Professional Documents
Culture Documents
MCQ SEM TBL S2.8 - Đáp Án
MCQ SEM TBL S2.8 - Đáp Án
Và cảm nhận sức đề kháng gây ra bởi cơ tương ứng. Tác động của thao tác kéo căng cơ tứ đầu đùi này dẫn tới:
A. Kích thích sợi cơ nội suốt qua Neuron IA, II qua tuỷ sống để kích thích neuron alpha của cơ tứ đầu đùi và ức
chế neuron alpha của cơ nhị đầu đùi.
B. Kích thích sợi cơ nội suốt qua Neuron IA, II qua tuỷ sống để ức chế neuron alpha của cơ tứ đầu đùi và ức chế
neuron alpha của cơ nhị đầu đùi.
C. Kích thích sợi cơ nội suốt qua Neuron IA, II qua tuỷ sống để kích thích neuron alpha của cơ tứ đầu đùi và kích
thích neuron alpha của cơ nhị đầu đùi.
D. Kích thích sợi cơ nội suốt qua Neuron IA, II qua tuỷ sống để ức chế neuron alpha của cơ tứ đầu đùi và kích
thích neuron alpha của cơ nhị đầu đùi.
Tình huống 3:
Bệnh nhân nữ 70 tuổi, đến khám vì tê bì tay chân và đi lại khó khăn, diễn biến nặng dần từ 1 năm nay. Khám lâm
sàng bạn phát hiện bệnh nhân thiếu máu với da xanh, niêm mạc nhợt. Giảm cảm giác nông kiểu đi găng và đi bốt ở
tứ chi. Tăng phản xạ gân xương ở 2 chân. Dấu hiệu Romberg cho thấy bệnh nhân bị mất thăng bằng nặng khi nhắm
mắt và ngã về bất kỳ phía nào. Bệnh nhân bị mất cảm giác rung và cảm giác vị trí tư thế bản thể trong không gian.
Xét nghiệm công thức máu cho thấy huyết sắc tố ở mức 95g/l. Thể tích trung bình hồng cầu là 115 fl. Bạn định
lượng Vitamin B12 trong máu của người bệnh thấy giảm nhiều. Bệnh nhân dương tính với kháng thể kháng tế bào
thành và yếu tố nội. Phim Mri của người bệnh cho thấy hình ảnh tổn thương cột sau của tuỷ sống cổ và tuỷ sống
ngực.
Câu hỏi MCQ
Câu 7: Nhận định không đúng về dẫn truyền cảm giác bản thể (Proprioception) ở chi và thân mình ở nửa dưới cơ
thể:
A. Thông tin từ phía dưới cơ thể (L2-T1) được chuyển đến tiếp nối đầu tiên ở nhân Clarke.
B. Tận cùng thứ 2 của bó này nằm ở nhân chêm ngoài.
C. Các nhánh bên của bó dẫn truyền này đi tới nhân thon trước khi bắt chéo và đi lên đồi thị.
D. Tương tự như dẫn truyền cảm giác chạm (tactile) ở thân mình, tín hiệu cảm giác sâu đi lên ở vùng phía sau
của tuỷ sống trong bó tuỷ đồi thị sau.
Câu 8: Bó dẫn truyền bị tổn thương chịu trách nhiệm cho dấu hiệu Romberg của người bệnh này:
A. Bó vỏ tuỷ.
B. Bó tuỷ đồi thị trước bên.
C. Bó tiền đình tuỷ.
D. Bó thon và bó chêm, bó tuỷ tiểu não.
Câu 9: Cấu trúc nào ở thân não chuyển tín hiệu cảm giác rung lên não bộ
A. Liềm giữa (Medial lemniscus).
B. Cột bên (Lateral Funiculus).
C. Liềm bên.
D. Sừng bụng (trước) của tuỷ sống.
Câu 10: Nhận định đúng về dẫn truyền cảm giác đau nhiệt của người bệnh:
A. Bó thon và bó chêm.
B. Bó vỏ tủy.
C. Bó tuỷ - tiểu não trước – bên.
D. Bó tuỷ đồi thị trước – bên.
tAPP – TBL 1 – YK3
Câu 1: Một tổn thương mạch máu tuỷ làm gián đoạn con đường chuyển thông tin từ thoi cơ tới phần cao hơn của
não, hãy chọn vị trí trong hình bị tổn thương.
Vị trí tổn thương phù hợp với các mô tả trong trường hợp này:
A. H.
B. D.
C. B.
D. E.
Câu 4: Nhận xét đúng về dẫn truyền cảm giác của các receptor nhận cảm cơ học qua tuỷ sống (Mechanoreceptor)
(chạm, sờ và phân biệt 2 điểm):
A. Sau khi đi vào qua rễ sau, nó đi qua tuỷ sống ở các lá sâu của sừng sau tuỷ sống.
B. Các sợi chính tiếp tục đi lên ở bó thon.
C. Bắt chéo sang đối bên ở hành tuỷ và đi lên tiếp qua liềm giữa.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Tình huống 3:
Bệnh nhân nam 27 tuổi, đến khám vì đau cột sống cổ sau một tai nạn giao thông cách đây 1 tháng. Bệnh nhân
than phiền đau cột sống cổ lan dọc cánh tay bên phải và tăng lên trong các động tác ho, hít sâu và rặn. 2 tuần nay
người bệnh phát hiện tay phải và chân phải yếu dần, đi lại khó khăn. Khám lâm sàng thực thể phát hiện bệnh nhân
liệt nửa người bên phải, tăng phản xạ gân xương nửa người phải. Khi gõ phản xạ trâm quay bên phải bệnh nhân
không co cẳng tay mà gấp các ngón tay. Có dấu hiệu Babinski bên phải. Giảm cảm giác đau, nhiệt nửa người bên
trái. Mất cảm giác rung ở nửa người bên phải.
Câu hỏi MCQ
Câu 5: Vị trí định khu tổn thương phù hợp trong trường hợp này dựa trên phản xạ trâm quay của người bệnh:
A. C8.
B. C7.
C. D1.
D. C6.
iRAT/tRAT – TBL 1 – YK4
Tình huống 1:
Ông H, 68 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không điều trị, đến khám vì đột ngột xuất hiện mất thăng bằng, đi lại ngã
về bên phải. Khám: mất cảm giác vị trí/tư thế khớp và mất cảm giác rung ở chân bên phải.
Câu hỏi MCQ
Câu 1: Bác sĩ chuyên khoa thần kinh hướng tới tổn thương ở tủy ngực. Vị trí tổn thương nào sẽ giải thích được triệu
chứng của người bệnh:
A. Cột tủy bên.
B. Cột tủy trước.
C. Cột tủy sau.
D. Ống trung tâm tủy.
Câu 2: Động mạch nào dưới đây cấp máu cho vùng nghi ngờ tổn thương trên:
A. Động mạch rễ tuỷ trước.
B. Các nhánh xiên của động mạch tuỷ trước.
C. Động mạch tuỷ sau.
D. Động mạch tuỷ trước.
Câu 3: Ông G, 70 tuổi, tiền sử tăng huyết áp. Khoảng 2 giờ sau khi ngủ dậy đột ngột xuất hiện mất vận động hai
chân, mất cảm giác nông từ ngang rốn trở xuống, rối loạn cơ tròn. Khám cảm giác sâu bình thường. Bệnh nhân được
chẩn đoán nhồi máu tuỷ. Động mạch não dưới đây cấp máu cho vùng tổn thương của người bệnh:
A. Các nhánh xiên của động mạch tủy trước.
B. Động mạch tủy trước.
C. Động mạch tủy sau.
D. Động mạch rễ tủy trước.
Tình huống 2: Xem hình sau để trả lời các câu hỏi
A. Hình ảnh tăng tỷ trọng nhân xám trung ương bên trái gây hiệu ứng khối, đẩy lệch đường giữa lệch phải.
B. Hình ảnh giảm tỷ trọng nhân xám trung ương bên trái gây hiệu ứng khối, đẩy lệch đường giữa lệch phải.
C. Hình ảnh tăng tỷ trọng bao trong bên phải gây hiệu ứng khối, phù não nhiều xung quanh.
D. Hình ảnh tăng tỷ trọng đồi thị bên trái gây hiệu ứng khối, phù não nhiều xung quanh.
Câu 5: Bệnh nhân sau đó được chẩn đoán chảy máu do tăng huyết áp. Nhận đinh nào sau đây có thể giải thích vị trí
thường gặp do chảy máu não do tăng huyết áp (chọn đáp án đúng nhất) ?
A. Thường gặp chảy máu ở hạch nền (nơi chia nhánh bèo vân của ĐM não giữa); đồi thị (nơi chia nhánh gối đồi
thị của ĐM não sau); cầu não (nơi chia các nhánh cạnh trung tâm của ĐM thân nền) và tiểu não (nơi chia các nhánh
của ĐM tiểu não sau dưới, ĐM tiểu não trước dưới, ĐM tiểu não trên).
B. Thường gặp chảy máu ở các thuỳ não nơi chia các nhánh vỏ não của động mạch não trước, ĐM não giữa và
ĐM não sau.
C. Chỉ gặp chảy máu đồi thị nơi chia nhánh gối-đồi thị (thalmogeniculate) của động mạch não sau.
D. Ít gặp chảy máu ở tiểu não nơi chia nhánh của động mạch tiểu não sau dưới, ĐM tiểu não trước dưới và ĐM
tiểu não trên.
iRAT/tRAT – TBL 2 – YK2
Tình huống 1:
Bệnh nhân nam 30 tuổi, đến khám cấp cứu vì mất vận động nửa người trái khoảng 1 giờ nay.
Câu hỏi MCQ
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về nguyên nhân gây đột quỵ não ở người trẻ ?
A. Thường không rõ nguyên nhân.
B. Thường liên quan tới di truyền.
C. Do sử dụng nghiện chất.
D. Cần tiến hành bilan rộng rãi để tìm nguyên nhân.
Câu 2: Yếu tố nguy cơ đột quỵ nào dưới đây không thể thay đổi được ? Chọn đáp án Sai
A. Chỉ số BMI.
B. Giới.
C. Chủng tộc.
D. Do gen.
Câu 3: Khám thần kinh phát hiện bệnh nhân tỉnh, liệt ưu thế chân trái với cơ lực 0/5, tay trái cơ lực 3/5, bệnh nhân
thờ ơ, vô cảm, tiểu tiện không tự chủ, phản xạ cầm nắm (+). Với các dữ kiện lâm sàng trên bạn định khu tổn thương
ở đâu ?
A. Vùng cấp máu của động mạch thân nền.
B. Vùng cấp máu nhánh nông trên của động mạch não giữa bên phải.
C. Vùng cấp máu nhánh nông dưới của động mạch não trước bên phải.
D. Vùng cấp máu của động mạch não trước bên phải.
Câu 4: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về tuần hoàn đa giác Willis trong sọ não:
A. Động mạch thông sau nối từ động mạch đốt sống với động mạch não giữa.
B. Động mạch não sau không tham gia vào tuần hoàn đa giác Willis.
C. Hai động mạch não trước nối thông nhau qua động mạch thông trước.
D. Động mạch thông sau nối động mạch não sau và động mạch não giữa.
Câu 5: Việc duy trì lưu lượng mạch máu não hằng định là rất quan trọng trong bảo tồn các chức năng của não. Liên
quan đến lưu lượng máu não, nhận định nào sau đây không chính xác:
A. Nồng độ CO2 là yếu tố quan trọng trong điều hòa lưu lượng máu não, khi nồng độ CO2 trong máu giảm làm
tăng lưu lượng máu não.
B. Lưu lượng máu não ở người trưởng thành bình thường trung bình từ 50 đến 65 ml/100g mô näo/ph.
C. Ở bệnh nhân tăng huyết áp mạn tính, lưu lượng máu não không đổi do khoảng tự điều hòa huyết áp dịch
chuyển sang ngưỡng cao hơn.
D. Tại vùng lõi nhồi máu, lưu lượng máu não giảm < 10ml/100g/ph.
Tình huống 2:
Bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử đái tháo đường type 2 và nhồi máu não cách đây 1 năm di chứng liệt cứng nửa
người phải .
Câu hỏi MCQ
Câu 6: Nhận định nào sau đây về nhồi máu não là đúng ?
A. Nguyên nhân thường gặp nhất gây nhồi máu não là do xơ vữa mạch.
B. Là một thể ít gặp trong đột quỵ não.
C. Đái tháo đường là yếu tố nguy cơ không thể thay đổi được ở bệnh nhân nhồi máu não.
D. Ở bệnh nhân nhồi máu não cấp, cần nhanh chóng hạ huyết áp tích cực trong 24h đầu.
Câu 7: Theo bạn tổn thương cấu trúc nào dưới đây gây liệt ?
A. Thể chai.
B. Bao trong.
C. Hồi sau trung tâm.
D. Liềm đen.
Câu 8: Sáng sau khi ngủ dậy, bệnh nhân thấy nửa người trái xuất hiện các động tác vung tay, vung chân không kiểm
soát được. Bệnh nhân nghĩ rằng do thiếu canxi nên tự đi mua thuốc uống, nhưng các triệu chứng không cải thiện.
Ngày hôm sau đó, bệnh nhân đi khám bác sĩ thần kinh chẩn đoán múa vung nửa người trái, theo dõi do đột quỵ não.
Tổn thương cấu trúc nào dưới đây gây ra triệu chứng của vung nửa người ?
A. Hạch nền. B. Cuống não.
C. Vỏ não vận động phụ. D. Vành tia.
Câu 9: Chụp phim CLVT sọ não của bệnh nhân có kết quả như sau:
Trên lâm sàng nghĩ đến bệnh Nhược cơ. Bác sĩ đã tiến hành làm test nước đá và test một loại thuốc bằng đường
tĩnh mạch, cho kết quả dương tính. Người bệnh sau đó được phát hiện tồn tại kháng thể kháng Receptor
Acetylcholine ở trong máu.
Bệnh nhược cơ là một bệnh tự miễn dịch dẫn đến rối loạn dẫn truyền tại synap thần kinh - cơ (neuromuscular
junction). Bình thường, xung động từ hệ thần kinh đến các cơ đảm bảo cho cơ hoạt động nhờ vào một chất dẫn
truyền thần kinh được gọi là acetylcholin (Ach). Trong bệnh nhược cơ có hiện tượng cơ thể sinh ra một loại tự kháng
thể kháng Ach từ đó làm giảm số lượng chất này đồng thời làm giảm sự đáp ứng của các thụ thể Ach tại màng hậu
synap. Hậu quả là giảm hoặc mất sự dẫn truyền các xung thần kinh từ các đầu mút thần kinh tới màng hậu synap
thần kinh cơ dẫn đến hiện tượng yếu cơ, liệt cơ.
Câu hỏi MCQ
Câu 6: Bệnh nhân được Test thử điều trị bằng 1 thuốc tiêm tĩnh mạch cho kết quả dương tính (ngay sau khi tiêm
phát hiện mắt bệnh nhân mở lại được như bình thường). Bạn cho rằng thuốc này sẽ có cơ chế nào sau đây:
A. Thuốc này đã ngăn chặn việc phân huỷ Acetylcholine.
B. Thuốc này đã ngăn chặn hình thành kháng thể tấn công màng sau synap.
C. Thuốc này đã có tác dụng hiệp đồng với Acetylcholine.
D. Thuốc này đã ngăn chặn kháng thể tấn công màng sau Synap.
Câu 7: Tính chất dao động trong ngày của triệu chứng ở người bệnh gây ra bởi
A. Tính chất chu kỳ bài tiết tự kháng thể thay đổi theo ngày và đêm.
B. Hiện tượng mỏi Synap xảy ra trên một khớp nối thần kinh cơ bình thường.
C. Hiện tượng cạn kiệt Acetylcholine làm giảm điện thế ở tấm vận động và không gây được khử cực ở màng sau
synap.
D. Hiện tượng giảm ngưỡng an toàn khi điện thế tấm vận động không gây được khử cực màng sau synap.
Câu 8: Bệnh nhân được làm Test với túi nước đá (với việc chườm túi nước đá trên mắt khoảng 3 phút) kết quả thu
được như sau:
Các điện cực G1,2 là điện cực ghi, điện cực S1 và S2 là các điện cực kích thích. Đáp ứng thu được sau khi kích thích
S1 là hình ghi trên, đáp ứng thu được ở kích thích S2 là hình dưới.
Câu hỏi MCQ
Câu 7: Các triệu chứng trên lâm sàng giúp định khu tổn thương phù hợp với nhận định nào sau đây:
A. Thần kinh trụ đoạn cổ tay.
B. Thần kinh giữa đoạn trước khi tách nhánh gan tay.
C. Thần kinh giữa đoạn sau khi tách nhánh gan tay.
D. Chỉ có thể định khu ở mức tổn thương thần kinh giữa.
Câu 8: Thời gian dẫn truyền dòng điện từ vị trí kích thích (S1,2 đến G1,G2) phụ thuộc vào:
A. Thông thường tốc độ dẫn truyền cảm giác khoảng 45 m/S, phụ thuộc nhiều vào sự toàn vẹn của bao Myeline.
B. Tốc độ dẫn truyền giảm đi khi nhiệt độ da của người bệnh tăng lên.
C. Các sợi thần kinh dẫn truyền cảm giác đau có tốc độ dẫn truyền cao hơn sợi dẫn truyền cảm xúc giác tinh tế.
D. Thời gian này phụ thuộc vào vận chuyển qua khớp nối thần kinh cơ của chất trung gian hoá học.
Câu 3 (tAPP): Nếu tổn thương thần kinh giữa đoạn qua ống cổ tay, cơ nào sau đây có thể bị ảnh hưởng:
A. Cơ đối chiếu ngón cái.
B. Cơ khép ngón cái.
C. Cơ gian cốt gan tay.
D. Cơ đối chiếu ngón út.
Câu 4 (tAPP): Các sợi cảm giác của dây thần kinh giữa phân bố cho da mặt gan tay của các ngón, ngoại trừ:
A. Ngón I.
B. Ngón II.
C. Ngón III.
D. Ngón V.
Tình huống 4:
Bệnh nhân nam 39 tuổi, nhân viên văn phòng cho một công ty liên doanh Nhật Bản, đến khám ở phòng khám
cấp cứu vì tê bì quanh môi và tê lưỡi. Triệu chứng mới xuất hiện từ tối trước vào viện, sáng hôm sau ngoài tê bì
bệnh nhân xuất hiện buồn nôn, nôn và chóng mặt. Khai thác kỹ hơn, người bệnh kể chiều hôm trước nhập viện bệnh
nhân mới hoàn thành dự án lớn của công ty và tham gia buổi liên hoan với ban giam đốc. Trong bữa tiệc bệnh nhân
đã lần đầu tiên được thưởng thức món cá nóc sống. Sau khi nhập viện được 1h, các triệu chứng của bệnh nhân nhanh
chóng nặng lên tới suy hô hấp, rối loạn nhịp tim. Người bệnh nhanh chóng được đặt ống nội khí quản, thở máy và
nhập đơn vị hồi sức tích cực theo dõi. Bệnh nhân tử vong sau 3 ngày nằm viện. Tử thiết sau đó xác định bệnh nhân
bị ngộ độc Tetrodotoxin (TTX)
Câu hỏi MCQ
Câu 9: Cơ chế hoá sinh phù hợp với độc tố TTX gây nên các triệu chứng của người bệnh này
A. Thuốc giải độc tố sẽ cạnh tranh với TTX ở kênh Natri nhanh và cải thiện triệu chứng.
B. TTX gắn vào kênh Natri nhanh, làm bất hoạt nó do đó làm rối loạn phase khử cực nhanh của màng tế bào.
C. TTX gắn vào kênh Natri nhanh làm bất hoạt nó, do đó làm rối loạn phase tái cực của màng tế bào.
D. Điện thế hoạt động của Neuron thần kinh không thể hình thành do bơm Na/K ATP ase bị bất hoạt.
Câu 10: Các thành phần cần thiết để tạo nên điện thế nghỉ của tế bào thần kinh là
A. Chênh lệch nồng độ Ion Natri, Clo (chủ yếu nằm ngoài màng tế bào thần kinh).
B. Chênh lệch nồng độ Ion Kali (chủ yếu nằm trong màng tế bào thần kinh).
C. Vai trò kênh Na/K-ATPase.
D. Tất cả các đáp án trên.
A. Chất đen.
B. Nhân đỏ.
C. Nhân đuôi.
D. Nhân răng.
Cấu trúc (mũi tên chỉ) trên ảnh chụp cộng hưởng từ này là
A. Hồi thái dương dưới.
B. Lều tiểu não.
C. Hải mã.
D. Hồi thái dương giữa.
Câu 3: Sau khi xem phim chụp cộng hưởng từ, bác sĩ lo ngại chị T có nguy cơ bị suy giảm chức năng thần kinh nào
sau đây
A. Ngôn ngữ.
B. Thính giác.
C. Thị giác.
D. Trí nhớ.
Tình huống 3:
Ông P 60 tuổi, đến khám vì rối loạn dáng đi xuất hiện tăng dần từ 1 năm nay. Từ 6 tháng nay, bệnh nhân tự nhận
thấy mình chậm chạp khi thực hiện các hoạt động hàng ngày, đặc biệt khi sử dụng tay phải và viết rất khó. Tay phải
ngày càng run rõ, tuy nhiên hết run khi cử động. Bệnh nhân không có tiền sử bệnh lý trước đây. Ông đến khám được
bác sĩ thông báo bị mắc bệnh Parkinson, liên quan đến sự thiếu hụt Dopamin trong não.
Câu hỏi MCQ
Câu 4: Cấu trúc nào sau đây bị thoái hóa gây ra triệu chứng vận động của người bệnh ?
A. Chất đen phần đặc.
B. Đồi thị.
C. Nhân cầu nhạt.
D. Chất đen phần lưới.
Câu 5: Để điều trị bệnh Parkinson, ngưởi ta dùng các liệu pháp như: sử dụng trực tiếp Dopamine, chất chủ vận
Dopamine, hoặc tiền chất Dopamine. Cấu trúc nào nhận các hợp chất này ?
A. Thể vân (Nhân đuôi và nhân bèo sẫm).
B. Chất đen.
C. Nhân cầu nhạt.
D. Nhân đỏ.
iRAT – TBL 5
Tình huống:
Một giáo viên 36 tuổi được giới thiệu đến phòng khám tâm thần. Cô mô tả ở vùng tim của cô, cô cảm thấy nóng
và tức nặng, kèm theo cảm giác lo lắng sợ hãi vô cơ, bồn chồn chân tay không yên, vã mồ hôi, run tay chân. Vấn đề
của cô ta bắt đầu lần đầu tiên tại bệnh viện khi cô thăm anh trai của cô ta phải đi cấp cứu vì nhồi máu cơ tim cách
đây 6 tháng, sau đó xuất hiện ngày một thường xuyên dần, cô ăn uống kém hơn, sụt 3kg/ 6 tháng. Cô ta thừa nhận
mình là người khá yếu đuối. Trong gia đình của cô thì mẹ và chị gái của cô cũng đã từng đi khám và được chẩn đoán
rối loạn lo âu lan tỏa. Cô ấy lo lắng về sức khỏe thể chất của mình, nhưng kiểm tra thể chất và các xét nghiệm khác
bởi bác sĩ tuyến trước của cô đã không tìm thấy bất thường.
Câu hỏi MCQ
Câu 1: Định nghĩa nào về stress là đúng ?
A. Stress là một trạng thái bình thường của để đối phó với tình huống đang đe dọa.
B. Stress là một trạng thái căng thẳng cấp diễn của cơ thể buộc phải huy động các khả năng phòng vệ để đối phó
với tình huống đang đe dọa.
C. Stress là một trạng thái căng thẳng trường.
D. Stress là một trạng thái cơ thể buộc phải huy động các khả năng phòng vệ để đối phó với tình huống thông
thường
Câu 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến đáp ứng với stress
A. Nhân cách.
B. Đặc tính của stress.
C. Môi trường.
D. Cả 3 yếu tố trên.
Câu 3: Đặc điểm gây bệnh của stress ?
A. Những người chịu stress khó tìm được lối thoát sẽ thích nghi dần do đó ít bị bệnh stress.
B. Những người chịu stress càng khó tìm được lối thoát càng dễ bị bệnh.
C. Yếu tố stress gây cho đối tượng khó tìm được lối thoát nhưng do tùy cá thể mà có thể tăng hoặc giảm khả
năng gây bệnh.
D. Việc các yếu tố stress gây cho đối tượng khó tìm được lối thoát không ảnh hưởng đến khả năng gây bệnh.
Câu 4: Đặc điểm về nhân cách ?
A. Một nhân cách yếu hoặc những người có tính cách chi ly, cầu toàn thì có thể bị bệnh chỉ sau một stress nhẹ,
nhưng bệnh nhanh hồi phục.
B. Những người có tính cách chi ly, cầu toàn thì ít có khả năng bị bệnh chỉ sau một stress nhẹ.
C. Một nhân cách yếu hoặc những người có tính cách chi ly, cầu toàn thì có thể bị bệnh chỉ sau một stress nhẹ,
mà bệnh chậm hồi phục.
D. Một nhân cách yếu thì luôn bị bệnh chỉ sau một stress nhẹ.
Câu 5: Nhận định nào đúng nhất về ảnh hưởng của gen ?
A. Tác động của gen với stress là do đơn gen hoặc đa gen tùy cá thể.
B. Tác động của gen với stress là do đa gen.
C. Gen không có vai trò trong cơ chế bệnh sinh của stress.
D. Tác động của gen với stress là do đơn gen.
Câu 6: Nhận định nào đúng về vai trò của yếu tố môi trường trong stress ?
A. Môi trường ảnh hưởng thông qua tương tác với gen và stress.
B. Môi trường là yếu tố quyết định duy nhất gây stress.
C. Môi trường là yếu tố cho Gen gây stress bộc lộ.
D. Môi trường thường không ảnh hưởng đến stress.
Câu 7: Đáp ứng với stress có thể là, Trừ ?
1. Đáp ứng stress có thể ở cấp độ tế bào
2. Đáp ứng với stress thường chỉ ở cấp độ cơ quan
3. Đáp ứng với stress thường chỉ ở cấp độ hệ cơ quan
4. Đáp ứng với stress thường chỉ ở cấp độ cơ thể
A. Đáp ứng với stress thường chỉ ở cấp độ cơ quan.
B. Đáp ứng với stress thường chỉ ở cấp độ cơ thể.
C. Đáp ứng stress có thể ở cấp độ tế bào.
D. Đáp ứng với stress thường chỉ ở cấp độ hệ cơ quan.
Câu 8: Đáp ứng thần kinh của stress thường liên quan đến ?
A. Cả hệ giao cảm và hệ phó giao cảm.
B. Hệ phó giao cảm.
C. Hệ giao cảm hoặc hệ phó giao cảm.
D. Hệ giao cảm.
Câu 9: Nhận định về mối quan hệ giữa các chất dẫn truyền thần kinh và Stress là đúng nhất?
A. Stress ảnh hưởng tới sự giải phóng chất dẫn truyền thần kinh.
B. Stress không ảnh hưởng tới chất dẫn truyền thần kinh.
C. Mối quan hệ giữa các chất dẫn truyền thần kinh và stress là mối quan hệ hai chiều.
D. Các chất dẫn truyền thần kinh ảnh hưởng tới khả năng đáp ứng với stress.
Câu 10: Chất hóa học nào là quan trọng nhất trong con đường đáp ứng với stress con đường thể dịch
1. Glucocorticoid
2. FT3, FT4
3. Catecholamin
4. GABA
A. Glucocorticoid.
B. FT3, FT4.
C. Catecholamin.
D. GABA.