You are on page 1of 2

Bài tập LIÊN KÊT GEN

1. Ở chuột, gen đồng màu (không đốm) V là trội so với gen đốm v; gen lông ngắn S trội hơn gen
lông dài s. Lai chuột cái dị hợp tử về cả hai gen trên với con đực đồng hợp tử lặn, thu được:
75 lông đốm, dài ; 6 đồng màu, ngắn; 10 đồng màu, dài ; 7 lông đốm, ngắn
a. Hai gen trên có liên kết với nhau không ?
b. Sự sắp xếp các gen trên nhiễm sắc thể ở chuột cái như thế nào?
c. Nếu các gen liên kết, xác định khoảng cách giữa các gen.
2. Ở một cơ thể giả định, các alen trên nhiễm sắc thể thường là cao (T), và vỏ nhăn (R) trội so với
thấp (t) và trơn (r) tương ứng. Các cây mẹ dị hợp tử cao, vỏ nhăn được lai với cây bố thấp, trơn và
thu được thế hệ con như sau:
cao, nhăn 105; cao, trơn 236; thấp, nhăn 273; thấp, trơn 110
a. Hai gen này có liên kết với nhau không? Tại sao?
b. Ở các cơ thể cái dị hợp tử, các alen quy định tính trạng cao, trơn được sắp xếp như thế nào?
Giải thích.
c. Tính tần số trao đổi chéo giữa hai gen đó?
3. Vẽ bản đồ di truyền dựa vào các tần số tái tổ hợp sau:
c – b: 9 d – e: 10 a – b: 3 b – d: 12
a – f: 7 c – f: 13 f – d: 8 a – e: 25
4. Xét phép lai sau giữa cơ thể có ba gen liên kết DeF/dEf X def/def. Xác định trật tự giữa các
gen khi thu được kết quả phép lai như sau:
DeF 76 ;def 30 ;dEf 82 ;DEF 24 ;Def 15 ;DEf 1
dEF 18 ;deF 4
Tổng số 250 cá thể.
5. Trong một cá thể giả định, con cái thân bè, lông trắng, thẳng được lai với con đực thân mảnh,
lông đen, quăn tạo ra F 1 thân mảnh, lông trắng, thẳng. Cho con cái F 1 giao phối với con đực thân
bè, lông đen, quăn thu được đời con:
thân mảnh, lông trắng, thẳng 169; thân mảnh, lông đen, thẳng 19
thân mảnh, lông đen, quăn 301; thân bè, lông trắng, quăn 21
thân mảnh, lông trắng, quăn 8; thân bè, lông đen, quăn 172
thân bè, lông đen, thẳng 6; thân bè, lông trắng, thẳng 304; Tổng số
1000
a. Lập bản đồ di truyền xác định trật tự các gen và khoảng cách giữa chúng.
b. Tính hệ số trùng lặp CC.
6. Ở ruồi giấm, tính trạng mắt hình bầu dục (b), đỏ thắm (cd) và thân đen (e) là các alen lặn liên
kết với nhau. Nếu con cái mắt bầu dục, đỏ thắm được lai với con đực thân đen đồng hợp tử, ta
thu được tất cả ruồi con F 1 đều có kiểu dại. Cho các con cái F 1 dị hợp tử lai với các con đực mắt
bầu dục, đỏ thắm thân đen, thu được thế hệ sau gồm 1000 con tỉ lệ như sau:
bầu dục, đỏ thắm 440; thân đen 443 ; bầu dục, thân đen 32; đỏ thắm 34; đen, đỏ thắm 23
bầu dục 25; bầu dục, đỏ thắm, đen 1; kiểu dại 2
a. Xác định sự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể của con cái F1.
b. Vẽ bản đồ di truyền của ba gen trên.
7. Lai ruồi giấm cái mắt nâu, cánh bè với ruồi đực kiểu dại. Ruồi con F 1 đều có kiểu dại. Giao
phối giữa các ruồi con F1 thu được:
110 kiểu dại; 17 cánh bè; 13 mắt nâu; 20 cánh bè, mắt nâu.
Giải thích kết quả.
8. Ở cá trê, một con cái dạng tròn, nhớt, có mấu được lai phân tích với con đực dạng dẹt, không
nhớt, không mấu và tạo ra thế hệ con như sau:
tròn, không mấu, nhớt 145
tròn, không mấu, không nhớt 38
tròn, có mấu, nhớt 138
tròn, có mấu, không nhớt 33
dẹt, có mấu, nhớt 40
dẹt, có mấu, không nhớt 133
dẹt, không mấu, nhớt 35
dẹt, không mấu, không nhớt 148
Tổng số: 710
a. Xác định những gen nào liên kết với nhau?
b. Xác định kiểu gen của cơ thể dị hợp tử, chỉ ra các alen nào có thể nằm trên cùng một nhiễm
sắc thể.
c. Tính khoảng cách giữa các gen liên kết.
9. Ở rùa Nijna Turtle, tính ôn hoà (A) là trội so với không ôn hoà (a), chậm chạp (B) là trội so
với nhanh nhẹn (b), điên dại (C) là trội so với không điên (c). Một rùa ôn hoà, nhanh nhẹn, bình
thường được lai với rùa không ôn hoà chậm chạp và bị điên. Các con F1 được lai với rùa không
ôn hoà và nhanh nhẹn bình thường, thu được:
Ôn hoà, chậm chạp, điên: 192
Ôn hoà, chậm chạp, bình thường: 208
Ôn hoà nhanh nhẹn, điên: 780
Ôn hoà, nhanh nhẹn, bình thường: 810
Không ôn hoà, chậm chạp, bình thường: 790
Không ôn hoà, chậm chạp, điên: 820
Không ôn hoà nhanh nhẹn, điên: 195
Không ôn hoà, nhanh nhẹn, bình thường: 205
Tổng số: 4000
Hãy giải thích kết quả trên và vẽ bản đồ nhiễm sắc thể.
10.Hai gen Q và R liên kết nhau và cách nhau 15 đơn vị bản đồ. Nếu một con cái dị hợp tử được
đem lai phân tích, hãy tính tần số của các kiểu hình ở thế hệ con.
11. Xét cơ thể có ba cặp gen lặn liên kết với nhau: fz, b, stw cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 ở
ruồi giấm. Khoảng cách giữa 3 gen như sau:
fz 15 b 7 stw
Nếu lai con cái + b stw/fz + + với con đực fz b stw/fz b stw. Cho CC =0,6. Hãy tính tần số
các lớp kiểu hình?
12. Các gen a và b liên kết nhau và cách nhau 10 đơn vị bản đồ. Các gen c và d liên kết nhau và
cách nhau 5 đơn vị bản đồ trên nhiễm sắc thể khác với nhiễm sắc thể có chứa a và b. Một cá thể
đồng hợp tử về các alen trội được lai với cá thể đồng hợp tử về tất cả các gen lặn. Các cá thể F 1
được lai phân tích. Lớp kiểu hình nào sẽ có tần số nhỏ nhất?

You might also like