Professional Documents
Culture Documents
1. Viêm rách cơ đùi thể xuất hiện ở đâu: cơ tứ đầu, cơ đùi sau, cơ khép
háng đều có thể bị
2. Viêm gân cơ khoeo thường đau ở vị trí nào: phía sau ngoài gối
3. BN bị viêm gân cơ kheo đau tăng khi nào: khi duỗi gối tối đa
B. Mắt cá ngoài
5. Cần khám nghiệm pháp gì khi nghi ngờ đứt gân gót:
B. Mac-Murray
C. Tinnel
D. Thompson
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai
7. Đứt dây chằng chéo trước không điều trị triệt để KHÔNG gây ra biến
chứng nào sau đây:
B. Teo cơ
8. Ngày nay thường sử dụng phương pháp phẫu thuật nào điều trị đứt
dây chằng chéo trước:
9. Cụm từ “lật sơ mi” trong dân gian ám chỉ tổn thương nào:
D. A, B và C đều sai
10. Phân loại gãy mắc cá ngoài theo Weber không có loại nào:
D. Giảm cảm giác hoặc yếu cơ delta do tổn thương đám rối nách
4. Cơ chế chấn thương của hội chứng khớp vai người bơi lội:
B. Mất cân bằng kéo dài gây mất vững dưới lâm sàng
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai
1. Môn thể thao nào KHÔNG có nguy cơ chấn thương cột sống cổ:
B. Võ thuật
D. Cả A, B và C đều sai
2. Chấn thương cột sống cổ thấp cơ chế cúi không có tổn thương nào sau
đây:
3. Theo LEVINE (1991) về phân loại gãy chân cung C2, không có loại
này sau đây:
C. Loại IV: Gãy xê dịch nhiều nhƣng ít gập góc giữa C2 và C3.
D. Loại III: Gãy phối hợp hai chân cung và mấu khớp.
4. Theo FIELDING và HAWKINS (1977) có bốn loại trật xoay C1-C2,
KHÔNG có loại nào sau đây:
B. Gãy giọt lệ
D. Cả A, B và C đều đúng
D. Cả A, B và C đều đúng
8. XQuang cột sống cổ muốn đánh giá chính xác cần có nhiều tư thế
chụp, không có loại này sau đây:
A. Thẳng
B. Nghiêng
D. Chếch 2/3
9. Phát biểu sau: có thể đồng vừa di chuyển nạn nhân nghi ngờ chấn
thương cột sống cổ vừa cố định đầu cổ:
A. Đúng.
B. Sai.
10. Trong đội hình di chuyển nạn nhân chấn thương cột sống, người ở vị
trí nào có vai trò ra hiệu lệnh:
A. Ngƣời đỡ đầu
B. Người đỡ chân
C. Người đỡ lưng
A. Bao gồm giai đoạn thi đấu và giai đoạn tập luyện.
B. Đường 20%, đạm 60%, béo 19%, chất vi lượng và vitamin 1%.
C. Đường 20%, đạm 60%, béo 14%, chất vi lượng và vitamin 5%.
A. Phải để lạnh từ 4- 12˚C và ngọt để cung cấp năng lượng tức thì.
C. Uống từng ngụm nhỏ 100- 200 ml mỗi 15 phút, không nên đợi khát
mới uống.
1. Chấn thương cơ xương khớp trong thể thao không có nhóm nào:
A. 4 cấp độ
B. 3 cấp độ
3. Chấn thương khớp phân loại theo mức độ tái phát, KHÔNG có loại
nào:
4. Phương pháp RICE là phương pháp sơ cứu cho loại chấn thương nào:
A. Gãy xương
C. Trật khớp
D. A, B, C đều sai
5. Phương pháp RICE áp dụng trong vòng bao lâu sau chấn thương:
A. 1 tuần đầu
B. 12-24h đầu
C. 24-48h đầu
D. 48-72h đầu
6. Phương pháp RICE gồm những công việc sau, NGOẠI TRỪ:
B. Chườm lạnh
C. Băng ép
D. Dùng corticoid
7. Đâu KHÔNG phải là nguyên nhân của chấn thương thể thao:
8. Thường cần khởi động thời gian bao lâu để phòng tránh chấn thương:
A. 2 tiếng
B. 1 Tiếng
C. 5 phút
D. 15-30 phút
9. Cần tối thiểu bao lâu để vận động viên thích nghi với thời tiết trước
giải đấu?
A. 3 ngày
B. 2 tuần
C. 48h
D. 1 tuần
10. Tầm quan trọng của báo cáo chấn thương trong y khoa:
A. Giúp theo dõi diễn tiến sức khỏe vận động viên
D. Cả A, B, C đều đúng
1.Biến động sinh lý ở người lớn tuổi trong y học thể thao được khảo sát
chủ yếu trên:
B. Hệ tim mạch, hệ thần kinh, hệ xương khớp, hệ tiết niệu, hệ tiêu hóa.
A. Tăng 10%
B. Tăng 30%
C. Giảm 20%
D. Giảm 40-50%
A. Sau 70 tuổi
B. Sau 60 tuổi
C. Sau 50 tuổi
D. Sau 35 tuổi
B. Người tập lại thể thao sau một thời gian nghỉ trên 3 tháng.
D. Câu B và Câu C.
7. Chấn thương vùng gối hay gặp nhất ở người lớn tuổi khi tập luyện thể
thao là:
8. Chấn thương ở chi trên thường gặp nhất ở người lớn tuổi khi chơi thể
thao là:
1. Theo UNESCO, tinh thần thể thao thể hiện tính cách gì:
A. Lựa chọn
B. Điều trị
C. Hướng dẫn
D. Truyền thông
3. Trường phái thể dục Thụy Điển có mấy mục đích chính:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
4. Ngành Y học thể dục thể thao thực sự bắt đầu phát triển vào thời gian
nào:
D. A, B, C đều sai
5. Trụ sở của tổ chức FIMS hiện nay đặt ở đâu:
A. Thụy Sĩ
B. Thụy Điển
C. Hoa Kỳ
D. Trung Quốc
6. Liên đoàn Y học Thể thao Châu Á (AFSM) ra đời vào năm nào:
A. 1995
B. 1999
C. 1990
D.1991
7. Phân loại theo cường độ, môn bóng đá thuộc loại nào:
A. Nặng
B. Trung bình
C. Nhẹ
8. Theo công tác quản lý, Y học thể dục thể thao không có loại nào:
B. Tập thể
D. Thẩm mỹ
9. Ai là người có vai trò trung tâm trong việc giao tiếp trao đổi trong
việc huấn luyện và chăm sóc vận động viên:
A. Bác sĩ
10. . Các nhiệm vụ của bác sĩ y học thể dục thể thao của đội trong giai
đoạn đầu mùa giải chủ yếu bao gồm:
D. A, B, C đều đúng
PHỤ NỮ
1.Đặc điểm sinh lý nào ở phụ nữ bị ảnh hưởng hơn bởi nhiệt độ so với
nam giới:
4.Một lý thuyết được chấp nhận rộng rãi cho rằng tình trạng kinh nguyệt
không đều ở các vận động viên nữ là do :
C. Do ít vận động.
A. Rối loạn ăn uống- Trể hoặc mất kinh nguyệt- Loãng xƣơng .
C. Dậy thì trể- Tập luyện cường độ cao- Dinh dưỡng kém.
C. Morton’s neuroma
7.Chấn thương vùng bàn chân hay gặp nhất ở vận động viên nữ là:
A. Bunion
A. Làm cho dây chằng chéo trƣớc dể đứt do tăng khả năng cọ sát
vào thành lồi cầu.
B. Làm cho dây chằng chéo sau dể đứt do tăng khả năng cọ sát vào
thành lồi cầu
C. Gây nên hội chứng khớp chè đùi ở vận động viên nữ
1. Các giai đoạn của chấn thương sắp xếp theo thứ tự nào?
a. Giai đoạn viêm, giai đoạn sửa chữa, giai đoạn trƣởng
thành – tái cấu trúc
b. Giai đoạn viêm, giai đoạn trưởng thành – tái cấu trúc, giai
đoạn sửa chữa
c. Giai đoạn đau, giai đoạn viêm, giai đoạn sửa chữa
d. Giai đoạn viêm, giai đoạn đau, giai đoạn trưởng thành – tái
cấu trúc
2. Biểu hiện lâm sàng của giai đoạn viêm bao gồm?
a. Sƣng, nóng, đỏ và đau
b. Teo cơ rõ rệt
c. A & B đều đúng
d. Không đáp án nào đúng
3. Đặc điểm mô học trong giai đoạn sửa chữa là gì?
a. Các sợi collagen được sắp xếp lại song song với các lực tác
dụng
b. Mô tiếp giáp với vết thương bị nén ép, làm mở rộng phạm vi
của vết thương
c. Mô tổn thương được phân hủy và loại bỏ
d. Giai đoạn này làm đầy mô sẹo trong chỗ khuyết của chấn
thƣơng
4. Giai đoạn trưởng thành – tái cấu trúc bắt đầu khi nào?
a. Ngay khi kết thúc giai đoạn viêm
b. Khi có sự tân sinh các mao mạch mới và cung cấp các chất
dinh dưỡng quan trọng
c. Khi khả năng chịu lực kéo của mô sẹo tăng lên và hoạt
động của nguyên bào sợi giảm
d. Khi các sợi collagen được bố trí ngẫu nhiên trong một ma
trận ngoại bào và tạo nên sức kéo căng của mô sẹo
5. Giai đoạn cấp tính diễn ra trong thời gian bao lâu?
a. 3 ngày đến 7 ngày
b. 48 đến 72 giờ đầu tiên
c. Trong vòng 24 giờ đầu
d. Ngay sau chấn thương đến khi được vào bệnh viện
6. Phương pháp nào được sử dụng để kiểm soát viêm và đau ngay lập
tức?
a. ABC
b. CAB
c. FAST
d. RICE
7. Trọng tâm của giai đoạn bán cấp hoặc giai đoạn hồi phục là?
a. Cải thiện khả năng kiểm soát thần kinh cơ, hoạt động đa diện
và thể thao cụ thể
b. Hạn chế phản ứng viêm
c. Phục hồi tính linh hoạt của khớp và mô mềm, độ bền, sức
mạnh và khả năng cảm nhận
d. Chấm dứt các hành vi sai lầm có thể dẫn đến chấn thương
trong tương lai
8. Các thành phần trong toa vận động bao gồm?
a. Dạng bài tập, tốc độ, tần suất, thời lượng
b. Dạng bài tập, tần suất, thời lƣợng, cƣờng độ
c. Tốc độ, cường độ, tần suất, thời lượng
d. Tần suất, thời lượng, cường độ, nhóm cơ
9. Khi nào có thể cho vận động viên tập sức mạnh động?
a. Sau khi vận động viên chịu đựng đƣợc tập tĩnh
b. Khi vận động viên đã vượt qua giai đoạn lấy lại chức năng
c. Khi vận động viên có được chức năng cân bằng tốt
d. Khi vận động viên có thể tham gia các bài tập về sự nhanh
nhẹn
10. Các bài tập về sự nhanh nhẹn được áp dụng trong giai đoạn
nào?
a. Giai đoạn bán cấp
b. Giai đoạn mạn tính
c. Giai đoạn phục hồi
d. Giai đoạn chức năng
TRẺ EM
C. Sụn khớp, sụn tăng trƣởng và sụn của đầu gân cơ.
3. Cơ thể trẻ em là một cơ thể đang phát triển, trong đó vùng phát triển
sôi động nhất là:
A. Hệ dây chằng.
B. Hệ xƣơng khớp.
C. Hệ cơ.
D. Cả 3 hệ trên.
4.Ở trẻ em, gãy tróc sụn tiếp hợp là loại gãy đặc biệt, vì:
B. Gân cơ và dây chằng chịu lực kém hơn sụn tăng trưởng
C. Sụn tăng trƣởng chịu lực kém hơn gân cơ và dây chằng.
A. Sự tăng trưởng ở vùng gần gối thì nhiều hơn so với vùng xa khuỷu .
B. Sự tăng trưởng ở vùng gần gối nhiều hơn các vùng khác của chi dưới.
C. Sự tăng trưởng ở đầu trên xương cánh tay và đầu dưới 2 xương cẳng
tay nhiều hơn các vùng khác của chi trên.
6. Osgood-Schlatter là bệnh lý :
C. Viêm xƣơng sụn ở nơi bám chày của gân bánh chè.
7. Legg-Perthes-Calve là
B. Bệnh lý do tình trạng không đủ máu nuôi làm cho chỏm xương đùi bị
hoại tử.
A. Sức bền.
B. Sức dẻo.
C. Sức mạnh.