You are on page 1of 12

BỆNH ÁN NỘI KHOA

I. HÀNH CHÁNH:
Họ tên: TRƯƠNG VĂN GIAI Phòng: 14 Giường:
39 Giới tính: Nam Năm sinh: 1953 (70t)
Nghề nghiệp: khác
Địa chỉ: 78/11 Tân Khai, phường 14, Quận 11, TP.HCM
Ngày nhập viện: 00:45 05/11/2023
Ngày làm bệnh án: 20:55 06/11/2023

II. LÝ DO NHẬP VIỆN: khó thở

III. BỆNH SỬ:


- Cách 7 ngày nhập viện, bệnh nhân cảm thấy khó thở khi nghỉ, cơn khó thở kéo dài
từ 3-5 phút, kèm ho khạc đờm trắng, không ho máu, không sốt mỗi lúc khó thở
bệnh nhân đều sử dụng xịt berodual thì cơn khó thở thuyên giảm. Nhưng các đợt
khó thở diễn tiến tăng dần về tần suất. Bệnh nhân làm việc gì cũng thấy mệt kể cả
lúc nghỉ

- Cách nhập viện 2 giờ, bệnh nhân khó thở khi đang ngủ, cơn khó thở tăng dần
không thuyên giảm, bệnh nhân phải sử dụng cơ liên sườn khi thở, đau cơ liên
sườn, bệnh nhân có sử dụng thuốc xịt berodual nhưng không thuyên giảm. Cơn khó
thở kèm ho khạc đờm trắng
-> Nhập viện Nguyễn Tri Phương

- Trong quá trình diễn tiến bệnh, BN không sốt, không ớn lạnh,không đau ngực,
không đau bụng, không ho ra máu, không phù, không vã mồ hôi, tiểu nước tiểu vàng
trong, chưa đi tiêu

Tình trạng lúc nhập viện:


BN tỉnh, tiếp xúc được, niêm hồng, mạch quay đều rõ
Mạch:110 lần/phút HA: 160/90 mmHg t°C:
37°C Nhịp thở 24 lần/phút SpO2: 97%
Không phù
Tim đều, phổi thô rale rít
Bụng mềm, không điểm đau khu trú
Cổ mềm, không dấu thần kinh định vị

Diễn tiến từ lúc nhập viện đến lúc khám:


Thời Diễn Tiến Bệnh Xử trí
gian

- Combivent (Salbutamol +
05/11 BN tỉnh ipratropium) 0.5mg + 2.5mg x 3
00:45 Mạch: 110 l/p lọ
HA: 160/90 Khí dung
SpO2: 96% KT - Pulmicort Respules [0.5mg/2ml]
Phổi thô (Budesomid) 500mcg/2ml x 3
Rale rít ống
- Vinsolon (Methyl
prednisolon)40mg x 1 lọ
Tiêm tĩnh mạch

05/11 BN tỉnh, tiếp xúc được - (1) Tenamyd - ceftazidime 1000


02:55 Mạch: 115 l/p (Ceftazidime)1g x 8 lọ
SpO2: 96% khí trời Sáng: 2; Chiều: 2; Tối: 2 (02 lọ
HA: 130/90 pha NaCl 0.9% 100 ml TTM XXX
Sốt: 38.5 độ C G/P (ngay - dự trù chủ nhật 3
Kiểu hình Cushing lần/ngày))
Tim nhanh - (1) Medoxasol 500mg
Phổi ran rít, ngáy hai bên (Levofloxacin)500mg x 3 viên
Bụng mềm Sáng: 1.5 (Uống (ngay-chủ
Tay chân không phù nhật))
Chẩn đoán: COPD mức độ trung - Vinsolon (Methyl
bình bội nhiễm - COPD nhóm D - prednisolon)40mg x 3 Lọ
TD lao phổi - TD BTTMCB - ĐTĐ2 Sáng: 1; Chiều: 1 ((8h - 20 -8h
- VDD - Cushing do thuốc T2))
- Combivent (Salbutamol +
ipratropium)0.5mg + 2.5mg x 8 lọ
Sáng: 2 (Khí dung (T7 02 A - CN
06 A PKD mỗi 4h))
- Ventolin Nebules (Salbutamol
sulfat)5mg/2.5ml x 6 ống
Sáng: 2 (phun khí dung)
- Pulmicort Respules [0.5mg/2ml]
(Budesonid)500mcg/2 ml x 6 ống
Sáng: 2; Chiều: 2 (gối đầu sáng
thứ 2)
- Amvifeta (Paracetamol)1g/100ml
x 1 Túi
Sáng: 1 (TTM C G/P)
- Solezol (Esomeprazol)40mg x 1
lọ
Sáng: 1 (Tiêm Tĩnh mạch)

06/11 BN tỉnh, tiếp xúc tốt - (2) Tenamyd-ceftazidime 1000


09:14 Không đau ngực (Ceftazidim)1g x 6 Lo Sáng: 2;Chiều:
Thở nhanh NT 25 l/p 2:Tối: 2 (02 lọ pha Nach 0.9 % 100 ml
SpO2: 94% (KT) TTM XXX G/P (ngay- đự trủ chủ nhật 3
M: 100l/p lần/ ngày))
HA: 150/90 mmHg - (2) Medoxasol 500mg
Tim đều (Levofloxacin)500mg x 2 Viên Sáng:
Phổi ran ngáy, ran rít 2 phế trường 1,5 (Uống)
Bụng mềm - Vinsolon (Methyl prednisolon)40mg x
1 Lọ Sáng: 1 (TMC)
Chẩn đoán: COPD mức độ trung - Combivent (Salbutamol +
bình bội nhiễm - COPD nhóm D - ipratropium)0,5mg + 2,5mg x 6 Lọ PKD
TD lao phổi - TD BTTMCB - ĐTĐ2 mỗi 4 giờ
- VDD - Cushing do thuốc - Ventolin Nebules (Salbutamol
sulfat)5mg/ 2,5ml x 6 Ông phun khí dung
mỗi 4 giờ
- Pulmicort Respules [0,5mg/2ml]
(Budesonid)500mcg/2ml x 4 Ông Sáng:
2:Chiều: 2 (PKD)
- Solezol (Esomeprazol)40mg x 1
Lọ Sảng: 1 (TTM)
- Kali Clorid (Kali clorid)500mg x 2
Viên Sáng: 1;Chiều: 1 (Uống)
- Trajenta (Linagliptin)5mg x 1
Viên Sáng: 1 (Uống)

IV. TIỀN CĂN:


1. Bản thân:
a. Bệnh lý :
- Nội khoa:
+ Cách NV 3 tháng BN bắt đầu khó thở khi đang nghỉ ngơi, diễn tiến từ
từ, kéo dài, khó thở chủ yếu thì thở ra, kèm ho khạc đàm trắng
lượng khoảng 3 ml/ 1 lần, không lẫn máu, hạn chế vận động. BN
không có khó thở tăng khi nằm đầu thấp, không khó thở tăng về đêm
→ Khám BV Nguyễn Tri Phương , được chẩn đoán đợt cấp của phổi tắc nghẽn
mãn tính nằm tại bệnh viện 12 ngày và điều trị với Drenoxol, Symbicort Turbuhaler, Berodual
( Fenoterol 0,02mg + Pratropium 0,05mg/nhát xịt), bệnh nhân tuân trị và chưa ghi nhận đợt
cấp nào trong 3 tháng nay.
+ Đái tháo đường type 2: 3 tháng trước, tuân trị, điều trị
bằng Tridjantab 5mg
+ Hội chứng Cushing: Điều trị bằng Hydrocolacyl 5mg
+ Đã tiêm ngừa covid 5 mũi, mắc covid 1 lần năm 2022

- Ngoại khoa: chưa ghi nhận


b. Thói quen :
- Hút thuốc 100 gói năm, đã hút 50 năm
c. Dị ứng: chưa ghi nhận tiền căn dị ứng
2. Gia đình:
Chưa ghi nhận.
V. LƯỢC QUA CÁC CƠ QUAN:
1. Tai – mũi – họng: Chưa ghi nhận bất thường
2. Hệ Hô Hấp : khó thở thì thở ra, ho khạc đờm trắng đục, không khàn tiếng
3. Hệ Tim Mạch : Không đau ngực, không hồi hộp, không đánh trống ngực
4. Hệ Tiêu Hóa : Không đau bụng, không buồn nôn, không nôn.
5. Hệ Tiết Niệu – Sinh Dục: Không tiểu khó, không tiểu gắt buốt, không tiểu
gấp, không tiểu lắt nhắt, nước tiểu vàng trong
6. Hệ Vận Động : Không đau sưng khớp, không yếu liệt cơ
7. Hệ Thần Kinh : Không đau đầu, không chóng mặt, không choáng váng

VI. KHÁM (07h50 ngày 06/11/2023)


1. Tổng quát:
- Sinh hiệu: Mạch: 116 l/p Huyết áp:146/80 mmHg Nhiệt độ:
37°C Nhịp thở: 25 l/p SpO2: 94%-
KT
- BN tỉnh, tiếp xúc tốt, niêm hồng. Nằm đầu thấp
2. Đầu mặt cổ:
Quan sát chung: mặt đỏ, tròn.
a. Mắt:
- Không lồi mắt, mắt nhắm kín, không lé
- Không vàng mắt, không xuất huyết
b. Tai - Mũi - Miệng và Họng: môi thâm đen
c. Cổ:
- Tuyến giáp không to, không nhân, không rung miu, không âm thổi
- Khí quản vị trí chính giữa
- Không tĩnh mạch cổ nổi ở tư thế Fowler, động mạch cảnh không âm thổi
bất thường
- Tuyến nước bọt chưa ghi nhận bất thường
3. Ngực:
a. Lồng ngực - phổi:
- Nhìn: hình dạng cân đối, hô hấp gắng sức, co kéo cơ hô hấp phụ, không
giãn khoang liên sườn, không tuần hoàn bàng hệ, không sao mạch
- Sờ: rung thanh bình thường, không điểm đau, độ giãn nở lồng ngực đều
2 bên
- Gõ: trong khắp phổi
- Nghe: âm thở thanh khí-phế quản thô ráp nghe rõ cả 2
thì ran ngáy, ran rít 2 phế trường

Tim
- Nhìn: không dấu nảy trước ngực
- Sờ: Mỏm tim KLS 5 đường trung đòn T, không ổ đập bất thường, không
rung miu, dấu harzer (-)
- Nghe:
+ Tần số đều 116 l/p
+ T1, T2 rõ, mạnh, không có tiếng T3, Clic, Clac
b. Vú :
- Nhìn: cân đối, không thay đổi màu sắc da, không sần da cam, không
viêm loét, núm vú không lệch, không chảy dịch
- Sờ: không khối u
4. Bụng
a. Nhìn:
- Bụng cân đối, tham gia nhịp thở
- Không sẹo, không khối u, không tuần hoàn bàng hệ, không vết rạn da
- Rốn không lồi
b. Nghe: không âm thổi động mạch chủ bụng
c. Gõ trong khắp bụng, không gõ đục vùng thấp
d. Sờ không điểm đau khu trú, lách to độ 1 , không khối u ở bụng, không cầu
bàng quang
e. Khám hậu môn - trực tràng: Không khám
5. Tứ chi - cột sống
a. Da – lông – móng:
- Không vết trầy xước, không viêm loét, không vết côn trùng đốt
- Lòng bàn tay hồng hào, không chấm xuất huyết, không bàn tay son
- Nhiệt độ tứ chi dưới ấm
- Không ngón tay dùi trống, không dấu nhấp nháy đầu ngón tay, không tím
đầu ngón,móng trắng, không sọc, không mất bóng
b. Mạch máu:
- Bắt được ĐM quay, ĐM cánh tay, ĐM mu chân, chày sau, ĐM khoeo,
ĐM bẹn, mạch đều, rõ, nẩy mạnh,
- Chưa ghi nhận giãn TM chi dưới
c. Cơ:
- Không teo cơ, không sưng cơ
- Không run, không múa giật
- Sức cơ 5/5
d. Khớp:
- Không biến dạng, lệch trục, không sưng, nóng, đỏ
- Không dấu tràn dịch khớp: dấu bập bềnh xương bánh chè
- Không dấu lạo xạo
e. Cột sống: Không gù, vẹo, không trượt đốt sống
6. Thần kinh:
- Tri giác tốt
- Không dấu màng não như cổ cứng, dấu Brudzinski
- Cảm giác nông, sâu tốt

VII. TÓM TẮT BỆNH ÁN:


- BN nam, 70t, nhập viện vì khó thở
- Tiền căn:
+ COPD ( 3 tháng, được chẩn đoán tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương, tuân
trị)
+ Đái tháo đường type 2 ( 3 tháng, tuân trị)
+ Hút thuốc lá 100.năm, đã hút 50 năm
- TCCN
+ Khó thở 2 thì
+ Ho khạc đắm trắng đục
+ Khàn tiếng
- TCTT
+ Ran rít, ran ngáy 2 phế trường phổi
+ Môi thâm
VIII. ĐẶT VẤN ĐỀ:
- Khó thở, ho khạc đờm trắng, ran rít, ran ngáy 2 phế trường => hội chứng
tắc nghẽn hô hấp dưới
- Đái tháo đường type 2
- Hội chứng Cushing
*Biện luận lâm sàng:
Khó thở:
Do Tim:
+ Hội chứng vành cấp: ít nghĩ do bệnh nhân không đau ngực, có khó thở, xịt berodual
không thuyên giảm
=> Chỉ định ECG, hs-Troponin I
+ Suy tim cấp: Bệnh nhân khó thở, nhập viện đợt này vì khó thở kịch phát về đêm,
không giảm khi thay đổi tư thế, không phù, Tiền căn không ghi nhận THA và
các bệnh tim mạch khác
=> Đề nghị Siêu âm tim, ECG, xét nghiệm NT-proBNP
+ Thuyên Tắc Phổi: ít nghĩ do không ghi nhận yếu tố nguy cơ dẫn đến thuyên tắc phổi
ở bệnh nhân này, không đau ngực, không phù, không ghi nhận tĩnh mạch cổ nổi
hay tiếng T3 bất thường nhưng bệnh nhân có cơn khó thở từng cơn, tăng dần
không thuyên giảm theo tư thế
=> Đề nghị D-Dimer, ECG
Do phổi:
+ Viêm Phổi: Không loại trừ, tuy bệnh nhân không có sốt, không đau ngực kiểu
màng phổi, không khạc đờm mủ nhưng bệnh nhân có các cơn khó thở tăng dần,
không giảm khi thay đổi tư thế kèm ho khạc đờm trắng đục khi khó thở
=> Đề nghị Xquang ngực thẳng.
+ Hen cấp: ít nghĩ do trong thời gian diễn tiến bệnh, bệnh nhân không chảy nước
mũi, dịch, không khò khè, chưa từng ghi nhận mắc Hen, bệnh nhân không có tiền
sử dị ứng với thời tiết, thức ăn và bệnh nhân năm nay đã 70 tuổi
+ Tràn khí màng phổi: Không có hội chứng 2 giảm ,1 tăng
=> Đề nghị chụp X-quang lồng ngực
+ Tràn dịch màng phổi: Không có hội chứng 3 giảm
=> Đề nghị chụp X-quang lồng ngực
+ Đợt cấp COPD: nghĩ nhiều do thăm khám ghi nhận hội chứng tắc nghẽn đường
hô hấp dưới ở bệnh nhân ( Khó thở thì thở ra, ran rít, ran ngáy ở cả 2 phế trường).
Bệnh nhân có tiền căn bị COPD cách đây 3 tháng, hút thuốc lá 100 gói.năm/50 năm.
Nay nhập viện vì đợt khó tăng dần, ho khạc đờm trắng đục, cơn khó thở không
thuyên giảm khi sử dụng thuốc, không đáp ứng với berodual
=> nghĩ nhiều đợt cấp COPD => đề nghị Khí máu động mạch, Công thức máu,cấy
đàm, ECG, X-quang
Phân loại đợt cấp COPD: trung bình vì bệnh nhân được chỉ định sử dụng corticoid
và kháng sinh (levofloxacin + Ceftazidime)
Phân nhóm COPD theo GOLD 2023: nhóm E vì
- Bệnh nhân làm việc nào cũng cảm thấy khó thở, cần nghỉ ngơi
- Ghi nhận 1 cơn cấp COPD cần nhập viện
Yếu tố thúc đẩy đợt cấp:
- Bội nhiễm: nghĩ nhiều do bệnh nhân có thay đổi tính chất đàm, đàm
nhiều hơn so với ba tháng trước
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng: ít nghĩ do bệnh nhân không có hội chứng
nhiễm trùng (sốt cao, lạnh run, môi khô, lưỡi dơ), không HC đông đặc
(rung thanh tăng, gõ đục, rì rào phế nang giảm)
-> đề nghị CRP, công thức máu, cấy đàm, Xquang
Biến chứng:
Suy hô hấp cấp: ít nghĩ vì nhịp thở lúc NV là 24 lần/phút, SpO2: 97%
Tràn khí màng phổi: không nghĩ vì BN không có HC 2 giảm 1 tăng
Xẹp phổi: không nghĩ vì BN không có khí quản lệch, lồng ngực cân xứng
⇒ Đề nghị XQ ngực, Hô hấp kí, Khí máu động mạch,
Đái tháo đường type 2:
Bệnh nhân có tiền căn đái tháo đường type 2 3 tháng tuân trị, tái khám định kì tại
bệnh viện Nguyễn Tri Phương.

Tổn thương mạch máu lớn

- Mạch máu não: loại trừ do bệnh nhân không lơ mơ suy giảm ý thức,
- Mạch vành: Ít nghĩ do bệnh nhân nhập viện vì khó thở, không đau
ngực, không có tiền căn bệnh mạch vành trước đây

- Mạch máu ngoại biên: ít nghĩ do bệnh nhân ghi nhận triệu chứng đau cách
hồi, không ghi nhận 6P, không teo cơ, bắt mạch chày khoeo rõ đối xứng hai bên chân,
ngón chân ngón tay không có vết thương, không có dấu hiệu hoại tử

Tổn thương mạch máu nhỏ:


- Mắt: loại trừ, bệnh nhân không suy giảm thị lực, không nhìn mờ
- Thận: loại trừ vì bệnh nhân không có tiểu nhiều, tiêu đêm, không
tiểu gắt, tiểu buốt, tiểu bọt.
- Thần kinh ngoại biên: ít nghĩ do bệnh nhân không dị cảm, không tê
nhức ,đau ở 2 chi dưới. Không có nhịp tim nhanh lúc nghỉ, không ghi nhận đại tiện không
tự chủ. Qua thăm khám ghi nhận cảm giác nông sâu vẫn còn

IX. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ: ĐỢT CẤP COPD MỨC ĐỘ TRUNG BÌNH, NHÓM E DO
BỘI NHIỄM, ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2, HỘI CHỨNG CUSHING

* Chẩn đoán phân biệt


- SUY TIM CẤP, ĐỢT HEN CẤP, HỘI CHỨNG VÀNH CẤP, TRÀN KHÍ/DỊCH
MÀNG PHỔI, THUYÊN TẮC PHỔI, VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG
X. CẬN LÂM SÀNG ĐỀ NGHỊ:
1. Thường quy: Công thức máu, CRP, AST, ALT, Creatinin máu, Albumin máu,
TPTNT, Xquang ngực, ECG, ion đồ
2. Theo vấn đề: Cấy đàm, Khí máu động mạch, hô hấp ký, hs-Troponin I, NT-
PRO BNP, D-DIMER
XI. KẾT QUẢ CẬN LÂM
SÀNG CTM 5/11
Yêu cầu XN Kết quả Khoảng tham chiếu
26/10/2023 15h

*Số lượng bạch cầu 11.43 4,0-10,0 G/L

Trung tính% 82.5 45-75 %

Lympho% 5.7 20-35 %

Mono% 11.5 4-10 %

Ưa axit% 0.0 1-8 %

Ưa bazo% 0.03 0-2 %

Trung tính 9.43 1,8-7,5 G/L

Lympho 0.65 0,8-3,5 G/L

Mono 1.32 0,16-1,0 G/L

Ưa axit 0.3 0,01-0,8 G/L

Ưa bazo 0,00 0,0-0,2 G/L

*Số lượng hồng cầu 5.18 3,8-5,5 T/L

Huyết sắc tố 154 120-150 g/L

Hematocrit 0.484 0,35-0,45 L/L

MCV 93.4 78-100 fL

MCH 29.7 26,7-30,7 pg

MCHC 318 320-350 g/L

RDW 14.7 11,5-14,5 %CV

*Số lượng tiểu cầu 285 150-400 G/L

MPV 9,3 7,0-12,0 fL

PCT 0,26 0,19-0,40 %

PDW 10.2 9,6-15,2


KL: bạch cầu tăng, NEU chiếm ưu thế

SINH HÓA 5/11


Yêu cầu XN Kết quả Khoảng tham chiếu Đơn vị

Ure 5.13 2.8-7.2 mmol/l


Creatinin 109.6 49-100 μmol/l

eGFR (CKD-EPI) 58.62 ≥ 90 ml/phút/1.73m2

AST 21.89 0-34 U/L

ALT 28.32 0-34 U/L

CRP 3.48 0-5 mg/l

Na+ 139 136-146 mmol/L

K+ 3.26 3.4-4.5 mmol/L

Cl- 101.7 101-109 mmol/L

KL: eGFR giảm, K+ giảm

Yêu cầu XN Kết quả Khoảng tham Đơn vị


chiếu

Glucose 11.0 4.1 - 5.9 mmol/l

MAGNESIUM 0.90 0.73 - 1.06 mmol/l

NT-proBNP 75.5 <450 pg/mL

Troponin I 0.004 0-0.033 ng/mL

CPK-MB 12.95 0-23 U/L

KL: Glucose tăng

KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH 5/11:

Kết quả Khoảng tham Đơn vị


chiếu

TEMP 37.0 oC

HEMOGLOBIN 16.1 g/dl

FIO2 40.0 %

pH động mạch 7.330 7.37 - 7.45

pCO2 động mạch 39.0 32 -46 mmHg

pO2 động mạch 73.6 71 - 104 mmHg

TCO2 21.3 mmol/L

HCO3 -chuẩn 20.1 21 - 26 mmol/L


Kiềm dư -5.3 -2 - 3 mmol/L

BEecf -5.8 mmol/L

SaO2 phân bố 94.9 %

O2ct 21.1 mL/dL

KL: toan chuyển hóa, bù đủ


ECG

1. Nhịp xoang, đều tần số = 120l/p


2. Sóng P: bình thường ở các chuyển đạo
3. Khoảng PR: 0,16s
4. Phức bộ QRS
+ Trục lệch trái
+ Sokolow-Lyon (thất trái): SV1 + RV5 = 2 + 3,5 < 35mm → chưa có lớn
thất (T)
+ Sokolow-Lyon (thất phải): RV1 + SV5 = 1 + 4 < 11mm → chưa có lớn thất (P)
5. Đoạn ST: chưa ghi nhận bất thường
6. Sóng T: chưa ghi nhận bất thường
7. Sóng U: chưa ghi
nhận Kết luận: nhịp
xoang

X QUANG NGỰC 5/11


1. Tên: Trương Văn Giai, 70 tuổi
2. Tư thế chụp: AP
3. Có ghi nhận phải trái
4. Cường độ tia: cường độ tia trung bình
5. Bệnh nhân hít vào tối đa
6. Độ xoay: không xoay
7. Hình ảnh trình bày:
- Khí quản không lệch
- Phế trường: Đám mờ đáy phổi phải
- Bóng tim to
- Vòm hoành (P) cao hơn vòm hoành (T)
- Cơ hoành ko dẹt

*Biện luận cận lâm sàng:


- BC tăng, NEU chiếm ưu thế → cho thấy viêm đang tiến triển
- ECG thấy trục điện tim lệch trái, XQ bóng tim to, thẳng đứng, thấy đám mờ thấy
phổi ph kết hợp với lâm sàng có khó thở chủ yếu thì thở ra kèm ho đàm kéo dài →
phù hợp với bệnh cảnh COPD trên BN này

XII. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH:


ĐỢT CẤP COPD MỨC ĐỘ TRUNG BÌNH, GIAI ĐOẠN E DO BỘI NHIỄM
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
HỘI CHỨNG CUSHING

XIII. ĐIỀU TRỊ:


với xử trí đợt cấp COPD mức độ trung bình của bệnh nhân
- đề nghị cho thuốc dãn phế quản tác dụng ngắn + ICS/ kháng sinh
- Combivent (Salbutamol + ipratropium) 0.5mg + 2.5mg x 3
lọ Khí dung
- Pulmicort Respules [0.5mg/2ml] (Budesomid) 500mcg/2ml x 3 ống Phun khí dung
- Vinsolon (Methyl prednisolon)40mg x 1
lọ Tiêm tĩnh mạch
- Tenamyd - ceftazidime 1000 (Ceftazidime)1g x 8 lọ
Sáng: 2; Chiều: 2; Tối: 2 (02 lọ pha NaCl 0.9% 100
ml
- Medoxasol 500mg (Levofloxacin)500mg x 3 viên

You might also like