa
C. Ung thư hóa
D. Bệnh cảnh não gan
E. Viêm tụy mãn

A
279. Bệnh xơ gan giai đoạn còn bù sử dụng bài thuốc:
A. Tiêu dao tán gia giảm
B. Tứ vật đào hồng + ngũ linh tán gia giảm
C. Lục vị + Ngũ linh tán
D. Phụ tử lý trung + Ngũ linh tán
55

E. Bát vị
Page

A
280. Bệnh xơ gan thể khí huyết hư ứ trệ dùng bài thuốc
A. Tiêu dao tán gia giảm
B. Tứ vật đào hồng + ngũ linh tán gia giảm
C. Lục vị + Ngũ linh tán
D. Phụ tử lý trung + Ngũ linh tán
E. Bát vị

B
281. Bệnh xơ gan thể âm hư thấp nhiệt dùng bài thuốc
A. Tiêu dao tán gia giảm
B. Tứ vật đào hồng + ngũ linh tán gia giảm
C. Lục vị + Ngũ linh tán
D. Phụ tử lý trung + Ngũ linh tán
E. Bát vị

C
282. Bệnh xơ gan thể tỳ thận dương hư dùng bài thuốc
A. Tiêu dao tán gia giảm
B. Tứ vật đào hồng + ngũ linh tán gia giảm
C. Lục vị + Ngũ linh tán
D. Phụ tử lý trung + Ngũ linh tán
E. Bát vị

D
283. Các triệu chứng: da tái xanh, lưỡi bệu run, rêu dày nhầy, tiếng nói nhỏ thiếu
hơi, ăn uống kém, đầy tức bụng khó tiêu, đau tức hông sườn, bụng đầy trướng, mạch
huyền hoạt là thuộc xơ gan thể:
A. Can uất tỳ hư
B. Khí huyết hư ứ trệ
C. Âm hư thấp nhiệt
D. Tỳ thận dương hư
E. Tỳ thận âm hư

A
284. Trong cơ chế bệnh sinh của chứng trướng và hoàng đản, rối loạn công năng
chủ yếu nằm ở tạng (4)
A. Tâm
B. Can
C. Tỳ
D. Phế
E. Thận
56
Page

B
285. Triệu chứng nào sau đây không gặp trong xơ gan thể can uất tỳ hư: (8)
A. Chân phù
B. Chán ăn
C. Tức nặng vùng gan
D. Đại tiện phân nát
E. Bụng trướng

A
286. Triệu chứng nào sau đây không gặp trong xơ gan thể tỳ thận dương hư (9)
A. Sợ lạnh
B. Chân phù
C. Bụng trướng
D. Hoạt tinh
E. Chân tay lạnh

C
287. Triệu chứng nào sau đây không gặp trong thể âm hư thấp nhiệt (10)
A. Cổ trướng
B. Chân phù
C. Sốt hâm hấp
D. Sắc mặt trắng nhợt
E. Chảy máu da niêm

B
Bài 19: NHIỄM TRÙNG TIẾT NIỆU
288. Bệnh nhiễm trùng tiết niệu được YHCT đề cập trong chứng
A. Nhiệt lâm
B. Cổ trướng
C. Phúc thống
D. Vị quản thống
E. Yêu thống

A
289. Trong nhiễm trùng tiết niệu, cơ chế xâm nhập của vi khuẩn từ đường dưới
thường xảy ra ở:
A. Phụ nữ
B. Đàn ông
C. Bệnh nhân có sỏi thận
D. Bệnh nhân bị suy kiệt
E. Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế miễn dịch

A
57

290. Trực khuẩn E.coli thường xuất hiện trong các nhiễm trùng tiết niệu ở
Page

A. Bệnh nhân là phụ nữ


B. Bệnh nhân đặt thông tiểu
C. Bệnh nhân có sỏi thận
D. Bệnh nhân có bất thường giải phẫu học hệ niệu
E. Bệnh nhân hay bị tái nhiễm

A
291. Nguyên nhân không gây nhiễm trùng tiết niệu
A. Nghẽn tắc đường niệu do sỏi
B. U tuyến tiền liệt
C. Trào ngược nước tiểu ở Bàng quang
D. Do thông tiểu
E. Mycobacterium tuberculosis

E
292. Loại vi khuẩn gây bệnh nhiễm trùng tiểu là
A. Mycobacterium tuberculosis
B. Staphylococcus
C. Salmonella
D. Bacillus
E. Citrobacter

B
293. Bệnh nhân nhiễm trùng tiết niệu có các triệu chứng: tiểu rắt, buốt, lắt nhắt,
nước tiểu vàng nóng, đau nặng tức hạ vị, sốt lạnh từng cơn, rêu vàng lưỡi bệu, da
nóng, mặt đỏ mạch sác là thuộc thể :
A. Âm hư thấp nhiệt
B. Khí lâm
C. Thấp nhiệt
D. Thạch lâm
E. Cao lâm

C
294. Bài thuốc sử dụng trong nhiệt lâm thể thấp nhiệt là:
A. Bát vị tri bá
B. Bổ trung ích khí
C. Kim quỹ thận khí hoàn
D. Đạo xích tán
E. Lục vị

D
295. Pháp trị của nhiệt lâm thể âm hư thấp nhiệt là:
A. Dưỡng âm bổ thận, thanh nhiệt trừ thấp
58

B. Thanh nhiệt giải độc, lợi thấp


Page

C. Dưỡng âm bổ thận, lợi thấp


D. Thanh nhiệt giải độc, trừ thấp
E. Bổ khí, thông lâm

B
Bài 20: BỆNH LOÃNG XƯƠNG
296. Theo sách Nội kinh mô tả, đứng lâu hại
A. Huyết
B. Khí
C. Thịt
D. Xương
E. Gân

D
297. Nguyên nhân loãng xương thứ phát không do:
A. Bất động quá lâu
B. Bệnh ống tiêu hóa
C. Bệnh nội tiết
D. Suy thận mạn
E. Thuốc tăng huyết áp

E
298. Yếu tố nguy cơ loãng xương không do
A. Di truyền
B. Người gầy
C. Thuốc trị ung thư
D. Hút thuốc lá
E. Cafe > 1 ly/ngày

E
299. Nguyên nhân loãng xương theo YHCT không do
A. Thấp nhiệt
B. Bẩm sinh không đầy đủ
C. Lao thương quá độ
D. Dinh dưỡng không đầy đủ
E. Sống nơi ẩm ướt

E
300. Cận lâm sàng đánh giá loãng xương là sai:
A. Đo mật độ xương: loãng xương khi <-2
B. Chỉ số Barnett và Nordin < 35
C. Nghiệm pháp tăng calci máu: lượng calci thải ra cao hơn bình thường 30%
D. Nghiệm pháp vitamin D2: calci niệu tăng nhiều và kéo dài sau đó
59

E. Nghiệm pháp cortison: calci niệu tăng nhiều và kéo dài


Page
E

BẾ TÂM DƯỠNG KHÍ TỒN THẦN


THANH TÂM HỎA DỤC THỦ THÂN LUYỆN HÌNH

60
Page

You might also like