Professional Documents
Culture Documents
CCC Manuals Captiva Manual
CCC Manuals Captiva Manual
Tóm tắt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1-1 Chứa đồ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4-1 Điều hòa khí hậu . . . . . . . . . . . . . 8-1
Bảng táp lô . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1-2 Khoang chứa đồ . . . . . . . . . . . . . . . 4-1 Hệ thống điều hòa khí hậu . . . . . 8-1
Thông tin ban đầu trước khi Tính năng chứa đồ bổ sung . . . 4-3 Cửa gió . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8-8
lái xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1-3 Hệ thống giá hành lý nóc xe . . . 4-5 Bảo dưỡng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8-9
Tính năng của xe . . . . . . . . . . . . . 1-16
Hiệu suất và Bảo dưỡng . . . . . 1-18 Các đồng hồ và bảng điều Vận hành và lái xe . . . . . . . . . . . . 9-1
khiển . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5-1 Thông tin lái xe . . . . . . . . . . . . . . . . 9-2
Chìa khóa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-1 Bộ điều khiển . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5-2 Khởi động và vận hành . . . . . . . 9-14
Chìa khóa và khóa . . . . . . . . . . . . . 2-1 Đèn cảnh báo . . . . . . . . . . . . . . . . . 5-9 Khí xả đông ̣ cơ . . . . . . . . . . . . . . . 9-23
Cửa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-10 Các thông báo hiển thị . . . . . . . 5-28 Hôp̣ số tự đông ̣ . . . . . . . . . . . . . . . 9-25
An ninh trên xe . . . . . . . . . . . . . . . 2-12 Bảng điều khiển hành trình . . . 5-30 Hôp ̣ số sàn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-28
Gương ngoài . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-16 Vehicle Personalization (Tùy Hệ thống lái . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-29
Gương trong xe . . . . . . . . . . . . . . 2-18 chỉnh xe) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5-33 Phanh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-30
Kính cửa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-19 Hệ thống kiểm soát lái xe . . . . 9-33
Trần . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-21 Chiếu sáng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-1 Điều khiển đi đường . . . . . . . . . . 9-37
Chiếu sáng bên ngoài . . . . . . . . . 6-1
Hệ thống hỗ trợ người lái . . . . . 9-39
Ghế và bộ phận giữ . . . . . . . . . . 3-1 Chiếu sáng bên trong . . . . . . . . . . 6-5 Nhiên liêụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-41
Tựa đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-2 Tính năng chiếu sáng . . . . . . . . . . 6-6 Kéo xe moóc . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-44
Ghế trước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-4 Hoạt động chuyển đổi và thiết
Hệ thống thông tin giải trí . . . . 7-1
Ghế sau . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-9 bị bổ sung . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-53
Giới thiêu ̣ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7-1
Dây an toàn . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-14
Radio . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7-10
Hệ thống túi khí . . . . . . . . . . . . . . 3-21
Đầu phát âm thanh . . . . . . . . . . . 7-11
Ghế trẻ em . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-31
Camera quan sát phía sau. . . .7-18
Điêṇ thoại . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7-39
Hướng dẫn cho Chủ sở hữu Chevrolet Captiva - 2015 - crc - 6/12/14 Black plate (2,1)
iv Giới thiệu
Giới thiệu v
: : Áp suất dầu
} : Nguồn điện
> : Đèn báo cài dây an toàn
d : Kiểm soát độ bám đường
M : Nước rửa kính chắn gió
Hướng dẫn cho Chủ sở hữu Chevrolet Captiva - 2015 - crc - 6/12/14 Black plate (6,1)
vi Giới thiệu
2 GHI CHÚ
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (1,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Bảng táp lô
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (3,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
1. Cửa gió. 13. Bảng điều khiển trên vô lăng. Thông tin ban đầu
2. Cần gạt Xi nhan. Nút điện thoại (Nếu được
trang bị).
trước khi lái xe
3. Còi.
14. Đầu nối Liên kết dữ liệu (DLC) Phần này cung cấp tổng quan tóm
4. Cụm đồng hồ. tắt về một số tính năng quan trọng
(Không liên quan tới dạng xe).
5. Rửa kính/Gạt nước kính có thể hoặc không thể đối với thông
chắn gió. 15. Điều chỉnh vô lăng. số kỹ thuật xe của bạn.
6. Đèn nháy cảnh báo nguy hiểm. 16. Bộ điều khiển chạy tự động Để biết thêm thông tin chi tiết, hãy
(Nếu được trang bị). tham khảo tới từng tính năng có thể
7. Bảng táp lô. tìm thấy ở phía sau trong hướng
17. Hệ thống điều hòa khí hậu
8. Hệ thống điều khiển xuống (Nếu được trang bị). dẫn sử dụng này.
dốc (DCS).
Hệ thống điều hòa khí hậu đôi
Nút Khởi động/Dừng ECO (Nếu tự động (Nếu được trang bị).
Hê ̣ thống mở/khóa cửa tự
được trang bị). đôn
̣ g từ xa (RKE)
18. Cần chuyển số.
9. Gương điều chỉnh tự động. Chức năng của bộ truyền phát RKE
19. Phanh đỗ.
Nước rửa đèn đầu (Nếu được có thể làm việc trong phạm vi lên tới
trang bị). 20. Nút ECO. 6 m (20 ft) tính từ xe.
Khóa cửa
Để khóa hoặc mở khóa cửa.
Bộ truyền phát RKE của hệ thống Bộ truyền phát RKE của hệ thống
. Từ phía bên trong, kéo nút khóa
điều khiển cửa bằng chìa điều khiển cửa từ xa
cửa để khóa cửa. Ấn vào nút
c : Ấn để khóa tất cả các cửa. khóa cửa để mở khóa.
d : Bấm một lần để mở khóa tất Q : Ấn để khóa tất cả các cửa. .
Đèn cảnh báo nguy hiểm sẽ nháy Từ phía bên ngoài, xoay chìa
cả các cửa. Nếu d được ấn lần khóa về phía trước hoặc sau xe.
nữa trong vòng năm giây, tất cả các sáng một lần và hệ thống báo động
cửa còn lại sẽ được mở khóa. chống trộm sẽ được kích hoạt. . Ấn d hoặc K trên bộ truyền
Hãy xem Chìa khóa trên trang 2-1 K: Ấn một lần để mở khóa các phát mở/khóa cửa tự động từ xa
và Hoạt động của Hê ̣ thống mở/ cửa. Đèn cảnh báo nguy hiểm nháy (RKE) để mở khóa.
khóa cửa tự đôṇ g từ xa (RKE) sáng hai lần và hệ thống báo động
của xe sẽ được tắt. Ở một số quốc
. Ấn c hoặc Q trên bộ truyền
(Dùng khóa) trên trang 2-4 hoặc phát mở/khóa cửa tự động từ xa
Hoạt đôṇ g của Hê ̣ thống mở/khóa gia, tùy theo cấu hình xe, để mở
khóa cửa phía người lái, hãy bấm (RKE) để khóa cửa.
cửa tự đôṇ g từ xa (RKE) (Không
dùng khóa) trên trang 2-5.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (5,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Chức năng của bộ truyền phát RKE Để khóa cửa sau, hãy bấm d hoặc Các công tắc cửa sổ cho tất cả các
sẽ có thể làm việc trong phạm vi lên K hai lần trên bộ truyền phát RKE cửa được đặt trên cửa phía người
tới 6 m (20 ft) tính từ xe. Hãy xem hoặc bấm công tắc khóa cửa điện. lái. Mỗi cửa cũng có một công tắc.
Hoạt động của Hê ̣ thống mở/khóa Để mở cửa sau, hãy bấm vào bảng Để mở hoặc đóng cửa kính, hãy ấn
cửa tự động từ xa (RKE) (Dùng cảm ứng ở mặt dưới của tay nắm hoặc kéo công tắc lên.
khóa) trên trang 2-4 hoặc Hoạt đôṇ g cửa sau và kéo lên.
của Hê ̣ thống mở/khóa cửa tự đôṇ g Các kính điện hoạt động khi khóa
từ xa (RKE) (Không dùng khóa) trên Để đóng cửa sau, hãy kéo xuống điện ở vị trí ON/RUN (Bật/Chạy)
trang 2-5 để biết thêm thông tin. bằng tay nắm và đẩy xuống cho đến hoặc ACC/ACCESSORY (Ắc quy/
khi nó được gài chốt. Phụ kiện).
Khóa cửa điện
Xem Cửa sau trên trang 2-10. Khóa cửa kính
T: Các công tắc khóa cửa điện
được đặt trên cửa phía trước. Tính o : Xe có tính năng khóa để tránh
năng này sẽ khóa và mở khóa tất
Kính cửa việc hành khách ngồi phía sau điều
cả các cửa và cửa sau. khiển cửa kính. Ấn nút khóa, được
đặt cùng với công tắc kính điện, để
. Ấn vào bên phải của công tắc
bật và tắt tính năng đó.
để khóa các cửa.
. Hãy xem Cửa kính trên trang 2-19
Ấn vào bên trái của công tắc để
và Kính điện trên trang 2-19.
mở khóa các cửa.
Hãy xem Khóa cửa trên trang 2-8 và
Khóa cửa điêṇ trên trang 2-8.
Cửa sau
Để khóa cửa sau hãy ấn c hoặc
Q trên bộ truyền phát mở/khóa cửa
tự động từ xa (RKE) hoặc ấn công
tắc khóa cửa điện.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (6,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Điều chỉnh ghế Bộ điều chỉnh chiều cao ghế Ghế điều chỉnh bằng điện
Ghế điều chỉnh bằng tay
Nếu được trang bị, hãy di chuyển Nếu được trang bị, hãy di chuyển
cần lên hoặc xuống liên tục để nâng ghế tiến lên hoặc lùi xuống bằng
Để điều chỉnh ghế bằng tay: hoặc hạ ghế người lái. cách trượt bộ điều khiển ngang tiến
1. Nâng thanh chắn bên dưới phía Xem Điều chỉnh ghế trên trang 3-4. lên hoặc lùi xuống.
trước đệm ghế để mở khóa ghế.
2. Trượt ghế đến vị trí mong muốn
và tháo thanh chắn ra.
3. Thử di chuyển ghế về phía
trước và sau để chắc chắn rằng
nó đã được khóa vào vị trí.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (7,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Điều chỉnh tựa đầu Tham khảo các phần sau để có Điều chỉnh gương
thông tin quan trọng về cách sử
Không được lái xe cho đến khi tựa dụng đai an toàn đúng cách: Gương ngoài
đầu cho tất cả người ngồi đều được
lắp và điều chỉnh chính xác.
. Đai an toàn trên trang 3-14.
. Đeo đai an toàn đúng cách trên
Để có được vị trí ngồi thoải mái, hãy
thay đổi góc ngả lưng ghế chút ít trang 3-15.
khi cần thiết trong khi giữ chỗ ngồi . Đai vai - thắt lưng trên
và chiều cao tựa đầu ở vị trí trang 3-16.
thích hợp. . Móc khóa dưới và đai cho trẻ em
Hãy xem Tựa đầu trên trang 3-2 và (Hê ̣ thống LATCH) trên
Điều chỉnh ghế trên trang 3-4. trang 3-39.
Dây an toàn
3. Xoay bộ điều khiển trở lại vị trí ở Nguồn điện sẽ tắt nếu cửa được mở trong khi
giữa để cố định gương. chìa khóa ở vị trí LOCK (Khóa)
Khóa điện phải ở vị trí ON/RUN hoặc đã rút chìa khóa ra.
(Bật/Chạy) hoặc ACC/ACCESSORY Xem Gương gâp̣ trên trang 2-17.
(Ắc quy/Phụ kiện). Hãy xem Điêṇ
phụ kiêṇ được duy trì (RAP) trên Gương trong xe
trang 9-20 để biết thêm thông tin. Để điều chỉnh gương chiếu hậu bên
Gương bên ngoài sẽ hoạt động trong, hãy giữ gương chiếu hậu ở
trong tối đa 10 phút sau khi bạn tắt giữa và di chuyển nó để quan sát
máy. Khi cửa còn mở nhưng chìa khu vực phía sau xe.
khóa ở vị trí LOCK (Khóa) hoặc Đẩy vấu về phía trước cho sử dụng
được rút ra khỏi ổ, thì gương sẽ ban ngày và kéo nó cho sử dụng
không hoạt động. ban đêm để tránh lóa từ đèn đầu từ
Xem Gương điêṇ trên trang 2-16. Nếu được trang bị, hãy ấn nút gập phía sau.
gương để gập thẳng gương bên Xem Gương chiếu hâụ điều chỉnh
Gương gập ngoài dựa vào cạnh của xe. bằng tay trên trang 2-18.
Bằng tay Khóa điện phải ở vị trí ON/RUN
Nếu được trang bị, hãy gập gương (Bật/Chạy) hoặc ACC/ACCESSORY
bên ngoài bằng tay vào để tránh hư (Ắc quy/Phụ kiện). Hãy xem Điêṇ
hỏng khi đi qua máy rửa xe tự phụ kiêṇ được duy trì (RAP) trên
động. Để gập lại, trong khi ngồi trang 9-20 để biết thêm thông tin.
trong xe, kéo gương về phía xe. Nguồn điện tới các gương gập bên
Đẩy ra ngoài, để xoay gương về vị ngoài sẽ hoạt động trong tối đa 10
trí ban đầu của nó. phút sau khi bạn tắt máy. Nguồn
điện tới các gương gập bên ngoài
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (11,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Điều chỉnh vô lăng Chiếu sáng bên trong Vô hiệu hóa đèn mui xe
Xe có một vô lăng nghiêng và có Ấn nút trên đèn mui xe để bật hoặc * : Ấn để giữ đèn mui xe và các
thể điều chỉnh khoảng lái. tắt nó. đèn trong xe khác tắt trong khi bất
1. Giữ vô lăng và kéo cần gạt kỳ cửa nào được mở. Ấn lần nữa
xuống. để trả nó về vị trí ở ngoài và đèn sẽ
2. Di chuyển vô lăng lên hoặc tự động bật khi có bất kỳ cửa nào
xuống. được mở.
Đèn đọc sách Chiếu sáng bên ngoài AUTO (Tự động): Nếu được trang
bị, các đèn sẽ tự động bật hoặc tắt
tùy theo mức độ ánh sáng bên
ngoài.
Để tắt điều khiển đèn tự động, hãy
xoay điều khiển đèn bên ngoài tới
O. Điều khiển sẽ tự động trở lại vị
trí ban đầu của nó khi được thả ra.
Không được che phủ cảm biến đặt
trên đỉnh của bảng táp lô hoặc đèn
đầu tự động sẽ không làm việc
Cần gạt đèn xi nhan được đặt trên chính xác.
cạnh của trụ lái vận hành đèn
ngoài xe. Xem:
Xoay điều khiển đèn bên ngoài ở
. Điều khiển đèn ngoài trên
(/): Ấn nút gần mỗi đèn để trang 6-1.
bật hoặc tắt đèn đọc sách. đuôi cần gạt tới các vị trí sau:
. Hê ̣ thống đèn đầu tự đôṇ g trên
Để biết thêm thông tin, hãy xem: O: Tắt tất cả các đèn. Xoay điều
khiển đèn đầu tới vị trí tắt lần nữa trang 6-2.
. Đèn mui xe trên trang 6-5. sẽ tự động bật lại đèn đầu.
. Đèn đọc sách trên trang 6-6. ;: Bật đèn đỗ, cùng với đèn đuôi
Rửa kính/Gạt nước kính
. Bô ̣ điều khiển chiếu sáng bảng xe, đèn biển số và các đèn bảng chắn gió
táp lô trên trang 6-5. táp-lô. Cần gạt nước kính chắn gió được
5: Bật đèn đầu, cùng với đèn đặt trên cạnh của trụ lái. Khóa điện
đuôi, đèn biển số, đèn đỗ và các phải được xoay tới vị trí ACC/
đèn bảng táp-lô.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (13,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
ACCESSORY (Ắc quy/Phụ kiện) Độ nhạy của hệ thống có thể được
hoặc ON/RUN (Bật/Chạy) để vận điều chỉnh bằng cách xoay dải băng
hành gạt nước kính chắn gió. trên cần gạt nước kính chắn gió về
Xe được trang bị gạt nước kính phía F hoặc S.
chắn gió tự động, có Cảm biến Nếu công tắc khóa điện được xoay
mưa. Các cảm biến mưa sẽ xác tới ACC/ACCESSORY (Ắc quy/Phụ
định lượng nước trên kính chắn gió kiện) trong khi cần gạt nước ở vị trí
và tự động điều chỉnh gạt nước kính AUTO (tự động), gạt nước kính
chắn gió. chắn gió sẽ bật một lần để kiểm tra
hệ thống.
TẮT: Tắt gạt nước kính chắn gió.
MIST (SƯƠNG MÙ): Đối với gạt
nước đơn, hãy di chuyển nhanh cần
gạt xuống và thả ra. Cần gạt sẽ tự
động trở lại vị trí bắt đầu của nó.
Rửa kính chắn gió
Để sử dụng tính năng này khóa
Di chuyển cần gạt tới một trong các điện phải được xoay tới vị trí ON/
vị trí sau: RUN (Bật/Chạy). Kéo cần rửa kính/
gạt nước kính chắn gió về phía bạn
HI (Cao): Dùng cho gạt nước để phun nước rửa kính lên kính
nhanh. chắn gió.
LO (Thấp): Dùng cho gạt Hãy xem Rửa kính/Gạt nước kính
nước chậm. chắn gió trên trang 5-3 và Rửa kính/
AUTO (Tự động): Bật gạt nước Gạt nước kính sau trên trang 5-5.
kính chắn gió tự động.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (14,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
8. MODE (Điều khiển chế độ phân Xem Chế đô ̣ chuyển số bằng tay
phối khí) trên trang 9-27.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (16,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
SET/- : Bấm nhanh để đặt tốc độ Cửa nóc Mái che nắng tự động mở cùng
và kích hoạt tính năng điều khiển với cửa nóc hoặc có thể được
chạy tự động. Nếu tính năng điều vận hành bằng tay. Mái che
khiển chạy tự động đã được bật, sử nắng không thể đóng được với
dụng để giảm tốc độ của xe. cửa nóc mở.
Q : Bấm để tắt tính năng điều Trượt và giữ công tắc về phía
khiển chạy tự động mà không xóa trước để đóng cửa nóc. Mái che
tốc độ đã đặt khỏi bộ nhớ. nắng phải được đóng bằng tay.
Xem Điều khiển chạy tự đôṇ g trên 2. Mở/Đóng thông gió: Ấn và giữ
trang 9-37. công tắc để thông gió cửa nóc.
Kéo và giữ công tắc để đóng nó.
Ổ cắm điện Mái che nắng phải được vận
hành bằng tay khi cửa nóc ở vị
Bạn có thể cắm thiết bị điện vào ổ trí thông gió.
cắm điện cho phụ kiện, như điện Nếu được trang bị, khóa điện phải ở
thoại di động hoặc máy phát MP3. Xem Cửa nóc trên trang 2-21.
vị trí ON/RUN (Bật/Chạy), hoặc
Trên xe có ba ổ cắm điện cho phụ ACC/ACCESSORY (Phụ kiện).
kiện: dưới hệ thống điều hòa khí 1. Mở/Đóng: Trượt và nhả công
hậu, ở phía sau bảng điều khiển tắc về phía sau để mở nhanh
trung tâm trên sàn và ở vùng cửa nóc. Trượt công tắc về phía
khoang chở hàng phía sau. trước hoặc phía sau để dừng
Tháo nắp đậy để tiếp cận và thay chuyển động.
thế khi không sử dụng.
Xem Ổ cắm điện trên trang 5-6.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (18,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Hiêu
̣ suất và Bảo Giám sát áp suất lốp suất lốp đang dần thấp và lốp cần
được bơm căng tới áp suất
dưỡng Xe này có thể có Hệ thống giám sát thích hợp.
áp suất lốp (TPMS).
TPMS không thay thế bảo dưỡng
Kiểm soát trượt ngang/ lốp hàng tháng thông thường. Duy
Điều khiển cân bằng trì áp suất lốp chính xác.
điên
̣ tử Xem Hê ̣ thống giám sát áp suất lốp
trên trang 10-46.
Hệ thống kiểm soát trượt ngang
(TCS) giúp hạn chế tình trạng trượt
bánh. Tự động bật hệ thống mỗi lần Hê ̣ thống tuổi thọ dầu
xe được khởi động. Đèn cảnh báo áp suất lốp thấp cảnh đôn
̣ g cơ
báo áp suất giảm đáng kể ở một
Hệ thống Điều khiển cân bằng điện trong các lốp xe. Nếu đèn cảnh báo Hệ thống tuổi thọ dầu động cơ tính
tử (ESC) giúp hỗ trợ cho khả năng bật, hãy dừng lại càng sớm càng tốt toán tuổi thọ dầu động cơ dựa trên
điều khiển xe đúng hướng trong các và bơm căng các lốp tới áp suất việc sử dụng xe và hiển thị thông
điều kiện lái xe khó khăn. Hệ thống được khuyến nghị được hiển thị báo CHANGE ENGINE OIL SOON
cũng tự động bật mỗi khi xe được trên nhãn Thông tin về tải trọng và (Thay dầu động cơ sớm) khi đến
khởi động. lốp. Xem Giới hạn tải trọng của xe thời điểm để thay dầu động cơ và
. Để tắt TCS và ESC, bấm và nhả trên trang 9-9. Đèn cảnh báo sẽ bộ lọc. Hệ thống tuổi thọ dầu chỉ
được bật cho đến khi áp suất lốp nên được thiết lập lại về mức 100%
nút g trên bảng táp lô. g sẽ bật sau khi thay đổi dầu.
sáng trên bảng đồng hồ táp lô. được chỉnh đúng.
. Bấm và nhả nút lần nữa để bật Đèn cảnh báo áp suất lốp thấp có
cả hai hệ thống. thể bật trong thời tiết mát khi xe
được khởi động lần đầu tiên và sau
Để biết thêm thông tin, hãy xem đó tắt khi xe được lái đi. Điều này
Kiểm soát trượt ngang/Điều khiển có thể là một chỉ báo sớm rằng áp
cân bằng điêṇ tử trên trang 9-33.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (19,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
2 GHI CHÚ
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (1,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Đối với xe có tính năng Điều khiển Truy cập dùng khóa Truy cập không dùng khóa
cửa bằng chìa khóa, bạn có thể Bấm nút trên bộ truyền phát RKE để Chìa khóa này, ở trong bộ truyền
dùng phần chìa khóa của bộ truyền bật đầu chìa khóa ra. Bấm nút và phát, có thể được dùng cho cửa
phát Điều khiển cửa từ xa (RKE) để lưỡi khóa để đẩy đầu chìa phía người lái, đối với xe có tính
khởi động và mở tất cả các khóa. khóa vào. năng Điều khiển cửa bằng
chìa khóa.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (3,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Hoạt đôn
̣ g của hê ̣ thống c (Khóa): Bấm để khóa tất cả hoặc mất cắp, bạn có thể đặt mua
các cửa. và lập trình một bộ thay thế qua đại
mở/khóa cửa tự đôn ̣ g từ lý phân phối xe. Khi bộ truyền phát
xa (RKE) (Dùng khóa) Đèn cảnh báo nguy hiểm sẽ nháy
sáng một lần và hệ thống báo động thay thế được lập trình cho xe này,
Bộ truyền phát Mở/khóa cửa tự chống trộm sẽ được kích hoạt. Hãy thì tất cả những bộ truyền phát còn
động từ xa (RKE) sẽ hoạt động xem Hê ̣ thống báo động của xe (Có lại cũng phải được lập trình lại.
trong khoảng tối đa 6 m (20 ft) tính khóa) trên trang 2-12 hoặc Hê ̣ thống Những bộ truyền phát bị thất lạc
từ nơi đỗ xe. báo đôṇ g của ô tô (Không dùng hoặc mất cắp sẽ không còn hoạt
khóa) trên trang 2-12. động được khi bộ truyền phát mới
Có một số điều kiện khác có thể được lập trình.
ảnh hưởng đến hiệu suất của bộ d (Mở khóa): Bấm để mở khóa
truyền phát. Hãy xem Hê ̣ thống mở/ tất cả các cửa. Thay pin
khóa cửa tự đôṇ g từ xa (RKE) trên
Đèn cảnh báo nguy hiểm sẽ nháy
trang 2-3.
sáng hai lần và hệ thống báo động { Cảnh báo
chống trộm sẽ bị vô hiệu. Hãy xem
Đảm bảo rằng bạn thải bỏ các pin
Hê ̣ thống báo đôṇ g của xe (Có
cũ tuân theo các quy định về bảo
khóa) trên trang 2-12 hoặc Hê ̣ thống
báo đôṇ g của ô tô (Không dùng vệ môi trường nhằm giúp bảo vệ
khóa) trên trang 2-12. môi trường và sức khỏe của bạn.
Các nút trên bộ truyền phát RKE sẽ
không hoạt động khi chìa khóa
được cắm vào ổ. { Chú ý
Lập trình bộ truyền phát Khi thay pin, không chạm vào bất
cho xe kỳ mạch điện nào trong bộ truyền
Bạn chỉ có thể sử dụng bộ truyền phát. Tĩnh điện từ cơ thể bạn có
phát RKE được lập trình cho xe thể làm hỏng bộ truyền phát.
này. Nếu bộ truyền phát bị thất lạc
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (5,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
L (Bộ định vị xe/Báo động khẩn Khóa không dùng khóa Lập trình bộ truyền phát
cấp): Ấn và giữ trong khoảng hai Cửa sẽ khóa sau một vài giây nếu cho xe
giây để khởi chạy bộ định vị xe. Cả khóa điện tắt, nếu tất cả các cửa Bạn chỉ có thể sử dụng bộ truyền
hai đèn xi nhan đều nháy sáng và đều đóng và có ít nhất một bộ phát RKE được lập trình cho xe
còi phát ra âm thanh ba lần. truyền phát truy cập không dùng này. Nếu bộ truyền phát bị thất lạc
Mở khóa không dùng khóa khóa đã được tháo khỏi phía hoặc mất cắp, bạn có thể đặt mua
trong xe. và lập trình một bộ thay thế qua đại
Chức năng này có thể được tắt lý phân phối xe. Khi bộ truyền phát
thông qua cài đặt tùy chỉnh. Hãy thay thế được lập trình cho xe này,
xem Tùy chỉnh xe trên trang 5-33. thì tất cả những bộ truyền phát còn
lại cũng phải được lập trình lại.
Nếu Bộ truyền phát truy cập không Những bộ truyền phát bị thất lạc
dùng khóa được tháo khỏi xe, tất cả hoặc mất cắp sẽ không còn hoạt
các cửa bao gồm cửa nạp nhiên động được khi bộ truyền phát mới
liệu và cửa hậu sẽ tự động khóa được lập trình. Hãy tới gặp đại lý
sau một vài giây. của bạn để lập trình bộ truyền phát
Ấn nút trên tay nắm cửa hoặc ấn cho xe này.
vào nút mở khóa trên bộ truyền
phát RKE để mở khóa tất cả các
Với bộ truyền phát truy cập không cửa, cửa nạp nhiên liệu và cửa hậu.
dùng khóa trong vòng 1 m (3 ft),
đến gần cửa trước và kéo tay nắm { Chú ý
để mở khóa và mở cửa. Một số
model xe có một cảm biến cảm ứng Chức năng khóa cửa thụ động
trên tay nắm cửa xe. Nếu bộ truyền không hoạt động sau khi cửa hậu
phát được chấp nhận, cửa sẽ mở được mở ra và đóng lại.
khóa và mở ra.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (7,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Khởi động xe với ắc quy của "Khởi động động cơ" bên dưới phần Để thay pin:
bộ truyền phát thấp Khởi động và vận hành, để có thêm
thông tin về khóa điện không dùng
chìa điện tử của xe. Thay thế ắc
quy bộ truyền phát càng sớm
càng tốt.
Thay pin
{ Cảnh báo
Đảm bảo rằng bạn thải bỏ các pin
cũ tuân theo các quy định về bảo
vệ môi trường nhằm giúp bảo vệ
môi trường và sức khỏe của bạn.
1. Tháo chìa khóa khỏi bộ truyền
Nếu ắc quy của bộ truyền phát yếu, phát bằng cách ấn vào nút nhỏ
DIC (Trung tâm thông tin cho người gần phần dưới cùng của bộ
lái) có thể hiển thị ELECTRONIC { Chú ý truyền phát và kéo chìa khóa ra.
KEY NOT DETECTED (Không phát Không được kéo chìa khóa ra
hiện thấy chìa khóa điện tử) khi bạn Khi thay pin, không chạm vào bất mà không ấn vào nút đó.
thử khởi động xe. Để khởi động xe, kỳ mạch điện nào trong bộ truyền
hãy đặt bộ truyền phát vào trong phát. Tĩnh điện từ cơ thể bạn có
hốc đựng bộ truyền phát khu vực thể làm hỏng bộ truyền phát.
hộc chứa ở bảng điều khiển trung
tâm với các nút quay mặt lên. Sau
đó, nếu xe ở vị trí P (Đỗ xe) hoặc N
(Mo), hãy ấn bàn đạp phanh và núm
điều khiển khóa điện. Hãy xem
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (8,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
2. Tách bộ truyền phát bằng một Khóa cửa Cảnh báo (tiếp tục)
đồ vật mỏng, dẹt được chèn vào
trong rãnh trên cạnh của bộ
truyền phát. { Cảnh báo thậm chí là tử vong vì sốc
nhiệt. Luôn khóa xe mỗi khi
Không được thử tách bộ truyền Các cửa không khóa có thể gây bạn rời đi.
phát bằng cách chèn một đồ vật nguy hiểm. .
mỏng, dẹt vào trong rãnh chìa Người ngoài có thể dễ dàng
. Hành khách, đặc biệt là trẻ leo vào xe qua cửa không
khóa. Điều này sẽ làm hỏng vĩnh
em, có thể dễ dàng mở cửa khóa khi bạn giảm tốc độ
viễn bộ truyền phát.
và rơi khỏi chiếc xe đang đi. hoặc dừng xe. Việc khóa cửa
3. Tháo ắc quy cũ ra. Không sử Khi cửa bị khóa, bạn không có thể ngăn tình trạng này
dụng đồ vật bằng kim loại. thể mở ra bằng tay cầm. diễn ra.
4. Lắp ắc quy mới vào với mặt Nguy cơ bị văng ra khi xe va
dương úp xuống. Thay thế bằng chạm cũng tăng lên nếu cửa
không được khóa. Vì vậy, tất Để khóa hoặc mở khóa cửa, hãy sử
ắc quy CR2032 hoặc tương dụng chìa khóa hoặc núm khóa từ
đương. cả các hành khách cần đeo
dây an toàn đúng cách và phía trong.
5. Đóng mặt sau của bộ truyền các cửa nên được khóa mỗi
phát tách một cái lại cùng nhau. khi xe di chuyển. Khóa cửa điện
6. Lắp lại chìa khóa vào trong bộ . Những đứa trẻ chui vào xe Bộ truyền phát Mở/khóa cửa tự
truyền phát. không khóa có thể không động từ xa (RKE) sẽ hoạt động
thoát ra được. Trẻ em có thể trong khoảng tối đa 6 m (20 ft) tính
bị kiệt sức do nhiệt độ quá từ nơi đỗ xe.
cao và có thể phải chịu
thương tích vĩnh viễn hoặc
(tiếp tục)
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (9,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Khóa an toàn bằng tay Để mở cửa hậu khi khóa an toàn Cửa
đang đóng:
1. Mở khóa cửa bằng cách kích Cửa sau
hoạt tay nắm trong, bằng công
tắc khóa cửa điện hoặc bằng bộ
truyền phát Điều khiển cửa tự { Cảnh báo
động từ xa (RKE). Khí xả có thể bay vào trong xe
2. Mở cửa từ bên ngoài. nếu xe di chuyển khi cửa sau
Để hủy khóa an toàn: hoặc cửa sập/cửa khoang chứa
đồ mở hoặc khi có bất kỳ vật gì
1. Mở khóa cửa và mở cửa từ bên lọt qua lớp đệm giữa thân xe và
ngoài. cửa sập/cửa khoang chứa đồ
2. Cắm chìa khóa vào khe khóa an hoặc cửa sau. Khí xả động cơ có
toàn và xoay khe khóa sang vị chứa khí cacbon ôxít (CO) không
Nếu được trang bị, khóa an toàn trí thẳng đứng. Thực hiện tương màu, không mùi. Khí này có thể
được đặt trên cạnh bên trong của tự cho cửa kia.
cửa hậu. Để sử dụng khóa an toàn: gây bất tỉnh hoặc thậm chí là
tử vong.
1. Cắm chìa khóa vào khe khóa an
toàn và xoay khe khóa sang vị Nếu xe di chuyển khi cửa sau
trí nằm ngang. hoặc cửa sập/cửa khoang chứa
đồ mở:
2. Đóng cửa.
. Đóng tất cả các cửa kính.
3. Thực hiện tương tự như cửa
hậu khác.
. Mở hoàn toàn lỗ thông khí ở
trên hoặc dưới bảng táp lô.
(tiếp tục)
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (11,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Để mở cửa sau, hãy bấm vào bảng Vận hành cửa sau khi mất điện
Cảnh báo (tiếp tục) cảm ứng phía dưới tay cầm cửa
sau và nâng lên.
. Điều chỉnh hệ thống điều hòa
khí hậu đến mức cài đặt chỉ Để đóng cửa sau, kéo cửa xuống
cho phép hút khí bên ngoài bằng tay cầm cho đến khi cửa được
và đặt tốc độ quạt lên mức cài chốt.
cao nhất. Hãy xem "Hệ thống
điều hòa khí hậu" trong phần { Chú ý
Chỉ mục.
Tất cả các cửa được mở khóa khi
. Nếu xe có cửa sau tự động,
hãy vô hiệu chức năng cửa cửa hậu được mở bằng nút trên
sau tự động. bảng cảm ứng.
Hãy xem Khí xả đôṇ g cơ trên Bạn phải nhấn nút khóa trên bộ
trang 9-23. truyền phát Điều khiển cửa tự Để mở cửa sau khi ắc quy xe không
động từ xa (RKE) sau khi đóng được nối hoặc sắp hết điện, hãy
cửa hậu để chống trộm và khóa bấm vào cần nhả. Tháo tấm trang
Để khóa cửa sau, hãy bấm c tất cả các cửa. trí bên trong ở mặt trong của cửa
hoặc Q trên Bộ truyền phát mở/ sau. Dùng công cụ để ấn vào cần
khóa cửa tự động từ xa (RKE) hoặc trên chốt cho đến khi cửa sau
bấm công tắc khóa cửa điện. mở ra.
Để mở khóa cửa sau, hãy bấm d
hoặc K hai lần trên bộ truyền phát
RKE hoặc bấm công tắc khóa
cửa điện.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (12,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
An ninh trên xe Đèn báo an ninh tắt khi các cửa Khóa lại cửa tự động
được mở khóa bằng Bộ truyền phát
Chiếc xe này có các tính năng Nếu cửa xe, nắp capô hoặc cửa
mở/khóa cửa tự động không dùng
chống trộm; tuy nhiên, chúng không hậu không được mở ra hay chìa
khóa hoặc dùng khóa.
làm cho xe thành loại không thể bị khóa điện không ở vị trí ON (Bật)
Đèn báo an ninh bật sáng khi cửa trong vòng 30 giây sau khi tắt hệ
lấy cắp.
được khóa. thống, thì tất cả các cửa sẽ tự động
được khóa và hệ thống được kích
Hệ thống báo động của Kích hoạt hệ thống hoạt lại.
xe (Có khóa) . Đóng cửa sau, nắp capô và tất
Chiếc xe này có thể có hệ thống cả các cửa. Hệ thống báo động của ô
báo động chống trộm. . Tắt ô tô. tô (Không dùng khóa)
. Ấn và nhả c trên bộ truyền Chiếc xe này có thể có hệ thống
phát RKE. báo động chống trộm.
Hãy đảm bảo rằng tất cả hành Kích hoạt hệ thống
khách đã ra khỏi xe.
Để kích hoạt hệ thống:
Hệ thống báo động sẽ tự động kích
hoạt sau khoảng 30 giây. . Đóng cửa hậu, nắp capô và tất
cả các cửa.
Bấm c lần nữa để bỏ qua thời
gian chờ 30 giây và kích hoạt hệ
. Xoay chìa khóa điện về
thống ngay. OFF (Tắt).
Hãy đảm bảo rằng tất cả hành Khóa lại cửa tự động Để dừng báo động:
khách đã ra khỏi xe. Ấn nút LOCK (KHÓA) hoặc
Nếu cửa xe, nắp capô hoặc cửa
Hệ thống báo động sẽ tự động kích hậu không được mở ra hay chìa UNLOCK (MỞ KHÓA) trên bộ
hoạt sau khoảng 30 giây. khóa điện không ở vị trí ON (Bật) truyền phát.
trong vòng 30 giây sau khi tắt hệ
Bấm Q lần nữa để bỏ qua thời gian thống, thì tất cả các cửa sẽ tự động
Nếu vẫn thấy sự xâm nhập trái
chờ 30 giây và kích hoạt hệ phép, âm thanh còi báo động sẽ
được khóa và hệ thống được kích được kích hoạt lặp lại theo định kỳ.
thống ngay. hoạt lại.
Nếu chìa khóa được lắp vào trong Lưu ý: Báo động sẽ phát ra âm
khung thời gian 30 giây, báo động Hệ thống báo động thanh nếu một cửa được mở bằng
sẽ không kích hoạt. chìa khóa khi chế độ chống trộm
chống trộm được kích hoạt. Mở cửa bằng nút
Vô hiệu hóa hệ thống Âm thanh báo động UNLOCK (MỞ KHÓA) trên bộ
Để vô hiệu hóa hệ thống: truyền phát.
Nếu xe của bạn có hệ thống chống
Lưu ý: Gõ nhẹ vào lỗ khóa hoặc
. Bấm K trên bộ truyền phát RKE. trộm bổ sung liên quan tới bảo hiểm
nung nóng chìa khóa nếu cửa
Thatcham, xe có cảm biến xâm
. Hoặc sử dụng hệ thống Điều không mở được khi lỗ khóa bị đóng
nhập, cảm biến độ nghiêng và cảm
khiển cửa từ xa bằng cách bấm băng trong thời tiết lạnh.
biến phát hiện nứt vỡ kính.
nút trên tay nắm cửa. Bộ truyền
phát RKE phải ở trong vòng 1 m
(3 ft) của xe.
Hệ thống này giám sát không gian
bên trong thông qua các cảm biến
{ Cảnh báo
.
này và kích hoạt còi báo động nếu Không sử dụng bộ truyền phát để
Hoặc mở khóa cửa bằng phát hiện thấy có xâm nhập vào
chìa khóa. khóa xe nếu có ai đó ở lại
khoang hành khách, lốp bị đánh cắp trong xe.
hoặc xuất hiện việc kéo xe không
định trước. (tiếp tục)
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (14,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Hoạt đôn
̣ g của Hê ̣ thống
chống trôṃ (Chìa khóa)
Đèn báo hệ thống mã hóa khóa
Chiếc xe này có hệ thống chống động cơ, được đặt trong bảng đồng
trộm thụ động. hồ táp lô, sẽ bật sáng nếu có sự cố
với việc kích hoạt hoặc vô hiệu hóa
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (15,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
hệ thống chống trộm. Hãy xem Đèn Không để chìa khóa hoặc thiết bị có Đèn báo an ninh trong cụm đồng
báo hê ̣ thống hê ̣ thống làm cho xe thể vô hiệu hoặc tắt hệ thống chống hồ, bật sáng nếu xảy ra sự cố với
không chạy được trên trang 5-26. trộm trong xe. việc kích hoạt hoặc vô hiệu hóa hệ
Khi bạn thử khởi động xe, đèn báo thống chống trộm.
hệ thống hệ thống làm cho xe Hoạt đôn
̣ g của Hê ̣ thống Một hoặc nhiều bộ truyền phát truy
không chạy được sẽ bật sáng trong chống trôṃ (Không cập không dùng khóa có thể được
thời gian ngắn nếu khóa điện ở vị dùng khóa) khớp với bộ phận điều khiển hệ
trí bật. thống chống trộm của xe. Chỉ có bộ
Chiếc xe này có hệ thống chống truyền phát truy cập không dùng
Nếu động cơ không khởi động được trộm thụ động.
và đèn báo hệ thống hệ thống làm khóa chính xác sẽ khởi động xe.
cho xe không chạy được vẫn sáng, Hệ thống này không phải được kích Nếu bộ truyền phát truy cập không
thì nó có nghĩa là hệ thống gặp sự hoạt hoặc vô hiệu hóa bằng tay. dùng khóa đã từng bị hỏng, bạn có
cố. Hãy tắt khóa điện và thử lại. thể không khởi động được xe.
Xe được tự động giữ cố định khi
Nếu động cơ vẫn không khởi động núm điều khiển khóa điện được Khi bạn thử khởi động xe, đèn báo
được và chìa khóa có vẻ không bị xoay tới vị trí LOCK/OFF an ninh sẽ bật sáng trong thời gian
hư hại, hãy thử dùng một chìa khóa (Khóa/Tắt). ngắn nếu khóa điện ở vị trí bật.
điện khác. Hệ thống chống trộm được vô hiệu Nếu động cơ không khởi động được
Nếu động cơ tiếp tục không khởi hóa khi núm điều khiển khóa điện và đèn báo an ninh vẫn sáng, thì nó
động được và đèn vẫn sáng khi được xoay và tìm thấy bộ truyền có nghĩa là hệ thống gặp sự cố.
dùng chìa khóa khác, thì bạn cần phát hợp lệ trong xe. Hãy tắt núm điều khiển khóa điện
mang xe đi bảo dưỡng. Nếu động và thử lại.
cơ khởi động được, thì chìa khóa Nếu núm điều khiển khóa điện
đầu tiên có thể bị hư hại. Hãy đến không xoay được và bộ truyền phát
gặp đại lý phân phối xe để bảo truy cập không dùng khóa dường
dưỡng hệ thống chống trộm và đặt như không bị hỏng, hãy thử bộ
làm chìa khóa mới. truyền phát truy cập không dùng
khóa khác. Hoặc, bạn có thể thử
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (16,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
đặt bộ truyền phát vào trong hốc Gương ngoài Gương điều chỉnh
đựng bộ truyền phát đặt trong bảng
điều khiển. Hãy xem phần "Không
tự đôn
̣ g
phát hiện thấy chìa khóa điện" bên Gương lồi
dưới Thông báo về Khóa và Chìa
khóa trên trang 5-29. { Cảnh báo
Nếu núm điều khiển khóa điện vẫn Gương lồi có thể khiến các vật,
không quay với bộ truyền phát như các xe khác, trông xa hơn
khác, xe cần được bảo dưỡng. Nếu
khoảng cách thực tế. Nếu bạn
núm điều khiển khóa điện quay, bộ
chuyển sang làn bên phải quá đột
truyền phát đầu tiên có thể bị lỗi.
Hãy đến gặp đại lý phân phối xe, ngột, thì bạn có thể va phải xe ở
người có thể bảo dưỡng hệ thống bên phải. Hãy kiểm tra gương
chống trộm và có bộ truyền phát bên trong hoặc liếc qua vai trước
truy cập không dùng khóa mới đã khi chuyển làn đường.
được lập trình cho xe.
Cả hai gương ngoài phía người lái Bộ điều khiển gương điều chỉnh tự
Không để chìa khóa hoặc thiết bị có động bên ngoài được bố trí trên
thể vô hiệu hoặc tắt hệ thống chống và phía hành khách đều là dạng lồi.
Bề mặt của gương lồi được làm bảng táp lô ở phía người lái.
trộm trong xe.
cong để người ngồi trong xe có thể Để điều chỉnh:
quan sát phần đường phía sau xe 1. Xoay núm sang phía L (Trái)
nhiều hơn. hoặc R (Phải) để chọn gương.
2. Điều chỉnh từng gương để bạn
có thể quan sát được phần
sườn xe và phía sau xe.
3. Xoay bộ điều khiển trở lại vị trí ở
giữa để cố định gương.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (17,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Khóa điện phải ở trong vị trí ON/ Thiết bị điện Gương có sấy
RUN (Bật/Chạy) hoặc ACC/
ACCESSORY (Ắc quy/Phụ kiện). Đối với các xe có gương bên ngoài
Hãy xem Điêṇ phụ kiêṇ được duy trì có sấy:
(RAP) trên trang 9-20 để biết thêm = (Bộ sấy kính sau): Bấm để sấy
thông tin. các gương chiếu hậu bên ngoài.
Gương bên ngoài sẽ hoạt động Hãy xem "Bộ sấy kính sau" bên
trong tối đa 10 phút sau khi bạn tắt dưới Hê ̣ thống điều hòa khí hâụ đôi
máy. Khi cửa còn mở nhưng chìa tự đôṇ g trên trang 8-4 để biết thêm
khóa ở vị trí LOCK (Khóa) hoặc thông tin.
được rút ra khỏi ổ, thì gương sẽ
không hoạt động.
Gương gâp
̣
Nếu được trang bị, hãy bấm nút gập
Bằng tay gương để tự động gập gương bên
Nếu được trang bị, các gương bên ngoài.
ngoài có thể được gập vào trong để Khóa điện phải ở trong vị trí ON/
tránh hư hỏng khi xe đi qua trạm RUN (Bật/Chạy) hoặc ACC/
rửa xe tự động. Để gập, kéo gương ACCESSORY (Điều hòa/Phụ kiện).
về phía xe. Đẩy gương ra phía Hãy xem Điêṇ phụ kiêṇ được duy trì
ngoài để đưa gương về vị trí (RAP) trên trang 9-20.
ban đầu.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (18,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Kính điện hoạt động khi khóa điện ở Khóa cửa kính Tấm chắn nắng
trị trí ON/RUN (Bật/Chạy) hoặc
ACC/ACCESSORY (Phụ kiện).
Hạ nhanh cửa sổ
Công tắc điều khiển cửa kính bên
phía người lái có tính năng hạ
nhanh, cho phép hạ cửa kính mà
không cần giữ công tắc. Bấm công
tắc xuống một phần và cửa kính sẽ
hé mở ra. Bấm hẳn công tắc xuống
rồi thả tay ra và cửa kính sẽ hạ Kéo tấm chắn nắng xuống để chặn
xuống hết. ánh sáng chói. Tháo tấm chắn nắng
Để dừng cửa kính đang hạ xuống, ra khỏi giá ghép ở giữa để chuyển
bấm và thả công tắc ra. Xe có tính năng khóa để tránh việc sang cửa sổ bên hoặc để kéo dài
hành khách phía sau điều khiển cửa theo thanh trục, nếu được trang bị.
kính. Ấn Z để bật và tắt tính
năng đó.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (21,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
2 GHI CHÚ
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (1,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Ghế và bô ̣ Dây an toàn qua vai - Lắp thêm thiết bị cho xe được
thắt lưng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-16 trang bị túi khí . . . . . . . . . . . . . . 3-30
phân
̣ giữ Sử dụng dây an toàn khi Kiểm tra hệ thống túi khí . . . . . 3-30
mang thai . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-19 Thay thế các bộ phận của hệ
Dây an toàn ngang thống túi khí sau khi xe
Tựa đầu thắt lưng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-19 va chạm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-31
Tựa đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-2 Kiểm tra hệ thống an toàn . . . 3-20
Tựa đầu chủ động . . . . . . . . . . . . 3-3 Bảo dưỡng đai an toàn . . . . . . 3-20 Ghế trẻ em
Thay thế các bộ phận của hệ Trẻ lớn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-31
Ghế trước Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ . . . . . . . 3-33
thống dây an toàn sau khi xe
Điều chỉnh ghế . . . . . . . . . . . . . . . . 3-4 Hệ thống ghế trẻ em . . . . . . . . . 3-36
va chạm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-21
Điều chỉnh ghế tự động . . . . . . . 3-5 Đặt ghế ở đâu . . . . . . . . . . . . . . . 3-37
Điều chỉnh đệm lưng . . . . . . . . . . 3-5 Hệ thống túi khí Móc khóa dưới và đai cho trẻ
Ngả ghế về phía sau . . . . . . . . . . 3-6 Hệ thống túi khí . . . . . . . . . . . . . . 3-21 em (Hệ thống LATCH) . . . . . . 3-39
Ghế trước có sưởi . . . . . . . . . . . . 3-7 Túi khí nằm ở đâu? . . . . . . . . . . 3-23 Thay thế các bộ phận của hệ
Ghế tựa gập được . . . . . . . . . . . . 3-8 Khi nào thì túi khí bật ra? . . . . 3-25 thống LATCH sau khi xe
Điều gì làm túi khí va chạm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-44
Ghế sau
phồng lên? . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-25 Cố định ghế trẻ em
Ghế sau . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-9
Túi khí bảo vệ an toàn như (Ghế sau) . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-44
Ghế sau có sưởi . . . . . . . . . . . . . 3-12
thế nào? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-26 Cố định ghế trẻ em (Ghế hành
Ghế hàng ba . . . . . . . . . . . . . . . . 3-13
Bạn sẽ nhìn thấy gì sau khi túi khách phía trước) . . . . . . . . . . 3-45
Dây an toàn khí phồng lên? . . . . . . . . . . . . . 3-26
Dây an toàn . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-14 Công tắc bật/tắt túi khí . . . . . . . 3-27
Hướng dẫn đeo dây an toàn Bảo trì xe được trang bị
đúng cách . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-15 túi khí . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-29
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (2,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Tựa đầu
Ghế trước
Ghế trước của xe có các tựa đầu có
thể điều chỉnh ở các vị trí ngồi phía
ngoài.
{ Cảnh báo
Đối với các tựa đầu được lắp và
điều chỉnh không đúng, người
ngồi dễ có nguy cơ bị chấn
thương cổ/cột sống khi có va Điều chỉnh tựa đầu sao cho phần Có thể điều chỉnh độ cao của tựa
chạm. Không lái xe cho đến khi đỉnh của tựa đầu bằng với độ cao đầu. Kéo tựa đầu lên phía trên để
tựa đầu của tất cả hành khách đỉnh đầu của người ngồi. Vị trí này nâng nó lên. Thử kéo tựa đầu để
được lắp và điều chỉnh đúng. giúp giảm nguy cơ chấn thương cổ đảm bảo nó được khóa chắc chắn.
khi có va chạm. Để hạ thấp tựa đầu, bấm nút nằm
phía trên của lưng ghế và ấn tựa
đầu xuống. Thử kéo tựa đầu sau
khi nhả nút bấm ra để đảm bảo nó
được khóa chắc chắn.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (3,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Ghế trước Vị trí ghế Bộ điều chỉnh độ cao ghế lái
{ Nguy hiểm
Ngồi cách vô lăng từ 25 cm trở
lên để việc kích hoạt túi khí được
thực hiện an toàn.
{ Cảnh báo
Bạn có thể mất kiểm soát đối với Để điều chỉnh ghế bằng tay: Nếu được trang bị, di chuyển cần
xe nếu bạn cố điều chỉnh ghế lái gạt lên hoặc xuống liên tục để nâng
1. Kéo thanh gạt bên dưới phía
trong khi xe đang chạy. Chỉ điều hoặc hạ độ cao ghế người lái.
trước đệm ghế để mở khóa ghế.
chỉnh ghế lái khi xe không
chuyển động. 2. Trượt ghế đến vị trí mong muốn
và thả thanh gạt ra.
3. Thử di chuyển ghế tiến lên và lùi
xuống để đảm bảo nó đã được
khóa chắc chắn.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (5,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
{ Cảnh báo Để bảo vệ đúng cách khi xe đang { Cảnh báo
chuyển động, hãy nâng lưng ghế
Ngồi ghế ngả về phía sau trong Bạn có thể mất kiểm soát đối với
dậy. Sau đó ngồi thoải mái trên
khi xe đang chuyển động có thể xe nếu bạn cố điều chỉnh ghế lái
ghế và đeo dây an toàn
nguy hiểm. Ngay cả khi đã cài trong khi xe đang chạy. Chỉ điều
đúng cách.
khóa thì đai an toàn vẫn không có chỉnh ghế lái khi xe không
tác dụng đầy đủ. chuyển động.
Phần đai quàng qua vai sẽ không
tỳ lên cơ thể của bạn. Thay vào
đó, nó sẽ ở phía trước bạn. Khi { Cảnh báo
xe va chạm, bạn có thể mắc vào
dây an toàn và bị chấn thương cổ Nếu lưng ghế không khóa, nó có
hoặc các chấn thương khác. thể gập về phía trước khi xe
dừng đột ngột hoặc bị va chạm.
Phần đai ngang thắt lưng có thể Điều đó có thể gây chấn thương
trượt lên bụng của bạn. Lực tác cho người ngồi trên ghế. Luôn
dụng của dây an toàn sẽ ở đó, luôn kéo và đẩy thử lưng ghế để
không phải tác động lên vùng chắc chắn chúng đã khóa.
xương chậu. Điều này có thể dẫn
đến thương tích nghiêm trọng Không ngả ghế ra phía sau nếu xe
trong cơ thể. đang chuyển động.
(tiếp tục)
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (7,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Để nâng lưng ghế trở lại vị trí 4. Đẩy và kéo phía trên của lưng
Cảnh báo (tiếp tục) thẳng đứng: ghế để đảm bảo nó đã được
khóa vào đúng vị trí.
Điều đó có thể gây chấn thương
cho người ngồi trên ghế. Luôn 5. Lặp lại bước 1 đến 4 cho các
luôn kéo và đẩy thử lưng ghế để lưng ghế khác, nếu cần.
chắc chắn chúng đã khóa. Khi bạn không sử dụng ghế, thì nên
để nó ở vị trí thẳng đứng và
được khóa.
{ Cảnh báo Ngả ghế về phía sau
Dây an toàn luồn không đúng Để ngả ghế về phía sau:
cách, khóa không đúng hoặc bị 1. Kéo lên và giữ thanh gạt phía
xoắn sẽ không có tác dụng bảo trên lưng ghế.
vệ cần thiết khi xe va chạm. 2. Nghiêng ghế về phía sau, sau
Người đeo dây an toàn này có 1. Đặt dây an toàn vào chi tiết dẫn đó thả thanh gạt ra.
thể bị thương tích nghiêm trọng. hướng dây an toàn trên tấm
Sau khi nâng ghế lên, luôn kiểm trang trí của xe. 3. Lặp lại bước 1 và 2 cho các ghế
còn lại, nếu muốn.
tra để đảm bảo rằng dây an toàn 2. Nâng ghế lên và đẩy nó về đúng
đã được luồn, khóa đúng cách và vị trí. Để nâng lưng ghế trở lại vị trí
không bị xoắn. thẳng đứng:
3. Tháo dây an toàn ra khỏi chi tiết
dẫn hướng dây an toàn trên tấm 1. Kéo lên và giữ thanh gạt phía
trang trí của xe. trên lưng ghế.
Đảm bảo rằng dây an toàn 2. Kéo lưng ghế về phía trước đến
không bị xoắn hoặc mắc vào vị trí thẳng đứng, sau đó thả
lưng ghế. thanh gạt ra.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (11,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
3. Kéo và đẩy lưng ghế để đảm Bạn có thể lật ghế hàng hai để ngồi 4. Lặp lại bước 1 đến 3 cho các
bảo đã khóa. vào ghế hàng ba. ghế khác, nếu muốn.
4. Lặp lại bước 1 đến 3 cho các Để lật ghế: Dựng thẳng lại ghế hàng hai
lưng ghế khác, nếu cần. 1. Mở khóa dây an toàn phía sau từ vị trí lật
Lật ghế hàng hai và dựng ghế trước về vị trí
thẳng đứng. Xem Ngả ghế về
phía sau trên trang 3-6.
{ Cảnh báo
{ Chú ý Để tránh bị thương tích, không
2. Đẩy hết tựa đầu xuống. Xem
Bạn không thể lật ghế hàng hai Tựa đầu trên trang 3-2. đặt ngón chân hoặc bàn chân lên
khi lưng ghế đang ở vị trí gập. trên đầu hoặc dưới ghế hàng hai
Lưng ghế hàng hai phải ở vị trí khi các ghế này đang được nâng
thẳng đứng trước khi bạn sử về vị trí ngồi được từ vị trí lật.
dụng cần ở phía ngoài của lưng Hành khách ngồi ghế hàng ba
ghế để lật ghế. phải luôn để chân trên sàn.
Để dựng thẳng lại ghế về vị trí 5. Tháo dây an toàn ra khỏi chi tiết
ngồi được: dẫn hướng dây an toàn trên tấm
trang trí của xe.
Đảm bảo rằng dây an toàn
không bị xoắn hoặc mắc vào
lưng ghế.
6. Lặp lại bước 1 đến 5 cho các
ghế khác, nếu cần.
Tại sao dây an toàn có chiếc xương cứng nhất của bạn sẽ Đồng thời, luật pháp của hầu hết
tác dụng chịu toàn bộ lực từ dây an toàn. Đó các khu vực đều quy định bạn
chính là lý do tại sao việc đeo dây phải đeo dây an toàn.
an toàn có tác dụng lớn như vậy.
Hỏi đáp về dây an toàn
Hướng dẫn đeo dây an
toàn đúng cách
Q: Tôi có bị kẹt lại trong xe sau
khi xe va chạm nếu tôi đeo Phần này chỉ hướng dẫn cho những
dây an toàn không? người có khổ người trưởng thành.
A: Bạn có thể - dù bạn có đeo dây Bạn nên biết những lưu ý đặc biệt
an toàn hay không. Cơ hội để về dây an toàn và trẻ em. Và có các
bạn vẫn tỉnh táo trong và sau khi nguyên tắc khác nhau đối với trẻ
xảy ra tai nạn lớn hơn rất nhiều nhỏ và trẻ sơ sinh. Nếu có trẻ em
nếu bạn có đeo dây an toàn; ngồi trên xe, hãy xem Trẻ lớn trên
nhờ đó, bạn có thể tháo dây an trang 3-31 hoặc Trẻ sơ sinh và trẻ
Khi đang lái xe, tốc độ di chuyển toàn và ra khỏi xe. nhỏ trên trang 3-33. Hãy tuân theo
của bạn cũng ngang bằng với tốc các nguyên tắc đó để bảo vệ tốt cho
Q: Nếu xe của tôi có túi khí, tại tất cả mọi người.
độ của xe. Nếu xe dừng lại đột sao tôi phải đeo dây an toàn?
ngột, cơ thể bạn vẫn tiếp tục di Điều quan trọng là mọi người ngồi
chuyển cho đến khi có vật khác A: Túi khí chỉ là hệ thống bổ sung; trên xe đều phải cài dây an toàn. Số
dừng bạn lại. Đó có thể là kính chắn vì vậy chúng có tác dụng cùng liệu thống kê cho thấy trong các vụ
gió, bảng táp lô hay dây an toàn! với dây an toàn - mà không phải va chạm, những người không đeo
để thay thế. Dù túi khí có được dây an toàn thường bị thương nặng
Khi bạn đeo dây an toàn, bạn và xe cung cấp hay không, tất cả
sẽ cùng giảm tốc độ. Cơ thể bạn sẽ hơn những người có đeo dây
những người ngồi trên xe đều an toàn.
có thêm thời gian để dừng lại, vì phải cài khóa dây toàn để được
bạn có khoảng cách dừng dài hơn bảo vệ tốt hơn. Bạn cần biết những điều quan trọng
và khi đeo dây đúng cách, những về việc đeo dây an toàn đúng cách.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (16,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
phần bụng của bạn. Điều này có Dây an toàn qua vai -
thể dẫn tới thương tích nghiêm
trọng hoặc thậm chí tử vong.
thắt lưng
. Đeo phần dây qua vai quàng Tất cả các vị trí ngồi trên xe đều có
qua vai và chéo qua ngực. Đây dây an toàn qua vai - thắt lưng trừ
là những bộ phận trên cơ thể có vị trí giữa của hàng thứ hai, vị trí
thể chịu lực giữ từ dây đeo tốt này có thể có dây đeo ngang thắt
nhất. Dây đeo qua vai sẽ khóa lưng. Xem Dây đeo ngang thắt lưng
lại nếu xe dừng đột ngột hoặc bị trên trang 3-19 để biết thêm
va chạm. thông tin.
Những chỉ dẫn sau đây giải thích
. Ngồi thẳng và luôn để chân dưới
{ Cảnh báo cách đeo dây an toàn qua vai - thắt
lưng đúng cách.
sàn, phía trước mặt bạn. Bạn có thể bị thương nặng, hoặc 1. Điều chỉnh ghế ngồi, nếu ghế có
. Luôn sử dụng đúng khóa cài cho thậm chí tử vong, vì không đeo thể điều chỉnh được, để bạn có
vị trí ngồi của bạn. dây an toàn đúng cách. thể ngồi thẳng dậy. Để biết cách
. Đeo phần dây qua hông dưới . Không được để phần dây làm, xem phần "Ghế" trong
thấp và ôm khít vào hông, vừa qua hông hoặc qua vai bị Chỉ mục.
đủ chạm vào bắp đùi. Khi xe va lỏng hay xoắn.
chạm, phần này tác dụng lực . Không được đeo dây qua vai
vào phần xương chậu chắc dưới cả hai cánh tay hoặc
chắn và bạn sẽ khó bị trượt sau lưng bạn.
xuống dưới dây đeo ngang thắt
lưng. Nếu bạn bị trượt xuống,
. Không được vòng phần dây
dây đeo sẽ tác dụng lực lên qua hông hoặc qua vai qua
tựa tay.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (17,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
em có thể bị kích hoạt. Nếu điều chỉnh độ cao dây an toàn qua
này xảy ra, hãy thả dây an toàn vai" sau đây trong phần này để
rút lại hết cỡ và thử lại. biết hướng dẫn sử dụng và các
thông tin an toàn quan trọng.
Để kéo dây dài hơn, nghiêng thanh Nếu bạn thấy thanh chốt không Hãy chắc chắn rằng đèn nhắc đeo
chốt và kéo nó dọc theo dây khớp hết vào chốt khóa, hãy kiểm dây an toàn hoạt động bình thường.
an toàn. tra xem bạn có sử dụng đúng chốt Xem Đèn báo đeo dây an toàn trên
Chốt khóa, xác định vị trí và mở khóa không. Đảm bảo thanh chốt trang 5-13.
khóa giống như với phần dây đeo khớp khi lắp vào chốt khóa. Giữ dây an toàn sạch và khô. Xem
ngang thắt lưng của dây an toàn Để tháo chốt dây an toàn, bấm nút Bảo dưỡng dây an toàn trên
qua vai - thắt lưng. trên chốt khóa. trang 3-20.
Đối với túi khí phía trước, từ Túi khí được thiết kế để tăng thêm
AIRBAG (Túi khí) xuất hiện ở phần khả năng bảo vệ do dây an toàn Cảnh báo (tiếp tục)
giữa của vô lăng đối với người lái cung cấp. Mặc dù ngày nay các túi
và trên bảng táp lô đối với hành khí cũng được thiết kế để giúp giảm Đeo dây an toàn trong khi xe va
khách bên ngoài phía trước. nguy cơ chấn thương do tác dụng chạm giúp giảm nguy cơ va đập
lực của túi khí khi bật ra, nhưng tất vào những thứ bên trong xe hoặc
Đối với túi khí chịu lực bên lắp trên bị bay ra khỏi xe. Túi khí là "bộ
ghế, từ AIRBAG (Túi khí) xuất hiện cả túi khí vẫn phải phồng lên rất
nhanh để thực hiện chức năng của phận bảo vệ bổ sung" cho đai an
ở phía bên của lưng ghế gần toàn. Mọi người trên xe đều phải
cửa nhất. chúng.
đeo dây an toàn đúng cách, dù có
Đối với túi khí trên ray trần xe, từ Đây là những điều quan trọng nhất
túi khí cho họ hay không.
AIRBAG (Túi khí) nằm ở trần xe cần biết về hệ thống túi khí.
hoặc tấm trang trí.
{ Cảnh báo
{ Cảnh báo Bạn có thể bị thương nặng hoặc
{ Cảnh báo
Hãy chắc chắn không để hàng tử vong khi xe va chạm nếu bạn Do túi khí phồng lên với lực rất
hóa gần túi khí. Khi xe va chạm, không đeo dây an toàn, kể cả khi lớn và tốc độ nhanh hơn một lần
túi khí bật ra có thể đẩy đồ vật đó có túi khí. Túi khí được thiết kế chớp mắt nên bất kỳ ai bị tác
về phía người khác. Điều này có để hỗ trợ cùng với dây an toàn, dụng lên hoặc ở rất gần túi khí
thể dẫn tới thương tích nghiêm không phải để thay thế chúng. khi nó phồng lên có thể bị thương
trọng hoặc thậm chí tử vong. Hãy Ngoài ra, túi khí cũng không nặng hoặc tử vong. Không ngồi
cố định chắc chắn đồ vật ở xa được thiết kế để bật ra trong mọi gần bất kỳ túi khí nào hơn mức
khu vực túi khí sẽ bật ra. Để biết va chạm. Trong một số va chạm, cần thiết, ví dụ như khi bạn ngồi
thêm thông tin, xem Túi khí nằm dây an toàn là bộ phận bảo hộ ở cạnh ghế hoặc tựa người về
ở đâu? trên trang 3-23 và Giới duy nhất. Xem Khi nào thì túi khí phía trước. Dây an toàn giúp giữ
hạn tải của xe trên trang 9-9. bật ra? trên trang 3-25. bạn ở đúng vị trí trước và sau khi
(tiếp tục) (tiếp tục)
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (23,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Khi nào thì túi khí bâṭ ra? Túi khí phía trước có thể bật ra ở Túi khí trên ray trần xe không được
nhiều tốc độ va chạm khác nhau, thiết kế để bung ra khi xe bị va
Xe này được trang bị túi khí. Xem tùy thuộc vào việc xe đâm thẳng chạm từ phía trước, gần phía trước,
Hê ̣ thống túi khí trên trang 3-21. Túi vào đối tượng hay từ góc xiên và từ phía sau hoặc khi xe bị lật. Túi
khí được thiết kế để phồng lên nếu đối tượng bị va chạm là vật cố định khí trên ray trần xe được thiết kế để
có lực tác động vượt quá ngưỡng hay di động, rắn chắc hay biến bung ra từ bên hông xe bị đâm.
bung ra của hệ thống túi khí cụ thể. dạng được, rộng hay hẹp.
Ngưỡng bật ra được sử dụng để dự Trong từng vụ va chạm riêng biệt,
đoán mức độ nghiêm trọng của một Túi khí phía trước sẽ không phồng không ai có thể quả quyết rằng
vụ va chạm, từ đó túi khí phồng lên lên khi xe bị lật, va chạm từ phía đáng lẽ túi khí phải bật ra chỉ từ chi
kịp thời và giúp bảo vệ người ngồi sau hoặc va chạm từ nhiều phía. phí sửa chữa hay các hư hỏng
trên xe. Các ngưỡng bung túi khí có Luôn luôn đeo dây an toàn kể cả khi của xe.
thể thay đổi theo các thiết kế xe có túi khí phía trước.
cụ thể. Điều gì làm túi khí
Nếu được trang bị, túi khí chịu lực
Các túi khí phía trước được thiết kế bên, lắp trên ghế được thiết kế để phồng lên?
để bật ra khi có va chạm phía trước bung ra khi có va chạm bên ở mức Trong quá trình túi khí phồng lên, hệ
hoặc gần phía trước ở mức độ từ độ từ vừa đến mạnh, tùy theo vị trí thống cảm ứng gửi một tín hiệu điện
trung bình tới nghiêm trọng, để giúp va chạm. Túi khí chịu lực bên, lắp kích hoạt bộ bơm khí. Khí từ bộ
giảm nguy cơ chấn thương nghiêm trên ghế không được thiết kế để bơm sẽ bơm đầy túi khí, khiến nó
trọng. chủ yếu đối với đầu và ngực bung ra khi xe bị va chạm từ phía bật ra khỏi lớp vỏ. Bộ bơm khí, túi
của người lái hoặc hành khách bên trước, gần phía trước, từ phía sau khí và các linh kiện liên quan là các
ngoài phía trước. hoặc khi xe bị lật. Túi khí chịu lực bộ phận của mô-đun túi khí.
Tốc độ di chuyển của xe không tác bên, lắp trên ghế được thiết kế để
Để biết vị trí của túi khí, hãy xem
động nhiều đến việc các túi khí phía bung ra từ bên hông xe bị đâm.
Túi khí nằm ở đâu? trên trang 3-23.
trước có bật ra hay không. Việc này Nếu được trang bị, túi khí trên ray
phụ thuộc phần lớn vào đối tượng trần xe được thiết kế để bung ra khi
va chạm, hướng va chạm và mức có va chạm bên ở mức độ từ vừa
độ giảm tốc độ của xe. đến mạnh, tùy theo vị trí va chạm.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (26,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Để tắt túi khí trước cho hành khách Để bật túi khí trước cho hành khách
bên ngoài phía trước, cắm chìa { Cảnh báo bên ngoài phía trước, cắm chìa
khóa bất kỳ hoặc đồng xu vào công khóa bất kỳ hoặc đồng xu vào công
tắc, ấn vào và vặn công tắc về vị trí Nếu đèn báo túi khí sẵn sàng bật tắc, ấn vào và vặn công tắc về vị trí
OFF (Tắt). Bộ căng dây an toàn và và tiếp tục sáng, điều đó có nghĩa ON (Bật).
tất cả hệ thống túi khí của người lái là có sự cố gì đó đối với hệ thống
túi khí. Chẳng hạn, túi khí trước Bây giờ, túi khí trước cho hành
vẫn hoạt động bình thường. khách phía trước được kích hoạt
cho hành khách bên ngoài phía
Xe được trang bị công tắc bật/tắt túi trước có thể bung ra ngay cả khi (có thể bung ra). Khi túi khí được
khí cũng sẽ có đèn báo trạng thái bật, đèn báo tắt túi khí cho hành
công tắc bật/tắt túi khí bị tắt.
túi khí cho hành khách. Đèn báo khách, trong đèn báo trạng thái túi
này nằm phía trên hộp găng tay, Để tránh làm chính mình hoặc khí cho hành khách, sẽ tắt đi.
trên bảng táp lô. Xem phần Đèn bật/ người khác bị thương, hãy đưa
tắt túi khí để biết thêm thông tin. xe đi bảo trì ngay lập tức. Hãy Bảo trì xe được trang bị
Khi túi khí trước cho hành khách xem phần Đèn báo túi khí sẵn túi khí
bên ngoài phía trước bị tắt, đèn báo sàng để biết thêm thông tin, kể cả
thông tin quan trọng về an toàn. Túi khí có ảnh hưởng tới cách bảo
tắt túi khí cho hành khách, trong
trì xe. Có nhiều bộ phận của hệ
đèn báo trạng thái túi khí cho hành
thống túi khí nằm ở những chỗ khác
khách, sẽ bật sáng để cho bạn biết
nhau trên xe. Đại lý phân phối xe và
các túi khí bị tắt. Túi khí trước cho
tài liệu hướng dẫn bảo trì có các
hành khách phía trước sẽ vẫn bị tắt
thông tin về việc bảo trì xe và hệ
cho đến khi bạn kích hoạt lại túi khí.
thống túi khí.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (30,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Hoạt động của hệ thống túi khí cũng Kiểm tra hê ̣ thống túi khí
{ Cảnh báo có thể bị ảnh hưởng bởi việc thay
đổi bất kỳ chi tiết nào của ghế Hệ thống túi khí không cần bảo trì
10 giây sau khi tắt máy xe và trước, đai an toàn, mô đun cảm và thay thế theo lịch thường xuyên.
ngắt điện ắc quy, túi khí vẫn có nhận và chẩn đoán túi khí, vô lăng, Đảm bảo rằng đèn báo túi khí sẵn
thể phồng lên nếu bảo trì không bảng táp lô, bất kỳ mô đun túi khí sàng hoạt động bình thường. Xem
đúng cách. Bạn có thể bị thương nào, tấm trang trí trụ và trần xe, các Đèn báo túi khí sẵn sàng trên
nếu đứng gần túi khí khi nó cảm biến phía trước, cảm biến va trang 5-14.
phồng lên. Tránh các đầu nối chạm sườn xe hoặc bó dây điện
màu vàng. Chúng có thể là bộ của túi khí. { Chú ý
phận của hệ thống túi khí. Đảm
Đại lý phân phối xe và tài liệu Nếu phần vỏ túi khí bị hỏng hóc,
bảo tuân theo các quy trình bảo hướng dẫn bảo trì của bạn có thông
trì đúng cách, và chắc chắn bị mở ra hoặc bị vỡ, túi khí đó có
tin về vị trí của các cảm biến túi khí,
người đang làm công việc bảo trì thể không hoạt động đúng cách.
mô đun cảm nhận và chẩn đoán và
cho bạn đạt tiêu chuẩn. bó dây điện của túi khí. Không mở hoặc làm vỡ phần vỏ
túi khí. Nếu có bất kỳ phần vỏ túi
Nếu bạn phải sửa đổi xe vì bạn là khí nào bị mở ra hoặc bị vỡ, hãy
Lắp thêm thiết bị cho xe người khuyết tật và bạn có thắc thay vỏ túi khí và/hoặc mô-đun túi
được trang bị túi khí mắc rằng những sửa đổi này có ảnh khí. Để biết vị trí của các túi khí,
hưởng đến hệ thống túi khí của xe xem Túi khí nằm ở đâu? trên
Việc lắp thêm các phụ kiện làm thay không, hoặc bạn có thắc mắc rằng
đổi khung xe, hệ thống cản, chiều trang 3-23. Hãy đến gặp đại lý
hệ thống túi khí có bị ảnh hưởng
cao, các tấm kim loại ở phía trước phân phối xe của bạn để bảo trì.
không nếu xe được sửa đổi vì một
hoặc phía bên của xe có thể khiến lý do nào khác, hãy liên hệ với đại
hệ thống túi khí hoạt động không lý phân phối xe của bạn.
đúng cách.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (31,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Thay thế các bô ̣ phân ̣ của túi khí có thể hoạt động không đúng
cách. Hãy đưa xe đi bảo trì ngay lập
Ghế trẻ em (Có ở một
hê ̣ thống túi khí sau khi tức. Xem Đèn báo túi khí sẵn sàng số khu vực)
xe va chạm trên trang 5-14.
Trẻ lớn
{ Cảnh báo
Một vụ va chạm có thể làm hỏng
hệ thống túi khí trên xe. Hệ thống
túi khí bị hỏng có thể không hoạt
động đúng cách và có thể không
bảo vệ được bạn và (các) hành
khách khi xảy ra va chạm, dẫn tới
chấn thương nặng và thậm chí tử
vong. Để chắc chắn hệ thống túi
khí vẫn hoạt động bình thường
sau một vụ va chạm, hãy kiểm tra
và thay thế bất kỳ bộ phận nào
cần thiết càng sớm càng tốt. Trẻ lớn không còn ngồi vừa ghế lót
phải đeo đai an toàn của xe.
Nếu một túi khí bật ra, bạn sẽ phải
thay thế các bộ phận của hệ thống
túi khí. Hãy đến gặp đại lý phân
phối xe của bạn để bảo trì.
Nếu đèn báo túi khí sẵn sàng vẫn
bật sau khi xe khởi động hoặc bật
sáng khi bạn đang lái xe, hệ thống
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (32,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Hướng dẫn của nhà sản xuất đi Nếu bạn phải lựa chọn, trẻ em nên Khi xe va chạm, trẻ em không đeo
cùng với ghế lót chỉ rõ giới hạn cân ngồi ở vị trí có dây an toàn qua vai - dây an toàn có thể xô vào những
nặng và chiều cao cho ghế lót đó. thắt lưng và có thể cấp đai an toàn người khác có đeo dây an toàn
Sử dụng ghế lót với đai an toàn qua qua vai làm bộ phận giữ bổ sung. hoặc có thể bị bay ra khỏi xe. Trẻ
vai - thắt lưng cho đến khi đứa trẻ Q: Đeo dây an toàn đúng cách lớn cần sử dụng dây an toàn
vượt qua được kiểm tra phù hợp như thế nào? đúng cách.
dưới đây:
. Ngồi sâu hẳn vào trong ghế.
A: Trẻ lớn nên đeo dây an toàn qua
vai - thắt lưng để được bảo vệ
{ Cảnh báo
Đầu gối có gập đúng tại cạnh thêm nhờ phần dây đeo qua vai.
ghế không? Nếu có, hãy tiếp Không được để cho nhiều đứa trẻ
Dây đeo qua vai không quàng dùng chung một đai an toàn. Dây
tục. Nếu không, hãy sử dụng ngang qua mặt hoặc cổ. Dây
tiếp ghế lót. an toàn không thể phân chia
đeo ngang thắt lưng phải ôm đúng cách lực va đập. Khi xảy ra
. Cài khóa dây an toàn qua vai - khít dưới hông, chạm vào phần va chạm, chúng có thể bị xô vào
thắt lưng. Dây đeo qua vai có trên của bắp đùi. Điều này giúp
nhau và bị thương nặng. Chỉ sử
nằm đúng giữa vai không? Nếu dây an toàn tác dụng lực lên
dụng một dây an toàn cho một
có, hãy tiếp tục. Nếu không, hãy phần xương chậu của đứa trẻ
sử dụng tiếp ghế lót. khi xe va chạm. Không bao giờ người mỗi lần.
. Dây đeo ngang thắt lưng có nằm đeo vòng qua ngang bụng, việc
ở phía dưới và ôm khít vào đó có thể dẫn tới thương tích
hông, chạm vào bắp đùi không? nghiêm trọng các bộ phận trong
Nếu có, hãy tiếp tục. Nếu không, cơ thể hoặc thậm chí tử vong
hãy sử dụng tiếp ghế lót. khi xe va chạm.
. Dây an toàn có vừa vặn trong Theo thống kê tai nạn, trẻ em an
suốt quãng đường đi không? toàn hơn khi được giữ đúng cách
Nếu có, hãy tiếp tục. Nếu không, trong vị trí chỗ ngồi phía sau.
hãy sử dụng tiếp ghế lót.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (33,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Cố định ghế trẻ em bổ sung nguy hiểm khi xe va chạm nếu ghế Cố định trẻ em trong ghế
trên xe trẻ em không được cố định đúng trẻ em
cách trên xe.
{ Cảnh báo Khi cố định ghế trẻ em bổ sung, hãy { Cảnh báo
tham khảo hướng dẫn đi kèm với
Một đứa trẻ có thể bị thương chiếc ghế đó, có thể được ghi ngay Một đứa trẻ có thể bị thương
nặng hoặc tử vong khi xảy ra va trên ghế hoặc trong sách nhỏ kèm nặng hoặc tử vong khi xảy ra va
chạm nếu ghế trẻ em không được theo, hoặc cả hai và tham khảo tài chạm nếu không được cố định
cố định đúng cách trên xe. Cố liệu này. Hướng dẫn của ghế trẻ em đúng cách trên ghế trẻ em. Cố
định ghế trẻ em đúng cách trên đó rất quan trọng, vì vậy, nếu bạn định đứa trẻ đúng cách theo
xe bằng dây an toàn của xe hoặc không có, hãy yêu cầu một bản thay những hướng dẫn đi kèm với ghế
hệ thống LATCH, tuân theo các thế từ nhà sản xuất. trẻ em đó.
hướng dẫn đi kèm với ghế trẻ em Lưu ý rằng ghế trẻ em không được
đó và hướng dẫn trong tài cố định có thể bị di chuyển khi xảy
liệu này. ra va chạm hoặc xe dừng đột ngột
Đăṭ ghế ở đâu
và làm cho người ngồi trên xe bị Theo các số liệu thống kê về tai
Để giúp giảm nguy cơ bị chấn thương. Đảm bảo cố định đúng nạn, trẻ em và trẻ sơ sinh thường
thương, ghế trẻ em phải được cố cách bất kỳ ghế trẻ em nào trên xe - an toàn hơn khi được bảo vệ đúng
định trên xe. Hệ thống ghế trẻ em ngay cả khi không chở đứa trẻ nào. cách với hệ thống ghế cho trẻ em
phải được cố định trên ghế xe bằng hoặc trẻ sơ sinh cố định ở vị trí ngồi
dây an toàn ngang thắt lưng hoặc phía sau.
phần dây đeo ngang thắt lưng của Bất cứ khi nào có thể, trẻ em 12
dây an toàn qua vai - thắt lưng hoặc tuổi hoặc nhỏ hơn nên được thắt
bằng hệ thống LATCH. Xem Móc đai an toàn cẩn thận vào vị trí ghế
khóa dưới và đai cho trẻ em (Hê ̣ ngồi sau.
thống LATCH) trên trang 3-39 để
biết thêm thông tin. Trẻ em có thể bị
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (38,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
thương. Đảm bảo cố định đúng Ghế lót sử dụng đai an toàn trên xe Phần sau đây sẽ giải thích cách cố
cách bất kỳ ghế trẻ em nào trên xe - để cố định trẻ em trên ghế. Nếu nhà định ghế trẻ em bằng những đồ gá
ngay cả khi không chở đứa trẻ nào. sản xuất khuyến nghị bạn nên cố lắp này trong xe.
định ghế lót bằng hệ thống CHỐT Không phải tất cả các vị trí ngồi trên
Móc khóa dưới và đai KHÓA, thì bạn có thể làm việc này xe hoặc ghế trẻ em đều có móc
khi ghế lót được đặt đúng vị trí và
cho trẻ em (Hê ̣ thống không vướng vào đường lắp thích
khóa phía dưới và đồ gá lắp hoặc
LATCH) móc khóa đai phía trên và đồ
hợp của phần đai qua vai - thắt lưng gá lắp.
Hệ thống LATCH (Chốt khóa) sẽ giữ trên trẻ em.
chặt ghế trẻ em trong khi lái xe Đảm bảo rằng bạn tuân theo các Móc khóa phía dưới
hoặc khi bị va chạm. LATCH (Chốt hướng dẫn kèm theo ghế trẻ em và
khóa) gắn trên ghế trẻ em được sử cả những hướng dẫn trong tài
dụng để gắn ghế trẻ em vào các liệu này.
móc neo khóa Hệ thống CHỐT
KHÓA được thiết kế để giúp lắp đặt Khi lắp ghế trẻ em bằng đai phía
ghế trẻ em dễ dàng hơn. trên, bạn cũng phải sử dụng móc
khóa phía dưới hoặc dây an toàn để
Để sử dụng hệ thống CHỐT KHÓA cố định ghế trẻ em đúng cách.
trên xe, bạn cần dùng ghế trẻ em có Không được lắp ghế trẻ em chỉ
đồ gá lắp CHỐT KHÓA. Bạn có thể bằng đai phía trên và móc khóa.
lắp chắc ghế trẻ em quay mặt về
phía sau hoặc phía trước tương Hệ thống neo CHỐT KHÓA có thể
thích với CHỐT KHÓA bằng các được sử dụng cho đến khi tổng
neo CHỐT KHÓA hoặc đai an toàn trọng lượng của đứa trẻ và ghế trẻ
trên xe. Không sử dụng cả đai an em đạt 29,5 kg (65 lb). Chỉ sử dụng Móc neo khóa phía dưới (1) là các
toàn và hệ thống neo CHỐT KHÓA đai an toàn thay cho hệ thống neo thanh kim loại được gắn vào xe. Có
để cố định ghế trẻ em quay mặt về CHỐT KHÓA khi tổng trọng lượng hai móc neo khóa phía dưới cho
phía sau hoặc phía trước. đạt hơn 29,5 kg (65 lb).
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (40,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
mỗi vị trí ngồi của hệ thống LATCH Ghế trẻ em có thể có đai đơn phía Vị trí móc khóa phía dưới và
(Chốt khóa) để lắp ghế trẻ em với trên (3) hoặc đai kép phía trên (4). móc khóa đai phía trên
các đồ gá lắp phía dưới (2). Cả hai loại này đều chỉ có một đồ
gá lắp (2) để cố định đai phía trên
Móc khóa đai phía trên vào móc neo khóa.
Một số ghế trẻ em có đai phía trên
được thiết kế để sử dụng cả khi đai
được gá lắp hoặc không được gá
lắp. Các loại khác luôn phải gá lắp
vào đai phía trên. Hãy chắc chắn
luôn đọc và tuân theo hướng dẫn
cho ghế trẻ em của bạn.
Ghế sau
I (Móc khóa đai phía trên): Các
vị trí ngồi có móc khóa đai
Đai phía trên (3, 4) móc neo phần phía trên.
trên của ghế trẻ em vào xe. Móc
khóa đai phía trên được chế tạo
H (Móc khóa phía dưới): Các vị
trí ngồi có hai móc khóa phía dưới.
gắn vào xe. Đồ gá lắp của đai phía
trên (2) trên ghế trẻ em nối vào móc
neo khóa đai phía trên của xe để
hạn chế ghế trẻ em chuyển động về
phía trước và xoay tròn khi lái xe
hoặc khi xảy ra va chạm.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (41,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
khóa phía dưới. Các vật lạ 2.3. Luồn, lắp và siết chặt đai
có thể ảnh hưởng tới việc phía trên theo hướng dẫn
ghế trẻ em cố định vào của ghế trẻ em và tuân
móc khóa. theo các hướng dẫn sau:
1.2. Đặt ghế trẻ em lên
trên ghế.
1.3. Gắn và siết chặt đồ gá lắp
phía dưới trên ghế trẻ em
vào các móc khóa Nếu vị trí ngồi bên ngoài
phía dưới. phía sau bạn đang sử dụng
2. Nếu nhà sản xuất ghế trẻ em có tựa đầu có thể điều
khuyên nên gá lắp đai phía trên, chỉnh được và bạn sử dụng
hãy lắp và siết chặt đai phía trên đai đơn, hãy nâng tựa đầu
vào móc khóa đai phía trên, nếu Nếu vị trí ngồi bên ngoài lên và luồn đai bên dưới
được trang bị. Tham khảo phía sau bạn đang sử dụng tựa đầu, giữa hai trụ của
hướng dẫn của ghế trẻ em và có tựa đầu có thể điều tựa đầu.
tuân theo các bước: chỉnh được và bạn sử dụng 3. Trước khi đặt đứa trẻ ngồi vào
đai kép, hãy luồn đai vòng ghế trẻ em, hãy chắc chắn là
2.1. Tìm móc khóa đai
qua tựa đầu. ghế đã được cố định chắc chắn.
phía trên.
Tham khảo hướng dẫn của nhà
2.2. Bạn có thể phải điều chỉnh
sản xuất ghế trẻ em.
nắp/tấm chứa đồ phía sau
trong khoang chở hàng
phía sau để tìm thấy
móc khóa.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (44,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Chứa đồ 4-1
Khoang chứa đồ
{ Cảnh báo Có thể có một khoang chứa đồ (2)
ở phía trước của bảng táp lô bên
Khoang chứa đồ . . . . . . . . . . . . . . 4-1 Không đặt các vật nặng hoặc sắc trên radio. Ấn vào cửa để mở.
Hốc chứa trên bảng táp lô . . . . 4-1 vào khoang chứa đồ. Khi xe bị va
Hộp găng tay . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4-1 chạm, các vật thể này có thể Hôp
̣ găng tay
Đế đặt cốc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4-1 khiến nắp bật ra và dẫn đến
Hộc chứa trước . . . . . . . . . . . . . . . 4-2 Mở hộp găng tay bằng cách nâng
thương tích. cần gạt lên trên.
Ngăn để kính mát . . . . . . . . . . . . . 4-2
Hộc chứa dưới ghế . . . . . . . . . . . 4-2
Hộc chứa ở bảng điều khiển Hốc chứa trên bảng Đế đăṭ cốc
trung tâm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4-3 táp lô Có đế đặt cốc trong bảng điều khiển
Tính năng chứa đồ bổ sung trung tâm.
Tấm phủ hàng . . . . . . . . . . . . . . . . 4-3
Hệ thống chứa hàng . . . . . . . . . . 4-3
Lưới tiện lợi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4-4
Tam giác báo nguy hiểm . . . . . . 4-5
Hệ thống giá hành lý nóc xe
Hệ thống giá hành lý
nóc xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4-5
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (2,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
4-2 Chứa đồ
Hôc̣ chứa trước Ngăn để kính mát Hôc̣ chứa dưới ghế
Khe đựng thẻ (1) và khoang chứa Nếu được trang bị, chi tiết giữ kính Để sử dụng khay dưới ghế hành
đồ (2) được đặt trên bảng táp lô. mát ở bảng điều khiển trên đầu. Để khách phía trước, hãy kéo phần
mở nó, hãy ấn vào phía sau của cuối khay lên và kéo nó ra theo
nắp đậy. hướng về phía bảng táp lô. Đẩy
Đóng lại bằng cách đẩy lên cho đến khay trở lại vào trong ghế để đặt nó
khi có tiếng tách. trở lại vị trí ban đầu.
Chứa đồ 4-3
Hôc̣ chứa ở bảng điều Bảng điều khiển phía sau Tính năng chứa đồ
khiển trung tâm Nâng nắp đậy trên tựa tay của bảng
bổ sung
điều khiển phía sau để tiếp cận khu
Bảng điều khiển phía trước vực chứa đồ.
Tấm phủ hàng
Đối với xe có tấm phủ hàng, bạn có
thể sử dụng nó để phủ hàng hóa
phía đằng sau xe.
Để tháo tấm phủ hàng khỏi xe, kéo
cả hai đầu lại với nhau. Để lắp lại,
đặt mỗi đầu của tấm phủ vào lỗ
phía sau của hàng ghế sau.
{ Chú ý
Bảng điều khiển phía trước có một
khu vực chứa đồ bên trên và Không để đồ đạc trong khu vực
bên dưới. chứa đồ thò ra bên ngoài khu vực
chứa đồ khi nắp đã đóng. Nếu
Kéo cần gạt bên dưới lên trên để không khu vực chứa đồ hoặc sàn
tiếp cận khu vực chứa đồ bên dưới. để hành lý có thể bị hỏng. Chỉ để
Kéo cần gạt bên trên lên để tiếp cận những loại hàng hóa vừa với diện
khu vực chứa đồ bên trên. tích của khu vực chứa đồ hoặc
Bảng điều khiển phía trước này có để đóng nắp được.
thể sử dụng làm tựa tay.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (4,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
4-4 Chứa đồ
Xe này có hệ thống chứa hàng nằm Lưới sàn khoang hành lý có thể Để lắp lưới, hãy treo các vòng ở
ở phía sau xe. giúp giữ các đồ vật nhỏ không bị xê góc trên của lưới vào hai móc ở tấm
Nâng nắp lên để mở và sử dụng dịch khi xe chuyển hướng gấp hoặc ốp lưng và lắp hai móc lưới vào các
khoang chứa đồ. Nắp sẽ vẫn mở chạy và dừng đột ngột. vòng kim loại ở hai góc dưới của
khi được nâng lên. Gắn bốn móc lưới vào các vòng kim sàn xe.
loại trên mỗi góc sàn.
Có các khay bên ở cả hai bên của
khoang hành lý. Lưới giữ hành lý
{ Chú ý
Lưới giữ hành lý được thiết kế để
Lưới tiên
̣ lợi chứa các hàng hóa nhỏ. Không
được để các đồ vật nặng trong
Lưới sàn khoang hành lý
lưới giữ hành lý của bạn.
Chứa đồ 4-5
4-6 Chứa đồ
Đèn báo xe moóc . . . . . . . . . . . . 5-28 Bô ̣ điều khiển Vô lăng nghiêng và điều chỉnh
Đèn báo cửa mở . . . . . . . . . . . . 5-28 được khoảng cách
Đèn báo cửa sau mở . . . . . . . . 5-28 Nếu được trang bị vô lăng nghiêng
Điều chỉnh vô lăng
Các thông báo hiển thị và điều chỉnh được khoảng cách:
Các thông báo hiển thị . . . . . . . 5-28 1. Giữ vô lăng và kéo cần xuống.
Thông báo về hệ thống
phanh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5-28 2. Di chuyển vô lăng lên hoặc
Thông báo về khóa và xuống.
chìa khóa . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5-29 3. Kéo vô lăng lại gần hoặc đẩy ra
Thông báo về hộp số . . . . . . . . 5-29 xa khỏi bạn.
Bảng điều khiển hành trình 4. Kéo cần lên để cố định vô lăng
Bảng điều khiển hành ở vị trí mong muốn.
trình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5-30 Không điều chỉnh vô lăng khi đang
Vehicle Personalization (Tùy lái xe.
chỉnh xe)
Vehicle Personalization (Tùy Vô lăng nghiêng { Chú ý
chỉnh xe) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5-33
Nếu được trang bị vô lăng nghiêng: Nếu vô lăng được xoay hết hành
1. Giữ vô lăng và kéo cần xuống. trình và ở vị trí đó trong hơn 10
giây, hệ thống trợ lực lái có thể bị
2. Di chuyển vô lăng lên hoặc hỏng và lực hỗ trợ lái có thể bị
xuống. hao hụt.
3. Kéo cần lên để cố định vô lăng
ở vị trí mong muốn.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (3,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Bảng điều khiển trên v / E / c (Bấm để Nói chuyện/ Rửa kính/Gạt nước kính
vô lăng Bluetooth/Kết thúc cuộc gọi): chắn gió
Bấm một lần để thực hiện hoặc trả
Đối với các xe được trang bị bảng lời cuộc gọi. Bấm để truy cập vào Cần điều khiển gạt nước kính chắn
điều khiển âm thanh trên vô lăng, menu Bluetooth® (nếu được trang gió được bố trí bên sườn trụ lái.
bạn có thể dùng chúng để thực hiện bị). Bấm hai lần để thực hiện cuộc Bạn phải xoay chìa khóa điện về vị
các thao tác cơ bản đối với hệ gọi. Bấm và giữ để hủy, từ chối trí ACC/ACCESSORY (Phụ kiện)
thống âm thanh. cuộc gọi hoặc gác máy. Xem hoặc ON/RUN (Bật/Chạy) để vận
Bluetooth (Kết nối Bluetooth (chỉ hành gạt nước kính chắn gió.
dành cho Loại 2/3)) trên trang 7-85
hoặc Bluetooth (Âm thanh Bluetooth
(chỉ dành cho Loại 2/3)) trên
trang 7-85.
SEEK: Bấm để chuyển sang đài
radio đặt sẵn tiếp theo. Bấm và giữ
để tìm kiếm đài tiếp theo.
MODE: Nhấn để thay đổi chế độ
radio.
x + hoặc x - (Âm lượng): Nhấn để
tăng hoặc giảm âm lượng.
> / O (Tắt tiếng/Nguồn): Bấm để Còi Di chuyển cần điều khiển đến một
bật radio. Bấm để tắt tiếng của âm trong những vị trí sau:
thanh khi radio vẫn bật. Bấm và giữ Bấm a trên bộ đệm tay lái để
để tắt radio. bấm còi. HI (Cao): Gạt nước nhanh.
LO (Thấp): Gạt nước chậm.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (4,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
INT (Gián đoạn): Di chuyển đến vị Gạt nước kính chắn gió tự Nếu chìa khóa điện đang ở vị trí
trí này để sử dụng tính năng gạt động bằng Rainsense™ ACC/ACCESSORY (Phụ kiện) khi
nước theo chu kỳ. Xoay dải băng cần điều khiển gạt nước đang ở vị
trên cần điều khiển sang chữ F để Nếu xe được trang bị gạt nước kính trí AUTO (Tự động), thì cần gạt
gạt nước thường xuyên hơn hoặc S chắn gió tự động có Rainsense, nước kính chắn gió sẽ hoạt động
để gạt nước ít hơn. Thời gian trễ cảm biến mưa sẽ phát hiện lượng một lần để kiểm tra hệ thống.
của chu kỳ gạt nước chịu ảnh nước có trên kính chắn gió và tự
động điều chỉnh gạt nước kính TẮT: Tắt hệ thống gạt nước kính
hưởng của tốc độ xe. Khi tốc độ xe chắn gió tự động.
tăng lên, thì thời gian trễ sẽ tự động chắn gió.
giảm đi. Cảm biến mưa được lắp gần đầu
kính chắn gió và phải sạch, không
TẮT: Tắt gạt nước kính chắn gió. bụi để hoạt động bình thường.
MIST (Sương): Để gạt nước một
lần, hơi đẩy nhẹ cần xuống rồi thả Rửa kính chắn gió
ra. Cần sẽ tự động trở lại vị trí Để sử dụng tính năng này, chìa
ban đầu. khóa điện phải được xoay sang ON/
Lau sạch băng và tuyết khỏi lưỡi RUN (Bật/Chạy). Kéo cần điều
gạt trước khi sử dụng. Nếu kính khiển gạt nước/rửa kính chắn gió về
chắn gió bị đóng băng, hãy cẩn phía bạn để phun nước rửa kính lên
thận gỡ hoặc làm tan băng. Các kính chắn gió.
TỰ ĐỘ NG: Tự động bật gạt nước
lưỡi gạt bị hỏng cần được thay thế. kính chắn gió. Khi bạn kéo cần rồi thả ra ngay,
Xem Thay lưỡi gạt nước trên nước rửa kính chắn gió sẽ được
trang 10-30. Độ nhạy của hệ thống có thể được phun lên kinh, nhưng gạt nước
điều chỉnh bằng cách xoay dải băng không được bật.
Lớp băng hoặc tuyết dày có thể làm trên cần điều khiển gạt nước kính
gạt nước bị quá tải. Thiết bị ngắt chắn gió sang F hoặc S. Khi bạn kéo và giữ cần một lúc,
mạch điện sẽ dừng hoạt động của nước rửa kính chắn gió sẽ được
chúng cho đến khi mô-tơ nguội đi. phun lên kính. Gạt nước sẽ hoạt
động trong hai chu kỳ sau khi cần
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (5,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Hốc châm thuốc Chú ý (tiếp tục) Cảnh báo (tiếp tục)
Không được giữ châm thuốc khi khoang hành khách hay khoang
nó đang được nung nóng. Điều hành lý tăng, các chất đó có thể
này có thể là nguyên nhân khiến phát nổ và gây cháy.
cho châm thuốc bị quá nhiệt. Cần đảm bảo rằng không có bất
Thử vận hành hốc châm thuốc bị cứ chất dễ cháy nổ nào để
hỏng có thể gây nguy hiểm. Nếu trong xe.
hốc châm thuốc nóng không bật
ra, hãy kéo bộ phận đó ra và hỏi
ý kiến thợ sửa chữa để sửa hốc
châm thuốc. Chúng tôi khuyên { Chú ý
bạn nên hỏi ý kiến thợ sửa chữa Ổ châm thuốc chỉ nên được sử
Để vận hành hốc châm thuốc, hãy được ủy quyền. Nó có thể gây dụng với châm thuốc. Nếu các bộ
xoay công tắc khóa điện tới ACC thương tích và thiệt hại cho xe nguồn 12V khác được cắm vào ổ
hoặc ON và ấn bật lửa vào hết cỡ. của bạn. châm thuốc, cầu chì sẽ bị lỗi hoặc
Hốc châm thuốc sẽ tự động nhô ra có nguy cơ xảy ra sự cố nhiệt.
khi bộ phận đó sẵn sàng sử dụng.
{ Cảnh báo
{ Chú ý Nếu để những chất dễ cháy nổ, ví { Chú ý
Châm thuốc quá nóng có thể làm dụ như là bật lửa ga ở trong xe Phần lõi của châm thuốc có thể
hỏng phần sợi đốt và hỏng chính vào mùa hè, do nhiệt độ trong sẽ rất nóng.
châm thuốc. (tiếp tục) (tiếp tục)
(tiếp tục)
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (9,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Cụm đồng hồ
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (12,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Dưới đây là bốn hiện tượng mà một Đèn báo hành khách cài dây
số chủ xe thường hỏi. Tất cả những an toàn
hiện tượng này là bình thường và
không biểu thị có vấn đề gì xảy ra
với đồng hồ nhiên liệu:
. Tại trạm tiếp nhiên liệu, bơm
ngắt trước khi đồng hồ báo xe Khi động cơ được khởi động, đèn
đã đầy. báo này nháy sáng trong vài giây để
. nhắc nhở lái xe cài chặt dây an
Lượng xăng thực tế có thể nhiều
toàn. Đèn này sẽ tiếp tục sáng cho
hoặc ít hơn mức thể hiện trên
đến khi dây an toàn được cài khóa.
đồng hồ. Ví dụ: đồng hồ báo
Chu trình này có thể lặp lại với một
bình xăng đã đầy một nửa,
tiếng chuông báo nếu lái xe vẫn
nhưng xe vẫn chứa được xấp xỉ
không cài khóa hoặc mở khóa dây
nửa bình xăng nữa.
an toàn khi xe đang di chuyển.
. Kim chỉ trên đồng hồ có thể di
Nếu dây an toàn của lái xe đã cài Đèn báo thắt đai an toàn cho hành
chuyển khi lái xe vào cua, phanh
khóa, thì xe sẽ không bật đèn hay khách được bố trí ở phía trên hộp
hoặc tăng tốc.
phát tiếng chuông. găng tay.
. Đồng hồ có thể không biểu thị
Khi động cơ được khởi động, đèn
hết xăng khi chìa khóa điện ở vị
báo này nháy sáng trong vài giây để
trí tắt.
nhắc nhở hành khách cài chặt dây
an toàn. Đèn này sẽ tiếp tục sáng
Đèn báo cài dây an toàn cho đến khi dây an toàn được cài
Đèn báo lái xe cài dây an toàn khóa. Chu trình này có thể lặp lại
với một tiếng chuông báo nếu hành
Chiếc xe có một đèn báo lái xe cài
dây an toàn trên cụm đồng hồ.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (14,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
khách vẫn không cài khóa hoặc mở Đèn bâṭ /tắt túi khí
khóa dây an toàn khi xe đang di
chuyển. Nếu xe có công tắc bật/tắt túi khí,
thì xe cũng có cả đèn báo trạng thái
Nếu dây an toàn của hành khách đã túi khí cho hành khách trong bảng
cài khóa, thì xe sẽ không bật đèn táp lô, phía trên hộp găng tay.
hay phát tiếng chuông.
Đèn báo túi khí sẵn sàng bật lên và Khi xe được khởi động, biểu tượng
Đèn cảnh báo hành khách thắt dây bật và tắt của đèn báo trạng thái tắt
tiếp tục sáng trong vài giây khi xe
an toàn có thể bật sáng nếu có vật túi khí cho hành khách sẽ sáng lên
được khởi động. Sau đó, đèn này
được đặt trên ghế như cặp tài liệu, trong vài giây như một dấu hiệu
tắt đi.
túi xách, túi đựng thực phẩm, máy kiểm tra hệ thống.
tính xách tay hoặc các thiết bị điện
tử khác. Để tắt chuông và/hoặc đèn { Cảnh báo
cảnh báo, hãy nhấc vật đó ra khỏi
ghế hoặc cài dây an toàn. Nếu đèn báo túi khí sẵn sàng vẫn
sáng sau khi xe được khởi động
hoặc bật sáng khi xe đang di
Đèn báo túi khí sẵn sàng chuyển, thì nó có nghĩa là hệ
Đèn này báo cho biết có sự cố gì về thống túi khí có thể không hoạt
điện không. Các chi tiết hệ thống động bình thường. Các túi khí Khi túi khí cho hành khách bên
được kiểm tra bao gồm cảm biến túi trong xe có thể không bung ra khi ngoài phía trước được tắt thủ công
khí, bộ căng đai trước va chạm (nếu xe va chạm hoặc thậm chí có thể bằng Công tắc bật/tắt túi khí ở phía
được trang bị), mô đun túi khí, mô bung ra dù xe không bị va chạm. cuối bảng táp lô, biểu tượng báo tắt
đun nhận biết và chẩn đoán va Để tránh bị thương, hãy đưa xe đi sẽ bật sáng và sáng liên tục để
chạm. Để biết thêm thông tin về hệ bảo trì ngay. nhắc bạn rằng túi khí đã bị tắt.
thống túi khí, hãy xem Hê ̣ thống túi
Đèn này sẽ tắt nếu các túi khí được
khí trên trang 3-21. bật trở lại. Bộ căng trước dây an
toàn và tất cả các hệ thống túi khi
cho lái xe sẽ vẫn hoạt động.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (15,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Xem phần Công tắc bật/tắt túi khí Đèn báo hệ thống sạc bật sáng
để biết thêm thông tin, kể cả thông { Cảnh báo trong một thời gian ngắn khi chìa
tin quan trọng về an toàn. khóa điện ở vị trí bật, nhưng động
Nếu đèn báo túi khí sẵn sàng đột cơ không hoạt động, như một dấu
nhiên bật lên và sáng liên tục, thì
{ Cảnh báo điều đó có nghĩa là hệ thống túi
hiệu kiểm tra để thông báo rằng đèn
hoạt động bình thường. Đèn này tắt
Nếu túi khí trước cho hành khách khí có thể gặp sự cố. Chẳng hạn, đi khi động cơ được khởi động. Nếu
bên ngoài phía trước bị tắt đối với túi khí trước cho hành khách bên đèn không tắt, hãy đưa xe đến đại
người không gặp những điều kiện ngoài phía trước có thể bung ra lý phân phối để được bảo trì.
được ghi trong tài liệu hướng dẫn ngay cả khi công tắc bật/tắt túi
Nếu đèn tiếp tục sáng hoặc bật
này, thì người đó sẽ không nhận khí bị tắt.
sáng khi xe đang di chuyển, thì hệ
được sự bảo vệ bổ sung từ các Để tránh trường hợp bạn hoặc thống sạc điện có thể gặp vấn đề.
túi khí. Khi xe bị va chạm, túi khí người khác bị thương, hãy đưa Hãy đưa xe đến đại lý phân phối để
sẽ không thể bung ra và giúp bảo xe đi bảo trì ngay. Xem phần Đèn kiểm tra. Việc lái xe khi đèn này bật
vệ người ngồi trên ghế đó. Không báo túi khí sẵn sàng để biết thêm sáng có thể làm tốn điện ắc quy.
tắt túi khí trước cho hành khách thông tin, kể cả thông tin quan Nếu bạn chỉ cần di chuyển một
bên ngoài phía trước, trừ khi trọng về an toàn. đoạn đường ngắn khi đèn này bật
người ngồi ghế đó gặp phải sáng, hãy đảm bảo rằng bạn tắt tất
những điều kiện được chỉ định cả các phụ kiện, như radio hay điều
trong tài liệu hướng dẫn này. Đèn báo hệ thống sạc hòa không khí.
Đèn báo sự cố
Một hệ thống máy tính, có tên là
OBD II (Hệ thống chẩn đoán trên xe
- Thế hệ thứ hai), có chức năng
giam sát hoạt động của xe để đảm
bảo lượng khí thải ở mức chấp
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (16,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
nhận được, nhằm duy trì môi nghiêm trọng hơn đối với xe. Hệ
trường sạch hơn. Đèn này bật sáng thống này hỗ trợ kỹ thuật viên bảo { Chú ý
khi chìa khóa điện của xe ở vị trí trì trong việc chẩn đoán mọi sự cố.
ON/RUN (Bật/Chạy), như một dấu Các cải tạo đối với động cơ, hộp
Đèn báo sự cố (MIL) cũng sẽ bật số, hệ thống xả, nạp hoặc nhiên
hiệu cho biết xe đang hoạt động. sáng để biểu thị rằng có sự cố trong
Nếu đèn không tắt, hãy đưa xe đến liệu của xe hoặc việc thay thế bộ
Bộ lọc muội diesel (DPF). Nếu điều lốp ban đầu bằng các lốp không
đại lý phân phối để được bảo trì. này xảy ra, bạn nên hỏi ý kiến thợ
Xem Vị trí của khóa điêṇ (Truy câp̣ có Tiêu chuẩn hoạt động của lốp
sửa chữa để khắc phục vấn đề (TPC) tương tự có thể ảnh hưởng
không dùng khóa) trên trang 9-14 ngay lập tức.
hoặc Vị trí của khóa điêṇ (Truy câp̣ đến bộ kiểm soát khí xả và có thể
dùng khóa) trên trang 9-15. khiến đèn này bật lên. Các cải tạo
{ Chú ý đối với các hệ thống này có thể
dẫn đến những lần sửa chữa tốn
Nếu bạn tiếp tục lái xe khi đèn
kém không được chi trả theo bảo
này sáng, thì bộ kiểm soát khí xả
hành cho xe. Việc này cũng dẫn
có thể không hoạt động, chức
đến tình trạng chiếc xe không
năng tiết kiệm nhiên liệu của xe
vượt qua được bài kiểm tra Duy
không đạt hiệu quả như mức
trì/Kiểm tra khí xả bắt buộc. Xem
thông thường và động cơ có thể
Nếu đèn báo sự cố bật lên và sáng Phụ kiêṇ và cải tạo xe trên
không hoạt động trơn tru. Tình
liên tục khi động cơ đang chạy, thì trang 10-2.
trạng này có thể khiến bạn phải
điều đó biểu thị rằng xe gặp sự cố
với OBD II và cần được bảo trì. chịu các sửa chữa tốn kém, có
thể không được chi trả theo bảo Khi có sự cố xảy ra, đèn này bật
Các sự cố thường được hệ thống hành cho xe. sáng theo một trong hai cách:
thông báo trước khi chúng trở nên
Đèn nháy sáng: Xe phát hiện ra
rõ ràng. Việc chú ý tới các đèn báo
tình trạng máy mất lửa. Sự cố máy
có thể phòng tránh các hư hại
mất lửa làm tăng lượng khí xả và có
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (17,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
thể gây hư hại cho hệ thống kiểm Các thao tác sau có thể xử lý sự cố Nếu một hoặc nhiều tình trạng trên
soát khí xả trên xe. Bạn có thể phải đối với hệ thống khí xả: xuất hiện, hãy thay đổi loại nhiên
đưa xe đi chẩn đoán và bảo trì. . Kiểm tra xem nắp bình nhiên liệu đang dùng. Bạn có thể phải
Để tránh cho xe không bị hư hỏng liệu có được đóng chặt không. dùng hết một thùng đầy nhiên liệu
nghiêm trọng hơn: Xem Đổ đầy bình nhiên liêụ trên phù hợp để làm cho đèn này tắt đi.
. Giảm tốc độ của xe. trang 9-42. Hệ thống chẩn đoán Xem Nhiên liêụ trên trang 9-41.
có thể xác định xem nắp bình Nếu không có cách nào trên đây
. Tránh tăng tốc đột ngột. nhiên liệu có bị để mở hay lắp làm cho đèn tắt đi, hãy đưa xe đến
. Tránh lên dốc quá cao. chưa khít không. Nắp bình nhiên đại lý phân phối để kiểm tra. Đại lý
liệu mở hoặc không khít sẽ cho phân phối xe có các thiết bị kiểm tra
. Nếu bạn đang kéo rơ-moóc, hãy phép nhiên liệu bay hơi vào
giảm lượng hàng kéo đi càng và công cụ chẩn đoán phù hợp để
không khí. Khi nắp đã được khắc phục các vấn đề về điện và cơ
nhanh càng tốt. đóng chặt, đèn sẽ tắt sau một khí có thể phát sinh.
Nếu đèn tiếp tục nháy sáng, hãy thời gian đi xe.
dừng và đỗ xe. Tắt máy, đợi ít nhất . Kiểm tra xem nhiên liệu được Đèn báo bảo trì xe ngay
10 giây và khởi động lại động cơ. dùng có đạt chất lượng tốt
Nếu đèn vẫn nháy sáng, hãy làm không. Chất lượng nhiên liệu
theo các bước sau về đưa xe đến kém có thể khiến cho động cơ
đại lý phân phối để được bảo trì hoạt động không hiệu quả như
trong thời gian sớm nhất. thiết kế và có thể gây ra tình
Đèn sáng ổn định: Xe phát hiện trạng kẹt máy sau khi khởi động,
có sự cố đối với hệ thống kiểm soát kẹt máy khi sang số, mất lửa,
khí xả. Bạn có thể phải đưa xe đi tăng tốc chậm hoặc máy giật khi
tăng tốc. Các tình trạng này có Đèn báo bảo trì xe ngay bật sáng
chẩn đoán và bảo trì. khi chìa khóa điện ở vị trí ON/RUN
thể biến mất khi động cơ đã
được làm nóng. (Bật/Chạy) và tắt đi sau đó vài giây.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (18,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Đèn này bật sáng nếu xe gặp phải Nếu đèn sáng khi bạn đang lái xe,
tình trạng có thể buộc bạn phải đưa thì xe sẽ phát ra một tiếng chuông.
xe đi bảo trì. Hãy tấp vào lề đường và dừng lại.
Nếu đèn bật lên và sáng liên tục, Có thể bạn phải giẫm lên bàn đạp
hãy đưa xe đến đại lý phân phối để mạnh hoặc sâu hơn. Bạn cũng có
được bảo trì trong thời gian thể mất nhiều thời gian hơn để
sớm nhất. Đèn cảnh báo hệ thống phanh có dừng xe. Nếu đèn vẫn sáng, hãy
thể bật sáng trong một thời gian gọi dịch vụ kéo xe đến nơi bảo trì.
ngắn khi động cơ được khởi động. Xem Kéo xe trên trang 10-70.
Đèn cảnh báo hê ̣ thống
Nếu đèn không bật, hãy đưa xe đến
phanh đại lý phân phối để được bảo trì. Đèn báo phanh tay
Hệ thống phanh xe bao gồm hai điên
̣ tử
mạch thủy lực. Nếu có một mạch
không hoạt động, mạch còn lại vẫn
{ Cảnh báo
có thể dừng xe lại. Trong quá trình Nếu đèn cảnh báo hệ thống
sử dụng phanh bình thường, cả hai phanh bật, thì có thể hệ thống
mạch đều phải hoạt động. phanh không hoạt động bình
Nếu đèn cảnh báo bật sáng, thì xe thường. Việc lái xe khi đèn cảnh
có thể gặp sự cố về phanh. Hãy báo hệ thống phanh bật có thể
đưa xe đi kiểm tra hệ thống khiến bạn bị đụng xe. Nếu đèn Phanh đỗ điện tử (EPB) bật sáng
phanh ngay. vẫn sáng sau khi xe được đưa trong chốc lát khi động cơ được
vào lề đường và dừng cẩn thận, khởi động. Nếu đèn không bật, hãy
hãy gọi dịch vụ kéo xe đến nơi đưa xe đến đại lý phân phối để
bảo trì. được bảo trì.
Đèn báo trạng thái phanh tay bật
sáng khi bạn kéo phanh. Nếu đèn
tiếp tục nháy sáng sau khi bạn nhả
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (19,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
phanh tay hoặc đang lái xe, thì có trong thời gian sớm nhất. Xem Đèn cảnh báo ABS sẽ bật sáng
sự cố xảy ra với hệ thống Phanh Phanh tay trên trang 9-31 để biết trong một thời gian ngắn khi chìa
tay điện tử. thêm thông tin khóa điện ở vị trí ON/RUN (Bật/
Nếu đèn không bật sáng hoặc vẫn Chạy). Đây là hiện tượng bình
nháy sáng, hãy đến gặp đại lý phân thường. Nếu đèn này không sáng,
phối xe. hãy đưa xe đi sửa đèn để thiết bị
này có thể cảnh báo bạn khi xe gặp
sự cố.
Nếu đèn sáng liên tục, hãy xoay
chìa khóa điện về vị trí LOCK/OFF
Đối với các xe có Phanh tay điện tử (Khóa/Tắt). Nếu đèn bật sáng bạn
(EPB), đèn báo này bật sáng khi đang lái xe, hãy dừng lại trong thời
bạn nhả công tắc EPB mà không gian sớm nhất và tắt chìa khóa
Đối với các xe có Phanh tay điện tử giẫm bàn đạp phanh. Hãy luôn giẫm điện. Sau đó khởi động lại động cơ
(EPB), đèn báo trạng thái phanh tay bàn đạp phanh trước khi bấm công để đặt lại hệ thống. Nếu đèn vẫn
sẽ bật sáng trong một thời gian tắc EPB để nhả Phanh tay điện tử. sáng hoặc bật sáng trở lại khi bạn
ngắn khi khóa điện ở vị trí ON/RUN đang lái xe, thì bạn cần đưa xe đi
(Bật/Chạy). Nếu đèn không sáng, Đèn cảnh báo hê ̣ thống bảo trì. Nếu đèn cảnh báo hệ thống
hãy đưa xe đi sửa lại đèn để thiết bị chống bó cứng phanh thông thường không bật, thì
này có thể cảnh báo khi xe gặp bạn vẫn dùng được phanh, nhưng
phanh (ABS) hệ thống chống bó cứng không hoạt
sự cố.
động. Nếu đèn cảnh báo hệ thống
Nếu đèn này sáng, thì có sự cố xảy phanh thông thường cũng bật sáng,
ra với một hệ thống nào đó trên xe, thì bạn không dùng được hệ thống
khiến cho hệ thống phanh tay bị chống bó cứng và xe gặp sự cố với
giảm mức hoạt động. Bạn vẫn có các phanh thông thường. Xem Đèn
thể lái xe, nhưng bạn nên đưa xe cảnh báo hê ̣ thống phanh trên
đến đại lý phân phối để được bảo trì trang 5-18.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (20,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Đèn báo vào số Đèn báo dẫn động bốn bánh toàn Đèn này có chức năng là đèn báo
thời gian sẽ bật sáng trong một thời đang hoạt động và đèn cảnh báo/
gian ngắn khi chìa khóa điện được đèn báo chưa sẵn sàng của Hệ
xoay sang ON/RUN (Bật/Chạy). thống điều khiển xuống dốc(DSC).
Nếu đèn không tắt, hãy đưa xe đến Khi đèn DCS màu lục bật sáng liên
đại lý phân phối để được bảo trì. tục, thì hệ thống này đã sẵn sàng
Nếu hệ thống hoạt động bình để bạn sử dụng. Khi đèn lục nhấp
thường, thì đèn báo này sẽ tắt. nháy là hệ thống này đang
Chiếc xe có thể có đèn báo vào số. Đèn này bật sáng khi xe gặp sự cố hoạt động.
Khi đèn này bật sáng, chuyển sang với hệ thống Dẫn động bốn bánh Đèn cảnh báo DCS chưa sẵn sàng
số tiếp theo nếu điều kiện thời tiết, toàn thời gian (AWD). hoạt động như sau:
đường xá và giao thông cho phép. Đèn này nháy sáng khi hệ thống . Khi đèn vàng nhấp nháy, nó biểu
AWD tạm thời bị vô hiệu. thị rằng DCS chưa sẵn sàng để
Đèn báo dẫn đôn ̣ g bốn Để biết thêm thông tin, hãy xem bạn vận hành.
bánh toàn thời gian Dẫn đôṇ g bốn bánh toàn thời gian . Khi đèn DCS vàng bật sáng ổn
(Chỉ AWD) trên trang 9-29. định, nó biểu thị rằng có sự cố
xảy ra trong hệ thống.
Đèn báo hê ̣ thống điều Đèn cảnh báo DCS chưa sẵn sàng
khiển xuống dốc sáng lên và nhấp nháy để biểu thị
rằng bạn cần để má phanh nguội đi.
Bạn nên hạn chế số lần đạp phanh
sâu đến mức ít nhất có thể khi lái
xe. Nhiệt độ có thể hơi thay đổi tùy
theo tình trạng của xe và việc lái xe.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (21,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Xem Hê ̣ thống điều khiển xuống dốc Đèn báo cảm biến đỗ Đối với các xe có Bộ điều khiển cân
(DCS) trên trang 9-35 để biết thêm bằng điện tử (ESC), đèn này sẽ
thông tin.
siêu âm sáng lên trong một thời gian ngắn
khi bạn khởi động động cơ.
Đèn cảnh báo trợ lực lái Nếu đèn không tắt, hãy đưa xe đến
nhạy cảm với tốc đại lý phân phối để được bảo trì.
đô ̣ (SSPS) Nếu hệ thống hoạt động bình
thường, thì đèn báo này sẽ tắt.
Nếu đèn này bật lên và sáng liên
Nếu được trang bị, đèn này bật tục khi bạn đang lái xe, thì có thể có
sáng để biểu thị rằng có sự cố xảy sự cố xảy ra với ESC và xe cần
ra trong hệ thống. Hãy đến đại lý được bảo trì. Khi đèn cảnh báo này
phân phối để bảo trì xe của bạn. bật, hệ thống ESC bị tắt và không
giới hạn mức độ xoay của vô lăng.
Xem Hỗ trợ đỗ xe siêu thanh trên
Nếu đèn cảnh báo này bật sáng sau trang 9-39 để biết thêm thông tin. Đèn này nháy sáng khi hệ thống
khi xe được khởi động hoặc đang đang hoạt động và trợ giúp lái xe
chạy, thì có thể chức năng trợ lực Đèn báo bộ điều khiển điều khiển xe đúng hướng trong
lái nhạy cảm với tốc độ không hoạt tình trạng lái xe khó khăn.
động. Hãy đến đại lý phân phối để cân bằng điện tử (ESC)
Xem Kiểm soát trượt ngang/Điều
bảo trì xe của bạn.
khiển cân bằng điêṇ tử trên
trang 9-33.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (22,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Đèn báo bô ̣ điều khiển Xem Kiểm soát trượt ngang/Điều Nếu đèn bật lên và sáng liên tục khi
khiển cân bằng điêṇ tử trên bạn đang lái xe, thì xe có thể gặp
cân bằng điên ̣ tử trang 9-33. sự cố với hệ thống làm mát. Hãy
(ESC) tắt dừng xe và tắt máy để tránh gây hư
Đèn cảnh báo nhiêṭ đô ̣ hại cho động cơ.
nước làm mát đôṇ g cơ Xem Đôṇ g cơ quá nhiêṭ trên
trang 10-22 để biết thêm thông tin.
Đèn áp suất lốp Khi đầu tiên đèn nhấp nháy, sau Đèn báo áp suất dầu
đó bật sáng ổn định
đôn
̣ g cơ
Nếu đèn nhấp nháy khoảng một
phút sau đó bật sáng liên tục, có thể
có vấn đề với TPMS (Hệ thống
{ Chú ý
giám sát áp suất lốp). Nếu không Việc bảo dưỡng dầu động cơ
thể khắc phục được sự cố, đèn sẽ không phù hợp có thể gây hư hại
bật sáng ở mỗi chu kỳ đánh lửa. cho động cơ. Lái xe trong khi
Đối với xe có hệ thống giám sát áp Xem Hoạt động của Bô ̣ kiểm tra áp
mức dầu động cơ thấp có thể
suất lốp (TPMS), đèn này sẽ bật suất lốp trên trang 10-46.
làm hỏng động cơ. Các sửa
sáng trong chốc lát khi động cơ chữa sẽ không được chi trả theo
được khởi động. Nó cung cấp thông Đèn báo bô ̣ lọc muôị bảo hành cho xe. Hãy kiểm tra
tin về áp suất lốp và TPMS (hệ diesel mức dầu trong thời gian sớm
thống giám sát áp suất lốp).
nhất. Hãy châm thêm dầu nếu
Khi đèn bật sáng ổn định cần thiết, tuy nhiên nếu mức dầu
Điều này cho biết có một hoặc vẫn nằm trong phạm vi hoạt động
nhiều lốp bị non lốp đáng kể. và áp suất dầu vẫn thấp, hãy đưa
xe đi bảo dưỡng. Hãy luôn thay
Hãy dừng xe ngay khi có thể và dầu động cơ theo lịch bảo dưỡng.
bơm lốp lên mức giá trị áp suất hiển
thị trong Nhãn thông tin về tải trọng Nháy sáng và chuông vang lên nếu
và lốp. Xem Áp suất lốp trên bộ lọc muội diesel cần được vệ sinh
trang 10-45. hoặc các điều kiện lái xe trước đó
không cho phép hệ thống làm sạch
tự động.Đèn này sẽ tắt khi hoạt
động tự vệ sinh hoàn tất.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (24,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Đèn này sẽ sáng lên trong thời gian Hãy kiểm tra mức dầu trong thời Đèn báo thay dầu
ngắn khi động cơ được khởi động. gian sớm nhất. Xem Dầu đôṇ g cơ
Nếu đèn không bật, hãy đưa xe đến trên trang 10-9.
đôn
̣ g cơ
đại lý phân phối để được bảo trì.
Nếu đèn này bật lên và sáng liên { Chú ý
tục, nó có nghĩa là dầu không chảy
qua động cơ một cách thích hợp. Việc bảo dưỡng dầu động cơ
Xe có thể bị thiếu dầu hoặc gặp các không phù hợp có thể gây hư hại
sự cố khác trong hệ thống. Hãy đến cho động cơ. Lái xe trong khi
gặp đại lý phân phối xe. mức dầu động cơ thấp có thể
làm hỏng động cơ. Các sửa hoặc
Đèn báo mức dầu động chữa sẽ không được chi trả theo
bảo hành cho xe. Hãy kiểm tra
cơ thấp mức dầu trong thời gian sớm
nhất. Hãy châm thêm dầu nếu
cần thiết, tuy nhiên nếu mức dầu
vẫn nằm trong phạm vi hoạt động
và áp suất dầu vẫn thấp, hãy đưa
xe đi bảo dưỡng. Hãy luôn thay Đèn này sẽ sáng lên trong một thời
dầu động cơ theo lịch bảo dưỡng. gian ngắn khi động cơ được khởi
động. Nếu đèn không bật, hãy đưa
Đèn này sẽ bật sáng trong một thời xe đến đại lý phân phối để được
gian ngắn khi chìa khóa điện ở vị trí bảo trì.
bật như là một dấu hiệu kiểm tra để
Khi đèn báo thay dầu động cơ sáng
bạn biết rằng đèn đang hoạt động. lên, nó có nghĩa là bạn cần đưa xe
Nếu đèn này bật lên và sáng liên đi bảo trì.
tục khi động cơ đang hoạt động, thì
nó có nghĩa là động cơ bị thiếu dầu.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (25,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Hãy xem phần Dầu đôṇ g cơ trên Đèn cảnh báo mức nhiên Cảnh báo có nước trong
trang 10-9 và sách hướng dẫn về
Lịch bảo dưỡng để biết thêm
liêu
̣ thấp nhiên liêu
̣
thông tin.
Sau khi thay dầu động cơ hệ thống
tuổi thọ dầu động cơ cần được đặt
lại để tắt đèn này. Xem Hê ̣ thống
tuổi thọ dầu đôṇ g cơ trên
trang 10-12 để biết thêm thông tin.
Đèn cảnh báo mức nhiên liệu thấp, Đèn phát sáng khi mực nước trong
Đèn báo tiết kiêm
̣ được bố trí phía dưới đồng hồ bộ lọc nhiên liệu vượt quá mức
nhiên liêu
̣ nhiên liệu, sẽ bật sáng trong một nhất định.
thời gian ngắn khi động cơ được Ngay lập tức xả bớt nước khỏi bộ
khởi động. lọc nhiên liệu.
Đèn này cũng sáng lên khi nhiên Để tháo nước khỏi bộ lọc nhiên liệu,
liệu trong bình sắp hết. Sau khi bạn bạn cần hỏi ý kiến của xưởng sửa
đổ thêm nhiên liệu, đèn này sẽ tắt. chữa về thao tác đó. Chúng tôi
Nếu đèn không tắt, hãy đưa xe đi khuyên bạn đưa xe đến xưởng sửa
bảo trì. chữa được ủy quyền.
Đối với các xe có đèn báo chế độ
tiết kiệm nhiên liệu, đèn này sáng Đèn cảnh báo sẽ tắt khi việc tháo
lên khi bạn bấm công tắc eco (tiết nước hoàn tất.
kiệm) trên bảng điều khiển trung
tâm, gần cần số. Bấm lại công tắc
này để tắt đèn và thoát khỏi chế độ
tiết kiệm nhiên liệu.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (26,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Đèn an ninh Đèn báo hệ thống làm cho xe không Đèn báo công suất đôn
̣ g
chạy được có thể bật sáng trong
một thời gian ngắn khi động cơ
cơ giảm
được khởi động. Nếu đèn không
bật, hãy đưa xe đến đại lý phân
phối để được bảo trì. Nếu hệ thống
hoạt động bình thường thì đèn báo
này sẽ tắt.
Nếu xe của bạn được trang bị hệ Đèn báo này bật lên khi chìa khóa
thống chống trộm bổ sung có liên điện được xoay từ LOCK/OFF
(Khóa/Tắt) sang ON/RUN (Bật/ Đèn báo công suất động cơ giảm
quan đến bảo hiểm Thatcham, đèn phải bật sáng trong một thời gian
báo tắt chống trộm sẽ bật sáng để Chạy) và sáng liên tục nếu xe bị giữ
cố định. Tình trạng này xảy ra khi ngắn khi động cơ được khởi động.
biểu thị rằng bạn đã tắt cảm biến độ Nếu đèn không bật, hãy đưa xe đến
dốc và xâm nhập bằng cách bấm có người dùng chìa khóa không
đúng hoặc không được lập trình để đại lý phân phối để được bảo trì.
nút trên lớp lót trần. Nếu bạn bấm
nút đó lần nữa, đèn báo sẽ tắt đi. khởi động xe. Đèn này, cùng với đèn báo sự cố,
Nếu đèn sáng liên tục và động cơ bật sáng khi xe gặp tình trạng hiệu
Đèn báo hê ̣ thống làm không khởi động, thì hệ thống suất hoạt động giảm đáng kể.
cho xe không chạy được chống trộm có thể gặp sự cố. Xem Bạn có thể lái xe với tốc độ chậm
Hoạt động của hê ̣ thống chống trôm
̣ hơn khi đèn báo công suất động cơ
(Khóa) trên trang 2-14 hoặc Hoạt giảm bật, nhưng độ gia tốc và tốc
đôṇ g của hê ̣ thống chống trôm
̣ độ có thể giảm đi. Nếu đèn này vẫn
(Không khóa) trên trang 2-15 để biết sáng, hãy đưa xe đến hãng đại lý
thêm thông tin. của bạn sớm nhất có thể để được
chẩn đoán và sửa chữa.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (27,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Đèn báo đèn pha bâṭ Đèn này tắt đi khi đèn sương phía Đèn này bật sáng khi các đèn bên
trước bị tắt. Xem Đèn sương trước ngoài được sử dụng. Xem Điều
trên trang 6-4 để biết thêm khiển đèn ngoài trên trang 6-1.
thông tin.
Đèn báo hê ̣ thống điều
Đèn báo đèn sương khiển chạy tự đông
̣
phía sau
Đèn báo đèn pha bật sẽ sáng lên
khi đèn pha được sử dụng.
Xem Thiết bị chuyển đèn cốt/pha
trên trang 6-2 để biết thêm
thông tin.
Đèn này có thể bật sáng với màu
Đèn báo đèn sương phía Phát sáng khi đèn sương phía vàng khi bạn bật nút ON/OFF (bật/
sau bật. tắt) điều khiển chạy tự động. Đèn
trước bật sáng xanh khi chức năng điều
Xem phần Đèn sương phía sau để
biết thêm thông tin. khiển chạy tự động được đặt.
Đèn sẽ tắt khi chức năng điều khiển
Bô ̣ phân
̣ nhắc đèn bâṭ chạy tự động được tắt. Xem Điều
khiển chạy tự đôṇ g trên trang 9-37
để biết thêm thông tin.
Đèn báo xe moóc Đèn báo cửa sau mở Các thông báo
hiển thị
Thông báo hiển thị ở giữa cụm
đồng hồ cho biết trạng thái của xe
hay một hành động nào đó cần để
khắc phục một tình trạng. Nhiều
thông báo có thể xuất hiện lần lượt.
Phát sáng khi rơmoóc được lắp vào Nếu đèn báo cửa sau mở bật sáng,
xe của bạn. Đèn sẽ tắt khi rơmoóc thì cửa sau chưa đóng hoàn toàn. Thông báo về hê ̣ thống
được tháo ra. Nếu bạn lái xe khi cửa sau mở, thì phanh
khí cacbon ôxít (CO) sẽ xâm nhập
Đèn báo cửa mở vào xe. NHẤN PHANH ĐỂ KHỞI ĐỘNG
Xem Khí xả động cơ trên trang 9-23 ĐỘNG CƠ
để biết thêm thông tin. Nếu xe có hệ thống truy cập không
dùng khóa, thông báo này hiển thị
nếu bạn thử khởi động động cơ mà
không nhấn phanh.
Bảng điều khiển hành Thông tin về hệ thống điều hòa khí
hậu tự động cũng được hiển thị trên
Quãng đường đi được với lượng
nhiên liệu còn lại
trình màn hình này. Xem Hê ̣ thống điều
hòa khí hâụ đôi tự đôṇ g trên
trang 8-4.
Nhiệt độ ngoài trời, la bàn và thông
tin về hành trình sẽ xuất hiện khi
chìa khóa điện ở vị trí bật. Hãy xem
"La bàn" trong phần này để biết
thông tin về việc hiệu chỉnh la bàn.
Thông tin về hành trình
Việc bấm nút MODE (Chế độ) sẽ
giúp bạn cuộn qua thông tin về
hành trình.
Màn hình này hiển thị quãng đường
Chiếc xe có thể có Trung tâm thông xấp xỉ còn lại, tính bằng kilômét, mà
tin cho người lái (DIC). Màn hình xe có thể đi được nếu không
này cung cấp cho người lái những đổ xăng.
thông tin như nhiêṭ độ ngoài trời, Khi khoảng cách này từ 0 đến 50
quãng đường đi được với lượng km, bạn sẽ thấy màn hình hiển thị
̣ còn lại, tốc độ trung bình,
nhiên liêu các đường gạch ngang.
thời gian lái xe và mức tiết kiêṃ
Quãng đường còn lại được dự tính
nhiên liêụ trung bình. Nó còn có cả
dựa trên mức tiết kiệm nhiên liệu
la bàn.
trung bình của xe trong thời gian
hoạt động gần đây và lượng nhiên
liệu còn lại trong bình. Số liệu dự
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (31,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
tính này sẽ thay đổi nếu tình trạng Màn hình này hiển thị tốc độ trung thị. Đồng hồ hẹn giờ sẽ ghi lại tối đa
lái xe thay đổi. Ví dụ: nếu bạn đi xe bình. Để đặt lại tốc độ trung bình về 99:59 giờ, sau đó chuyển lại
trên đường đông và phải dừng lại 0, hãy bấm nút MODE (Chế độ) về 0:00.
thường xuyên, thì màn hình này có trong hơn hai giây khi tốc độ trung
thể hiện một số, nhưng nếu xe đang bình được hiển thị. Mức tiết kiệm nhiên liệu
đi trên đường cao tốc, thì số đó có trung bình
thể thay đổi dù lượng nhiên liệu Thời gian lái xe
trong bình là tương đương. Điều
này là do tình trạng lái xe khác nhau
tạo ra mức tiết kiệm nhiên liệu khác
nhau. Nói chung, việc đi trên đường
cao tốc sẽ tiết kiệm nhiên liệu hơn
đi trong thành phố.
Tốc độ trung bình
liệu trung bình. Mức tiết kiệm nhiên chỉnh la bàn ở một địa điểm an toàn 2. Lái xe thật chậm theo vòng tròn.
liệu trung bình sẽ được đặt lại về và không có từ trường, như trong Bạn cần lái xe đi thành một vòng
10,0 nếu bạn ngắt kết nối với một bãi đỗ xe rộng, để việc lái xe hoàn chỉnh trong vòng 90 giây.
ắc quy. theo vòng tròn không gây ra nguy Màn hình sẽ ngừng nháy sáng.
hiểm. Trong khi hiệu chỉnh, hãy
La bàn (Có ở một số khu tránh xa các tòa nhà cao tầng, cụm
Nếu màn hình vẫn nháy sáng,
vực) hãy tiếp tục lái xe thành vòng
dây đa dụng, nắp cửa cống hoặc tròn cho đến khi màn hình
các kết cấu công nghiệp khác nếu ngừng nháy sáng.
có thể.
Từ trường có thể gây nhiễu đối với
hoạt động bình thường của la bàn.
Những tín hiệu gây nhiễu có thể do
cột ăng-ten CB từ hoặc cột ăng-ten
cho điện thoại di động, đèn từ dùng
cho trường hợp khẩn cấp, thiết bị
giữ bảng ghi chú từ hay bất kỳ vật
dụng nào khác có từ tính.
Để hiệu chỉnh la bàn:
Màn hình này hiển thị hướng di 1. Bấm và giữ nút MODE (Chế độ)
chuyển của xe theo tám hướng (N, và SET (Đặt) cùng lúc cho đến
NE, E, SE, S, SW, W, NW). khi màn hình la bàn nháy sáng.
Nếu không có đủ không gian để
Hiệu chỉnh la bàn lái xe thành vòng tròn, thì bạn có
Mỗi khi DIC hoặc ắc quy bị ngắt kết thể xoay tròn xe như trong hình
nối, thì bạn cần hiệu chỉnh lại la vẽ này.
bàn. Để hiệu chỉnh la bàn, bạn cần
lái xe theo vòng tròn. Hãy hiệu
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (33,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Khi đang hiệu chỉnh la bàn, bấm nút Vehicle xuất hiện, bấm và giữ chốt đặt lại
SET (Đặt) để chuyển đến chế độ đồng hồ đo hành trình để chọn
hiệu chỉnh độ lệch. Khi đó, bấm Q Personalization (Tùy mục đó.
hoặc R để điều chỉnh giá trị hiệu chỉnh xe) Thay đổi chức năng khóa từ xa
chỉnh độ lệch. Với các xe có cụm đồng hồ nâng Bấm và giữ chốt đặt lại đồng hồ đo
Để thoát khỏi chế độ hiệu chỉnh, cao, bạn có thể tùy chỉnh một số hành trình trong vài giây khi Keyless
hãy bấm nút SET (Đặt) hai lần. Xe mục bằng chốt đặt lại đồng hồ đo Locking Change (Thay đổi chức
sẽ tự động thoát khỏi chế độ hiệu hành trình trên cụm đồng hồ. Màn năng khóa từ xa) xuất hiện. Bấm
chỉnh nếu bạn không xoay xe trong hình được hiển thị ở giữa cụm nhanh chốt đặt lại đồng hồ đo hành
vòng 90 giây sau khi bắt đầu chế độ đồng hồ. trình để cuộn qua các mục bật, tắt
hiệu chỉnh. hoặc không thay đổi. Khi mục cài
Khi xe ở vị trí P (Đỗ xe) và khóa
đặt bạn muốn dùng xuất hiện, bấm
điện bật, bấm và giữ chốt đặt lại
và giữ chốt đặt lại đồng hồ đo hành
đồng hồ đo hành trình để truy cập
trình để chọn mục đó.
menu tùy chỉnh. Sau khi truy cập
menu, bấm và nhả chốt đặt lại đồng Thoát khỏi cài đặt tính năng
hồ đo hành trình để cuộn qua các
Bấm và giữ chốt đặt lại đồng hồ đo
mục sau đây.
hành trình trong vài giây khi Feature
Ngôn ngữ Settings Exit (Thoát khỏi cài đặt tính
năng) để trở lại đồng hồ đo hành
Bấm và giữ chốt đặt lại đồng hồ đo
trình.
hành trình trong vài giây khi
Language (Ngôn ngữ) xuất hiện.
Bấm nhanh chốt đặt lại đồng hồ đo
hành trình để cuộn qua các ngôn
ngữ. Khi ngôn ngữ bạn muốn dùng
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (34,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
2 GHI CHÚ
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (1,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Chiếu sáng Chiếu sáng bên ngoài AUTO (Tự động): Nếu được trang
bị đèn đầu tự động, đèn sẽ tự động
bật hoặc tắt tùy theo độ sáng bên
Bộ điều khiển đèn ngoài ngoài.
Chiếu sáng bên ngoài
Bộ điều khiển đèn ngoài . . . . . . 6-1 Để tắt bộ điều khiển đèn tự động,
Tín hiệu báo đèn bên hãy xoay bộ điều khiển đèn bên
ngoài tắt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-1 ngoài sang O. Bộ điều khiển sẽ tự
Thiết bị chuyển đèn cốt/pha . . . 6-2 động trở lại vị trí ban đầu khi được
Nháy đèn xin vượt . . . . . . . . . . . . 6-2 thả ra.
Điều chỉnh khoảng chiếu của
đèn đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-2 Để bật bộ điều khiển đèn tự động,
Đèn chạy ban ngày (DRL) . . . . 6-2 hãy xoay bộ điều khiển về lại vị
Hệ thống đèn đầu tự động . . . . 6-2 trí O.
Nháy đèn cảnh báo
Cần xi nhan được đặt ở sườn trụ lái Không che cảm biến trên đầu bảng
nguy hiểm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-3
sẽ điều khiển đèn bên ngoài. táp lô, nếu không, đèn đầu tự động
Tín hiệu rẽ và chuyển làn . . . . . 6-3
sẽ không hoạt động bình thường.
Đèn sương phía trước . . . . . . . . 6-4 Xoay bộ điều khiển đèn bên ngoài ở
Đèn sương phía sau . . . . . . . . . . 6-4 cuối cần đến các vị trí sau:
Tín hiệu báo đèn bên
Chiếu sáng bên trong O : Tắt tất cả các đèn. ngoài tắt
Bộ điều khiển chiếu sáng bảng ; (Đèn đỗ): Bật đèn đỗ, cùng với
táp lô . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-5 đèn đuôi, đèn chiếu sáng biển số và Xe sẽ phát ra chuông cảnh báo nếu
Đèn mui xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-5 đèn trên bảng táp lô. cửa phía người lái mở khi chìa khóa
Đèn đọc sách . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-6 ở vị trí tắt và bộ điều khiển đèn bên
5 (Đèn đầu): Bật đèn đầu cùng ngoài ở vị trí ; hoặc 5.
Tính năng chiếu sáng với đèn đuôi, đèn chiếu sáng biển
Bảo vệ điện ắc quy . . . . . . . . . . . . 6-6 số, đèn đỗ và đèn trên bảng táp lô.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (2,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Nháy đèn cảnh báo Nút cảnh báo nguy hiểm sẽ sáng
lên khi cửa xe mở ra. Nếu bạn rút
nguy hiểm chìa khóa điện ra khỏi ổ, sau đó mở
và đóng cửa, thì nút cảnh báo nguy
hiểm sẽ sáng trong vòng 10 phút.
Tín hiêu
̣ rẽ và chuyển làn
cho đến khi bạn chuyển sang làn đầu khi được thả ra. Đèn báo đèn Để bật đèn sương phía sau, xoay
đường khác. Mũi tên sẽ tự động sương mù phía trước sẽ bật sáng vòng ở giữa cần chuyển đổi đèn
nháy sáng ba lần. trên bảng đồng hồ táp lô. Xem Đèn sang s khi đèn cốt bật hoặc khi đèn
Cần sẽ trở lại vị trí ban đầu khi bạn báo đèn sương phía trước trên đỗ và đèn sương phía trước bật.
thả tay ra. trang 5-27. Vòng này sẽ tự động trở lại vị trí
Để tắt đèn sương phía trước, xoay bình thường khi được thả ra.
Đèn sương phía trước dải điều khiển trở lại vị trí #. Đèn Đèn báo đèn sương phía sau bật
báo đèn sương sẽ tắt. sáng trên bảng táp lô khi các đèn
sương được bật.
Đối với các xe có đèn đầu tự động,
đèn đõ và đèn cốt sẽ bật sáng khi Để tắt đèn sương, xoay vòng trở lại
bạn bật đèn sương phía trước. vị trí s. Đèn báo đèn sương phía
sau sẽ tắt.
Đèn sương phía sau Nếu xe của bạn có chức năng điều
khiển đèn tự động, thì đèn đỗ và
đèn cốt sẽ đồng thời bật sáng khi
bạn bật đèn sương phía sau.
Đối với các xe có đèn sương phía
trước, những đèn này được điều
khiển bằng dải # được đặt ở giữa
cần đa chức năng/xi nhan.
Để sử dụng đèn sương phía trước,
bạn phải bật đèn cốt hoặc đèn đỗ.
Xoay dải điều khiển về phía # để
bật đèn sương phía trước. Dải điều
khiển sẽ tự động trở lại vị trí ban
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (5,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Chiếu sáng bên trong Đèn mui xe Thay thế đèn mui xe
Bấm nút trên đèn mui xe để bật * (Thay thế đèn mui xe): Bấm
hoặc tắt đèn. để giữ cho đèn mui xe và các đèn
Đèn mui xe bật sáng khi cửa xe bên trong khác tắt khi có bất kỳ cửa
hoặc cửa sau mở ra. Đèn này sẽ xe nào mở. Bấm lần nữa để đưa
sáng trong khoảng năm phút. Nếu nút điều khiển trở lại vị trí ngoài và
cửa xe hoặc cửa sau đóng lại, thì đèn sẽ tự động sáng khi có cửa
Để giảm hoặc tăng độ sáng của đèn đèn sẽ mờ dần trong 10 giây rồi mở ra.
chiếu bảng táp lô, bấm nút và xoay tắt hẳn.
theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược
chiều kim đồng hồ.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (6,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Tổng quan
Loại 1: Radio + CD/MP3 + USB/iPod tùy chọn
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (4,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
1. Màn hình 5. Các nút Chức năng 10. Nút MENU/SOUND (Menu/Âm
Màn hình dành cho thông tin và Chọn các chức năng được biểu thanh)
tình trạng Menu/Thu nhận/Phát. thị trên màn hình Sử dụng chức năng thư viện
2. Khe đút đĩa 6. Nút ĐẨY RA phương tiện của iPod (nhấn);
chọn âm báo, chế độ phân bổ
Đây là khe cắm đĩa compact để Đẩy đĩa ra từ hộc CD. âm lượng trước/sau và
đưa đĩa vào hoặc lấy ra. trái/phải.
7. Các nút r TUNE[
3. Nút DIR (Thư mục) (chỉ dành 11. Nút POWER [P ] với đĩa quay
cho Loại 1/2) Chế độ Radio
VOLUME
Kích hoạt/giải hoạt chế độ chọn Chọn đài radio (dò giảm dần/
tăng dần). Khi nguồn bật (ON):
thư mục hiện tại.
Chế độ CD/MP3 hoặc USB/ Bật và tắt chức năng tắt tiếng
Nút LOAD (Nạp) (chỉ dành cho (nhấn); Tắt nguồn của thiết bị
Loại 3) Dùng để đưa đĩa vào iPod tùy chọn
(nhấn và giữ); điều chỉnh âm
trong thiết bị. Phát bài trước/tiếp theo (nhấn); lượng và âm báo trong chế độ
tua lại/tua đi nhanh qua các bài
4. Nút t SEEKu điều khiển âm báo.
đang phát.
Chế độ Radio Khi nguồn tắt (OFF):
8. Nút BAND (Dải tần)
Tìm kiếm đài có tín hiệu tốt cao Bật thiết bị.
Chọn dải tần FM hoặc AM.
hơn/thấp hơn tiếp theo/trước
(nhấn); sử dụng chức năng Tự 9. Nút FAVORITE [FAV] (Mục ưa
động lưu (nhấn và giữ) (chỉ dành thích)
cho Loại 2/3). Chuyển đổi giữa các trang kênh
Chế độ CD/MP3 hoặc USB/ đặt trước.
iPod tùy chọn
Tìm kiếm thư viện phương tiện
tiếp theo/trước (nhấn);
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (7,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
12. Nút SCAN/AST (Quét/Tự động 15. Nút SOURCE [SRC]/PAUSE Bộ điều khiển âm thanh trên
lưu) (chỉ dành cho Loại 1) (Nguồn/Tạm dừng) (chỉ dành vô lăng: tùy chọn
Quét tìm đài có tín hiệu tốt cao cho Loại 1/2)
hơn (nhấn); sử dụng chức Chọn chức năng âm thanh CD/
năng Tự động lưu (nhấn MP3, USB/iPod hoặc AUX và
và giữ). bật/tắt chức năng tạm dừng.
Nút BLUETOOTH [4 ] (chỉ Nút CD/AUX (chỉ dành cho
dành cho Loại 2/3) Loại 3)
Chọn các chức năng Chọn Bộ đổi CD/MP3 hoặc
BLUETOOTH được biểu thị chức năng AUX được kết nối.
trên màn hình.
13. Nút INFORMATION [INFO]
Hiển thị thông tin cần thiết cho
các hoạt động trong từng chế
độ và chức năng, các chương
trình đang phát và thông tin về
đĩa/thiết bị bên ngoài.
14. Cổng AUX
Kết nối thiết bị âm thanh bên
ngoài với cổng này.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (8,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
2. Nhấn nút Chức năng bên dưới Đầu phát âm thanh Đầu phát CD có thể phát CD đơn
số mục ưa thích đặt sẵn mà bạn nhỏ hơn 3 inch (8 cm) bằng vòng
lưu đài muốn nghe. đệm điều hợp. Các CD có kích cỡ
Đầu phát CD đầy đủ và CD nhỏ hơn được nạp
Lưu tự động theo cùng một phương thức.
Mỗi khi có CD được lắp vào, hệ
Nhấn và giữ nút AST (Tự động thống thông tin giải trí sẽ xuất hiện Nếu đầu đang phát CD-R, thì chất
lưu) (chỉ dành cho Loại 1) hoặc các trên màn hình và khi CD đang tải, lượng âm thanh có thể giảm sút do
nút t SEEKu (chỉ dành cho Loại File check (Kiểm tra tập tin) sẽ xuất chất lượng của CD-R, phương thức
2/3), hệ thống thông tin giải trí sẽ hiện trên màn hình. thu âm, chất lượng nhạc được thu
bắt đầu thao tác tự động lưu và lưu Khi đầu bắt đầu phát lại, bài và số và cách cầm CD-R. Các vấn đề sau
12 đài một cách tự động. bài sẽ xuất hiện trên màn hình. có thể xuất hiện nhiều hơn: bỏ bài,
khó khăn trong việc tìm bài và/hoặc
Nếu bạn tắt chìa khóa điện hoặc hệ khó khăn trong việc nạp và tháo
thống thông tin giải trí khi có CD đĩa. Nếu bạn gặp phải những vấn
trong đầu phát, thì đĩa vẫn được giữ đề này, hãy kiểm tra mặt dưới của
trong đầu phát. Khi có CD trong đầu CD. Nếu mặt dưới của CD bị hư hại
phát và chìa khóa điện ở vị trí bật, như nứt, gãy hoặc xước, thì CD sẽ
thì hệ thống thông tin giải trí phải không phát được bình thường. Nếu
được bật trước khi CD hiện tại có bề mặt CD bị bẩn, hãy xem phần
thể bắt đầu phát lại. Nếu chìa khóa Chăm sóc CD của bạn để biết thêm
điện ở vị trí bật và hệ thống thông thông tin.
tin giải trí được bật, thì CD sẽ bắt
đầu phát từ nơi dừng lại, nếu đó là Nếu không có hư hại nào rõ ràng,
nguồn âm thanh được chọn hãy thử dùng CD tốt, có uy tín.
gần nhất. Không dán thêm bất kỳ nhãn nào
lên CD, nó có thể bị kẹt trong đầu
phát CD. Nếu CD được thu bằng
máy tính cá nhân và bạn cần có
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (12,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
nhãn mô tả, hãy thử dùng bút đánh Nạp đĩa (chỉ dành cho Loại 3) Đẩy CD ra
dấu để ghi nhãn lên mặt trên của
Hệ thống thông tin giải trí giữ được Nhấn nút EJECT (Đẩy ra), sau đó,
CD được thu.
tối đa 6 đĩa. đĩa sẽ được đẩy ra khỏi khay trên
Lưu ý: Nếu bạn dán thêm nhãn hệ thống thông tin giải trí.
1. Nhấn nút LOAD (Nạp), sau đó
vào CD, cho hơn một CD vào khe
hệ thống thông tin giải trí sẽ hiển Kéo đĩa ra khỏi khay.
đĩa mỗi lần, hay cố chạy các CD
thị số đĩa trống.
đã bị hỏng hoặc bị xước, bạn có Dừng
thể làm hỏng đầu phát CD. Khi sử 2. Nhấn nút Chức năng bên dưới
dụng đầu phát CD, chỉ dùng các Đĩa số bạn muốn lắp đĩa. 1. Nhấn và giữ nút PAUSE (Tạm
CD có tình trạng tốt, không dán dừng) (chỉ dành cho Loại 1/2)
3. Lắp đĩa CD vào khe CD sao cho hoặc CD (chỉ dành cho Loại 3)
nhãn, mỗi lần chỉ nạp một CD và nhãn đĩa CD quay mặt lên, sau
giữ cho đầu phát CD cũng như để tạm dừng phát lại khi CD
đó radio sẽ tự động kéo đĩa vào đang được phát lại.
khe nạp không có dị vật, chất trong khe và phát lại.
lỏng hoặc mẩu vụn. "PAUSE" (Dừng) sẽ nháy sáng
Nếu có lỗi xuất hiện trên màn hình, Để lắp nhiều CD, hãy làm như trên màn hình.
hãy xem "Thông báo về CD" trong sau: (chỉ dành cho Loại 3) 2. Nhấn và giữ PAUSE (Tạm
phần này. 1. Nhấn và giữ nút LOAD (Nạp) dừng) (chỉ dành cho Loại 1/2)
trong một giây. Bạn sẽ nghe hoặc CD (chỉ dành cho Loại 3)
Chọn chế độ phát lại CD lần nữa để bắt đầu phát CD.
thấy tiếng bíp và thông báo nạp
Nhấn nút SOURCE [SRC] (Nguồn) nhiều đĩa sẽ xuất hiện. Nếu hệ thống thông tin giải trí
(chỉ dành cho Loại 1/2) hoặc CD được kết nối với bộ phận AUX
2. Làm theo các hướng dẫn về thời
(chỉ dành cho Loại 3) để phát lại đĩa hoặc thiết bị USB/iPod, thì chức
điểm lắp đĩa vào trên màn hình.
từ chế độ khác. năng tạm dừng không được bật.
Đầu phát CD có thể chứa tối đa
6 đĩa.
Lưu ý: Nhấn nút LOAD (Nạp) lần
nữa để hủy việc nạp thêm CD.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (13,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Lưu ý: Nếu bạn dán thêm nhãn Chế độ Tất cả/thư mục
. Bạn đang lái xe trên đường gồ
vào CD, cho hơn một CD vào khe ghề. Khi đường trở nên phẳng
Chức năng phát lặp lại, quét giới hơn, CD sẽ được phát.
đĩa mỗi lần, hay cố chạy các CD
thiệu, phát ngẫu nhiên hoạt động
đã bị hỏng hoặc bị xước, bạn có . CD bị bẩn, xước, ẩm hoặc bị lật
trong thư mục này khi chế độ tất cả
thể làm hỏng đầu phát CD. Khi sử ngược mặt.
có hiệu lực.
dụng đầu phát CD, chỉ dùng các
CD có tình trạng tốt, không dán 1. Nhấn nút Chức năng bên dưới
. Không khí có độ ẩm cao. Nếu
nhãn, mỗi lần chỉ nạp một CD và ALL (Tất cả), sau đó All (Tất cả) như vậy, hãy đợi khoảng một
giữ cho đầu phát CD cũng như sẽ đổi thành DIR (Thư mục). tiếng và thử lại.
khe nạp không có dị vật, chất 2. Để hủy chế độ DIR (Thư mục),
. Định dạng CD có thể không
lỏng hoặc mẩu vụn. nhấn nút Chức năng bên dưới tương thích. Hãy xem "Định
Nếu có lỗi xuất hiện trên màn hình, DIR (Thư mục) lần nữa. dạng MP3" trước đó trong
hãy xem "Thông báo về CD" trong phần này.
phần này. Hiển thị thông tin trong thẻ ID3 . Có thể đã có sự cố trong khi
Tất cả các chức năng của CD hoạt Nhấn nút INFORMATION [INFO] ghi CD.
động giống nhau khi phát (Thông tin) và hệ thống thông tin . Nhãn có thể bị kẹt trong đầu
MP3WMA, trừ những chức năng giải trí sẽ hiển thị thông tin trong thẻ phát CD.
được liệt kê dưới đây. ID3 của các tập tin hiện tại.
Nếu CD không phát chính xác, vì
Xem "Phát CD" ở phần trước để Thông báo về CD bất kỳ nguyên nhân nào khác, hãy
biết thêm thông tin. CHECK CD: (Kiểm tra CD) Nếu thử dùng CD tốt, có uy tín.
thông báo này xuất hiện trên màn Nếu có bất kỳ lỗi nào xảy ra nhiều
hình và/hoặc CD bị đẩy ra, thì có lần hoặc bạn không thể sửa lỗi, hãy
thể là do một trong những nguyên liên hệ với đại lý phân phối xe. Nếu
nhân sau: màn hình hệ thống thông tin giải trí
. Nhiệt độ quá cao. Khi nhiệt độ hiển thị thông báo lỗi, hãy ghi lại
trở lại bình thường, CD sẽ thông báo này và đưa cho đại lý
được phát. phân phối xe khi báo cáo sự cố.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (17,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Thiết bị phụ trợ Dừng Thư mục Tiếp theo/trước chỉ dành
1. Nhấn và giữ nút PAUSE (Tạm cho đĩa MP3/WMA
Sử dụng USB/iPod (Chỉ dành
do Loại 1/2)
dừng) để tạm dừng phát lại Nhấn các nút t SEEKu để bắt
trong khi bộ nhớ USB hoặc thiết đầu phát lại thư mục tiếp theo/
Chọn chế độ phát lại USB/iPod bị iPod đang được phát lại. trước.
Nhấn nút SOURCE [SRC] (Nguồn) "PAUSE" (Dừng) sẽ nháy sáng RPT (Lặp lại)
để chuyển sang chế độ phát lại tập trên màn hình.
tin USB hoặc iPod từ chế độ khác. 1. Nhấn nút Chức năng bên dưới
2. Nhấn và giữ nút PAUSE (Tạm RPT (Lặp lại), sau đó, hệ thống
Lắp bộ nhớ USB/iPod dừng) lần nữa để bắt đầu phát thông tin giải trí sẽ phát lại liên
USB hoặc iPod. tục bài hiện tại.
Lắp bộ nhớ USB hoặc iPod vào đầu .
cắm USB, như vậy, hệ thống thông Nếu hệ thống thông tin giải 2. Để hủy chức năng này, nhấn nút
tin giải trí sẽ tự động phát lại các trí được kết nối với bộ phận Chức năng bên dưới RPT (Lặp
tập tin có trên USB hoặc iPod. aux hoặc CD, thì chức lại) lần nữa.
năng tạm dừng không
Tháo USB/iPod được bật. RDM (Ngẫu nhiên)
Dùng tay kéo bộ nhớ USB hoặc Bài tiếp theo/trước đó 1. Nhấn nút Chức năng bên dưới
iPod ra khỏi đầu cắm USB. RDM (Ngẫu nhiên), sau đó, hệ
Nhấn các nút r TUNE[ , sau đó, thống thông tin giải trí sẽ phát lại
*Các chức năng khác cũng tương
hệ thống thông tin giải trí sẽ bắt đầu bài một cách ngẫu nhiên.
tự như chế độ CD.
phát lại bài tiếp theo/trước.
2. Để hủy chức năng này, nhấn nút
Tua đi nhanh/Tua lại nhanh Chức năng bên dưới RDM
(Ngẫu nhiên) lần nữa.
Nhấn và giữ các nút r TUNE[
Sau đó, hệ thống thông tin giải trí sẽ
tua đi/tua lại nhanh.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (18,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
INT (Quét giới thiệu) Đầu vào Âm thanh Bên Camera quan sát phía
1. Nhấn nút Chức năng bên dưới ngoài (AUX)
INT (Giới thiệu), sau đó, hệ
sau
Hệ thống thông tin giải trí có một
thống thông tin giải trí sẽ lần giắc đầu vào phụ trợ (đường kính Tổng quan về hệ thống
lượt phát lại vài giây đầu tiên 3,5 mm) được bố trí ở góc dưới bên
cho tất cả các bài. phải của tấm mặt. Giới thiệu
2. Để hủy chức năng này, nhấn nút Đây không phải là đầu ra âm thanh, 1. Bắt đầu
Chức năng bên dưới INT (Giới nên bạn không thể cắm bộ tai nghe
thiệu) lần nữa. vào giắc đầu vào phụ trợ phía Thông tin về an toàn
Chức năng điều hướng trong trước. Trước khi sử dụng hệ thống, hãy
iPod (Chỉ dành cho Loại 1/2) Tuy nhiên, bạn có thể kết nối một đọc thông tin về an toàn sau đây.
thiết bị âm thanh bên ngoài như: Khi sử dụng hệ thống, các quy tắc
Chế độ điều hướng trong iPod iPod, máy tính xách tay, đầu phát an toàn này phải được tuân thủ để
MP3, bộ đổi CD hoặc bộ thu XM™, phòng tránh thương tích cá nhân
Nhấn nút MENU để chọn danh mục
v.v..., với giắc đầu vào phụ trợ để cho bạn và người khác, đồng thời
được hỗ trợ từ thiết bị iPod.
sử dụng như một nguồn phát âm phòng tránh hư hỏng tài sản.
Danh mục tiếp theo/trước thanh khác.
Nhấn các nút t SEEKu , rồi nhấn Chọn chế độ AUX-IN (Đầu vào
nút Chức năng bên dưới ENT, sau phụ trợ)
đó, hệ thống thông tin giải trí bắt
đầu phát lại. Nhấn nút SOURCE [SRC] (Nguồn)
(chỉ dành cho Loại 1/2) hoặc AUX
Hủy hoặc Bước Trước đó (chỉ dành cho Loại 3) trong chế độ
Nhấn nút Chức năng bên dưới ←, phát lại khác.
sau đó, hệ thống thông tin giải trí sẽ Nếu giắc phụ trợ không phát hiện ra
quay lại bước trước. giắc đầu ra, thì chế độ aux (phụ trợ)
sẽ không được kích hoạt.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (19,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Các quy định về giao thông phải Trong khi lái xe, không nhìn vào Vì sự an toàn của bạn, không sử
được ưu tiên hơn bất kỳ hướng dẫn màn hình lâu hơn khoảng một giây dụng bộ điều khiển hệ thống trong
nào của hệ thống dẫn đường. Luôn tại một thời điểm và chỉ làm vậy sau khi lái xe. Người lái có thể bị phân
tuân thủ các biển báo giao thông, khi bạn xác định rằng việc đó tâm và có thể gây ra tai nạn nghiêm
giới hạn tốc độ và các hạn chế trên an toàn. trọng. Đỗ xe ở nơi an toàn trước khi
đường. vận hành hệ thống.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (20,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Không tháo rời hoặc sửa đổi thiết Không đổ nước hoặc cho vật lạ vào Không sử dụng hệ thống nếu bạn
bị. Nếu làm vậy, bạn có thể gây ra trong thiết bị. Việc đó có thể gây ra nhận thấy có sự hư hỏng, như màn
tai nạn, hỏa hoạn hoặc bị điện giật. hỏa hoạn, giật điện hoặc tạo hình bị đóng băng hoặc hiện tượng
ra khói. thiếu âm thanh. Việc tiếp tục sử
dụng hệ thống có thể dẫn đến
tai nạn.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (21,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Không đỗ xe ở khu vực không được Không để hệ thống chạy khi động
phép để vận hành hệ thống. cơ đã dừng. Việc đó có thể làm hao
điện của ắc quy xe. Khi bạn sử
dụng hệ thống, hãy luôn để động
cơ chạy.
Kiểm tra âm lượng trước khi bật
thiết bị. Nếu âm lượng được chỉnh
tăng khi bạn bật chìa khóa điện, âm
thanh to được phát ra có thể gây
tổn thương cho thính giác của bạn.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (22,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Không ấn quá mạnh vào màn hình. Chỉ vệ sinh bằng giẻ hơi thấm Không đặt đồ vật lên trên bảng điều
Việc đó có thể làm cho hệ thống nước. Không sử dụng hóa chất khiển. Đồ vật sẽ làm ảnh hưởng
bị hỏng. hoặc chất tẩy rửa gia dụng, vì các đến cảm biến có chức năng điều
chất này có thể làm hỏng màn hình. khiển đèn đầu và độ sáng của
màn hình.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (23,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Vô lăng
Bảng điều khiển 1. Bật/Tắt nguồn
1. ATC: Thông tin Hệ thống điều hòa 2. Chuyển sang đài hoặc bài
2. MENU: Menu chính tiếp theo
3. TRIP: Thông tin Hành trình Để mở đài tiếp theo trong dải
tần số được chọn hoặc bản
4. DIM: Chuyển đổi màn hình giữa nhạc tiếp theo
chế độ Ban ngày và Ban đêm.
3. Thay đổi chế độ
5. Khe cắm thẻ SD
Chuyển đổi giữa chế độ AM,
FM, CD, AUX, ATC và Đa
phương tiêṇ mỗi khi bạn
nhấn nút này.
4. Điều chỉnh âm lượng
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (25,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
5. Dừng
6. Tập tin trước Ngoài việc nhấn nút ATC trong
Average Vehicle Speed: Tốc độ
7. Play/Pause (Phát/Tạm dừng) Menu chính, thông tin về ATC còn
trung bình của xe xuất hiện ở cuối màn hình mỗi khi
8. Tập tin tiếp theo Driving time: Thời gian lái xe thông tin có liên quan đến hệ thống
9. Danh sách tập tin trung bình điều hòa không khí, như: nhiệt độ,
luồng gió, v.v..., thay đổi. Màn hình
10. Lặp lại Average Fuel Consumption: Mức bật lên này sẽ được hiển thị trong
̣ ắt chế độ toàn màn hình
11. Bât/t tiêu thụ nhiên liệu trung bình 5 giây.
Range for Remaining Fuel:
Quãng đường đi được với nhiên
liệu còn lại
2. Dẫn đường (Có ở một số khu vực) Có 3 mức điều chỉnh độ sáng. Navigation Upgrade (Nâng cấp
Bạn chỉ có thể thay đổi âm (Bật → 50% → 70% → Bật) chức năng dẫn đường)
lượng của giọng nói hướng dẫn Nhấn phím DIM thực trong 3 giây User Preference (Tùy chọn của
trong chế độ Dẫn đường. Bạn để tắt màn hình. Khi màn hình tắt, người dùng): tùy chỉnh hệ thống cho
cũng có thể chọn tắt lời nhắc chức năng định vị GPS vẫn hoạt phù hợp hơn với nhu cầu của bạn.
hướng dẫn. động. Màn hình bật trở lại khi có bất Touch (Cảm ứng)
Bạn không thể tăng hoặc giảm kỳ phím thực nào được nhấn.
âm lượng của phần thông tin
dẫn đường có liên quan đến các
nguồn âm thanh khác.
{ Chú ý
. Tùy theo ánh sáng bên ngoài,
Màn hình
độ sáng của màn hình được
điều chỉnh tự động.
Không đặt đồ vật lên trên bảng
điều khiển.
Chạm vào tâm điểm đích bằng bút. System Upgrade (Nâng cấp hệ
Khi điểm đích di chuyển đến một vị thống)
trí khác, chạm vào điểm đích mới.
Lặp lại thao tác này cho đến khi quá
trình hiệu chỉnh hoàn tất.
System Information (Thông tin về
hệ thống)
Hiển thị phiên bản hiện tại của hệ
thống.
Nhấn nút UPGRADE (Nâng cấp) để Lắp thẻ SD có thể cập nhật vào khe
nâng cấp hệ thống. Nếu bạn không cắm thẻ SD. (Để mua thẻ SD dẫn
cần nâng cấp một mục cụ thể, hãy đường có thể cập nhật, hãy liên hệ
bỏ đánh dấu để bỏ qua. với đại lý phân phối được GM ủy
quyền)
{ Chú ý Nhấn phím MENU thực và chạm
vào nút Settings (Thiết lập).
. Không tháo thẻ SD, tắt động
cơ hay vận hành hệ thống
trong lúc nâng cấp, để không
làm hệ thống bị hỏng.
User Preference (Tùy chọn của Temperature (Nhiệt độ) : Chức năng của hệ thống
người dùng) Celsius (độ C) hoăc̣
Fahrenheit (độ F) 1. Đa phương tiên
̣
Hệ thống dẫn đường có thể được
tùy chỉnh để bạn dễ sử dụng hơn. MP3
Bạn có thể điều chỉnh Display Unit
Ngôn ngữ ̣ tin MP3 phát được
Tiêu chuẩn tâp
(Đơn vị hiển thị), Language (Ngôn
ngữ), Time Zone (Múi giờ). Kiểu nén MPEG-1 Audio
Layer III
Xác nhận việc lựa chọn bằng cách
nhấn nút Save (Lưu). Tần số mẫu 8; 11,025; 12;
16; 22,05; 24;
Display Unit (Đơn vị hiển thị) 32; 44,1;
Mục này cho phép bạn thay đổi đơn 48 (kHz)
vị đo được sử dụng trong hệ thống.
Tốc độ bit 8~320 (kbps) . Nếu tốc độ bit vượt quá 192 Nhấn nút MODE (Chế đô)̣ trên vô
kbps, hiên
̣ tượng nhảy âm có lăng cho đến khi trình phát MP3
Số lớp thư mục 8 thể xuất hiên xuất hiên.
̣
̣ khi phát lại MP3.
tối đa Hãy sử dụng tốc độ bit 192 kbps Chế độ sẽ thay đổi khi bạn nhấn
Số ký tự tối đa 64 Byte trở xuống cho MP3. công tắc trên vô lăng.
cho tên tập tin/
AM → FM → CD → AUX → ATC
thư mục { Chú ý → Đa phương tiên
̣ → trở lại AM
Bộ ký tự cho tên A đến Z, 0 đến . Mỗi tâp̣ tin không phải là MP3
tập tin/thư mục 9, _ (dấu
cũng đều được tính là môṭ
gạch dưới)
tâp
̣ tin.
Số thư mục 256
tối đa
Cách sử dụng trình phát MP3
Số tập tin tối đa 512
Thẻ ID3 Phiên bản 1.0,
Phiên bản 1.1,
Phiên bản 2.2,
Phiên bản 2.3,
Phiên bản 2.4
. Tốc độ bit cố định (96, 128, 192 1. Thông tin về tâp
̣ tin: Hiển thị tâp
̣
kbps) và tần số lấy mẫu 44,1 ̣ đang phát.
tin hiên
kHz được khuyến nghị để âm 2. Thời gian phát
thanh có chất lượng ổn định khi
phát lại. 3. Trạng thái phát
4. Thư mục hiên ̣ tại: Hiển thị cấp
Nhấn phím MENU thực và chạm độ của tâp
̣ tin hiêṇ đang phát.
vào nút MP3.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (34,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Nhấn phím MENU thực và chạm ̣ ắt chế độ toàn màn hình
11. Bât/t
vào nút Movie (Phim). 12. Trạng thái phát
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (36,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
{ Chú ý
Trong mọi hoàn cảnh, không
được lắp Thẻ SD có hình dạng
bất thường vào Khe cắm thẻ SD.
Average Vehicle Speed: Tốc độ
Các thẻ này có thể bị kẹt hoặc trung bình của xe
phá hủy khe cắm. Sau đó, bạn sẽ
phải chịu chi phí đổi bộ phận này. Driving Time: Thời gian lái xe
Thông tin hành trình hiển thị các
thông tin có liên quan đến viêc̣ lái Average Fuel Consumption: Tiêu
xe bằng hình ảnh. thụ nhiên liệu trung bình
Nhấn phím TRIP thực hoăc̣ nhấn
phím MENU thực và chạm vào nút
Trip (Hành trình).
Nhấn nút r để đóng lại.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (37,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Điên
̣ thoại Bluetooth (Âm thanh Tự đông
̣ kết nối
Bluetooth (chỉ dành cho 1. Hệ thống âm thanh sẽ cố gắng
Bluetooth (Kết nối Loại 2/3)) kết nối tự đông
̣ với thiết bị BT
Bluetooth (chỉ dành cho trước đây khi hệ thống thông tin
Loại 2/3)) Chế độ A2DP giải trí được bât.
̣
Nhấn nút Chức năng bên dưới 2. Thiết bị BT được kết nối với đầu
Quy trình ghép đôi AUDIO PLAY (Phát âm thanh) trên âm thanh được chuyển trở lại bộ
Nhấn BLUETOOTH [4 ]. Sau đó, màn hình. phâṇ âm thanh khi thiết BT nằm
hệ thống chuyển sang quy trình 0 PLAY (Phát) ngoài phạm vi 10 m tính từ đầu
ghép đôi. âm thanh. Đầu âm thanh sẽ cố
Nhấn nút Chức năng bên dưới k gắng tự đông
̣ kết nối với thiết
1. Nhấn nút Chức năng bên dưới trong màn hình để bắt đầu phát lại bị BT.
"PAIRING" (Ghép đôi) trong tâp
̣ tin MP3 của thiết bị cầm tay
màn hình. được kết nối. Gọi điên
̣ rảnh tay (chỉ
2. Tìm kiếm & chọn thiết bị có tên 0 Dừng dành cho Loại 2/3)
"CAR AUDIO" (Hệ thống âm
thanh trong xe) cho Bluetooth Nhấn nút Chức năng bên dưới k Thực hiên
̣ cuôc
̣ gọi
trên điên
̣ thoại. trong màn hình để tạm dừng phát
Thực hiên
̣ cuôc̣ gọi
Hệ thống âm thanh sẽ hiển thị tên ̣ tin MP3 được phát lại.
lại khi tâp
1. Nhấn nút Chức năng bên dưới
của thiết bị được kết nối trong 0 Bài tiếp theo/trước đó Call (Gọi) trong màn hình.
3 giây.
Nhấn nút Chức năng bên dưới Q 2. 2. Nhấn nút Chức năng bên
Hệ thống âm thanh sẽ quay lại
/R trong màn hình, sau đó, tâp
̣ tin dưới Last Call (Cuôc̣ gọi gần
"Mode Selection" (Lựa chọn chế đô)̣
MP3 sẽ bắt đầu phát lại từ bài tiếp nhất) trong màn hình.
sau quy trình kết nối và "BT" sẽ
được hiển thị. theo/trước. Hệ thống âm thanh sẽ hiển thị
"Dialing…" (Đang gọi) và
“Connected” (Đã kết nối).
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (85,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Cuôc
̣ gọi đến Nhấn nút Chức năng bên dưới
Hệ thống âm thanh sẽ hiển thị PRIVATE (Riêng tư) trong màn hình
"Incoming Call…" (Cuôc̣ gọi đến) hoăc̣ POWER [P ] trong khi sử
trong 3 giây, sau đó hiển thị dụng điên
̣ thoại, chế độ sẽ được
"Incoming call number" (Số gọi đến) chuyển sang "chế độ riêng tư".
cho đến khi người dùng nhấn nút
Chức năng bên dưới ANSWER Nhấn nút Chức năng bên dưới
(Nhân)̣ hoăc̣ DECLINE (Từ chối) HANG UP (Kết thúc) trong màn
trong màn hình. hình khi đang sử dụng điên
̣ thoại.
Hệ thống âm thanh sẽ quay lại chế
1. Nhấn nút Chức năng bên dưới độ gần nhất.
ANSWER (Nhân) ̣ trong màn
hình, sau đó hệ thống âm thanh
sẽ tạo kết nối.
2. Nhấn nút Chức năng bên dưới
DECLINE (Từ chối) trên màn
hình, bộ phâṇ âm thanh sẽ quay
lại chế độ gần nhất.
Khi đang kết nối
Nhấn nút Chức năng bên dưới MIC
MUTE (Tắt tiếng micrô) trong màn
hình khi đang sử dụng điêṇ thoại,
micrô sẽ bị tắt tiếng.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (1,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
1. Điều hòa nhiệt độ Điều hòa nhiệt độ: Xoay theo
2. Điều hòa chế độ phân phối gió chiều kim đồng hồ hoặc ngược
chiều kim đồng hồ để tăng hoặc
3. Điều khiển quạt giảm nhiệt độ luồng gió từ hệ thống.
4. Điều hòa không khí (A/C) A (Điều khiển quạt): Xoay theo
5. Tuần hoàn chiều kim đồng hồ hoặc ngược
chiều kim đồng hồ để tăng hoặc
6. Bộ sấy kính sau
TẮT: Tắt quạt.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (2,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
giảm tốc độ quạt. Bạn phải bật quạt 1 (Tan sương): Làm tan sương Sử dụng các thiết lập này cùng lúc
để chạy máy nén điều hòa hoặc sương mù trên kính chắn gió trong thời gian dài có thể khiến
không khí. nhanh chóng hơn. Luồng gió được không khí bên trong xe bị quá khô.
Điều hòa chế độ phân phối gió: hướng thẳng tới kính chắn gió. Để tránh xảy ra hiện tượng này, sau
Xoay theo chiều kim đồng hồ hoặc Không lái xe cho đến khi tất cả các khi không khí bên trong xe đủ mát,
ngược chiều kim đồng hồ để thay cửa kính đều hết sương. hãy tắt chế độ tuần hoàn.
đổi chế độ luồng gió hiện tại. A/C (Điều hòa không khí): Xoay Hệ thống điều hòa không khí hút
Lựa chọn trong các chế độ phân A đến tốc độ mong muốn. Hệ bớt hơi ẩm trong không khí, vì vậy
phối gió sau đây: thống điều hòa không khí không một lượng nước nhỏ có thể đọng
hoạt động khi núm điều khiển quạt bên dưới gầm xe khi chạy không tải
Y (Cửa thông gió): Luồng gió hoặc sau khi tắt động cơ. Đây là
được hướng thẳng tới cửa ra trên ở vị trí tắt. Bấm A/C để bật và tắt hệ
thống điều hòa không khí. Khi bấm hiện tượng bình thường.
bảng táp lô.
A/C, đèn báo sẽ bật sáng để biểu ? (Tuần hoàn): Bấm để bật chế
\ (Hai cấp): Luồng gió được chia thị hệ thống điều hòa đang chạy. độ tuần hoàn. Đèn báo sẽ bật sáng
đều cho các cửa ra trên bảng táp lô để biểu thị chế độ tuần hoàn đang
và sàn xe. Để làm mát nhanh trong những
ngày trời nóng, hãy thực hiện bật. Bấm lại nút này để quay lại chế
[ (Sàn xe): Luồng gió được như sau: độ gió bên ngoài. Không khí được
hướng tới các cửa ra trên sàn xe và tuần hoàn bên trong xe. Chế độ này
một phần luồng gió được đưa tới 1. Mở cửa kính một lúc để không giúp làm mát nhanh không khí bên
các cửa ra phía sau. Giữ khoảng khí nóng thoát ra. trong xe hoặc giúp giảm mùi và gió
bên ngoài vào trong xe.
không phía dưới các ghế trước 2. Nhấn ?.
thoáng đãng để luồng gió có thể lưu Sử dụng chế độ tuần hoàn trong
thông tới khoang phía sau. 3. Bấm A/C. thời gian dài có thể khiến cửa kính
- (Sấy kính): Sấy khô cửa kính 4. Chọn nhiệt độ mát nhất. bị phủ sương. Nếu điều này xảy ra,
khi có sương mù hoặc hơi ẩm. hãy chọn chế độ tan sương.
5. Chọn tốc độ A cao nhất.
Luồng gió được hướng tới các cửa
ra ở kính chắn gió và sàn xe.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (3,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
{ Chú ý
Việc sử dụng lưỡi dao cạo hoặc
vật thể nhọn trên cửa sổ bên
trong phía sau có thể làm hỏng
ăng ten hoặc bộ sấy kính. Việc
sửa chữa sẽ không được bao trả
theo bảo hành cho xe. Không
dính bất kỳ thứ gì lên cửa sổ sau.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (4,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Khi đèn báo AUTO (Tự động) bật khách. Điều chỉnh núm SYNC về chế độ điều khiển bằng tay. Bấm
sáng trên màn hình, hệ thống đang (Đồng bộ) để tăng hoặc giảm nhiệt AUTO (Tự động) để quay lại chế độ
ở chế độ vận hành tự động. Nếu độ cho hành khách. vận hành tự động.
chế độ phân phối gió hoặc quạt Nhấn núm SYNC (Đồng bộ) để thay Chọn một trong các chế độ sau đây:
được điều chỉnh bằng tay, đèn báo đổi màn hình hiển thị hai vùng hoặc
AUTO (Tự động) tắt và màn hình Y (Cửa thông gió): Luồng gió
một vùng trên DIC (Trung tâm thông được hướng thẳng tới cửa ra trên
Trung tâm thông tin cho người lái tin dành cho người lái). Nhấn nút
(DIC) sẽ hiển thị thiết lập đã bảng táp lô.
SYNC (Đồng bộ) trong chế độ hai
lựa chọn. vùng để liên kết các cài đặt khí hậu \ (Hai cấp): Luồng gió được chia
Để chuyển hệ thống sang chế độ vào cài đặt dành cho người lái. đều cho các cửa ra trên bảng táp lô
tự động: và sàn xe.
A (Điều khiển quạt): Xoay theo
1. Bấm AUTO (Tự động). chiều kim đồng hồ hoặc ngược [ (Sàn xe): Luồng gió được
chiều kim đồng hồ để tăng hoặc hướng tới các cửa ra trên sàn xe và
2. Đặt nhiệt độ. Đợi hệ thống ổn một phần luồng gió được đưa tới
định. Sau đó điều chỉnh nhiệt độ giảm tốc độ quạt. Bạn phải bật quạt
để chạy máy nén điều hòa không các cửa ra phía sau. Giữ khoảng
theo mong muốn để bạn cảm không phía dưới các ghế trước
thấy thoải mái nhất. khí. Chế độ AUTO (Tự động) bị hủy
khi bạn xoay núm điều khiển quạt. thoáng đãng để luồng gió có thể lưu
TẮT: Tắt hệ thống. Bấm AUTO (Tự động) để quay lại thông tới khoang phía sau.
Điều hòa nhiệt độ: Xoay theo chế độ vận hành tự động. - (Sấy kính): Sấy khô cửa kính
chiều kim đồng hồ hoặc ngược MODE (Điều hòa chế độ phân khi có sương mù hoặc hơi ẩm.
chiều kim đồng hồ để tăng hoặc phối gió): Bấm để thay đổi hướng Luồng gió được hướng tới các cửa
giảm nhiệt độ luồng gió từ hệ thống. của luồng gió. Thay đổi chế độ ra ở kính chắn gió và sàn xe.
SYNC (Nhiệt độ được đồng bộ): phân phối gió trong chế độ AUTO 1 (Tan sương): Làm tan sương
Bạn có thể điều chỉnh nhiệt độ riêng (Tự động) sẽ ngừng tính năng vận hoặc sương mù trên kính chắn gió
biệt dành cho người lái và hành hành tự động và hệ thống chuyển nhanh chóng hơn. Luồng gió được
hướng thẳng tới kính chắn gió.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (6,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Không lái xe cho đến khi tất cả các hút gió bên ngoài vào trong xe hoặc
cửa kính đều hết sương. thay đổi chế độ tuần hoàn để ngăn { Chú ý
A/C (Điều hòa không khí): Bấm không cho bụi bẩn lọt vào trong xe.
Việc sử dụng lưỡi dao cạo hoặc
A/C để bật và tắt hệ thống điều hòa Sử dụng chế độ AQS trong thời vật thể nhọn trên cửa sổ bên
không khí. Khi bấm A/C, đèn báo # gian dài có thể khiến cửa kính bị trong phía sau có thể làm hỏng
bật sáng trên DIC để biểu thị rằng đọng sương. Nếu xảy ra hiện tượng ăng ten hoặc bộ sấy kính. Việc
điều hòa không khí đang chạy. Chế này, hãy tắt AQS và bật chế độ gió sửa chữa sẽ không được bao trả
độ AUTO (Tự động) bị hủy khi bạn ngoài. theo bảo hành cho xe. Không
bấm nút A/C. Bộ sấy kính sau và gương dính bất kỳ thứ gì lên cửa sổ sau.
M (Tuần hoàn): Bấm để bật chế ngoài
độ tuần hoàn. Đèn báo sẽ bật sáng Bộ phận ion hóa
Đối với những xe có bộ sấy kính
để biểu thị chế độ tuần hoàn đang
sau và gương ngoài, chúng chỉ hoạt
bật. Bấm lại nút này để quay lại chế
động khi khóa điện bật sang vị trí
độ gió bên ngoài. Không khí được
ON/RUN (BẬT/CHẠY).
tuần hoàn bên trong xe. Nó giúp
làm mát nhanh không khí bên trong 1 (Bộ sấy kính sau): Bấm để bật
xe hoặc giúp giảm mùi và gió ở bên hoặc tắt bộ sấy kính sau và gương
ngoài vào trong xe. ngoài. Đèn báo sẽ bật sáng để biểu
thị tính năng này đang bật.
Sử dụng chế độ tuần hoàn trong
thời gian dài có thể khiến cửa kính Bộ sấy kính sau tự động tắt trong
bị phủ sương. Nếu điều này xảy ra, vòng 15 phút. Bạn cũng có thể tắt
hãy chọn chế độ tan sương. bằng cách bấm lại 1.
AQS (Cảm biến chất lượng không
khí): Nhấn để bật hoặc tắt AQS.
Đèn báo sẽ bật sáng để biểu thị Hệ thống ion hóa giúp tạo ra ion.
rằng AQS đang bật. AQS tự động
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (7,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Chất này có tác dụng diệt vi khuẩn Hê ̣ thống điều hòa khíhâu
̣
trong hệ thống điều hòa khí hậu và
khu vực bên trong xe. sau (Có ở một số khu vực)
Khi khóa điện ở vị trí bật, bộ phận Điều hòa không khí ghế
ion hóa được kích hoạt tự động. hàng 3
Bộ phận này được tắt đi khi khóa
điện ở vị trí tắt.
Cảm biến
Cửa gió
Đặt tốc độ quạt ở mức mong muốn Sử dụng núm xoay (2) gần cửa gió
bằng công tắc tốc độ quạt cho ghế để mở hoặc đóng luồng gió.
hàng 3.
Di chuyển núm trượt (1) trên các Mẹo sử dụng
Bạn cũng có thể kiểm soát hướng cửa gió lên và xuống hoặc sang trái .
thổi của luồng khí qua các cửa gió Làm sạch băng, tuyết hoặc lá
và sang phải để điều khiển cây trên cửa lấy gió ở chân đế
có thể điều chỉnh. luồng gió. kính chắn gió, chúng có thể
Để tắt hệ thống Điều hòa không khí ngăn cản việc lấy gió vào
ghế hàng 3, hãy bấm nút bật/tắt trong xe.
(ON/OFF) điều hòa không khí ghế
hàng 3 (ở giữa bảng táp lô) thêm
. Hãy để khoảng không bên dưới
lần nữa (đèn báo trên nút ON/OFF ghế phía trước thông thoáng để
sẽ tắt) hoặc đặt tốc độ quạt về vị trí luồng gió tuần hoàn hiệu quả
"0" bằng công tắc tốc độ quạt cho hơn bên trong xe.
ghế hàng 3.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (9,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Vân
̣ hành và lái xe Tính năng khởi động/tắt động
cơ tự động . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-20
Phanh
Hệ thống chống bó cứng
Chuyển về vị trí đỗ . . . . . . . . . . 9-22 phanh (ABS) . . . . . . . . . . . . . . . 9-30
Chuyển khỏi vị trí đỗ . . . . . . . . . 9-23 Phanh đỗ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-31
Thông tin lái xe Đỗ xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-23
Lái xe khi bị xao nhãng . . . . . . . 9-2 Hỗ trợ phanh . . . . . . . . . . . . . . . . 9-33
Đỗ xe trên các vật Hệ thống hỗ trợ khởi động
Lái xe an toàn . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-3 dễ cháy . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-23 trên dốc (HSA) . . . . . . . . . . . . . 9-33
Điều khiển xe . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-3
Phanh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-3 Khí xả động cơ Hệ thống kiểm soát lái xe
Lái xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-4 Khí xả động cơ . . . . . . . . . . . . . . 9-23 Kiểm soát trượt ngang/Điều
Cứu hộ xe bị kẹt . . . . . . . . . . . . . . 9-4 Bộ lọc muội diesel . . . . . . . . . . . 9-24 khiển cân bằng điện tử . . . . . 9-33
Mất kiểm soát . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-5 Nổ máy xe trong khi đỗ . . . . . . 9-25 Hệ thống điều khiển xuống
Lái xe trên đường ướt . . . . . . . . 9-5 dốc (DCS) . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-35
Hiện tượng ngủ gật trên đường Hộp số tự động Bộ vi sai trượt giới hạn . . . . . . 9-36
cao tốc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-6 Hộp số tự động . . . . . . . . . . . . . . 9-25 Bộ điều khiển giảm xóc liên
Đường đồi và núi . . . . . . . . . . . . . 9-7 Chế độ chuyển số tục (CDC) . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-36
Lái xe trong mùa đông . . . . . . . . 9-7 bằng tay . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-27 Bộ điều khiển mức
Nếu xe bị kẹt . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-9 Chế độ tiết kiệm tự động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-36
Giới hạn tải của xe . . . . . . . . . . . . 9-9 nhiên liệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-28
Điều khiển đi đường
Khởi động và vận hành Hộp số sàn Điều khiển đi đường . . . . . . . . . 9-37
Chạy rà xe mới . . . . . . . . . . . . . . 9-14 Hộp số sàn . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-28
Vị trí của khóa điện (Truy cập Hệ thống hỗ trợ người lái
Hệ thống lái Hỗ trợ đỗ siêu âm . . . . . . . . . . . 9-39
không dùng khóa) . . . . . . . . . . 9-14
Dẫn động bốn bánh toàn
Vị trí của khóa điện (Truy cập
theo khóa) . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-15
thời gian . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-29 Nhiên liệu
Khởi động xe . . . . . . . . . . . . . . . . 9-17 Nhiên liệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-41
Nguồn lưu điện cho phụ Nhiên liệu khuyên dùng . . . . . . 9-41
kiện (RAP) . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-20
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (2,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Phanh
{ Cảnh báo { Cảnh báo
Hành động phanh bao gồm khoảng
Việc không quan sát đường đi Giả định rằng những người đi thời gian nhận thức và thời gian
quá lâu hoặc quá thường xuyên đường khác (người đi bộ, người phản ứng. Quyết định đạp chân
có thể dẫn đến va chạm xe, khiến đi xe đạp và những lái xe khác) phanh là thời gian nhận thức. Thực
bạn bị thương hoặc tử vong. Hãy đều có thể trở nên bất cẩn và hiện việc đó chính là thời gian
tập trung vào việc lái xe. mắc sai lầm. Hãy dự tính họ có phản ứng.
thể làm điều gì và luôn sẵn sàng. Thời gian phản ứng trung bình của
Tham khảo phần Thông tin giải trí Ngoài ra: người lái là khoảng ba phần tư giây.
để biết thêm thông tin về cách sử . Hãy giữ khoảng cách vừa đủ Trong thời gian đó, chiếc xe đang
dụng hệ thống đó, bao gồm việc giữa bạn và xe phía trước. chạy 100 km/h (60 dặm/giờ) sẽ
ghép đôi và sử dụng điện thoại .
trượt đi 20 m (66 ft), đó có thể là
Hãy tập trung vào việc lái xe. một khoảng cách rất dài trong
di động.
Người lái xe bị phân tâm có thể trường hợp phanh khẩn cấp.
Lái xe an toàn gây ra những va chạm dễ dẫn Hãy ghi nhớ những mẹo phanh hữu
đến thương tích hoặc tử vong. ích sau:
Lái xe an toàn có nghĩa là "luôn Các kỹ thuật lái xe an toàn đơn
lường trước những điều không . Giữ khoảng cách vừa đủ giữa
giản này có thể giúp bạn
mong đợi". Bước đầu tiên trong lái bạn và chiếc xe phía trước.
sống sót.
xe an toàn là đeo dây an toàn. Xem . Tránh nhấn phanh quá mạnh khi
Dây an toàn trên trang 3-14.
không cần thiết.
Điều khiển xe . Giữ khoảng cách với các xe
Phanh, đánh lái và tăng tốc là các xung quanh.
yếu tố quan trọng giúp điều khiển
chiếc xe khi bạn lái. Nếu động cơ dừng trong khi đang
lái xe, hãy phanh bình thường
nhưng không nhấn mạnh phanh.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (4,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
2. Xoay vô lăng khoảng một phần vào những khu vực như vậy. Nhưng xe bằng cách sang số thấp hơn.
tám vòng, cho đến khi lốp trước bạn không thể luôn tránh được Bất kỳ thay đổi đột ngột nào
bên phải chạm vào mép vỉa hè. nguy cơ trượt bánh. cũng có thể khiến lốp xe bị
3. Trả vô lăng để đi thẳng xuống Nếu xe bắt đầu trượt, hãy làm theo trượt.
đường. các đề xuất sau: Hãy ghi nhớ rằng: Hệ thống chống
. Nhả bớt bàn đạp ga và đánh lái bó cứng phanh chỉ giúp tránh được
Mất kiểm soát về hướng bạn muốn đi. Xe có hiện tượng trượt phanh.
Để tiết kiệm nhiên liệu, chỉ bật động sử dụng phương pháp lấy đà. Xem bánh xe từ từ về phía trước và phía
cơ trong những khoảng thời gian Kiểm soát trượt ngang/Điều khiển sau để tạo đà giúp xe có thể thoát
ngắn cần thiết để giữ ấm, sau đó tắt cân bằng điêṇ tử trên trang 9-33. ra. Nếu việc đó vẫn không thể giúp
ngay động cơ và đóng gần khít cửa xe thoát ra sau khi thử một vài lần,
sổ để giữ nhiệt. Lặp lại việc này cho
đến khi được trợ giúp, nhưng chỉ
{ Cảnh báo có thể bạn phải kéo xe ra. Nếu thực
sự cần kéo xe ra, hãy xem Kéo xe
khi bạn cảm thấy quá lạnh và khó Nếu lốp xe quay ở tốc độ cao, nó trên trang 10-70.
chịu. Bạn cũng có thể đi lại để có thể bị nổ, từ đó gây thương
giữ ấm. tích cho bạn hoặc những người Giới hạn tải của xe
Nếu phải đợi trợ giúp trong thời gian khác. Xe có thể bị quá nóng, dẫn
Biết được trọng lượng xe có thể
dài, mỗi khi bạn bật động cơ, hãy đến cháy khoang động cơ hoặc
chuyên chở có vai trò rất quan
nhấn nhẹ chân ga để động cơ chạy các thiệt hại khác. Quay bánh xe
trọng. Trọng lượng này được gọi
nhanh hơn tốc độ chạy không tải. càng ít càng tốt và tránh vượt quá
Điều này giúp ắc quy đươc sạc để 56 km/h (35 dặm/giờ). là tải trọng của xe và nó bao
khởi động lại xe và báo hiệu xin trợ gồm trọng lượng của tất cả
giúp bằng đèn pha đầu xe. Hãy người ngồi trên xe, hàng hóa và
thực hiện việc này càng ít càng tốt Lấy đà cho xe để thoát kẹt tất cả những thứ được lắp thêm
để tiết kiệm nhiên liệu. Xoay vô lăng sang trái, sang phải không phải của nhà sản xuất.
để dọn quang khu vực bánh trước. Trên xe có hai nhãn cung cấp
Nếu xe bị kẹt Tắt tất cả hệ thống bám đường. thông tin về tải trọng quy định,
Chuyển số lên và xuống giữa R nhãn Thông tin tải trọng và lốp
Quay bánh xe chậm và cẩn thận để (Reverse (Số lùi)) và số tiếp thấp,
đưa xe thoát ra khỏi tình trạng bị và nhãn Chứng nhận.
xoay các bánh xe ít nhất có thể. Để
mắc kẹt trong cát, bùn lầy, băng tránh hộp số bị mòn, hãy đợi cho
hoặc tuyết. đến khi bánh xe ngừng quay trước
Nếu xe bị kẹt quá nặng và hệ thống khi chuyển số. Nhả bàn đạp ga
bám đường không thể tự giải phóng trong khi chuyển số và nhấn nhẹ
xe, hãy tắt hệ thống bám đường và bàn đạp ga khi đã vào số. Quay
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (10,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Nhãn thông tin tải trọng và lốp Nhãn thông tin về tải trọng và
{ Cảnh báo lốp cũng cho biết cỡ lốp được
Không chất tải lên xe nặng trang bị ban đầu (3) và áp suất
hơn Tải trọng toàn tải (GVWR) bơm lốp được khuyến nghị khi
hoặc tải trọng cực đại của cầu trời lạnh (4). Để biết thêm thông
(GAWR) trước hoặc sau. Việc tin về lốp và áp suất lốp, xem
này có thể làm hệ thống bị đứt Lốp trên trang 10-45 và Áp suất
gãy và thay đổi cách vận hành lốp trên trang 10-45.
của xe. Nó có thể dẫn đến Trên nhãn Chứng nhận cũng có
mất kiểm soát và gây tai nạn. các thông tin quan trọng về việc
Chở quá tải cũng rút ngắn tuổi chất hàng lên xe. Nó cho biết
thọ của xe. Tải trọng toàn tải (GVWR) và
Minh họa về nhãn Tải trọng cực đại của cầu
(GAWR) cho cầu trước và cầu
Nhãn thông tin tải trọng và lốp
sau. Xem "Nhãn chứng nhận"
trên xe cụ thể được gắn trên trụ
sau trong phần này.
đỡ trung tâm (trụ B) của xe. Khi
mở cửa bên lái xe, bạn sẽ nhìn "Các bước xác định giới hạn
thấy nhãn này gắn gần phía tay tải chính xác-
nắm khóa cửa. Nhãn thông tin 1. Tìm vị trí câu "The combined
về tải trọng và lốp cho biết số vị weight of occupants and
trí ghế có người ngồi (1) và tải cargo should never exceed
trọng tối đa của xe (2) bằng đơn XXX kg or XXX lbs." ("Trọng
vị kilôgram (kg) và cân Anh (lb). lượng kết hợp của người
ngồi trên xe và hàng hóa
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (11,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Ví dụ 2 Ví dụ 3
Khởi đôn
̣ g và Chú ý (tiếp tục)
vân
̣ hành thể khiến phanh bị mòn
nhanh hơn và sớm phải thay
Chạy rà xe mới mới. Hãy tuân theo những
hướng dẫn chạy rà này mỗi
{ Chú ý khi bạn thay đai phanh mới.
. Không kéo xe moóc trong giai
Xe không yêu cầu có giai đoạn
chạy rà phức tạp. Nhưng về lâu đoạn chạy rà. Xem Kéo xe
moóc trên trang 9-48 để biết
dài, nó sẽ hoạt động tốt hơn nếu
khả năng kéo xe moóc của
bạn tuân theo các hướng
xe và các thông tin khác.
dẫn sau:
Sau giai đoạn chạy rà, tốc độ và 1 (STOPPING THE ENGINE/LOCK/
. Không lái xe ở tốc độ ổn OFF) (TẮT ĐỘ NG CƠ/KHÓA/
tải của động cơ có thể tăng
định, dù nhanh hay chậm, TẮT): Khi dừng xe, xoay khóa điện
trong 805 km đầu tiên (500 dần lên.
về vị trí LOCK/OFF (KHÓA/TẮT) để
dặm). Không đạp hết ga khi tắt động cơ. Nguồn lưu điện cho
khởi động. Tránh về số để Vị trí của khóa điên
̣ (Truy phụ kiện (RAP) sẽ vẫn hoạt động.
phanh hoặc giảm tốc độ. Xem Nguồn lưu điêṇ cho phụ kiêṇ
câp̣ không dùng khóa)
. Tránh dừng đột ngột trong (RAP) trên trang 9-20.
khoảng 322 km (200 dặm) Bạn có thể xoay núm điều khiển
khóa điện không dùng khóa tới bốn Không thể tháo núm điều khiển
đầu tiên. Trong thời gian này, khóa điện không dùng khóa. Bộ
các đai phanh mới còn chưa vị trí khác nhau.
truyền phát tín hiệu truy cập không
vào khớp. Việc dừng đột ngột Bộ truyền phát tín hiệu truy cập dùng khóa phải ở bên trong xe để
bằng các đai phanh mới có không dùng khóa phải ở bên trong khởi động động cơ.
(tiếp tục) xe khi bạn thử xoay núm.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (15,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Không tắt động cơ trong khi xe 4. Cài phanh tay. Xem Phanh tay khi bảo dưỡng, chẩn đoán và để
đang chạy. Điều này sẽ dẫn đến trên trang 9-31. kiểm tra hoạt động của đèn báo sự
tình trạng mất hệ thống trợ lực cố khi cần thiết để kiểm tra khí xả.
phanh và tay lái và tắt hệ thống
túi khí.
{ Cảnh báo Xe có thể bị hao ắc quy nếu bạn để
khóa điện ở vị trí ACC/
Nếu bắt buộc phải tắt động cơ trong Tắt máy xe trong khi đang chạy ACCESSORY (ACC/PHỤ KIỆN)
trường hợp khẩn cấp: có thể dẫn đến tình trạng mất hệ hoặc ON/RUN (BẬT/CHẠY) trong
thống trợ lực phanh và lái xe và khi động cơ đang tắt. Bạn có thể
1. Hãy nhấn phanh một cách từ từ tắt hệ thống túi khí. Trong khi lái
và chắc chắn. Không nhấn không khởi động được xe nếu ắc
xe, chỉ tắt máy động cơ trong quy bị để hao trong thời gian dài.
phanh nhấp nháy. Việc này có
trường hợp khẩn cấp.
thể xả hết hệ thống trợ lực, dẫn 4 (START) (KHỞI ĐỘ NG): Vị trí
đến hậu quả là bạn phải tăng này sẽ khởi động động cơ. Phải
thêm lực nhấn khi phanh. Nếu xe không thể ghé vào lề và bắt nhấn bàn đạp phanh để khởi động
2. Chuyển về số vị trí N (Neutral buộc phải tắt máy trong khi lái xe, động cơ.
(số không)). Việc này có thể hãy chuyển khóa điện về vị trí ACC/
thực hiện trong khi xe đang ACCESSORY (ACC/PHỤ KIỆN). Vị trí của khóa điện (Truy
chạy. Sau khi chuyển về vị trí N 2 (ACC/ACCESSORY) (ACC/PHỤ câp̣ theo khóa)
(Neutral (số không)), hãy nhấn KIỆN): Vị trí này cho phép bạn
Khóa điện có bốn vị trí khác nhau.
phanh và lái xe đến vị trí dùng một số phụ kiện và tắt
an toàn. động cơ.
3. Khi đã dừng hẳn, chuyển số 3 (ON/RUN) (BẬT/CHẠY): Vị trí
sang vị trí P (Park (Đỗ)) và xoay này là dùng cho thao tác lái xe và
khóa điện đến vị trí OFF (Tắt). làm nóng trước đối với động cơ
Đối với các xe có hộp số tự diesel. Đây là vị trí công tắc khóa
động, cần sang số phải ở vị trí P điện sẽ trở về sau khi động cơ khởi
(Park (Đỗ)) để xoay công tắc động và núm điều khiển được nhả
khóa điện về vị trí OFF (Tắt). ra. Vị trí này cũng có thể sử dụng
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (16,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
LOCK (STOPPING THE ENGINE/ Nếu bắt buộc phải tắt động cơ trong
LOCK/OFF) (TẮT ĐỘNG CƠ/ trường hợp khẩn cấp:
KHÓA/TẮT): Khi dừng xe, xoay 1. Hãy nhấn phanh một cách từ từ
khóa điện về vị trí LOCK/OFF và chắc chắn. Không nhấn
(KHÓA/TẮT) để tắt động cơ. Nguồn phanh nhấp nháy. Việc này có
lưu điện cho phụ kiện (RAP) sẽ vẫn thể xả hết hệ thống trợ lực, dẫn
hoạt động. Xem Nguồn lưu điêṇ cho đến hậu quả là bạn phải tăng
phụ kiêṇ (RAP) trên trang 9-20. thêm lực nhấn khi phanh.
Đây là vị trí duy nhất bạn có thể rút 2. Chuyển về số không. Việc này
chìa khóa ra. Nó sẽ khóa vô lăng, có thể thực hiện trong khi xe
hệ thống đề và hộp số tự động. Ấn đang chạy. Sau khi chuyển về
vào khóa điện khi bạn xoay chìa số không, hãy nhấn phanh và lái
khóa về phía mình.
{ Chú ý Khóa điện có thể bị kẹt ở vị trí
xe đến vị trí an toàn.
3. Dừng lại hoàn toàn. Chuyển về
Sử dụng vật khác để cố ấn chìa LOCK/OFF (KHÓA/TẮT) trong khi số P (Đỗ) đối với hộp số tự động
khóa vào khóa điện có thể làm các bánh xe của bạn không thẳng. hoặc số Không với hộp số sàn.
hỏng ổ khóa hoặc gẫy chìa khóa. Nếu vấn đề này xảy ra, hãy xoay vô Xoay khóa điện về vị trí LOCK/
Hãy sử dụng đúng chìa khóa, lăng từ phải qua trái trong khi xoay OFF (KHÓA/TẮT).
đảm bảo đã cắm hết chìa khóa chìa khóa về vị trí ACC/
ACCESSORY (ACC/PHỤ KIỆN). 4. Cài phanh tay. Xem Phanh tay
vào ổ và chỉ xoay chìa bằng tay.
Nếu vẫn không có tác dụng, bạn trên trang 9-31.
Nếu bạn không thể xoay chìa
cần phải bảo trì xe.
bằng tay, hãy đến gặp đại lý phân
phối xe. Không tắt động cơ trong khi xe
đang chạy. Điều này sẽ dẫn đến
tình trạng mất hệ thống trợ lực
Chìa khóa phải được kéo đủ dài phanh và tay lái và tắt hệ thống
mới có thể khởi động được xe. túi khí.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (17,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Quy trình khởi động (Truy cập 3. Nếu động cơ vẫn không khởi
dùng khóa) { Chú ý động hoặc khởi động nhưng sau
đó tắt, thì có thể nó bị sặc xăng.
1. Xoay chìa khóa về vị trí ACC và Việc giữ chìa khóa ở vị trí START Hãy thử nhấn bàn đạp ga hết cỡ
xoay nhẹ vô lăng để mở khóa (KHỞI ĐỘ NG) lâu hơn 15 giây và giữ ở vị trí đó khi bạn giữ
vô lăng. mỗi lần sẽ dẫn đến ắc quy bị hao chìa khóa ở vị trí START trong
Lưu ý: Nếu xe của bạn được trang nhanh hơn. Và nhiệt độ quá cao khoảng ba giây. Nếu động cơ nổ
bị động cơ diesel, hãy xoay núm có thể làm hỏng mô tơ khởi động. máy ngắn và sau đó lại tắt, hãy
điều khiển khóa điện sang vị trí ON Đợi khoảng 15 giây giữa mỗi lần thực hiện lại tương tự nhưng lần
(Bật) để làm nóng trước khi N thử để tránh làm hao ắc quy hoặc này nhấn giữ bàn đạp khoảng
tắt đi. hỏng bộ khởi động. năm hoặc sáu giây. Việc này
giúp loại bỏ xăng thừa trong
Nhả bàn đạp ga, xoay khóa điện động cơ.
về vị trí START. Khi động cơ 2. Nếu động cơ không nổ, hãy đợi
khởi động, thả tay ra khỏi khóa. khoảng 15 giây và thử khởi
Tốc độ không tải sẽ giảm xuống động lần nữa bằng cách xoay { Chú ý
khi động cơ nóng lên. Không khóa điện về vị trí START. Đợi
khoảng 15 giây sau mỗi lần thử. Nếu bạn lắp thêm các chi tiết điện
tăng tốc động cơ ngay sau khi hoặc phụ kiện, bạn có thể thay
khởi động. Vận hành động cơ và Sau khi động cơ chạy khoảng đổi cách động cơ hoạt động.
hộp số từ từ để dầu nóng lên và 10 giây để làm nóng, xe đã sẵn Những thiệt hại gây ra sẽ không
bôi trơn tất cả các phụ tùng sàng chuyển bánh. Không chạy được bao trả theo bảo hành cho
chuyển động. động cơ ở tốc độ cao khi
xe. Xem Thiết bị điện tử gắn thêm
trời lạnh.
trên trang 9-53.
Khi thời tiết ở dưới nhiệt độ
đóng băng (0°C hoặc 32°F), hãy
để động cơ nổ khoảng một vài
phút để làm nóng.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (19,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Quy trình khởi động (Truy cập hộp số từ từ để dầu nóng lên và Sau khi động cơ chạy khoảng
không dùng khóa) bôi trơn tất cả các phụ tùng 10 giây để làm nóng, xe đã sẵn
chuyển động. sàng chuyển bánh. Không chạy
Nếu bộ truyền phát không có trong động cơ ở tốc độ cao khi
xe, hoặc có thứ gì đó làm nhiễu bộ
truyền phát, Trung tâm thông tin { Chú ý trời lạnh.
dành cho người lái (DIC) sẽ hiển thị Khi thời tiết ở dưới nhiệt độ
Việc giữ chìa khóa ở vị trí START đóng băng (0°C hoặc 32°F), hãy
thông báo. Xem Thông báo về chìa
(KHỞI ĐỘ NG) lâu hơn 15 giây để động cơ nổ khoảng một vài
khóa và khóa trên trang 5-29.
mỗi lần sẽ dẫn đến ắc quy bị hao phút để làm nóng.
Lưu ý: Nếu xe của bạn được trang nhanh hơn. Và nhiệt độ quá cao
bị động cơ diesel, hãy xoay núm có thể làm hỏng mô tơ khởi động. 3. Nếu động cơ vẫn không khởi
điều khiển khóa điện sang vị trí ON động hoặc khởi động nhưng sau
Đợi khoảng 15 giây giữa mỗi lần
(Bật) để làm nóng trước khi N đó tắt, thì có thể nó bị sặc xăng.
thử để tránh làm hao ắc quy hoặc
Hãy thử nhấn bàn đạp ga hết cỡ
tắt đi. hỏng bộ khởi động. và giữ ở vị trí đó trong khi giữ
1. Nhả bàn đạp ga, nhấn bàn đạp núm điều khiển khóa điện ở vị trí
phanh và xoay núm điều khiển 2. Nếu động cơ không nổ, hãy đợi START (KHỞI ĐỘ NG) khoảng
khóa điện tới vị trí START (Khởi khoảng 15 giây và thử khởi ba giây. Nếu động cơ nổ máy
động). Nếu núm điều khiển khóa động lại động cơ bằng cách ngắn và sau đó lại tắt, hãy thực
điện không xoay, thử đẩy khóa xoay núm điều khiển khóa điện hiện lại tương tự nhưng lần này
điện vào và xoay lại. Khi động về vị trí START (KHỞI ĐỘ NG). nhấn giữ bàn đạp khoảng năm
cơ bắt đầu khởi động, hãy bỏ Hãy đợi khoảng 15 giây giữa hoặc sáu giây. Việc này giúp loại
núm điều khiển khóa điện ra. mỗi lần thử. bỏ xăng thừa trong động cơ.
Tốc độ không tải sẽ giảm xuống
khi động cơ nóng lên. Không
tăng tốc động cơ ngay sau khi
khởi động. Vận hành động cơ và
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (20,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
3. Xoay khóa điện về vị trí LOCK/ phanh đỗ và gạt cần số về vị trí P Nếu xảy ra hiện tượng khóa mô
OFF (KHÓA/TẮT). (Đỗ). Xem Chuyển về vị trí đỗ men xoắn, bạn có thể phải nhờ một
trên trang 9-22. Nếu bạn kéo xe xe khác đẩy xe đi lên dốc để giảm
4. Rút chìa khóa (nếu có). moóc, hãy xem phần Đăc̣ điểm lái áp lực vấu hãm và bạn có thể
và mẹo kéo xe trên trang 9-44. chuyển khỏi vị trí P (Đỗ).
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (23,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Chuyển khỏi vị trí đỗ điều khiển bằng điện. Xem Phanh Khí xả đôn
̣ g cơ
tay trên trang 9-31. Khi cần số đã
Để chuyển khỏi vị trí P (Đỗ): được gạt về vị trí R (Lùi) và bàn đạp
1. Nhấn bàn đạp phanh. ly hợp được nhấn, xoay khóa điện { Cảnh báo
về vị trí LOCK/OFF (KHÓA/TẮT), rút
2. Xoay chìa khóa điện về vị trí chìa khóa (nếu được trang bị) và Khí xả động cơ chứa cacbon ôxít
ON/RUN (BẬT/CHẠY). nhả ly hợp. (CO) không màu và không mùi.
3. Bấm nút trên cần số. Tiếp xúc với khí CO có thể dẫn
Nếu bạn đỗ xe trên dốc hoặc nếu đến bất tỉnh hoặc thậm chí
4. Di chuyển cần số. xe kéo theo xe moóc, xem Đăc̣ tử vong.
Nếu bạn vẫn không thể chuyển ra điểm lái và mẹo kéo xe trên
trang 9-44. Khí xả có thể chui vào trong
khỏi vị trí P (Park) (Đỗ):
xe nếu:
1. Nhả hoàn toàn nút bấm trên Đỗ xe trên các vâṭ . Xe chạy không tải ở khu vực
cần số.
dễ cháy thông gió kém (ga ra đỗ xe,
2. Nhấn bàn đạp phanh hết cỡ và đường hầm, tuyết rơi dày có
bấm lại nút trên cần số.
{ Cảnh báo thể bám vào hệ thống lấy khí
dưới gầm xe hoặc ống xả
3. Di chuyển cần số.
Những vật dễ cháy có thể chạm phía đuôi).
Nếu bạn vẫn không thể chuyển cần
vào phần ống xả còn nóng phía . Khí xả có mùi lạ hoặc bạn
số khỏi vị trí P (Park) (Đỗ), hãy gặp
đại lý phân phối xe của bạn để bảo dưới xe và bốc cháy. Không đỗ nghe thấy âm thanh lạ.
dưỡng. xe trên giấy, lá cây, cỏ khô hoặc . Hệ thống khí xả bị rò rỉ do
những thứ dễ cháy khác. gặm mòn hoặc hư hỏng.
Đỗ xe . Hệ thống xả của xe đã bị sửa
Nếu xe sử dụng hộp số sàn, trước đổi, hư hỏng hoặc sửa chữa
khi bạn rời khỏi xe, hãy gạt cần số không đúng.
về vị trí R (Số lùi) và cài phanh đỗ (tiếp tục)
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (24,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
trí P (Đỗ), trong lúc chìa khóa điện Số N (Số không): Tại vị trí này,
ở vị trí ON/RUN (BẬT/CHẠY). Nếu động cơ sẽ không nối tới các bánh { Chú ý
bạn không thể gạt cần số khỏi vị trí xe. Để khởi động lại động cơ khi xe
P (Đỗ), hãy giảm bớt áp lực trên đang chạy, chỉ sử dụng vị trí số N Việc chuyển ra khỏi số P (Đỗ)
cần số và đẩy hẳn cần số về vị trí P (Số không). Ngoài ra, sử dụng số N hoặc số N (Số không) trong khi
(Đỗ) trong khi vẫn nhấn bàn đạp (Số không) khi xe đang được động cơ đang chạy ở tốc độ cao
phanh. Sau đó, bấm nút trên cần số kéo đi. có thể làm hỏng hộp số. Việc sửa
và gạt cần số sang vị trí số khác. chữa sẽ không được bao trả theo
Xem Chuyển khỏi vị trí đỗ trên
trang 9-23.
{ Cảnh báo bảo hành cho xe. Hãy chắc chắn
động cơ không chạy ở tốc độ cao
Việc chuyển sang số lái trong khi trong khi chuyển số.
R (Số lùi): Sử dụng số này để
lùi xe. động cơ đang chạy ở tốc độ cao
là rất nguy hiểm. Trừ khi bạn D (Số lái): Vị trí này là để bạn lái
{ Chú ý đang nhấn bàn đạp phanh hết cỡ,
xe có thể chuyển bánh rất nhanh.
xe bình thường và cho phép hộp số
chuyển sang tất cả các số tiến. Nó
Chuyển về số R (Số lùi) trong khi Bạn có thể mất kiểm soát xe và cho phép tiết kiệm nhiên liệu
xe đang di chuyển về phía trước đâm vào người hoặc đồ vật phía tốt nhất.
có thể làm hỏng hộp số. Việc sửa trước. Không chuyển sang số lái Về số trong điều kiện đường trơn
chữa sẽ không được bao trả theo trong khi động cơ đang chạy ở trượt có thể dẫn tới hiện tượng
bảo hành cho xe. Chỉ chuyển tốc độ cao. trượt. Xem "Trượt bánh" trong phần
sang số R (Số lùi) sau khi xe đã Mất kiểm soát trên trang 9-5.
dừng hẳn.
Trong chế độ chuyển số bằng tay, Tính năng khởi động từ số 2
{ Chú ý bạn có thể chọn tất cả các số tiến.
Khi tăng tốc cho xe sau khi đỗ xe
Hộp số có thể bị hỏng nếu bạn Khi đang sử dụng tính năng MSM, trong điều kiện tuyết rơi hoặc đóng
xoay lốp xe hoặc giữ xe đứng xe vận hành giống như với hộp số băng, bạn có thể muốn sử dụng số
yên tại chỗ khi leo dốc chỉ bằng sàn. Bạn có thể sử dụng tính năng 2. Bạn có thể tăng độ bám đường
bàn đạp ga. Việc sửa chữa sẽ này khi lái xe thể thao hoặc khi lái trên những bề mặt trơn trượt khi
không được bao trả theo bảo xe ở địa hình đồi dốc để giữ số lâu khởi động ở số cao hơn và nhấn
hành cho xe. Nếu bạn bị kẹt, hơn hoặc về số để máy khỏe hơn nhẹ bàn đạp ga.
hoặc để phanh động cơ.
không xoay lốp xe. Khi dừng xe Với chế độ chuyển số bằng tay, xe
trên dốc, hãy dùng phanh để giữ Hộp số sẽ chỉ cho phép bạn chuyển có thể tăng tốc từ vị trí số 2 sau
xe đứng yên một chỗ. sang những số phù hợp với tốc độ khi dừng.
của xe.
1. Gạt cần số từ vị trí D (Số lái) về
. Hộp số sẽ không tự động cổng số tay.
Chế đô ̣ chuyển số chuyển sang số cao hơn tiếp
bằng tay 2. Khi xe đã dừng hẳn, gạt cần số
theo nếu bạn không gạt cần số.
về phía trước để vào số 2. Xe
.
Chế độ chuyển số bằng tay Hộp số sẽ không cho phép sẽ khởi động từ vị trí dừng ở
(MSM) (Hộp số tự động) chuyển về số thấp hơn tiếp theo số 2.
nếu tốc độ xe quá cao.
Để sử dụng tính năng này, nếu 3. Sau khi xe đã chuyển bánh, hãy
được trang bị: Ở chế độ chuyển số bằng tay, việc chọn số lái thích hợp hoặc gạt
về số được thực hiện tự động khi cần số về vị trí D (Số lái).
1. Gạt cần số từ vị trí D (Số lái) về xe đi chậm lại. Khi xe dừng lại, hộp
cổng số tay. số tự động chuyển về số 1 (Một).
2. Đẩy cần số về phía trước, phía
dấu cộng (+), để lên số hoặc về
phía sau, phía dấu trừ (-), để
về số.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (28,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Việc bấm nút ECO bằng cần chọn Bạn có thể chuyển sang số 1 khi đi
số sẽ bật chế độ tiết kiệm nhiên với tốc độ thấp hơn 32 km/h (20
liệu. Sau khi kích hoạt, đèn eco sẽ dặm/giờ). Nếu bạn đã dừng hẳn xe
bật sáng trên cụm đồng hồ. Xem và thấy khó vào số 1 (Một), hãy gạt
Đèn báo tiết kiêm ̣ nhiên liêụ trên cần chọn số về Số không và nhả
trang 5-25. Bấm nút này lần thứ hai bàn đạp ly hợp ra. Nhấn bàn đạp
sẽ tắt chế độ tiết kiệm nhiên liệu. côn xuống. Sau đó chuyển vào
số 1.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (29,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
2 (Số hai): Nhấn bàn đạp côn đồng R (Số lùi): Để lùi xe, nhấn bàn đạp Hê ̣ thống lái
thời nhả bàn đạp ga và chuyển vào côn xuống và chuyển sang số R (Số
số 2. Sau đó, từ từ nhấc chân khỏi lùi). Nhả bàn đạp côn từ từ trong khi
bàn đạp côn trong khi nhấn bàn nhấn bàn đạp ga. Dẫn động bốn bánh toàn
đạp ga. thời gian
3 (Số 3), 4 (Số 4), 5 (Số 5), 6 (Số { Chú ý Nếu xe của bạn có chức năng dẫn
6): Chuyển vào số 3, số 4, số 5 và động bốn bánh toàn thời gian
số 6 tương tự như đối với số 2. Từ Chuyển về số R (Số lùi) trong khi (AWD) chủ động, thì hệ thống AWD
từ nhấc chân khỏi bàn đạp côn xe đang di chuyển về phía trước sẽ tự động vận hành mà lái xe
trong khi nhấn bàn đạp ga. có thể làm hỏng hộp số. Việc sửa không cần có hành động nào. Nếu
chữa sẽ không được bao trả theo các bánh dẫn động trước bắt đầu bị
Nếu tốc độ xe giảm xuống dưới bảo hành cho xe. Chỉ chuyển
32 km/h (20 dặm/giờ) hoặc nếu trượt, thì các bánh sau sẽ tự động
sang số R (Số lùi) sau khi xe đã dẫn động cho xe theo yêu cầu. Bạn
động cơ không chạy êm, bạn nên
dừng hẳn. có thể nghe thấy tiếng ồn gài khớp
giảm xuống số thấp hơn. Bạn có thể
phải giảm xuống hai số hoặc thấp nhỏ khi sử dụng nhiều, nhưng đây
hơn nữa để giữ động cơ chạy êm Ngoài ra, sử dụng số R (Số lùi) là hiện tượng bình thường.
hoặc để giữ hiệu suất cao. cùng với phanh đỗ khi đỗ xe. Đèn cảnh báo AWD nhấp nháy khi
Để dừng lại, hãy nhả bàn đạp ga và hệ thống AWD bị tắt tạm thời. Xem
nhấn bàn đạp phanh. Ngay trước Đèn báo dẫn động bốn bánh toàn
khi xe dừng lại, nhấn bàn đạp ly thời gian (Chỉ kiểu AWD) trên
hợp và bàn đạp phanh và chuyển trang 5-20. Nếu đèn nhấp nháy tạm
sang Số không. thời, rồi tắt đi, thì đây là hiện tượng
bình thường và không biểu thị rằng
Số Không: Sử dụng vị trí này khi hệ thống gặp lỗi. Tuy nhiên, nếu
bạn khởi động hoặc để động cơ đèn nhấp nháy liên tục, hãy đến
chạy không tải. gặp hãng đại lý của bạn.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (30,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Đèn này bật sáng biểu thị có hư Phanh Nếu bạn đang lái xe an toàn trên
hỏng trong hệ thống AWD. Nếu có mặt đường ướt và đột nhiên cần
sự cố, hãy đến gặp hãng đại lý nhấn phanh hết cỡ, rồi tiếp tục giữ
của bạn. Hệ thống chống bó cứng phanh để tránh một chướng ngại
phanh (ABS) vật bất ngờ, thì máy tính sẽ cảm
nhận rằng các bánh xe đang giảm
Chiếc xe này có ABS (hệ thống
tốc độ. Nếu một trong các bánh xe
chống bó cứng phanh), hệ thống
sắp dừng quay, bộ điều khiển sẽ tác
phanh điện tử tiên tiến giúp tránh
động riêng rẽ đến phanh trên từng
hiện tượng trượt phanh.
bánh xe.
Khi xe bắt đầu được lái, ABS sẽ tự
ABS có thể thay đổi áp lực phanh
kiểm tra. Bạn có thể nghe thấy tiếng
trên mỗi bánh xe, khi cần thiết,
kịch hoặc tiếng mô tơ ngắn khi đang
nhanh hơn bất kỳ người lái xe nào.
kiểm tra và bạn thậm chí có thể cảm
Điều này giúp bạn lái vòng qua
thấy bàn đạp phanh di chuyển chút
chướng ngại vật trong khi vẫn nhấn
ít. Đây là hiện tượng bình thường.
phanh.
Nếu bạn đang nhấn phanh, bộ điều
khiển sẽ tiếp tục nhận tín hiệu cập
nhật tốc độ bánh xe và kiểm soát áp
suất phanh theo thông tin đó.
Hãy ghi nhớ rằng: ABS không thay
đổi thời gian cần thiết để bạn đặt
Nếu có sự cố với ABS, đèn báo này chân lên bàn đạp phanh hoặc giảm
sẽ vẫn bật sáng. Xem Đèn cảnh khoảng cách dừng. Nếu bạn tiến
báo hê ̣ thống chống bó cứng phanh quá sát xe phía trước, bạn sẽ không
(ABS) trên trang 5-19. có đủ thời gian để nhấn phanh nếu
chiếc xe đó giảm tốc độ hoặc dừng
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (31,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
bất ngờ. Luôn giữ đủ khoảng cách Phanh đỗ Hệ thống này có đèn báo trạng thái
phía trước để dừng xe, ngay cả khi phanh đỗ và đèn cảnh báo phanh
có ABS. đỗ. Xem Đèn báo phanh đỗ điêṇ tử
trên trang 5-18. Trong trường hợp
Sử dụng ABS nguồn điện không đủ, bạn không
Không nhấn mạnh phanh. Chỉ nhấn thể sử dụng hoặc tắt EPB.
bàn đạp phanh dứt khoát và để Trước khi rời xe, hãy kiểm tra đèn
ABS hoạt động. Bạn có thể nghe báo trạng thái phanh đỗ để đảm bảo
thấy tiếng mô-tơ hoặc bơm ABS bạn đã cài phanh đỗ.
hoạt động và cảm thấy bàn đạp
phanh rung lên. Đây là hiện tượng Sử dụng EPB
bình thường. Bạn có thể sử dụng EPB bất kỳ lúc
Phanh trong tình huống nào khi xe đã dừng. Sử dụng EPB
khẩn cấp bằng cách tạm thời nâng công tắc
Xe có hệ thống Phanh đỗ điện tử EPB lên. Sau khi ấn phanh hết cỡ,
ABS cho phép bạn vừa lái vừa đèn báo trạng thái phanh đỗ sẽ bật
phanh cùng một lúc. Trong nhiều (EPB). Công tắc EPB nằm trên
bảng điều khiển trung tâm. Bạn luôn sáng. Khi sử dụng phanh này, đèn
tình huống khẩn cấp, quyết định tiếp báo trạng thái sẽ nhấp nháy cho
tục lái có thể hiệu quả hơn bất kỳ luôn có thể bật EPB, ngay cả khi
khóa điện ở vị trí OFF (TẮT). Để đến khi ấn phanh hết cỡ. Nếu đèn
cách phanh nào. không bật hoặc vẫn nhấp nháy, bạn
tránh hết ắc quy, không sử dụng
các chu kỳ lặp lại của hệ thống EPB cần đưa xe đi bảo trì. Không lái xe
khi động cơ không chạy. khi đèn báo trạng thái phanh đỗ
đang nhấp nháy. Hãy đến gặp đại lý
phân phối xe. Xem Đèn báo phanh
đỗ điêṇ tử trên trang 5-18 để biết
thêm thông tin.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (32,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Nếu sử dụng EPB trong khi xe đang đèn báo trạng thái phanh đỗ tiếp tục sáng. Tiếp tục giữ công tắc cho đến
di chuyển, bạn sẽ nghe thấy tiếng sáng. Nếu đèn cảnh báo phanh đỗ khi đèn báo trạng thái phanh đỗ tắt
chuông. Xe sẽ giảm tốc độ khi công vẫn sáng, hãy đến gặp đại lý phân đi. Nếu đèn này vẫn sáng, hãy đến
tắc được giữ ở vị trí phía trên. Nhả phối xe. gặp đại lý phân phối xe.
công tắc EPB trong quá trình giảm Nếu EPB không sử dụng được, bạn
tốc cũng sẽ nhả phanh đỗ. Nếu bạn
vẫn giữ công tắc ở vị trí phía trên
nên chèn bánh sau của xe để tránh { Chú ý
không cho xe di chuyển.
cho đến khi xe dừng hẳn thì EPB Lái xe khi đang cài phanh đỗ có
vẫn được sử dụng. Nhả EPB thể làm hệ thống phanh bị quá
Nếu đèn báo trạng thái phanh đỗ Để nhả EPB, hãy để khóa điện ở vị nóng và dẫn tới các phụ tùng của
nhấp nháy liên tục, thì điều đó có trí ACC/ACCESSORY (ACC/Phụ hệ thống phanh bị mòn nhanh
nghĩa là EPB chỉ được sử dụng kiện) hoặc ON/RUN (BẬT/CHẠY), hoặc hỏng hóc. Hãy chắc chắn
hoặc nhả ra một phần, hoặc có sự nhấn và giữ bàn đạp phanh và gạt phanh đỗ đã được nhả hoàn toàn
cố đối với EPB. Nếu đèn này nhấp nhanh công tắc EPB xuống một lần. và đèn cảnh báo phanh đỗ đã tắt
nháy liên tục, hãy nhả EPB và thử Nếu bạn cố gắng nhả EPB mà trước khi lái xe.
cài phanh lại. Nếu đèn này tiếp tục không nhấn bàn đạp phanh, bạn sẽ
nhấp nháy, bạn không nên lái xe. nghe thấy tiếng chuông báo và đèn
Hãy đến gặp đại lý phân phối xe. Nhả EPB tự động
báo nhấn bàn đạp phanh sẽ bật
Nếu đèn cảnh báo phanh đỗ bật, sáng. EPB được nhả khi đèn báo EPB sẽ tự động nhả nếu xe đang
EPB đã phát hiện lỗi trên một hệ trạng thái phanh đỗ tắt. chạy, vào số hoặc chuẩn bị chuyển
thống khác và đang vận hành kém bánh. Tránh tăng tốc độ quá nhanh
Nếu đèn cảnh báo phanh đỗ bật,
hiệu quả. Để sử dụng EPB khi đèn khi đang sử dụng EPB, để tăng tuổi
EPB đã phát hiện lỗi trên một hệ
này bật sáng, hãy gạt công tắc EPB thọ của đai phanh.
thống khác và đang vận hành kém
lên và giữ ở vị trí phía trên. Việc cài hiệu quả. Để nhả EPB trong khi đèn
phanh đỗ hoàn toàn bằng hệ thống này bật sáng, hãy ấn công tắc EPB
EPB có thể mất nhiều thời gian hơn xuống và giữ ở vị trí phía dưới. Việc
bình thường khi đèn này bật sáng. nhả EPB có thể mất nhiều thời gian
Tiếp tục giữ công tắc cho đến khi hơn bình thường khi đèn này bật
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (33,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
tế của xe đang chạy. ESC sẽ áp bùn, băng hoặc tuyết. Hãy xem Nếu năng điều khiển. Bạn vẫn có thể lái
phanh một cách chọn lọc trên bất kỳ xe bị kẹt trên trang 9-9 và "Bật và xe an toàn, nhưng cần điều chỉnh
bánh xe nào để hỗ trợ người lái tiếp tắt hệ thống" ở phía sau của cách lái cho phù hợp.
tục giữ cho xe đi đúng hướng phần này.
dự định. Nếu d bật sáng và sáng đều:
Nếu tính năng điều khiển chạy tự 1. Dừng xe.
động đang được sử dụng và hệ 2. Tắt động cơ và đợi 15 giây.
thống kiểm soát trượt ngang hoặc
ESC bắt đầu hạn chế hiện tượng 3. Khởi động động cơ.
trượt bánh, thì tính năng này sẽ Lái xe. Nếu d bật sáng và sáng
được tắt. Tính năng điều khiển chạy đều, bạn có thể cần dành thêm thời
tự động có thể được kích hoạt lại Đèn chỉ báo cho cả hai hệ thống gian để xe chẩn đoán sự cố. Nếu
khi điều kiện đường xá cho phép. được bố trí trong bảng đồng hồ táp tình trạng này vẫn tiếp diễn, hãy
lô. Đèn này sẽ: đến gặp đại lý của bạn.
Cả hai hệ thống đều được bật tự
động khi xe được khởi động và bắt . Nháy sáng khi TCS đang hạn Nếu hệ thống điều khiển chạy tự
đầu di chuyển. Bạn có thể nghe chế tình trạng trượt bánh. động đang sử dụng khi bật ESC, hệ
hoặc cảm nhận thấy hoạt động của . Nháy sáng khi ESC được thống điều khiển chạy tự động sẽ tự
các hệ thống hoặc khi hệ thống tiến kích hoạt. động tắt. Hệ thống điều khiển chạy
hành chẩn đoán. Đây là điều bình tự động có thể bật trở lại khi điều
thường và không có nghĩa là xe . Bật sáng và sáng đều khi một
kiện trên đường cho phép. Xem
đang gặp sự cố. trong hai hệ thống không
Điều khiển chạy tự đôṇ g trên
hoạt động.
Chúng tôi khuyến nghị bạn nên bật trang 9-37.
hai hệ thống trong các điều kiện lái Nếu có một trong hai hệ thống
xe bình thường, nhưng bạn có thể không bật hoặc kích hoạt được, d
cần tắt TCS nếu xe bị kẹt trong cát, sẽ bật sáng và sáng đều để biểu thị
rằng hệ thống không hoạt động và
không hỗ trợ người lái duy trì khả
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (35,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Bật và tắt hệ thống Để bật TCS và ESC lần nữa, hãy Chỉ sử dụng khi thả dốc với độ dốc
bấm và nhả nút g. Đèn báo ESC lớn tại nơi có địa hình gồ ghề.
Không sử dụng khi lái xe trên
tắt g trên bảng đồng hồ táp lô
những bề mặt đường thông thường.
sẽ tắt.
Bạn có thể nghe hoặc cảm nhận
Việc thêm các phụ kiện có thể làm thấy một số âm thanh và rung lắc từ
ảnh hưởng đến hiệu năng của xe. hệ thống phanh khi đang bật DCS.
Xem Phụ kiêṇ và cải tạo xe trên Đây là hiện tượng bình thường.
Nút dành cho TCS và ESC được bố trang 10-2.
trí trên bảng điều khiển trung tâm. Bảo vệ lật xe chủ động
Chức năng này là một phần trong
{ Chú ý hệ thống ESC. Khi xe chuyển động
Không phanh hoặc tăng tốc gấp một cách vô cùng thiếu ổn định,
chức năng này giúp xe duy trì mức
nhiều lần khi TCS bị tắt. Đường
độ ổn định bình thường.
truyền động của xe có thể bị Bật hệ thống này bằng cách bấm
hư hỏng. nút DCS trên bảng điều khiển trung
Hệ thống điều khiển tâm. Đèn báo DCS màu xanh bật
xuống dốc (DCS) sáng ổn định khi bật hệ thống.
Để tắt TCS và ESC, hãy bấm nút g.
DCS cho phép xe di chuyển với tốc
Đèn báo ESC tắt g sẽ bật sáng và độ chậm mà không cần dùng
sáng đều trên bảng đồng hồ táp lô. phanh.
Nếu TCS đang hạn chế tình trạng Xe sẽ tự động giảm xuống tốc độ
trượt bánh khi bạn bấm nút g, thì thấp hơn và giữ ở tốc độ đó khi bạn
hệ thống sẽ không tắt cho đến khi bật DCS.
bánh xe không còn bị trượt nữa.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (36,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Đèn báo DCS màu xanh nhấp nháy Đèn báo DCS màu hổ phách bật của xe. Bộ điều khiển sau đó sẽ gửi
trên bảng táp lô khi lái xe ở tốc độ sáng ổn định nếu hệ thống bị trục tín hiệu tới từng bộ giảm xóc để
dưới 50 km/h (30 dặm/giờ) để biểu trặc. Hãy đến gặp đại lý phân phối điều chỉnh độc lập mức độ giảm xóc
thị hệ thống đang hoạt động. xe để bảo trì. nhằm tạo cảm giác êm ái nhất khi
DCS sẽ không kích hoạt ở tốc độ đi xe.
trên 50 km/h (30 dặm/giờ) ngay cả Bô ̣ vi sai trượt giới hạn
khi bạn bấm nút này. Xe có bộ vi sai trượt giới hạn sẽ có
Bô ̣ điều khiển mức
độ bám đường tốt hơn trên mặt tự đôn ̣ g
{ Chú ý đường có tuyết, bùn, đóng băng Tính năng này giúp giữ cân bằng
hoặc rải sỏi. Bình thường bộ phận phần đuôi xe khi trọng tải thay đổi.
DCS được thiết kế để lái xe thả đó hoạt động như một bộ vi sai tiêu Hệ thống này hoàn toàn tự động và
dốc ở nơi có địa hình gồ ghề và chuẩn, nhưng khi độ bám đường không cần điều chỉnh.
có độ dốc lớn. Việc sử dụng DCS giảm, tính năng này cho phép bánh
không cần thiết có thể gây ra hư dẫn động có độ bám đường lớn
hỏng trong hệ thống phanh hoặc nhất đẩy xe đi.
ESC. Không dùng DCS khi lái xe
trên mặt đường bình thường. Bô ̣ điều khiển giảm xóc
liên tục (CDC)
Để tắt hệ thống, bấm lại nút DCS và Tính năng của CDC tạo cho bạn
đèn báo DCS sẽ tắt đi. Sử dụng cảm giác điều khiển và lái xe vượt
phanh hoặc ga cũng sẽ tắt DCS. trội trong nhiều tình huống chở
Đèn báo DCS màu hổ phách nhấp khách và chất tải khác nhau.
nháy khi hệ thống không sẵn sàng Hệ thống này hoàn toàn tự động và
do nhiệt độ cao sau khi phanh gấp sử dụng một bộ điều khiển máy tính
hoặc phanh nhiều lần. Đèn này sẽ để liên tục theo dõi tốc độ của xe, vị
tắt khi hệ thống đã mát. trí từ bánh xe tới cơ thể, tình trạng
nâng lên/hạ xuống và vị trí đánh lái
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (37,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Vượt xe khác khi đang sử dụng Tắt hệ thống điều khiển chạy Hê ̣ thống hỗ trợ
hệ thống điều khiển chạy tự động tự động
Sử dụng bàn đạp ga để tăng tốc độ Có hai cách để tắt hệ thống điều
người lái
của xe. Khi bạn nhấc chân ra khỏi khiển chạy tự động:
bàn đạp, xe sẽ giảm xuống tốc độ Hỗ trợ đỗ siêu âm
. Nhấn nhẹ bàn đạp phanh hoặc
đã đặt trước đó của hệ thống điều nhấn bàn đạp côn, nếu bạn sử Hệ thống hỗ trợ đỗ xe
khiển chạy tự động. dụng xe hộp số sàn. phía sau
Sử dụng hệ thống điều khiển chạy . Nhấn Q. Hệ thống hỗ trợ đỗ xe sẽ trợ giúp
tự động khi đi đường dốc
người lái xe trong quá trình lùi xe
Hoạt động của hệ thống điều khiển . Nhấn J. bằng cách phát âm báo nếu nhận ra
chạy tự động khi đi trên đường dốc được bất kỳ chướng ngại vật nào
Xóa bộ nhớ tốc độ
phụ thuộc vào tốc độ, trọng tải của phía sau xe.
xe và độ dốc của đường. Khi đi lên Tốc độ đã đặt của hệ thống điều
khiển chạy tự động được xóa khỏi Hệ thống này bật mỗi khi khóa điện
dốc có độ dốc lớn, bạn có thể phải
ở vị trí ON (BẬT) và hộp số được
nhấn bàn đạp ga để duy trì tốc độ bộ nhớ bằng cách bấm J hoặc khi chuyển sang số R (Số lùi).
của xe. Khi đi xuống dốc, bạn có bạn tắt máy xe.
thể phải phanh hoặc chuyển xuống Âm báo kêu một lần khi bạn chuyển
số thấp hơn để giảm tốc độ của xe. sang số R (Số lùi). Điều này báo
Khi sử dụng phanh, chế độ điều hiệu tình trạng bình thường. Nếu
khiển chạy tự động sẽ tắt. âm báo kêu nhiều lần khi bạn
chuyển sang số lùi, điều đó có
nghĩa là có trục trặc trong hệ thống
và đèn cảnh báo có thể bật sáng.
Nếu điều này xảy ra, hãy gặp đại lý
phân phối xe để khắc phục sự cố
sớm nhất có thể.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (40,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Nhiên liêu
̣ nhiên liệu còn nửa bình hoặc ít hơn,
sau đó đổ thêm bằng loại nhiên liệu
Một số loại xăng chưa được thay
đổi công thức để có khí thải thấp có
Sử dụng nhiên liệu khuyên dùng để theo mùa hiện thời. thể chứa chất phụ gia tăng cường
bảo dưỡng xe đúng cách. octan được gọi là
Nhiên liệu bị cấm methylcyclopentadienyl mangan
Nhiên liêu
̣ khuyên dùng Xăng có chứa các chất ô xi hóa như tricarbonyl (MMT). Không sử dụng
ete và ethanol, cũng như các loại các loại xăng có MMT vì chúng có
Động cơ xăng xăng đã thay đổi công thức có sẵn thể làm giảm tuổi thọ của bugi đánh
Sử dụng xăng không pha chì thông ở một số thành phố. Nếu những loại lửa và ảnh hưởng tới hiệu suất của
thường với mức octan được công xăng này tuân thủ thông số kỹ thuật hệ thống điều khiển khí thải. Đèn
bố của RON 95 hoặc cao hơn. Nếu mô tả trước đó thì bạn có thể sử báo sự cố có thể bật sáng. Nếu
mức octan thấp hơn RON 95 và dụng chúng. Tuy nhiên, E85 (85% điều này xảy ra, hãy đến gặp đại lý
bạn có thể nghe thấy tiếng gõ máy. ethanol) và các loại nhiên liệu khác phân phối xe để bảo dưỡng.
Nếu điều này xảy ra, hãy sử dụng có chứa trên 15% ethanol chỉ được
sử dụng trong các dòng xe dùng Động cơ diesel
loại xăng được đánh giá ở mức
RON 95 hoặc cao hơn càng sớm nhiên liệu linh hoạt. Động cơ diesel chỉ được sử dụng
càng tốt. Nếu bạn nghe thấy tiếng nhiên liệu diesel thương mại đáp
gõ máy mạnh khi dùng xăng xếp { Chú ý ứng thông số DIN EN 590. Không
sử dụng dầu diesel dùng cho vận
hạng RON 95 hoặc cao hơn thì
động cơ cần được bảo dưỡng. Không sử dụng nhiên liệu có tải biển, dầu nóng hay nhiên liệu
chứa methanol. Nhiên liệu đó có diesel có nguồn gốc thực vật một
Dùng nhiên liệu theo mùa thể mài mòn các chi tiết bằng kim phần hoặc toàn bộ, như dầu hạt cải
Dùng nhiên liệu mùa đông và mùa loại trong hệ thống nhiên liệu và hoặc diesel sinh học, Aquazole và
hè cho các mùa phù hợp. Việc lái cũng làm hỏng các chi tiết bằng các dung dịch nhũ diesel-nước
hoặc khởi động xe có thể bị ảnh nhựa và cao su. Hỏng hóc đó sẽ tương tự.
hưởng do dùng nhiên liệu sai. Lái không được bao trả theo bảo Luồng chảy và tính lọc được của
xe với động cơ chạy cho đến khi hành cho xe. nhiên liệu diesel thay đổi theo
nhiệt độ.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (42,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Nắp bình nhiên liệu nằm dưới cửa Khi thay thế nắp bình nhiên liệu,
nạp nhiên liệu có bản lề phía bên vặn theo chiều kim đồng hồ cho đến { Chú ý
người lái. Nếu có trang bị, cửa nạp khi bạn nghe thấy tiếng tách. Hãy
nhiên liệu được khóa khi các cửa chắc chắn nắp bình được vặn hết Nếu bạn cần thay nắp bình nhiên
liệu mới, hãy chắc chắn sử dụng
xe khóa. Nhấn K trên bộ truyền cỡ. Hệ thống chẩn đoán có thể xác
định nắp bình nhiên liệu vẫn để mở đúng loại nắp từ đại lý phân phối
phát RKE để mở khóa. Để mở cửa
hoặc vặn không đúng. Việc này sẽ xe. Nắp bình nhiên liệu không
nạp nhiên liệu, hãy đẩy và nhả cạnh
khiến nhiên liệu bị bay hơi vào đúng loại có thể không khít chặt,
giữa của cửa về phía sau.
không khí. Xem Đèn báo sự cố trên điều đó có thể khiến đèn báo sự
Để mở nắp bình nhiên liệu, xoay từ trang 5-15. cố bật sáng và có thể làm hỏng
từ ngược chiều kim đồng hồ. Nắp bình nhiên liệu và hệ thống khí
bình nhiên liệu có lò xo phía trong,
nếu nắp được thả ra quá sớm, nó { Cảnh báo xả. Xem Đèn báo sự cố trên
trang 5-15.
sẽ đẩy ngược sang bên phải. Để Nếu xảy ra hỏa hoạn trong khi
tránh nhiên liệu tiếp xúc với bề mặt đang bơm nhiên liệu, không rút
sơn của xe khi đang đổ xăng, hãy
vòi bơm ra. Ngắt dòng nhiên liệu Bơm nhiên liêu
̣ vào can
đặt nắp có dây buộc trên cửa nạp đựng rời
đang chảy bằng cách tắt bơm
nhiên liệu.
hoặc báo cho nhân viên ở trạm
Cẩn thận không để nhiên liệu tràn
ra ngoài. Không đổ quá đầy hoặc
xăng. Rời khỏi khu vực đó ngay { Cảnh báo
lập tức.
tràn nhiên liệu ra ngoài và đợi một Không được bơm nhiên liệu vào
vài giây sau khi bơm xong, rồi rút can đựng rời khi can đang ở
vòi bơm ra. Lau sạch nhiên liệu trên trong xe. Dòng tĩnh điện trong
bề mặt sơn sớm nhất có thể. Xem can có thể làm hơi nhiên liệu bốc
Chăm sóc bên ngoài trên cháy. Bạn có thể bị bỏng nặng và
trang 10-74.
(tiếp tục)
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (44,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Cảnh báo (tiếp tục) Kéo xe moóc Để biết thông tin về kéo xe bị hỏng
hóc, xem Kéo xe trên trang 10-70.
Để biết thông tin về kéo xe đằng
xe bị hư hỏng nếu điều này xảy Thông tin chung khi sau một xe khác ví dụ như nhà di
ra. Để tránh thương tích cho bạn kéo xe động, xem Kéo nhà di động trên
và người khác: trang 10-70.
Chỉ sử dụng thiết bị kéo xe được
. Chỉ đổ nhiên liệu vào can thiết kế cho xe này. Liên hệ với đại
đựng đúng tiêu chuẩn. lý phân phối xe hoặc đại lý bán thiết Đặc điểm lái và mẹo
. Không đổ nhiên liệu vào can bị kéo để được hỗ trợ trong việc kéo xe
đựng khi can đang ở trong chuẩn bị cho xe trước khi kéo
xe, trong cốp xe, thùng xe
hoặc bất kỳ bề mặt nào khác
xe moóc. { Cảnh báo
Xem thông tin về kéo xe moóc sau
ngoài mặt đất. đây trong phần này: Người lái có thể mất kiểm soát xe
. Đưa đầu vòi bơm vào bên khi kéo theo xe moóc nếu không
. Để biết thông tin về cách lái xe sử dụng đúng thiết bị hoặc lái xe
trong miệng can trước khi bắt khi kéo xe moóc, xem "Đặc điểm
đầu bơm. Giữ nguyên đầu không đúng cách. Ví dụ: nếu xe
lái và mẹo kéo xe".
bơm như vậy cho đến khi moóc quá nặng, phanh có thể
bơm xong.
. Để biết thông tin về trọng tải của hoạt động không bình thường -
.
xe và xe moóc, xem "Kéo hoặc thậm chí không có tác dụng.
Không hút thuốc trong khi xe moóc".
bơm nhiên liệu. Người lái và hành khách có thể bị
. Để biết thông tin về thiết bị để thương nặng. Xe cũng có thể bị
. Không sử dụng điện thoại di kéo xe moóc, xem "Thiết bị hư hỏng; những sửa chữa như
động trong khi bơm kéo xe". vậy sẽ không được bao trả theo
nhiên liệu. bảo hành cho xe. Chỉ kéo theo xe
moóc nếu bạn tuân theo đầy đủ
tất cả các bước trong phần này.
(tiếp tục)
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (45,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
gương. Nếu xe moóc có phanh điện moóc. Điều này có thể giúp tránh Rẽ
tử, hãy khởi động xe và di chuyển tình huống cần phanh gấp và rẽ
xe moóc, sau đó sử dụng bộ điều
khiển phanh của xe moóc bằng tay
đột ngột. { Chú ý
để đảm bảo các phanh này Vượt
Việc cua gấp trong khi đang kéo
hoạt động. Bạn cần khoảng cách vượt lớn hơn xe moóc có thể khiến xe moóc xô
Trong suốt chuyến đi, hãy kiểm tra khi kéo xe moóc. Do chiều dài cụm vào xe. Xe có thể bị hư hỏng.
thường xuyên để đảm bảo tải được xe lớn hơn, bạn cần vượt xa hơn rất Tránh cua quá gấp trong khi kéo
cố định chắc chắn, đèn và phanh nhiều so với xe đã vượt trước khi xe moóc.
của xe moóc hoạt động bình trở về làn đường ban đầu.
thường. Lùi xe Khi rẽ cùng với xe moóc, hãy mở
Kéo xe với hệ thống kiểm soát Giữ phần dưới của vô lăng bằng rộng góc rẽ hơn so với bình thường.
cân bằng một tay. Sau đó, để di chuyển xe Hãy thực hiện việc này để xe moóc
moóc sang bên trái, xoay tay đó không va chạm vào dải phân cách,
Khi kéo xe, bạn có thể nghe thấy lề đường, biển chỉ đường, cây cối
âm thanh của hệ thống kiểm soát sang bên trái. Để di chuyển xe
moóc sang bên phải, hãy xoay tay hoặc các chướng ngại vật khác.
cân bằng. Hệ thống đang phản ứng Tránh xử lý quá gấp hoặc đột ngột.
với di chuyển của xe do tác động sang bên phải. Luôn luôn lùi xe từ
từ và, nếu có thể, hãy nhờ ai đó Xi nhan sớm.
của xe moóc, điều này thường
xuyên xảy ra khi xe vào cua. Đây là dẫn hướng cho bạn. Xi nhan khi kéo xe moóc.
hiện tượng bình thường khi kéo xe Các mũi tên trên bảng táp lô nhấp
moóc tải trọng lớn. nháy mỗi khi xi nhan báo hiệu rẽ
Khoảng cách theo đuôi hoặc chuyển làn đường. Khi được
móc kéo đúng cách, đèn xe moóc
Giữ khoảng cách với xe phía trước cũng sẽ nhấp nháy, báo cho các lái
ít nhất là gấp đôi so với bình xe khác biết rằng xe đang chuẩn bị
thường khi bạn lái xe không có xe rẽ, chuyển làn đường hoặc
dừng lại.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (47,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Khi kéo xe moóc, các mũi tên trên hoặc đường dốc. Đối với xe sử Đỗ xe trên dốc
bảng táp lô nhấp nháy khi rẽ ngay dụng hộp số sàn, bạn không nên sử
cả khi đèn trên xe moóc bị cháy. Vì
lý do này, bạn có thể nghĩ rằng các
dụng số cao nhất. { Cảnh báo
Khi kéo xe lên dốc cao ở vùng có
lái xe khác nhìn thấy xi nhan trong độ cao lớn so với mực nước biển, Việc đỗ xe trên dốc trong khi kéo
khi thực tế họ không nhìn thấy. Điều hãy cân nhắc các điểm sau: Nước xe moóc có thể rất nguy hiểm.
quan trọng là bạn phải kiểm tra làm mát động cơ sẽ sôi ở nhiệt độ Nếu xảy ra sự cố, cả cụm xe có
thường xuyên để chắc chắn các thấp hơn so với khi xe ở độ cao thể bị trôi. Nó có thể làm người
bóng đèn trên xe moóc vẫn bình thường. Nếu động cơ bị tắt khác bị thương và cả xe và xe
hoạt động. ngay sau khi kéo xe lên dốc cao ở moóc có thể bị hư hỏng. Nếu có
Lái xe trên đường dốc độ cao lớn so với mực nước biển, thể, luôn đỗ cụm xe trên mặt
thì xe có thể có biểu hiện giống như đất bằng.
Giảm tốc độ và chuyển xuống số khi động cơ bị quá nóng. Để tránh
thấp hơn trước khi bắt đầu đi xuống hiện tượng này, hãy để động cơ
một đoạn dốc dài và có độ dốc lớn. chạy một lúc trong khi đỗ, tốt nhất là Nếu đỗ cụm xe trên dốc:
Nếu không chuyển xuống số thấp trên mặt đất bằng và để hộp số tự 1. Nhấn bàn đạp phanh nhưng
hơn, bạn có thể phải nhấn phanh động ở số P (Đỗ) trong một vài phút chưa chuyển sang số P (Đỗ) đối
quá nhiều, dẫn đến phanh bị quá trước khi tắt động cơ. Đối với xe sử với xe sử dụng hộp số tự động
nóng và hoạt động không tốt nữa. dụng hộp số sàn, hãy để động cơ hoặc về số đối với xe sử dụng
Xe sử dụng một hộp số tự động có chạy một lúc trong khi đỗ, tốt nhất là hộp số sàn. Xoay bánh xe vào
thể kéo ở số D (Số lái) nhưng trên mặt đất bằng và để hộp số ở số hướng lề đường nếu đang
chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng không, cài phanh đỗ, trong một vài xuống dốc hoặc sang hướng làn
chế độ M (Chế độ chuyển số bằng phút trước khi tắt động cơ. Nếu xảy đường bên ngoài nếu đang
tay). Chuyển xuống số thấp hơn ra hiện tượng quá nóng, xem Đôṇ g lên dốc.
nếu hộp số phải chuyển số quá cơ quá nhiêṭ trên trang 10-22.
2. Nhờ ai đó chèn các bánh xe của
nhiều trong tình trạng tải trọng nặng xe moóc.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (48,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
3. Khi đã chèn bánh xong, hãy nhả Bảo dưỡng khi kéo xe moóc Kéo xe moóc
bàn đạp phanh cho đến khi vật
Xe cần được bảo trì thường xuyên Trước khi kéo xe moóc, có ba điểm
chèn bánh có thể chịu được tải
hơn khi kéo xe moóc. Xem sách quan trọng bạn cần cân nhắc đối
trọng.
hướng dẫn Bảo dưỡng định kỳ để với tải trọng:
4. Nhấn lại bàn đạp phanh. Sau đó biết thêm thông tin. Những mục rất . Trọng lượng của xe moóc
cài phanh đỗ và chuyển sang số quan trọng khi kéo xe moóc là dầu
P (Đỗ) đối với xe sử dụng hộp hộp số tự động, dầu động cơ, mỡ . Trọng lượng của thanh kéo
số tự động hoặc về số không đối bôi trơn cầu, các dây đai, hệ thống xe moóc
với xe sử dụng hộp số sàn. làm mát và hệ thống phanh. Bạn . Tổng trọng lượng trên các
5. Nhả bàn đạp phanh. nên kiểm tra những mục này trước
bánh xe
và trong suốt chuyến đi.
Cho xe chuyển bánh sau khi Kiểm tra định kỳ để xem các khớp Trọng lượng của xe moóc
đỗ trên dốc nối và bu lông có được siết chặt Trọng lượng của xe moóc là bao
1. Nhấn và giữ bàn đạp phanh không. nhiêu để bạn có thể an toàn?
trong khi bạn:
Làm mát động cơ khi kéo Điều đó phụ thuộc vào việc cụm xe
. Khởi động động cơ. xe moóc được sử dụng như thế nào. Ví dụ:
. Vào số. tốc độ, độ cao so với mực nước
Hệ thống làm mát thỉnh thoảng có biển, độ dốc của đường, nhiệt độ
. Nhả phanh đỗ. thể bị quá nóng khi hoạt động trong bên ngoài và bao nhiêu phần tải
những điều kiện khắc nghiệt. Xem trọng của xe được dùng để kéo xe
2. Nhấc chân khỏi bàn đạp phanh. Đôṇ g cơ quá nhiêṭ trên trang 10-22. moóc. Tất cả đều rất quan trọng.
3. Lái từ từ cho đến khi xe moóc Điều đó có thể phụ thuộc vào bất kỳ
rời khỏi vật chèn bánh. thiết bị đặc biệt nào trên xe và trọng
4. Dừng lại và nhờ ai đó nhặt và lượng của thanh kéo mà xe có thể
giữ hộ vật chèn bánh. mang. Xem "Trọng lượng của thanh
kéo xe moóc" ở phần sau để biết
thêm thông tin.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (49,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Trọng lượng tối đa của xe moóc Trọng lượng của thanh kéo
được tính toán với giả định rằng chỉ xe moóc
có người lái trên xe kéo và xe đó có
đầy đủ tất cả các thiết bị cần thiết Trọng tải của thanh kéo (A) của bất
để kéo xe. Trọng lượng của thiết bị kỳ xe moóc nào cũng là một trọng
bổ sung không bắt buộc, hành lượng quan trọng cần tính đến vì nó
khách và hàng hóa trên xe kéo phải ảnh hưởng đến tổng trọng lượng
được trừ đi khỏi trọng lượng tối đa của xe. Tải trọng toàn tải (GVW)
của xe moóc. bao gồm trọng lượng xe không tải,
trọng lượng của hàng hóa chở trên
Sử dụng sơ đồ dưới đây để xác đó và của những người sẽ đi trên
định xe có thể chịu được tải trọng xe. Nếu có nhiều phụ tùng lắp thêm,
bao nhiêu, dựa trên đời xe và các thiết bị, hành khách hoặc hàng hóa
lựa chọn. trên xe, trọng lượng thanh kéo xe Nếu sử dụng móc kéo mang tải
* Định mức tổng trọng tải kết hợp có thể mang được sẽ giảm đi, điều hoặc móc kéo phân tán tải, thanh
(GCWR) là tổng trọng tải cho phép đó cũng giảm trọng lượng xe moóc kéo của xe moóc (A) nên có trọng
của xe đã chất đầy tải và xe moóc, mà xe có thể kéo. Nếu xe đang kéo lượng bằng 10 - 15 phần trăm tổng
bao gồm cả trọng lượng của hành xe moóc, trọng tải thanh kéo cũng trọng lượng xe moóc đã chất tải (B).
khách, hàng hóa, thiết bị và các vật phải được tính trong GVW vì xe Sau khi chất tải lên xe moóc, hãy
quy đổi khác. Bạn không nên vượt cũng phải chịu tải trọng của nó. cân riêng trọng lượng của xe moóc
quá GCWR của xe. Xem Giới hạn tải của xe trên và thanh kéo để xem các trọng
trang 9-9 để biết thêm thông tin về lượng này đã phù hợp chưa. Nếu
Hãy hỏi đại lý phân phối xe để được trọng tải tối đa của xe.
tư vấn và biết thông tin về kéo chưa, có thể bạn cần điều chỉnh
xe moóc. bằng cách di chuyển một số đồ vật
bên trong xe moóc.
Việc kéo xe có thể bị hạn chế bởi
khả năng mang trọng tải thanh kéo
của xe. Trọng tải thanh kéo không
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (50,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
được khiến xe vượt quá GVWR (Tải móc kéo phân tán tải, hãy chắc kín, bụi bẩn, nước và khí cacbon
trọng toàn tải) hoặc RGAWR (Tải chắn trọng lượng không vượt quá ôxít (CO) độc hại từ khí xả có
trọng cực đại của cầu sau). Ảnh giới hạn của cầu sau trước khi bạn thể lọt vào trong xe. Xem Khí xả
hưởng của trọng lượng tăng thêm sử dụng các thanh lò xo phân đôṇ g cơ trên trang 9-23.
có thể làm giảm khả năng kéo xe tán tải.
nhiều hơn so với tổng trọng lượng Lắp móc kéo
tăng thêm. Thiết bị kéo xe 1. Tháo nắp móc kéo và bảo quản
Điều quan trọng là xe phải không ở nơi an toàn.
Móc kéo
được vượt quá bất kỳ định mức nào
của nó - GCWR, GVWR, RGAWR, Điều quan trọng là bạn phải sử
Định mức trọng tải xe moóc hoặc dụng đúng thiết bị móc kéo. Gió tạt,
thanh kéo tối đa. Cách duy nhất để các xe tải lớn chạy qua và mặt
chắc chắn xe không vượt quá bất đường gồ ghề là một số nguyên
kỳ định mức nào trên đây là cân xe nhân khiến bạn phải dùng đúng loại
và xe moóc. móc kéo.
. Thanh cản phía sau xe không
Tổng trọng lượng trên các
bánh xe được thiết kế để dùng móc kéo.
Không gắn móc kéo thuê hoặc
Hãy chắc chắn các lốp xe được các loại móc kéo kiểu gắn trên
bơm căng tới giới hạn trên của lốp thanh cản lên nó. Chỉ sử dụng
khi chưa nóng. Bạn có thể tìm thấy loại móc kéo lắp trên khung và
những thông tin này trên nhãn không gắn vào thanh cản. 2. Chắc chắn rằng móc kéo đã sẵn
Chứng nhận hoặc xem Giới hạn tải .
sàng để lắp.
Có cần đục lỗ trên thân xe khi
của xe trên trang 9-9 để biết thêm . Dấu màu đỏ trên khớp tay
lắp móc kéo xe moóc không?
thông tin. Hãy chắc chắn không nắm hướng về dấu màu
Nếu có, hãy nhớ gắn lại những
vượt quá giới hạn GVW của xe xanh trên móc kéo.
cái lỗ đó sau khi bỏ móc kéo ra.
hoặc GAWR, kể cả trọng lượng của
Nếu các lỗ này không được gắn
thanh kéo xe moóc. Nếu sử dụng
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (51,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
4. Lắp móc kéo vào trong vỏ và 5. Rút chìa khóa và lắp nắp
đẩy mạnh lên phía trên cho đến bảo vệ.
khi bạn nghe thấy tiếng tay nắm Kiểm tra xem móc kéo đã lắp
đóng tách vào móc kéo. đúng chưa.
3. Nếu móc kéo chưa sẵn sàng để
. Dấu màu đỏ trên khớp tay nắm
lắp, cần tạo sức căng bằng cách hướng về dấu màu trắng trên
kéo tay nắm ra ngoài và xoay nó móc kéo.
theo chiều kim đồng hồ ra hết . Không có khoảng cách giữa tay
mức có thể. nắm và móc kéo.
. Móc kéo nằm chắc chắn
trong vỏ.
. Móc kéo phải được khóa và chìa
khóa được rút ra.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (52,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Tháo móc kéo không bị rơi xuống đường nếu nó Kiểm soát rung lắc của
rời ra khỏi móc kéo. Luôn để dây
xích vừa đủ chùng để cụm xe có
xe moóc (TSC)
thể rẽ. Không được để dây xích an Xe có tính năng kiểm soát rung lắc
toàn kéo lê trên mặt đất. của xe moóc (TSC) nằm trong hệ
thống cân bằng điện tử (ESC). Nếu
Phanh của xe moóc trong khi kéo xe, hệ thống phát hiện
Xe moóc đã chất tải có trọng lượng xe moóc bị rung lắc, phanh của xe
lớn hơn 450 kg (1.000 lb) phải có sẽ được sử dụng mà không cần
hệ thống phanh riêng phù hợp với người lái nhấn bàn đạp phanh.
trọng lượng của xe moóc. Hãy nhớ
đọc và tuân theo những hướng dẫn
cho phanh của xe moóc để lắp, điều
chỉnh và bảo dưỡng đúng cách.
1. Kéo tay nắm ra ngoài và xoay Vì xe có hệ thống chống bó cứng
nó theo chiều kim đồng hồ ra hết phanh, không lắp vào hệ thống
mức có thể. phanh của xe. Nếu bạn làm như
2. Kéo móc kéo xuống phía dưới vậy, cả hai hệ thống phanh sẽ hoạt Khi TSC sử dụng phanh, đèn báo
ra ngoài vỏ khớp nối và đặt nó ở động không bình thường hoặc ESC sẽ nhấp nháy để báo cho
nơi an toàn. không có tác dụng. người lái giảm tốc độ. Xem Kiểm
soát trượt ngang/Điều khiển cân
3. Lắp nút vào trong vỏ. Bó dây điện của xe moóc bằng điêṇ tử trên trang 9-33. Nếu xe
Dây xích an toàn Bạn có thể điều khiển tất cả mạch moóc tiếp tục rung lắc, ESC sẽ
điện cần thiết cho hệ thống đèn của giảm mô men xoắn của động cơ để
Luôn luôn gắn dây xích an toàn xe moóc bằng giắc nối đèn phía sau giúp giảm tốc độ xe.
giữa xe và xe moóc. Vắt chéo dây bên phía người lái. Giắc nối này
xích an toàn bên dưới thanh kéo TSC sẽ không hoạt động nếu
nằm bên dưới thảm sàn xe ở góc ESC tắt.
của xe moóc để tránh thanh kéo phía sau của khoang hàng hóa.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (53,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
2 GHI CHÚ
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (1,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Cất giữ bộ dụng cụ nén và Thông tin chung bao trả theo các điều khoản của
vá lốp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-59 bảo hành cho xe và có thể ảnh
Thay lốp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-60 Nếu bạn cần bảo trì hoặc thay phụ hưởng đến thời gian bảo hành còn
Lốp dự phòng nhỏ gọn . . . . . 10-65 tùng, hãy đến gặp đại lý phân phối lại đối với những phụ tùng chịu
Lốp dự phòng với kích cỡ xe. Bạn sẽ nhận được các phụ tùng tác động.
đầy đủ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-66 chính hãng và kỹ thuật viên bảo trì
Những phụ kiện của GM được thiết
được đào tạo và hỗ trợ.
Khởi động bằng ắc quy trên kế để bổ sung và hoạt động với các
xe khác hệ thống khác trong xe. Hãy đến
Phụ kiên
̣ và cải tạo xe gặp đại lý của bạn để thêm phụ kiện
Khởi động bằng ắc quy trên
xe khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-66 Việc thêm các phụ kiện không phải cho xe bằng các Phụ kiện chính
của đại lý phân phối hoặc cải tạo xe hãng của GM, do kỹ thuật viên của
Kéo xe có thể làm ảnh hưởng đến hiệu suất đại lý lắp đặt.
Kéo xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-70 và độ an toàn của xe, bao gồm túi Đồng thời hãy xem Thêm thiết bị
Kéo xe giải trí . . . . . . . . . . . . . . 10-70 khí, phanh, độ cân bằng, chức năng vào xe được trang bị túi khí trên
Chăm sóc bề ngoài lái xe và xử lý, hệ thống khí thải, khí trang 3-30.
Chăm sóc bên ngoài . . . . . . . 10-74 động học, độ bền và các hệ thống
Chăm sóc bên trong . . . . . . . . 10-78 điện tử như phanh chống bó cứng,
Thảm sàn . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-82 bộ điều khiển độ bám và bộ điều
khiển cân bằng. Các phụ kiện hoặc
cải tạo này thậm chí có thể gây ra
sự cố hoặc những hỏng hóc không
được bao trả theo bảo hành cho xe.
Các hỏng hóc đối với những bộ
phận trong xe do việc cải tạo hoặc
lắp đặt hay sử dụng phụ tùng không
được GM chứng nhận, kể cả những
cải tạo đối với mô-đun điều khiển
hoặc phần mềm, sẽ không được
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (3,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Kiểm tra xe Hãy giữ một bản ghi tất cả các biên
nhận phụ tùng và liệt kê quãng
đường đi cũng như ngày tiến hành
Tự bảo trì xe bất kỳ công việc bảo trì nào.
Động cơ V6 3.0L
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (7,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
1. Bô ̣ lọc/Bầu lọc gió đôṇ g cơ trên 9. Cực dương (+) từ xa. Xem Khởi
trang 10-14. đôṇ g bằng ắc quy trên xe khác
2. Nắp nạp dầu động cơ. Xem trên trang 10-66.
phần "Thời điểm thêm dầu động 10. Ắc quy trên trang 10-27.
cơ" trong Dầu đôṇ g cơ trên 11. Nắp xả áp và bình điều áp
trang 10-9. nước làm mát động cơ. Xem
3. Bình chứa dầu trợ lực lái (Ngoài Hê ̣ thống làm mát trên
tầm nhìn). Xem Dầu trợ lực lái trang 10-16.
trên trang 10-23. 12. Cực âm (-) từ xa. Xem Khởi
4. Nắp động cơ. Xem Nắp đôṇ g cơ đôṇ g bằng ắc quy trên xe khác
(Đôṇ g cơ V6 3.0L) trên trên trang 10-66.
trang 10-9. 13. Hôp̣ cầu chì khoang đôṇ g cơ
5. Que thăm dầu động cơ (Ngoài trên trang 10-37.
tầm nhìn). Xem phần "Kiểm tra
dầu động cơ" trong Dầu đôṇ g cơ
trên trang 10-9.
6. Quạt làm mát động cơ (Ngoài
tầm nhìn). Xem Hê ̣ thống làm
mát trên trang 10-16.
7. Bình chứa nước rửa kính. Xem
phần "Thêm nước rửa kính"
trong Nước rửa kính trên
trang 10-24.
8. Bình chứa dầu phanh. Xem
Phanh trên trang 10-24.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (8,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
DIESEL
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (9,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
kỹ thuật chính xác. Hãy xem "Thông phục hoặc giẻ lau bị dính dầu động thời điểm thay dầu động cơ có thể
số kỹ thuật" ở trước trong phần này cơ đã qua sử dụng. Xem cảnh báo thay đổi đáng kể. Để hệ thống tính
để biết thêm thông tin. của nhà sản xuất để biết cách sử tuổi thọ dầu hoạt động bình thường,
dụng và thải bỏ các sản phẩm dầu. bạn phải đặt lại hệ thống này sau
Phụ gia dầu động cơ/Chất làm mỗi lần thay dầu.
sạch động cơ Dầu đã sử dụng có thể trở thành
mối đe dọa đối với môi trường. Nếu Ngay khi hệ thống tính ra tuổi thọ
Không thêm bất kỳ thứ gì vào dầu. bạn tự thay dầu, hãy nhớ hút hết của dầu bắt đầu bị rút ngắn lại, nó
Dầu được khuyến nghị với thông số dầu ra khỏi bộ lọc trước khi thải bỏ. sẽ biểu thị rằng bạn cần thay dầu.
kỹ thuật dexos và hiển thị dấu Không được thải bỏ dầu bằng cách Đèn báo thay dầu động cơ sẽ bật
chứng nhận dexos là tất cả những đổ vào thùng rác hoặc tưới ra nền sáng. Hãy thay dầu sớm nhất có thể
gì cần thiết để có hiệu suất tốt và đất, đổ xuống cống rãnh hay các trong khoảng 1 000 km (600 dặm)
bảo vệ động cơ. dòng hoặc nhánh nước chảy. Hãy tiếp theo. Nếu bạn lái xe trong điều
Chúng tôi không khuyên bạn nên tái chế dầu bằng cách mang chúng kiện tốt nhất, hệ thống tính tuổi thọ
dùng chất làm sạch động cơ và đến nơi thu thập dầu đã sử dụng. dầu có thể biểu thị rằng thời gian
chúng có thể gây ra cho động cơ bạn không cần thay dầu sẽ lên đến
những hỏng hóc không được bao Hệ thống tuổi thọ dầu một năm. Dầu động cơ và bộ lọc
trả theo bảo hành cho xe. phải được thay ít nhất một lần mỗi
đôn
̣ g cơ năm và, vào thời điểm thay, hệ
Cách xử lý dầu đã sử dụng Thời điểm thay dầu động cơ thống tính phải được đặt lại. Đại lý
Dầu động cơ đã qua sử dụng có phân phối xe có những nhân viên
Chiếc xe này có một hệ thống máy bảo trì được đào tạo để thực hiện
chứa một số thành tố có thể không tính giúp báo hiệu thời điểm bạn
tốt cho da của bạn, thậm chí có thể công việc này và đặt lại hệ thống.
cần thay dầu động cơ và bộ lọc. Một điểm quan trọng nữa là bạn cần
dẫn đến bệnh ung thư. Không để Chức năng này hoạt động dựa trên
dầu đã sử dụng dính vào da bạn thường xuyên kiểm tra dầu trong
sự kết hợp của những yếu tố như suốt thời gian hút dầu và giữ cho
quá lâu. Hãy rửa sạch da và móng vòng quay của động cơ, nhiệt độ
tay của bạn bằng xà phòng và nước lượng dầu ở mức phù hợp.
động cơ và quãng đường đi được
hoặc chất rửa tay mạnh. Giặt sạch (tính bằng dặm). Tùy theo tình trạng
hoặc thải bỏ đúng cách những trang lái xe, mốc (tính bằng dặm) biểu thị
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (13,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Nếu hệ thống vô tình bị đặt lại, thì Nếu đèn báo thay dầu động cơ Nếu đèn báo thay dầu động
bạn phải thay dầu sau khi đi được 5 sáng trở lại khi bạn khởi động xe, cơ bật sáng trở lại và sáng
000 km (3.000 dặm) tính từ lần thay thì nó có nghĩa là hệ thống tuổi thọ đều khi bạn khởi động xe,
dầu cuối cùng. Hãy nhớ đặt lại hệ dầu động cơ chưa được đặt lại. Hãy thì hệ thống tuổi thọ dầu
thống tính tuổi thọ dầu mỗi khi làm lại quy trình trên. động cơ chưa được đặt lại.
thay dầu. Hãy làm lại quy trình trên.
Động cơ diesel
Cách đặt lại hệ thống tuổi thọ 1. Rút chìa khóa ra khỏi công tắc Dầu hộp số tự động
dầu động cơ khóa điện trong hơn một phút.
Không cần phải kiểm tra mức dầu
Hãy đặt lại hệ thống tính bất cứ khi Sau đó, bật chìa khóa điện
hộp số tự động. Rò rỉ dầu hộp số tự
nào bạn thay dầu động cơ, để hệ (không khởi động động cơ).
động là nguyên nhân duy nhất gây
thống có thể tính toán chính xác 2. Thực hiện quy trình sau: thất thoát dầu. Nếu có rò rỉ, hãy đưa
thời điểm thay dầu động cơ xe đến hãng đại lý để sửa chữa
tiếp theo. 2.1. Nhấn bàn đạp ga xuống sát
sàn xe và giữ ở vị trí đó sớm nhất có thể.
Xăng trong 2 giây. Hãy thay dầu theo định kỳ được liệt
1. Xoay chìa khóa điện về vị trí 2.2. Nhả bàn đạp ga và nhấc kê trong Lịch trình bảo dưỡng trên
ON/RUN (Bật/Chạy) khi động chân ra khỏi bàn đạp trong trang 11-3 và nhớ sử dụng dầu hộp
cơ tắt. 2 giây. số được liệt kê trong Dung dịch và
dầu bôi trơn được khuyên dùng trên
2. Nhấn hết và nhả bàn đạp ga ba 2.3. Lặp lại trình tự này (1, 2) trang 11-10.
lần trong vòng năm giây. thêm hai lần nữa (tổng
cộng là ba lần) trong vòng
Nếu đèn báo thay dầu động cơ
không sáng lên, thì nó có nghĩa là một phút. { Chú ý
hệ thống đã được đặt lại. Việc sử dụng dầu hộp số tự động
không đúng có thể gây hư hỏng
cho xe và hư hỏng này sẽ không
(tiếp tục)
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (14,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Hãy thay dầu theo định kỳ được liệt Thời điểm kiểm tra bộ lọc/bầu
Chú ý (tiếp tục) kê trong Lịch trình bảo dưỡng trên lọc gió động cơ
trang 11-3 và nhớ sử dụng dầu hộp
được bao trả theo bảo hành cho số được liệt kê trong Dung dịch và Kiểm tra bộ lọc/bầu lọc gió động cơ
xe. Hãy luôn sử dụng dầu hộp số dầu bôi trơn được khuyên dùng trên theo thời gian bảo dưỡng định kỳ và
tự động được liệt kê trong Dung trang 11-10. thay bộ phận này vào lần thay dầu
dịch và dầu bôi trơn được khuyên đầu tiên mỗi khi xe đi được 80 000
dùng trên trang 11-10. km (50.000 dặm) Xem Lịch trình
Ly hợp thủy lực bảo dưỡng trên trang 11-3. Nếu bạn
Không cần phải kiểm tra mức dầu ly lái xe trong môi trường bụi/bẩn, hãy
Đối với các động cơ L4 2.4L và V6 hợp. Rò rỉ dầu ly hợp là nguyên kiểm tra bộ lọc mỗi khi thay dầu
3.0L, dầu hộp số sẽ không chạm nhân duy nhất gây thất thoát dầu. động cơ.
vào đầu que thăm cho đến khi hộp Nếu có rò rỉ, hãy đưa xe đến hãng
số đạt đến nhiệt độ hoạt động. Nếu đại lý để sửa chữa sớm nhất có thể. Cách kiểm tra bộ lọc/bầu lọc
bạn cần kiểm tra mức dầu hộp số, gió động cơ
hãy đưa xe đến hãng đại lý. Hãy thay dầu theo định kỳ được liệt
kê trong Lịch trình bảo dưỡng trên Để kiểm tra bộ lọc/bầu lọc gió hãy
trang 11-3 và nhớ sử dụng dầu tháo bộ lọc ra khỏi xe và lắc nhẹ bộ
Dầu hôp
̣ số sàn lọc để loại bỏ lớp bụi và bẩn bám
phanh thủy lực được liệt kê trong
Không cần phải kiểm tra mức dầu Dung dịch và dầu bôi trơn được hờ. Nếu bộ lọc vẫn còn bẩn, bạn
hộp số sàn. Rò rỉ dầu hộp số sàn là khuyên dùng trên trang 11-10. cần thay bộ lọc mới. Không bao giờ
nguyên nhân duy nhất gây thất dùng khí nén để làm sạch bộ lọc.
thoát dầu. Nếu có rò rỉ, hãy đưa xe Bô ̣ lọc/Bầu lọc gió
đến hãng đại lý để sửa chữa sớm
nhất có thể. đôn
̣ g cơ
Xem Tổng quan về khoang động cơ
trên trang 10-4 để biết vị trí của bộ
lọc/bầu lọc gió động cơ.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (15,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Để kiểm tra hoặc thay bộ lọc/bầu 4. Thực hiện ngược lại các Bước
lọc gió động cơ: 1-3 để lắp đặt lại nắp đậy bộ lọc/
bầu lọc gió động cơ và ống
dẫn khí.
{ Cảnh báo
Bạn hoặc người khác có thể bị
bỏng nếu vận hành động cơ mà
không có bộ lọc/bầu lọc gió. Bầu
lọc gió không chỉ giúp lọc sạch
không khí; nó còn giúp chặn ngọn
Động cơ V6 3.0L lửa nếu động cơ nổ sớm. Hãy
1. Tháo đinh vít ở các sườn của chú ý khi làm việc với động cơ và
Động cơ L4 2.4L cụm nắp che bầu lọc gió. không lái xe khi không có bộ lọc/
bầu lọc gió.
2. Nâng nắp đậy để tháo cụm nắp
che bầu lọc gió và lõi lọc gió.
3. Kiểm tra hoặc thay lõi lọc gió.
Nếu lõi lọc gió bị bẩn, bạn cần
{ Chú ý
thay thế nó. Nếu bộ lọc/bầu lọc gió bị tháo ra,
Lau sạch bụi ở mặt trong của vỏ bụi có thể dễ dàng bay vào động
và kiểm tra xem bầu lọc gió và cơ và gây ra hỏng hóc. Luôn lắp
ống xả gió có bị nứt, xẻ và bị bộ lọc/bầu lọc gió khi bạn lái xe.
biến chất không. Nếu bị hư
hỏng, ống xả gió phải được
thay thế.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (16,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
nước chảy. Hãy đưa xe đến trung Xe phải được đỗ ở nơi bằng phẳng. Cách thêm nước làm mát vào
tâm bảo trì được ủy quyền, hiểu rõ Khi động cơ nguội, mức nước làm bình điều áp nước làm mát
các yêu cầu pháp lý đối với việc thải mát phải nằm giữa hai đường MIN
bỏ nước làm mát đã sử dụng để
thay nước làm mát. Việc này sẽ
và MAX.
{ Chú ý
giúp bảo vệ môi trường và sức khỏe Thêm nước làm mát
Xe này có quy trình đổ nước làm
của bạn. Nếu xe cần có thêm nước làm mát, mát riêng biệt. Việc không làm
hãy đổ thêm hỗn hợp nước làm mát theo quy trình này có thể khiến
Kiểm tra nước làm mát DEX-COOL phù hợp vào bình điều
cho động cơ bị quá nhiệt và hư
Bình điều áp nước làm mát được áp nước làm mát, nhưng chỉ khi
hỏng nặng.
bố trí ở phía người lái của khoang động cơ mát. Xem phần bên dưới
động cơ. Xem Tổng quan về để biết hướng dẫn về "Cách thêm
khoang đôṇ g cơ trên trang 10-4 để nước làm mát vào bình điều áp Nếu chưa phát hiện ra vấn đề, hãy
biết vị trí. nước làm mát". kiểm tra xem bạn có nhìn thấy nước
làm mát trong bình điều áp nước
{ Cảnh báo { Cảnh báo làm mát không. Nếu bạn nhìn thấy
nước làm mát, nhưng mức nước
Khi động cơ và bộ tản nhiệt còn Bạn có thể bị bỏng nếu đổ tràn làm mát không nằm giữa hai đường
nóng, việc vặn nắp xả áp của nước làm mát lên các bộ phận MIN và MAX, hãy thêm hỗn hợp
bình điều áp nước làm mát có thể động cơ đang nóng. Nước làm 50/50 nước sạch, uống được và
khiến hơi nước và chất lỏng đang mát có chứa etylen glycol và chất nước làm mát DEX-COOL vào bình
nóng bắn ra và khiến bạn bị bỏng này sẽ cháy nếu bộ phận động điều áp nước làm mát, nhưng hãy
nặng. Không được vặn nắp xả áp cơ đủ nóng. Không đổ tràn nước nhớ rằng hệ thống làm mát, kể cả
làm mát lên động cơ đang nóng. nắp xả áp của bình điều áp nước
của bình điều áp - dù chỉ là một
làm mát, phải nguội trước khi bạn
chút - khi động cơ và bộ tản nhiệt
thêm. Xem Đôṇ g cơ quá nhiêṭ trên
còn đang nóng. Khi thay nắp xả áp, chắc chắn rằng trang 10-22.
nắp được vặn chặt bằng tay và khít
hoàn toàn.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (20,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
1. Tháo nắp xả áp của bình điều thêm hỗn hợp nước làm mát
áp nước làm mát khi hệ thống DEX-COOL thích hợp vào bình
làm mát, kể cả nắp xả áp của điều áp nước làm mát, cho đến
bình điều áp nước làm mát và khi mức nước nằm giữa hai
ống dẫn trên của bộ tản nhiệt, đường MIN và MAX.
không còn nóng. 5. Sau đó, thay nắp xả áp. Chắc
Xoay chậm nắp xả áp ngược chắn rằng nắp xả áp được vặn
chiều kim đồng hồ khoảng một chặt bằng tay.
phần tư vòng. Nếu bạn nghe
thấy tiếng xì xì, hãy đợi cho đến
khi tiếng đó biến mất. Việc này
{ Chú ý
sẽ giúp xả hết phần áp suất còn Nếu nắp xả áp không được lắp
lại qua ống xả. 3. Đổ hỗn hợp nước làm mát chặt, hiện tượng mất nước làm
2. Sau đó, tiếp tục xoay chậm nắp DEX-COOL thích hợp vào bình mát và hư hỏng động cơ có thể
xả áp và tháo ra. điều áp nước làm mát, cho đến xảy ra. Chắc chắn rằng nắp được
khi mức nước nằm giữa hai lắp chặt và đúng cách.
đường MIN và MAX.
4. Khi nắp xả áp của bình điều áp Kiểm tra mức nước trong bình điều
nước làm mát được tháo ra, áp khi hệ thống làm mát nguội đi.
khởi động động cơ và để động Nếu nước làm mát không đạt mức
cơ chạy cho đến khi ống dẫn phù hợp, hãy làm lại các Bước 1–3
trên của bộ tản nhiệt nóng lên. và lắp lại nắp xả áp. Nếu nước làm
Theo dõi quạt làm mát động cơ. mát vẫn không đạt mức phù hợp khi
Đến thời điểm này, mức nước hệ thống đã nguội lại lần nữa, hãy
làm mát bên trong bình điều áp đến gặp hãng đại lý.
nước làm mát có thể thấp hơn.
Nếu mức nước thấp hơn, hãy
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (22,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Đôn
̣ g cơ quá nhiêṭ Cảnh báo (tiếp tục)
Nếu không có hơi nước xì ra
từ động cơ
Bảng táp lô trên xe có một đèn cảnh
báo nhiệt độ nước làm mát. Xem Nếu bạn tiếp tục lái khi động cơ Nếu có cảnh báo động cơ quá nhiệt
Đèn cảnh báo nhiêṭ đô ̣ nước làm bị quá nhiệt, dung dịch trong nhưng bạn không nhìn thấy hay
mát đôṇ g cơ trên trang 5-22. động cơ có thể bắt lửa. Người nghe thấy có hơi nước, thì có thể
ngồi trong xe có thể bị bỏng vấn đề không quá nghiêm trọng. Đôi
Nếu có hơi nước xì ra từ nặng. Dừng động cơ khi có hiện khi động cơ có thể hơi quá nóng
động cơ tượng quá nhiệt và ra khỏi xe cho nếu xe:
đến khi động cơ nguội lại. . Leo lên dốc dài vào ngày
{ Cảnh báo nắng nóng
. Dừng lại sau khi chạy với tốc
Hơi nước từ động cơ quá nhiệt
có thể gây ra thương tích nghiêm { Chú ý độ cao
trọng, kể cả nếu như nắp capô . Chạy không tải trong thời gian
mới chỉ mở hé. Tránh xa khỏi Động cơ chạy không có nước làm dài khi giao thông đông đúc
động cơ nếu bạn nhìn hoặc nghe mát có thể bị hư hỏng hoặc cháy.
. Kéo theo xe moóc
thấy có hơi nước xì ra từ đó. Bạn Các hư hỏng của xe sẽ không
chỉ cần tắt động cơ và đưa mọi được bao trả theo bảo hành Nếu có cảnh báo quá nhiệt nhưng
người ra khỏi xe cho đến khi xe cho xe. bạn không thấy dấu hiệu có hơi
nguội lại. Đợi cho đến khi không nước nào, hãy thử cách sau trong
còn dấu hiệu nào của hơi nước khoảng một phút:
hoặc nước làm mát trước lúc bạn 1. Nếu xe được trang bị điều hòa
mở nắp capô. không khí và bộ phận này được
(tiếp tục) bật, hãy tắt đi.
2. Bật bộ sưởi lên mức nóng nhất
ở tốc độ quạt cao nhất và mở
các cửa sổ, nếu cần.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (23,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
3. Khi bạn đang bị tắc đường, hãy Dầu trợ lực lái 2. Tháo nắp động cơ, nếu cần.
chuyển về số N (Số không); nếu Xem Nắp đôṇ g cơ (Đôṇ g cơ V6
không, chuyển sang số cao nhất 3.0L) trên trang 10-9.
có thể trong khi lái. 3. Lau sạch nắp và phần đầu của
Nếu đèn cảnh báo quá nhiệt không bình chứa.
còn hiện lên, bạn có thể lái xe. Để 4. Tháo đinh vít của nắp che và lau
an toàn, hãy lái xe chậm rãi trong que thăm bằng giẻ sạch.
khoảng mười phút. Nếu cảnh báo
không xuất hiện lại, hãy lái xe bình Xem Tổng quan về khoang động cơ 5. Lắp lại nắp và vặn chặt lại.
thường và đưa xe đi kiểm tra chức trên trang 10-4 để biết vị trí của 6. Mở nắp ra một lần nữa và xem
năng của hệ thống làm mát và đổ bình chứa. mức dầu trên que thăm.
đầy nước làm mát thích hợp.
Thời điểm kiểm tra dầu trợ Mức dầu phải nằm trong khoảng
Nếu đèn cảnh báo tiếp tục sáng và được chỉ định trên que thăm khi
xe không dừng lại, hãy tấp vào lề, lực lái
động cơ nguội. Nếu cần, hãy thêm
dừng xe và đỗ lại ngay lập tức. Bạn không cần thường xuyên kiểm vừa đủ dầu đến mức nằm trong
Nếu bạn vẫn không thấy có dấu tra dầu trợ lực lái, trừ khi có hiện khoảng được chỉ định.
hiệu hơi nước xì ra, hãy để xe chạy tượng rò rỉ trong hệ thống hoặc bạn
nghe thấy tiếng động bất thường. Chất liệu cần dùng
không tải trong ba phút khi đỗ lại.
Nếu đèn cảnh báo tiếp tục sáng, tắt Tình trạng dầu hao hụt trong hệ Để xác định loại dầu nào cần sử
động cơ và đưa mọi người ra khỏi thống có thể biểu thị hệ thống gặp dụng, hãy tham khảo phần Dung
xe cho đến khi xe nguội lại. sự cố. Hãy đưa xe đi kiểm tra và dịch và dầu bôi trơn được khuyên
sửa chữa. dùng trên trang 11-10. Hãy luôn sử
Tốt nhất là bạn nên liên hệ với bộ
Cách kiểm tra dầu trợ lực lái dụng loại dầu thích hợp.
phận bảo trì ngay, thay vì tự nâng
nắp capô lên. Để kiểm tra dầu trợ lực lái:
1. Tắt chìa khóa điện và để khoang
động cơ nguội đi.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (24,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
rồi biến mất hoặc phát ra liên tục khi đầu tiên hoặc nhấn nhẹ bàn đạp Thay thế các bộ phận trong hệ
xe đang di chuyển, trừ khi bạn nhấn phanh. Điều này không có nghĩa là thống phanh
mạnh bàn đạp phanh. phanh bị trục trặc.
Hệ thống phanh trên xe rất phức
Bạn cần dùng các đai ốc được vặn tạp. Nhiều bộ phận của hệ thống
{ Cảnh báo chặt phù hợp cho bánh xe để giúp này cần có chất lượng cao và hoạt
ngăn hiện tượng phanh dao động. động ăn khớp với nhau để xe có
Âm cảnh báo mòn phanh xuất Khi đảo lốp, hãy kiểm tra xem bố được khả năng phanh tốt. Xe được
hiện có nghĩa là các phanh sắp phanh có bị mòn không và siết chặt thiết kế và kiểm thử với những bộ
sửa không hoạt động tốt. Tình đều các đai ốc trên bánh xe theo phận phanh có chất lượng hàng
trạng đó có thể dẫn đến một vụ thứ tự thích hợp theo thông số kỹ đầu. Khi cần thay thế các bộ phận
tai nạn. Khi bạn nghe thấy âm thuật về mô men xoắn. Xem Dung của hệ thống phanh, hãy nhớ sử
cảnh báo mòn phanh, hãy đưa xe tích và thông số kỹ thuâṭ trên dụng những bộ phận thay thế mới,
đi bảo trì. trang 12-2. được phê chuẩn. Nếu không, hệ
Bố phanh cần được thay cả cụm. thống phanh có thể không hoạt
động bình thường. Ví dụ: trong
Hành trình của bàn đạp phanh trường hợp xấu nhất, việc lắp sai
{ Chú ý Hãy đến gặp đại lý phân phối nếu miếng đệm phanh đĩa cho xe có thể
Việc tiếp tục lại xe với những bàn đạp phanh không quay trở lại thay đổi độ cân bằng giữa các
miếng đệm phanh bị mài mòn có độ cao thông thường hoặc nếu bàn phanh ở bánh trước và bánh sau.
đạp bật trở lại quá nhanh. Đây có Hiệu năng phanh dự kiến có thể
thể khiến bạn phải tốn nhiều phí
thể là dấu hiệu cho thấy bạn cần thay đổi theo nhiều cách khác nếu
sửa chữa cho hệ thống phanh.
bảo trì hệ thống phanh. xe được lắp bộ phận phanh thay thế
không chính xác.
Một số kiểu khí hậu hoặc điều kiện Điều chỉnh phanh
lái có thể gây ra những tiếng rít Mỗi khi bạn đạp phanh, dù xe có
trong phanh khi bạn đạp phanh lần chuyển động hay không, thì các
phanh cũng sẽ điều chỉnh theo độ
mài mòn.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (26,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Dầu phanh xảy ra có nghĩa là các phanh Khi dầu phanh hạ xuống mức thấp,
sắp không hoạt động bình đèn cảnh báo phanh sẽ bật sáng.
thường. Xem Đèn cảnh báo hê ̣ thống phanh
Không đổ đầy dầu phanh. Việc trên trang 5-18.
thêm dầu không khắc phục được Loại dầu cần thêm
hiện tượng rò rỉ. Nếu dầu được
thêm khi các đai phanh bị mòn, thì Chỉ sử dụng dầu phanh DOT 4 mới,
trong hệ thống phanh sẽ có quá được chứa trong bình bịt kín.
Bình chứa xylanh phanh chính nhiều dầu khi xe được lắp đai Luôn làm sạch nắp bình chứa dầu
được đổ đầy dầu phanh DOT 4 như phanh mới. Chỉ thêm hoặc bớt dầu phanh và khu vực xung quanh nắp
được thông báo trên nắp bình. Xem phanh, nếu cần, sau khi công việc trước khi tháo ra. Việc này giúp
Tổng quan về khoang động cơ trên xử lý hệ thống thủy lực của phanh tránh để bụi bẩn rơi vào bình chứa.
trang 10-4 để biết vị trí của hoàn thành.
bình chứa. { Cảnh báo
Chỉ có hai nguyên nhân khiến cho { Cảnh báo Nếu hệ thống thủy lực của phanh
mức dầu trong bình chứa giảm Nếu có quá nhiều dầu phanh chứa loại dầu không phù hợp,
xuống:
được thêm vào, dầu có thể tràn các phanh có thể không hoạt
. Mức dầu giảm xuống do độ mòn vào động cơ và bốc cháy, nếu động tốt. Tình trạng này có thể
thông thường của đai phanh. động cơ đủ nóng. Bạn hoặc dẫn đến tai nạn. Hãy luôn sử
Khi xe được lắp đai phanh mới, người khác có thể bị bỏng và dụng loại dầu phanh thích hợp.
mức dầu sẽ tăng trở lại. chiếc xe có thể bị hư hỏng. Chỉ
. Hiện tượng rò rỉ dầu trong hệ thêm dầu phanh, nếu cần, sau khi
thống thủy lực của phanh cũng công việc xử lý hệ thống thủy lực
khiến mức dầu giảm xuống. Hãy của phanh hoàn thành.
đưa xe đi sửa hệ thống thủy lực
của phanh, vì hiện tượng rỏ rỉ
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (27,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
nháy sáng. Đèn báo sẽ tắt ngay khi Dẫn đôn ̣ g bốn bánh toàn 2. Kéo phanh tay và đạp
hoạt động tự làm sạch được phanh chân.
hoàn tất.
thời gian
Không dùng bàn đạp ga và sẵn
Không nên dừng xe hoặc tắt máy Thời điểm kiểm tra dầu sàng tắt động cơ ngay lập tức
khi đang trong quá trình làm sạch. bôi trơn nếu máy khởi động.
Bạn không cần thường xuyên kiểm 3. Thử khởi động động cơ ở từng
{ Cảnh báo tra dầu hộp phân công suất, trừ khi số. Xe sẽ chỉ khởi động ở số P
nghi ngờ có rò rỉ hoặc bạn nghe (Đỗ) hoặc N (số 0). Nếu xe khởi
Hãy nhớ thực hiện các biện pháp thấy tiếng động bất thường. Hiện động ở bất kỳ vị trí nào khác,
phòng ngừa sau đây, vì các bộ tượng hao hụt dầu có thể là dấu hãy liên hệ với đại lý phân phối
phận xả sẽ trở nên rất nóng trong hiệu có sự cố. Hãy đưa xe đi kiểm để được bảo trì xe.
quá trình khôi phục DPF. tra và sửa chữa.
Vật dễ cháy có thể chạm vào các Kiểm tra chức năng kiểm
chi tiết đang nóng của hệ thống Kiểm tra công tắc soát khóa cần số của hôp
̣
xả dưới gầm xe và bốc cháy. khởi đôn
̣ g số tự đôn
̣ g
Không đỗ xe bên trên giấy, lá, cỏ
khô hay các vật dễ cháy khác. { Cảnh báo { Cảnh báo
Xoay khóa điện sang vị trí OFF
(Tắt) ngay khi xe đi vào Khi bạn tiến hành việc kiểm tra Khi bạn tiến hành việc kiểm tra
gara.Không đi lại gần các bộ này, chiếc xe có thể đột ngột di này, chiếc xe có thể đột ngột di
phận xả đang nóng, kể cả ống xả chuyển. Nếu xe di chuyển, bạn chuyển. Nếu xe di chuyển, bạn
đuôi xe. hoặc người khác có thể bị hoặc người khác có thể bị
thương. thương.
Để biết bất kỳ quy trình thay bóng 1. Mở mui xe. Xem Nắp capô trên
nào không được nêu trong phần trang 10-3.
này, hãy liên hệ với đại lý phân phối
xe của bạn.
Bóng halogen
{ Cảnh báo
Bóng halogen chứa khí nén bên
trong và có thể nổ nếu bạn làm
rơi hoặc làm xước bóng. Bạn Phía người lái được minh họa,
hoặc người khác có thể bị phía hành khách tương tự
thương. Hãy nhớ đọc và làm theo
các hướng dẫn có trên hộp đựng A. Đèn xi nhan
2. Tháo ba ốc vít (A) gắn cụm
bóng đèn. B. Đèn cốt đèn đầu.
C. Đèn pha 3. Kéo thẳng cụm đèn đầu ra phía
D. Đèn đỗ trước và bẩy các đinh tán giữ ra
khỏi vòng đệm.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (33,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
4. Tháo nắp tránh bụi ở phía sau 2. Tháo nắp tránh bụi ở phía sau Đèn xi nhan trước
hộp đèn đầu bằng cách xoay hộp đèn đầu bằng cách xoay
Để thay thế một trong những bóng
một phần tư vòng ngược chiều một phần tư vòng ngược chiều
đèn này:
kim đồng hồ. kim đồng hồ.
1. Tháo cụm đèn đầu.
5. Tháo đui đèn ra khỏi đèn đầu
bằng cách nhả kẹp lò xo và kéo
thẳng đui ra khỏi cụm đèn.
6. Tháo bóng đèn ra khỏi đui.
7. Lắp bóng mới vào đui.
8. Lắp đui đèn vào cụm đèn và gắn
kẹp lò xo.
9. Lắp nắp tránh bụi vào phía sau
hộp đèn đầu bằng cách xoay
một phần tư vòng theo chiều kim
đồng hồ.
10. Làm ngược lại các bước để lắp 3. Xoay đui đèn (C) ngược chiều
cụm đèn đầu. kim đồng hồ để tháo ra khỏi cụm 2. Xoay đui đèn (C) ngược chiều
đèn đầu (A). kim đồng hồ để tháo ra khỏi cụm
Đèn đỗ đèn đầu (A).
4. Kéo thẳng bóng (B) ra khỏi đui
Để thay thế một trong những bóng đèn (C). 3. Tháo bóng (B) ra khỏi đui (C)
đèn này: bằng cách xoay ngược chiều
5. Ấn bóng mới vào đui (C) và lắp
1. Tháo cụm đèn đầu. kim đồng hồ và kéo thẳng ra.
lại đui vào cụm đèn đầu (A)
bằng cách xoay theo chiều kim
đồng hồ.
6. Lắp cụm đèn đầu.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (34,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
4. Lắp bóng mới vào đui (C) và lắp 8. Lắp miếng giữ đầu nối (A).
lại đui vào cụm đèn đầu (A) 9. Thay cụm đèn đầu.
bằng cách xoay theo chiều kim
đồng hồ.
Đèn đuôi, đèn xi nhan,
5. Lắp cụm đèn đầu.
đèn dừng và đèn lùi
Đèn sương
Để thay thế một trong những bóng
đèn này:
1. Mở mui xe. Xem Nắp capô trên
trang 10-3.
3. Tháo miếng giữ đầu nối (A).
2. Tháo cụm đèn đầu. Xem Đèn
đầu, đèn xi nhan trước và đèn 4. Tháo đầu nối bó dây điện ra khỏi
đỗ trên trang 10-32. bóng (C) bằng cách bấm vào nút
nhả đầu nối (B) và kéo thẳng ra.
5. Tháo bóng cũ ra khỏi cụm đèn
sương bằng cách nắm siết lấy
miếng nhả bóng đèn và kéo Phía người lái được minh họa,
thẳng ra. phía hành khách tương tự
6. Ấn bóng đèn mới vào cụm bóng A. Đèn lùi
đèn cho đến khi nó được
khóa chặt. B. Đèn dừng/Đèn đuôi
7. Lắp đầu nối bó dây điện vào C. Đèn xi nhan
bóng đèn. Chắc chắn rằng
miếng nhả đầu nối (B) được
khóa lại.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (35,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Để thay thế một trong những 6. Lắp bóng mới vào đui.
đèn này: 7. Xoay đui đèn theo chiều kim
1. Mở cửa sau. Xem Cửa sau trên đồng hồ để lắp lại.
trang 2-10. 8. Lắp cụm đèn vào xe. Hãy chắc
chắn rằng bạn chỉnh lại đinh tán
giữ vào miếng đệm.
9. Lắp hai ốc vít để cố định cụm
đèn vào xe.
Đèn biển số
Các đèn biển số cho xe này được 2. Tháo hai đinh vít và cụm đèn.
gắn trên nắp khoang chứa đồ.
3. Xoay đui đèn ngược chiều kim
Để thay thế một trong những bóng đồng hồ để tháo ra khỏi
đèn này: cụm đèn.
1. Mở cửa sau. Xem Cửa sau trên 4. Kéo thẳng bóng đèn ra khỏi đui.
2. Tháo hai ốc vít giữ cụm trang 2-10.
5. Ấn thẳng bóng thay thế vào đui
đèn đuôi.
đèn và xoay đui theo chiều kim
3. Kéo thẳng cụm đèn ra phía sau đồng hồ để lắp vào cụm đèn.
và bẩy các đinh tán giữ ra khỏi
6. Lắp đui đèn trở lại hộp đèn.
vòng đệm.
7. Lắp lại chụp đèn bằng hai ốc vít.
4. Xoay đui đèn ngược chiều kim
đồng hồ để tháo ra.
5. Xoay bóng đèn ngược chiều kim
đồng hồ để tháo ra khỏi đui đèn.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (36,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Cầu chì và thiết bị Để xác định và kiểm tra các cầu chì,
thiết bị ngắt mạch và rơ-le, xem
ngắt mạch Hôp̣ cầu chì khoang đôṇ g cơ trên
Các mạch điện trong xe được bảo trang 10-37 và Hôp̣ cầu chì bảng
vệ tránh khỏi hiện tượng đoản mạch táp lô trên trang 10-42.
bằng một tổ hợp các cầu chì và
thiết bị ngắt mạch. Việc này giúp Hôp̣ cầu chì khoang
giảm đáng kể nguy cơ hư hỏng do đôn
các sự cố điện.
̣ g cơ.
Hộp cầu chì khoang động cơ được
Để kiểm tra cầu chì, hãy nhìn dải có
đặt ở phía bên phải của khoang
màu bạc bên trong cầu chì. Nếu dải
động cơ, gần ắc quy.
này bị đứt hoặc nóng chảy, hãy thay
thế cầu chì. Hãy nhớ thay thế cầu
chì hỏng bằng cái mới có cùng kích { Chú ý
cỡ và chỉ số.
Chất lỏng bị đổ tràn ra bất kỳ bộ
Bạn có thể dùng tạm một cầu chì có phận điện nào trên xe có thể làm
cùng cường độ dòng điện lấy từ bộ phận đó bị hư hỏng. Hãy luôn
một vị trí khác để thay thế cho cầu đóng nắp các bộ phận điện.
chì bị hỏng. Hãy thay thế cầu chì
sớm nhất có thể.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (38,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Rơ-le Sử dụng
WPR Bộ điều khiển
CNTRL RLY gạt nước
WPR Tốc độ gạt nước
SPD RLY
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (41,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Hôp
̣ cầu chì bảng táp lô
Hộp cầu chì bảng táp lô được đặt ở
cạnh bên phải của bảng điều khiển
phía dưới.
Kéo thẳng chốt cuả nắp hộp cầu chì
ra để tiếp cận các cầu chì.
Áp suất lốp được khuyến nghị thể Nếu đèn bật sáng trong khi đang lái
hiện trên nhãn Thông tin về tải trọng { Cảnh báo xe, có nghĩa một hoặc nhiều lốp bị
và lốp xe. Xem Giới hạn tải của xe non hơi đáng kể.
trên trang 9-9. Nếu áp suất quá thấp, tình trạng
đó có thể dẫn đến lốp bị nóng lên Hãy dừng xe ở vị trí an toàn, kiểm
Thông số áp suất lốp là ở trạng thái đáng kể và hư hỏng bên trong, tra lốp và bơm căng lốp tới áp suất
lốp nguội. Nó áp dụng cho lốp dùng khiến bố lốp bị tách ra và thậm đã khuyến nghị trên nhãn áp
cho mùa đông và mùa hè. chí lốp bị nổ khi xe đạt tốc suất lốp.
Luôn bơm lốp dự phòng đến áp độ cao. Khi hệ thống phát hiện thấy sai
suất lốp tiêu chuẩn ở chế độ hỏng, đèn sẽ nhấp nháy trong
đầy tải. khoảng một phút và sau đó bật
Hê ̣ thống giám sát áp sáng liên tục trong phần còn lại của
Áp suất lốp không đúng sẽ làm
giảm an toàn, tính năng điều khiển suất lốp chu kỳ đánh lửa.
xe, tiện nghi và độ tiết kiệm nhiên Đèn báo sai hỏng bật sáng cho đến
liệu, đồng thời nó cũng làm tăng độ khi sự cố được sửa chữa. Hãy để
mòn lốp. thợ sửa chữa kiểm tra xe.
Kiểm tra áp suất bơm lốp khi các
lốp còn lạnh. Lốp ấm sẽ đưa ra các Hoạt đôṇ g giám sát áp
kết quả đọc không chính xác. Lốp suất lốp
có thể trở nên ấm hơn sau khi bạn
Nếu được trang bị, đèn của hệ Nếu được trang bị, Hệ thống giám
lái xe hơn 1,6 km (1 dặm) và vẫn
thống kiểm tra áp suất lốp sẽ bật sát áp suất lốp (TPMS) sẽ kiểm tra
còn ấm cho đến tận ba giờ sau khi
sáng màu vàng. áp suất của tất cả bốn lốp một lần
dừng xe.
mỗi phút khi xe vượt quá tốc độ
Đèn này bật sáng khi khóa điện
nhất định.
được bật và tắt ngay sau khi động
cơ khởi động.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (47,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Thiết lập lại Hệ thống giám sát Xoa một lớp mỡ bạc đệm bánh
áp suất lốp. Xem Hoạt đôṇ g xe mỏng lên trục giữa của ổ trục
giám sát áp suất lốp trên bánh xe sau khi thay bánh hoặc
trang 10-46. đảo lốp để ngăn ngừa hiện
Kiểm tra tất cả các đai ốc của tượng ăn mòn hoặc gỉ tích tụ.
bánh xe xem có siết chặt thích Không bôi mỡ lên bề mặt phẳng
hợp không. Hãy xem "Mô men gắn bánh hoặc lên bu lông hay
xoắn đai ốc bánh xe" ở dưới đai ốc bánh xe.
Dung tích và thông số kỹ thuâṭ
trên trang 12-2. Mua lốp mới
Xe này được phân phối cùng các
Khi đảo lốp, luôn sử dụng mô { Cảnh báo lốp hướng tâm. Chúng tôi khuyến
nghị bạn nên sử dụng các lốp
hình đảo lốp đúng được hiển thị
ở đây. Gỉ hoặc bụi trên bánh xe, hoặc hướng tâm có cùng kích cỡ, thiết
trên các bộ phận khác được bắt kế, độ mòn ta lông, chỉ số nhiệt độ
Không bao gồm lốp dự phòng ốc, có thể khiến các đai ốc trên và tốc độ khi thay lốp.
trong việc đảo lốp. bánh bị lỏng ra sau một thời gian.
Điều chỉnh lốp trước và sau tới Bánh xe có thể rơi ra và gây tai { Cảnh báo
áp suất bơm căng đã khuyến nạn. Khi thay bánh, hãy cạo sạch
gỉ hoặc lau bụi ở những vị trí gắn Các lốp có thể nổ nếu bảo trì
nghị trên Nhãn Thông tin về tải không đúng cách. Mọi nỗ lực
trọng và lốp xe sau khi xe được bánh vào xe. Trong trường hợp
khẩn cấp, bạn có thể dùng vải lắp hoặc tháo lốp có thể dẫn
đảo lốp. Xem Áp suất lốp trên đến thương tích hoặc tử vong.
hoặc cuộn giấy; tuy nhiên, sau đó
trang 10-45 và Giới hạn tải của Chỉ nên để đại lý phân phối
hãy dùng dụng cụ nạo hoặc bàn
xe trên trang 9-9. chải kim loại để đánh sạch gỉ (tiếp tục)
hoặc bụi bẩn.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (49,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
bao gồm khả năng phanh, các đặc Xem Mua lốp mới trên trang 10-48
Cảnh báo (tiếp tục) điểm lái và xử lý xe, độ cân bằng và và Phụ kiêṇ và cải tạo xe trên
khả năng chống lật có thể bị ảnh trang 10-2.
hoặc trung tâm bảo trì lốp hưởng. Nếu xe có các hệ thống
được ủy quyền tháo hoặc lắp điện tử như phanh chống bó cứng, Nắp chụp bánh xe
các lốp. túi khí chống lật, bộ điều khiển lực
bám, bộ điều khiển cân bằng điện Phải sử dụng các ốp bánh xe và lốp
tử, hoặc Dẫn động bốn bánh toàn được nhà sản xuất phê chuẩn cho
thời gian, thì hiệu suất của những loại xe tương ứng và đáp ứng các
{ Cảnh báo hệ thống này cũng bị ảnh hưởng. quy định về việc kết hợp bánh xe
và lốp.
Việc sử dụng hỗn hợp các lốp
có kích cỡ, nhãn hiệu và { Cảnh báo Nếu nắp chụp bánh xe và lốp được
sử dụng không phải là loại đã được
chủng loại khác nhau có thể Nếu bạn sử dụng các bánh có nhà sản xuất phê duyệt, thì bạn
khiến bạn bị mất khả năng kích cỡ khác nhau, xe có thể không được lắp tấm bảo vệ vành
điều khiển xe, từ đó dẫn đến không có một mức hiệu năng và cho lốp.
va đụng hoặc các hư hỏng an toàn chấp nhận được nếu bạn Ốp bánh xe phải không ảnh hưởng
khác cho xe. Hãy sử dụng các chọn dùng những lốp không được đến chức năng làm mát phanh.
lốp có đúng kích cỡ, nhãn khuyến nghị cho các bánh này.
hiệu và chủng loại trên tất cả
các bánh.
Tình trạng này làm tăng thêm
nguy cơ va đụng và thương tích
{ Cảnh báo
nghiêm trọng. Chỉ nên sử dụng Sử dụng lốp hoặc nắp chụp bánh
hệ thống bánh và lốp riêng của xe không thích hợp có thể gây ra
Bánh xe và lốp có kích GM, được phát triển cho loại xe hiện tượng mất áp suất đột ngột,
cỡ khác nhau này và để kỹ thuật viên được GM từ đó dẫn đến tai nạn.
Nếu các bánh xe hoặc lốp được lắp chứng nhận lắp đặt chúng theo
đặt có kích cỡ khác với các bánh và đúng cách.
lốp ban đầu, thì hiệu năng của xe,
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (50,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Căn chỉnh bánh và cân Do đó, bạn chỉ nên đề nghị xưởng Hãy tháo tất cả các nắp che bánh,
kiểm tra mức căn chỉnh nếu xe bị nếu xe được trang bị, trước khi lắp
bằng lốp kéo hẳn về một bên hay nếu bạn xích ngăn trượt vào xe để tránh làm
Các lốp và bánh xe được căn chỉnh nhận thấy lốp mòn bất thường. Nếu chúng bị xước.
và cân bằng tại xưởng để đem lại xe rung lắc khi đang đi trên đường . Làm theo các hướng dẫn của
tuổi thọ lốp cao nhất và hiệu năng phẳng, thì bạn có thể cần cân bằng nhà sản xuất xích.
tổng thể tốt nhất. lại các lốp và bánh.
. Chỉ sử dụng xích ngăn trượt trên
Bạn sẽ không cần phải thường Hãy đưa xe đến thợ sửa chữa được các lốp trước cỡ 215/70R16.
xuyên điều chỉnh để căn chỉnh bánh ủy quyền để có thông tin chẩn đoán Không sử dụng xích trên các lốp
và cân bằng lốp. thích hợp. có kích cỡ khác. Hãy lắp các lốp
Bạn cần đợi một thời gian để hệ dùng cho mùa đông có kích cỡ
thống treo và hệ thống đánh lái của Xích ngăn trượt 235/55R18 cho xe.
xe ổn định lại sau khi bị xô lệch . Siết chặt lại xích sau khi bạn đi
trong quá trình vận chuyển, đồng được khoảng 1 km (0,5 dặm).
thời, hãy điều chỉnh cách thức lái xe
. Loại xích phù hợp với xe này là
của bạn và số lượng hành khách và
hành lý. GM khuyến nghị bạn nên xích loại S, nhóm SAE.
lái xe đạt ít nhất 800 kilômét trước . Hãy luôn lái chậm khi bạn đang
khi kiểm tra xe để kéo lại hệ thống sử dụng xích ngăn trượt.
lái. Tùy theo độ lồi của đường và/ .
hoặc các yếu tố biến đổi khác của Nếu bạn nghe thấy tiếng xích va
mặt đường, như chỗ lõm hay vệt chạm vào xe, hãy dừng xe và
bánh xe, hiện tượng hơi lệch sang siết chặt lại xích.
phải hoặc trái là tình trạng bình . Nếu vẫn có tiếng va chạm, hãy
thường. đi chậm lại cho đến khi tiếng va
chạm biến mất.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (51,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Không rút bất kỳ vật gì đâm xuyên 6. Cắm phích điện (8) vào ổ cắm Dụng cụ nén sẽ bơm chất bịt kín
qua lốp. điện cho phụ kiện trên xe. Rút và khí vào trong lốp.
1. Lấy bộ dụng cụ nén và vá lốp ra phích tất cả các vật dụng khỏi Đồng hồ đo áp suất (1) ban đầu
khỏi vị trí ban đầu. Xem Cất giữ các ổ cắm điện khác cho phụ sẽ hiển thị áp suất cao khi dụng
bô ̣ dụng cụ nén và vá lốp trên kiện. Xem Ổ cắm điêṇ trên cụ nén bơm chất bịt kín vào
trang 10-59. trang 5-6. trong lốp. Khi chất bịt kín được
2. Mở gói ống dẫn khí/chất bịt kín Không kẹp dây điện vào cửa xe phân tán hoàn toàn trong lốp, áp
(7) và phích điện (8). hoặc cửa kính. suất sẽ giảm nhanh và bắt đầu
7. Khởi động xe. Xe phải đang tăng dần khi lốp chỉ còn căng
3. Đặt bộ dụng cụ xuống đất. lên bằng khí.
chạy khi bạn sử dụng dụng cụ
Hãy chắc chắn rằng đầu van nén khí. 10. Bơm lốp đến mức áp suất
bơm lốp ở gần mặt đất để bạn được khuyến nghị bằng đồng
có thể cắm ống dẫn vào được. hồ đo áp suất (1). Bạn có thể
4. Tháo nắp đầu van bơm của lốp tìm thấy áp suất bơm lốp được
bị xịt bằng cách vặn ngược khuyến nghị trên nhãn Thông
chiều kim đồng hồ. tin về tải trọng và lốp. Xem Áp
suất lốp trên trang 10-45.
5. Cắm ống dẫn khí/chất bịt kín (7)
vào đầu van bơm lốp. Xoay theo Đồng hồ đo áp suất (1) có thể
chiều kim đồng hồ cho đến khi 8. Xoay công tắt chọn (3) ngược đưa ra giá trị đo cao hơn áp
ống dẫn khít chặt. chiều kim đồng hồ đến vị trí suất lốp thực tế khi dụng cụ
Sealant + Air (Chất bịt kín nén vẫn đang hoạt động. Tắt
+ Khí). dụng cụ nén để nhận giá trị đo
9. Bấm nút bật/tắt (4) để bật bộ áp suất chính xác. Bạn có thể
dụng cụ nén và vá lốp. bật/tắt dụng cụ nén cho đến khi
đạt được áp suất thích hợp.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (56,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
13. Xoay ống dẫn khí/chất bịt kín 18. Lái xe đi ngay 8 km (5 dặm) để
{ Chú ý (7) ngược chiều kim đồng hồ phân phối đều chất bịt kín
để tháo ra khỏi đầu van trong lốp.
Nếu lốp không đạt đến áp suất bơm lốp.
được khuyến nghị sau khoảng 25 19. Dừng ở nơi an toàn và kiểm tra
phút, bạn không nên lái xe đi xa 14. Lắp lại nắp đầu van bơm lốp. áp suất lốp. Tham khảo các
hơn. Lốp đã bị hư hỏng quá nặng 15. Đặt ống dẫn khí/chất bịt kín (7) Bước 1 đến 11 trong phần "Sử
và bộ dụng cụ nén và vá lốp và phích điện (8) trở lại vị trí dụng bộ dụng cụ nén và vá lốp
không thể bơm lại lốp. Rút phích ban đầu. không có chất bịt kín để bơm
lốp (không bị thủng)".
điện ra khỏi ổ cắm điện cho phụ
kiện và tháo ống bơm hơi ra khỏi Nếu áp suất lốp giảm xuống
van bơm lốp. mức kém áp suất bơm lốp
được khuyến nghị hơn 68 kPa
(10 psi), hãy ngừng lái xe. Lốp
11. Bấm nút bật/tắt (4) để tắt bộ đã bị hư hỏng quá nặng và
dụng cụ nén và vá lốp. chất bịt kín lốp không thể vá
Lốp sẽ không được vá và tiếp 16. Nếu lốp bị xẹp có thể được lại lốp.
tục bị xì hơi cho đến khi bạn lái bơm căng đến áp suất bơm lốp Nếu áp suất lốp không giảm
xe đi và chất bịt kín được phân được khuyến nghị, hãy tháo xuống mức kém áp suất bơm
phối đều trong lốp; do vậy, nhãn tốc độ tối đa khỏi bình lốp được khuyến nghị hơn 68
Bước 12 đến 18 phải được chứa chất bịt kín (5) và dán kPa (10 psi), hãy bơm lốp đến
thực hiện ngay sau Bước 11. vào nơi dễ thấy. áp suất bơm được
Hãy cẩn thận khi cầm bộ dụng Không vượt quá tốc độ trên khuyến nghị.
cụ nén và vá lốp vì bộ dụng cụ nhãn này cho đến khi lốp bị 20. Lau sạch tất cả các chất bịt kín
có thể vẫn còn ấm sau khi hỏng được sửa chữa khỏi bánh, lốp hoặc xe.
sử dụng. hoặc thay.
12. Rút phích điện (8) ra khỏi ổ 17. Đặt thiết bị trở lại vị trí cất giữ
cắm điện cho phụ kiện trên xe. ban đầu trong xe.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (57,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
21. Thải bỏ bình chứa chất bịt kín Dùng bộ dụng cụ nén và vá
(5) và cụm ống dẫn khí/chất bịt lốp không có chất bịt kín để
kín (7) đã sử dụng tại đại lý bơm lốp (không bị thủng)
phân phối tại địa phương hoặc
tuân theo các quy định và Để bơm lốp chỉ bằng không khí mà
thông lệ địa phương. không có chất bịt kín với dụng cụ
nén khí:
22. Thay bình bị thải bỏ bằng bình
chứa mới có sẵn tại đại lý
phân phối.
23. Nếu bạn vá tạm lốp bằng bộ
dụng cụ nén và vá lốp, hãy
đưa xe đến đại lý phân phối
được ủy quyền trong phạm vi Nếu lốp bị xịt, hãy tránh để lốp và
di chuyển 161 km (100 dặm) bánh xe chịu những hư hỏng khác
để sửa chữa hoặc thay lốp. bằng cách lái thật chậm đến nơi
bằng phẳng. Bật đèn nháy cảnh báo
nguy hiểm. Xem Đèn nháy cảnh
báo nguy hiểm trên trang 6-3.
Xem Nếu xe bị xịt lốp trên
trang 10-51 để biết các cảnh báo an
toàn quan trọng khác.
1. Lấy bộ dụng cụ nén và vá lốp ra
khỏi vị trí ban đầu. Xem Cất giữ
bô ̣ dụng cụ nén và vá lốp trên
trang 10-59
2. Mở gói ống chỉ dẫn khí (6) và
phích điện (8).
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (58,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
13. Tháo ống chỉ dẫn khí (6) ra Bộ dụng cụ nén và vá lốp có một bộ 4. Thay bình chứa mới có sẵn tại
khỏi đầu van bơm lốp, bằng điều hợp phụ kiện được cất trong đại lý phân phối.
cách xoay ngược chiều kim khoang phía dưới hộp, bộ phận này 5. Lắp ống dẫn vào bình chứa và
đồng hồ, và lắp lại nắp đầu van có thể được dùng để bơm đệm khí, siết chặt.
bơm lốp. bóng, v.v.
6. Trượt bình chứa mới vào vị trí
14. Đặt ống chỉ dẫn khí (6) và Tháo và lắp bình chứa chất cũ. Chắc chắn rằng bình chứa
phích điện (8) trở lại vị trí bịt kín nằm yên trong hốc của hộp
ban đầu. dụng cụ nén.
Để tháo bình chứa chất bịt kín:
15. Đặt thiết bị trở lại vị trí cất giữ 7. Đặt cả hai ống dẫn trở lại vị trí
ban đầu trong xe. 1. Mở gói cả hai ống dẫn.
ban đầu.
Để cất giữ bộ dụng cụ nén và vá Kích và các dụng cụ được cất trong
lốp, hãy làm ngược lại các bước. khoang hành lý, phía dưới cản sau.
Để lấy kích và dụng cụ ra:
Thay lốp
1. Mở cửa sau.
Tháo lốp dự phòng và các 2. Nâng lớp phủ sàn để tìm bu lông
dụng cụ tai hồng.
{ Cảnh báo
Việc để kích, lốp hoặc các thiết bị
khác trong khoang hành khách
của xe có thể gây ra thương tích.
Trong trường hợp xe dừng đột 3. Xoay bu lông tai hồng ngược
ngột hoặc va chạm, các thiết bị chiều kim đồng hồ để tháo bu
rời có thể va vào ai đó. Hãy cất lông ra khỏi kích.
tất cả những vật dùng này vào 4. Lấy kích và túi dụng cụ ra.
chỗ thích hợp.
5. Tháo đai giữ túi dụng cụ.
6. Lấy dụng cụ ra khỏi túi.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (61,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Để lấy lốp dự phòng: Tháo lốp bị xịt và lắp lốp dự 3. Dùng cờ lê để nới lỏng tất cả
phòng các đai ốc trên bánh xe. Không
tháo bất kỳ đai ốc nào cho đến
1. Hãy kiểm tra an toàn trước khi khi bánh xe được nâng lên khỏi
bắt đầu. Xem Nếu xe bị xịt lốp mặt đất.
trên trang 10-51.
4. Lắp cờ lê vào đầu bu lông kích
Gọi cho ga ra hoặc dịch vụ sửa và xoay theo chiều kim đồng hồ
chữa ô tô để được trợ giúp nếu để nâng đầu kích lên dần dần.
bạn thấy việc kích xe hoặc thay
lốp không an toàn.
2. Dùng cờ lê hoặc tua vít để tháo
nắp bánh, nếu có.
{ Cảnh báo
{ Cảnh báo
Việc nâng xe khi kích bị đặt sai vị
trí có thể gây hư hỏng cho xe và Việc nâng xe khi kích bị đặt sai vị
thậm chí còn khiến xe rơi xuống. 7. Xoay cờ lê hoặc tay cầm của trí có thể gây hư hỏng cho xe và
Để giúp bạn tránh được các kích theo chiều kim đồng hồ cho thậm chí còn khiến xe rơi xuống.
thương tích và hư hỏng cho xe, đến khi đầu nâng khớp chắc Để giúp bạn tránh được các
hãy nhớ đặt đầu nâng của kích chắn vào khía thích hợp và lốp thương tích và hư hỏng cho xe,
vào đúng vị trí trước khi nâng xe. được nâng cách mặt đất khoảng hãy nhớ đặt đầu nâng của kích
2,5 cm (1 in). vào đúng vị trí trước khi nâng xe.
Không nâng xe lên cao hơn mức
cần thiết để thay lốp.
{ Cảnh báo
{ Cảnh báo
Việc nâng xe lên và chui xuống
Chui xuống dưới gầm xe đang dưới gầm để tiến hành bảo
được kích lên là một việc làm dưỡng hoặc sửa chữa sẽ rất
nguy hiểm. Nếu xe bị trượt khỏi (tiếp tục)
(tiếp tục)
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (63,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
{ Chú ý
14. Xoay cờ lê hoặc tay cầm của 15. Vặn chặt đai ốc trên bánh theo
kích ngược chiều kim đồng hồ Các đai ốc bị siết chặt không thứ tự đan chéo, như hình
để hạ thấp xe. đúng cách trên bánh xe có thể minh họa. Xem Dung tích và
gây ra hiện tượng phanh dao thông số kỹ thuâṭ trên
{ Cảnh báo động và hư hỏng cho rô-to. Để
bạn không phải chịu những sửa
trang 12-2.
16. Lắp nắp bánh xe, nếu có.
Các đai ốc trên bánh được siết chữa phanh đắt đỏ, hãy vặn chặt
chặt không chính xác hoặc không đều các đai ốc trên bánh theo thứ 17. Hạ hoàn toàn kích và lấy ra
đúng cách có thể khiến bánh xe tự phù hợp và đến thông số lực khỏi gầm xe.
bị lỏng hoặc rời ra. Đai ốc trên siết phù hợp. Xem Dung tích và 18. Siết chắc chắn các bu lông
bánh cần được vặn chặt bằng cờ thông số kỹ thuâṭ trên trang 12-2 bằng cờ lê hoặc tay cầm
lê siết lực đến thông số thích hợp để biết thông số lực siết của đai của kích.
sau khi được lắp lại. Hãy tuân thủ ốc trên bánh.
các thông số lực siết do nhà sản
(tiếp tục)
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (65,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Cất giữ lốp bị xịt và dụng cụ 4. Cố định lốp bị xịt trong khoang tra áp suất bơm lốp. Xem Giới hạn
hành lý. tải của xe trên trang 9-9 để biết áp
{ Cảnh báo Không để lốp bị xịt dưới cản suất bơm lốp chính xác.
trước, ở nơi cất giữ lốp dự Không vượt quá 80 km/h (50 dặm/
Việc để kích, lốp hoặc các thiết bị phòng. giờ) khi bạn đang lái xe trên lốp dự
khác trong khoang hành khách phòng.
của xe có thể gây ra thương tích. Lốp dự phòng nhỏ gọn, nếu được
trang bị, chỉ được sử dụng tạm thời. Lốp dự phòng chỉ được dùng tạm
Trong trường hợp xe dừng đột
Hãy thay thế nó bằng lốp kích cỡ cho trường hợp khẩn cấp. Hãy thay
ngột hoặc va chạm, các thiết bị
đầy đủ sớm nhất có thể. thế nó bằng lốp thông thường sớm
rời có thể va vào ai đó. Hãy cất nhất có thể.
tất cả những vật dùng này vào
chỗ thích hợp.
Lốp dự phòng nhỏ gọn
{ Chú ý
1. Treo giá lốp lên thanh đỡ và siết
{ Cảnh báo Khi lắp lốp dự phòng nhỏ gọn,
chặt bu lông vào lỗ phía trên cản Bạn có thể bị mất khả năng không đưa xe vào trạm rửa xe tự
sau để nâng giá lốp lên. Xem phanh và xử lý nếu lái xe trên động có thanh ray dẫn hướng.
Dung tích và thông số kỹ thuâṭ nhiều lốp dự phòng nhỏ gọn cùng Lốp dự phòng nhỏ gọn có thể bị
trên trang 12-2. lúc. Việc này có thể dẫn đến va kẹt vào thanh ray, điều này sẽ
2. Móc dây cáp và lắp lại nắp lỗ chạm và bạn hoặc người khác có gây hư hỏng cho lốp, bánh xe và
vào vị trí ban đầu. thể bị thương. Chỉ sử dụng một các bộ phận khác của xe.
3. Cố định kích và các dụng cụ vào lốp dự phòng nhỏ gọn mỗi lần.
vị trí ban đầu. Không sử dụng lốp dự phòng tạm
Lốp dự phòng nhỏ gọn được bơm thời trên các phương tiện khác.
căng đầy đủ khi bạn mới mua xe,
nhưng sau một thời gian, lốp sẽ bị
xì bớt hơi. Hãy thường xuyên kiểm
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (66,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
4. Mở nắp capô trên xe khác và Xe được trang bị cực dương (+) khoang động cơ. Xem Tổng
xác định vị trí của các cực từ xa. Đầu cực này được đặt quan về khoang đôṇ g cơ trên
dương (+) và âm (-) trên xe đó. trong khoang động cơ trên khối trang 10-4 để biết thêm thông tin
Mở nắp capô trên xe bạn và tìm cầu chì dưới nắp capô. Xem về vị trí.
các cực dương và âm từ xa, Tổng quan về khoang động cơ
dùng cho việc khởi động bằng trên trang 10-4 để biết thêm
thông tin về vị trí.
{ Cảnh báo
ắc quy trên xe khác.
Để mở nắp cực dương (+) từ xa, Quạt điện có thể hoạt động kể cả
nhấn vào mấu ở đáy khối cầu khi động cơ không chạy và có thể
chì và nâng nắp lên. làm bạn bị thương. Giữ cho tay
bạn, quần áo và dụng cụ tránh
khỏi các quạt điện phía dưới
mui xe.
{ Cảnh báo
Việc tạo ngọn lửa hở gần ắc quy
có thể khiến cho khí trong ắc quy
phát nổ. Nhiều người đã bị
thương do làm như vậy và một số
đã bị mù. Hãy sử dụng đèn pin
nếu bạn cần có ánh sáng.
Xe được trang bị cực âm (-) từ
xa. Đây là một chốt bên cạnh (tiếp tục)
bình điều áp nước làm mát động
cơ, được đặt ở mặt sau của
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (69,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
được kéo vẫn ở trên mặt đất, còn Kéo thuyền con
hai bánh khác được đặt trên một bộ
Các xe dẫn động bánh trước và dẫn
phận gọi là xe kéo.
động bốn bánh toàn thời gian có thể
Sau đây là một số điểm quan trọng được kéo kiểu thuyền con từ phía
mà bạn cần cân nhắc trước khi kéo trước. Những xe này cũng có thể
xe giải trí: được kéo bằng cách đặt chúng lên
. Tải trọng kéo của xe kéo là bao một xe moóc có sàn phẳng. Để biết
nhiêu? Hãy nhớ đọc các khuyến các lựa chọn kéo xe khác, hãy xem
nghị của nhà sản xuất xe kéo. "Kéo xe kéo" ở phía sau trong
phần này.
. Khoảng cách cần đi là bao
nhiêu? Một số xe có những giới Đối với các xe được kéo kiểu
hạn về quãng đường và thời thuyền con, bạn cần chạy xe vào
đầu ngày và tại mỗi điểm đổ xăng Để kéo xe từ phía trước với bốn
gian chúng có thể kéo. bánh trên mặt đất:
RV trong khoảng năm phút. Việc
. Bạn có sử dụng thiết bị kéo xe này sẽ đảm bảo các bộ phận hộp 1. Đỗ xe cần kéo.
phù hợp không? Hãy đến gặp truyền động được bôi trơn
đại lý phân phối hoặc các 2. Đưa hộp số tự động về P (Đỗ)
thích hợp.
chuyên viên về kéo xe moóc để hoặc hộp số sàn về 1 (số 1) và
được tư vấn bổ sung và có gài phanh đỗ.
những khuyến nghị về thiết bị. 3. Cố định xe vào xe kéo
. Xe cần kéo đã sẵn sàng chưa? 4. Xoay chìa khóa điện về vị trí
Cũng giống như việc chuẩn bị ACC/ACCESSORY (Phụ kiện)
xe cho một chuyến đi xa, hãy để mở khóa vô lăng.
đảm bảo xe cần kéo đã được
chuẩn bị. 5. Đẩy cần hộp số tự động về N
(số 0) hoặc hộp số sàn về
Neutral (số 0).
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (72,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
đặt trên một xe moóc có sàn phẳng 4. Kẹp vô lăng vào vị trí đi thẳng
để kéo bằng kiểu xe kéo hoặc kéo bằng thiết bị kẹp chuyên dụng
kiểu thuyền con từ phía trước. cho việc kéo xe.
Kéo xe kéo (Xe dẫn động bánh 5. Rút chìa khóa ra khỏi ổ điện.
trước) 6. Cố định xe vào xe kéo.
7. Nhả phanh đỗ.
Kéo xe từ phía sau
{ Chú ý
Việc kéo xe từ phía sau có thể
làm hỏng xe. Đồng thời, các sửa
chữa sẽ không được bao trả theo
bảo hành cho xe. Không bao giờ
Để kéo xe từ phía trước với các được kéo xe từ phía sau.
bánh sau trên mặt đất, hãy làm
như sau:
1. Đặt các bánh trước lên xe kéo.
2. Đưa cần hộp số tự động về P
(Đỗ) hoặc hộp số sàn về 1
(số 1).
3. Gài phanh đỗ.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (74,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
hỏng. Các tạp chất như canxi clorit Đường gờ kim loại sáng trên xe là
và những loại muối khác, chất làm { Chú ý nhôm. Để tránh hỏng hóc hãy luôn
tan băng, dầu rải đường và nhựa làm theo các hướng dẫn làm
đường, nhựa cây, phân chim, hóa Việc sử dụng hỗn hợp pha trộn sạch này:
chất bay ra từ các ống khói công bằng máy hoặc đánh bóng quá
. Hãy chắc chắn đường gờ là mát
nghiệp, v.v..., có thể làm hỏng lớp mạnh trên lớp sơn trong/sơn phủ
có thể làm hỏng lớp sơn. Chỉ sử có thể chạm vào trước khi áp
sơn bóng của xe nếu chúng vẫn dụng bất kỳ giải pháp làm
bám trên bề mặt được sơn. Hãy rửa dụng các hợp chất đánh sáp và
đánh bóng không ăn mòn, được sạch nào.
xe sớm nhất có thể. Nếu cần, hãy
sử dụng các chất tẩy rửa không ăn chế tạo cho lớp sơn trong/sơn . Sử dụng giải pháp làm sạch đã
mòn, được đánh dấu là an toàn cho phủ trên xe. được phê duyệt dành cho nhôm.
các bề mặt được sơn để loại bỏ Một số chất tẩy rửa có tính axit
tạp chất. cao hoặc có chứa chất kiềm có
Để giữ cho lớp sơn bóng trông như thể làm hỏng các đường gờ.
Bạn nên định kỳ đánh sáp bằng tay mới, hãy để xe trong ga ra hoặc che
. Hãy luôn pha loãng chất tẩy rửa
hoặc đánh bóng nhẹ để loại bỏ cặn phủ xe mỗi khi có thể.
thừa của lớp sơn bóng. Hãy đến đậm đặc theo hướng dẫn của
gặp đại lý phân phối để biết các sản Bảo vệ các đường gờ kim loại nhà sản xuất.
phẩm tẩy rửa được phê chuẩn. sáng bên ngoài xe
. Không sử dụng chất tẩy
rửa crôm.
Không đánh sáp hoặc đánh bóng bề
mặt nhựa hở, nhựa vinyl, cao su, đề
{ Chú ý
. Không sử dụng chất tẩy rửa
can, gỗ nhân tạo hoặc sơn xỉn mặt Không bảo vệ và làm sạch được không dùng cho ô tô.
vì như vậy có thể dẫn đến các đường gờ kim loại sáng có . Sử dụng sáp không mài mòn
hỏng hóc. thể dẫn tới lớp sơn bóng bị trắng trên xe sau khi rửa để bảo vệ và
mờ hoặc bị rỗ. Hư hỏng này sẽ mở rộng lớp lớp sơn bóng của
không được bao trả theo bảo đường gờ.
hành cho xe.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (76,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Không sử dụng bất kỳ mục nào sau Thay lưỡi gạt nước nếu chúng bị
Sử dụng sáp trên đường sọc lớp mòn hoặc hư hỏng. Hư hỏng có thể
đây trên nắp che đèn:
sơn đen có độ bóng thấp có thể xuất hiện do các điều kiện bụi bẩn
. Các chất mài mòn hoặc ăn da. làm tăng độ bóng và tạo ra một quá nhiều, cát, muối, nóng, nắng,
. Nước rửa kính và các chất tẩy lớp bề mặt không đồng nhất. Chỉ tuyết và băng.
rửa khác có nồng độ cao hơn so làm sạch các đường sọc có độ
với đề nghị của nhà sản xuất. bóng thấp bằng xà phòng
và nước.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (77,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
lỏng, hoặc thiếu bộ phận hoặc có này. Nếu bụi bẩn chưa được rửa Chấm sơn hóa học
dấu hiệu mòn hay không ít nhất một sạch, chúng có thể phát triển thành
Các chất ô nhiễm trong không khí
lần mỗi năm. gỉ và vết ăn mòn.
có thể rơi vào xe và tác động đến
Kiểm tra hệ thống trợ lực lái xem có Hư hỏng với tấm kim loại lớp sơn của xe, tạo thành những
chắc chắn không, có khớp không, vùng bị phai màu có hình tròn và
có bị rò rỉ, nứt, mòn, v.v. không. Nếu xe bị hư hỏng và cần được các chấm nhỏ đen bất thường trên
sửa chữa hoặc thay thế tấm kim lớp sơn xe. Hãy xem "Chăm sóc lớp
Kiểm tra bằng mắt khớp nối đồng loại, hãy đảm bảo hiệu sửa xe sử
tốc, tấm chẹn cao sau và gioăng sơn bóng" trước đó trong phần này.
dụng vật liệu chống ăn mòn cho
cầu xem chúng có bị rò rỉ không. những bộ phận được sửa hoặc thay
để duy trì khả năng chống ăn mòn Chăm sóc bên trong
Bôi trơn các bộ phận trên
cho xe. Để ngăn ngừa tình trạng mòn do
thân xe
Các bộ phận thay thế nguyên bản tạp chất, hãy thường xuyên lau dọn
Bôi trơn tất cả các trục ổ khóa, bản phần nội thất của xe. Hãy loại bỏ
của nhà sản xuất sẽ đem lại khả
lề mui xe, bản lề cửa sau và bản lề ngay những vết bẩn có ở đó. Hãy
năng chống ăn mòn, đồng thời duy
cửa nhiên liệu, trừ khi các bộ phận lưu ý rằng các tờ báo và vải tối màu
trì bảo hành cho xe.
này được làm bằng nhựa. Bôi mỡ có thể dây màu vào đồ đạc trong
silicon lên các dải kim loại hắt nước Hư hỏng với lớp sơn bóng nhà cũng sẽ có thể dây màu vĩnh
bằng vải sạch để giữ cho chúng có viễn lên phần nội thất của xe.
tuổi thọ dài hơn, bịt kín hơn và Nhanh chóng xử lý những vết xước
và sứt nhỏ bằng cách vật liệu sửa Hãy dùng bàn chải xù mềm để quét
không bị dính hay rít.
chữa có sẵn tại đại lý phân phối để bụi khỏi các tay cầm và kẽ hở trên
Bảo dưỡng gầm xe tránh tình trạng ăn mòn. Bạn có thể cụm đồng hồ. Dùng dung dịch xà
đưa xe đến xưởng sơn và trang trí phòng dịu nhẹ để lau hết ngay
Ít nhất hai lần một năm, vào mùa
thân xe của đại lý phân phối để xử những loại nước thoa tay, kem
xuân và mùa thu, sử dụng nước lọc chống nắng và thuốc khử côn trùng
lý những vùng sơn bóng bị hư hỏng
để rửa bụi bẩn và các mảnh vỡ từ
lớn hơn. bám trên các bề mặt nội thất, nếu
gầm xe. Đại lý phân phối hoặc hệ không, chúng có thể gây ra hư hỏng
thống rửa gầm xe có thể làm việc vĩnh viễn.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (79,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Nắp che loa lau dọn, hãy lau nhẹ các vết bẩn 4. Tiếp tục chà xát nhẹ phần bị bẩn
nhiều nhất có thể bằng một trong cho đến khi chất bẩn không còn
Hút chân không quanh nắp che loa
những kỹ thuật sau: dây màu ra tấm vải lau nữa.
thật nhẹ nhàng để loa không bị hư
hỏng. Vệ sinh các chấm bẩn chỉ . Thấm nhẹ các chất lỏng bằng 5. Nếu chất bẩn chưa được lau
bằng nước và xà phòng dịu nhẹ. cuộn giấy. Tiếp tục thấm cho hết, hãy dùng dung dịch xà
đến khi không còn vết bẩn phòng dịu nhẹ sau đó chỉ bằng
Đường gờ có sơn nào nữa. nước lọc.
Đường gờ có sơn phải được . Đối với chất bẩn rắn, hãy gỡ bỏ Nếu chất bẩn chưa được lau hết,
vệ sinh. nhiều nhất có thể trước khi bạn bạn cần dùng nước tẩy rửa chất
. Khi hơi bị lấm đất, lau sạch bằng hút bụi. liệu bọc thương mại hoặc chất tẩy
miếng bọt biển hoặc mảnh vải Để lau sạch: điểm bẩn. Hãy thử trên một vùng
mềm, không có xơ được nhỏ, khuất để kiểm tra độ bền màu
thấm nước. 1. Nhúng ướt mảnh vải sạch, trước khi sử dụng nước tẩy rửa
không thớ, bền màu bằng nước. chất liệu bọc thương mại hoặc chất
. Khi bị bẩn nhiều, hãy dùng nước Chúng tôi khuyến nghị bạn nên tẩy điểm bẩn. Nếu những vòng ố
ấm có xà phòng. dùng vải siêu mỏng để thớ vải xuất hiện, hãy lau sạch cả tấm vải
Bông/Thảm/Da lộn không dây vào thảm hoặc phần hoặc tấm thảm.
vải trên xe.
Bắt đầu hút bụi trên các bề mặt Sau quá trình lau sạch, bạn có thể
bằng đầu chổi mềm. Nếu bạn dùng 2. Loại bỏ phần nước thừa bằng dùng khăn giấy để thấm phần
đầu chổi xoay khi hút bụi, hãy chỉ cách vắt nhẹ miếng vải cho đến nước thừa.
dùng nó cho thảm sàn. Trước khi khi nước chảy hết ra.
Vệ sinh các bề mặt sáng bóng
3. Bắt đầu lau từ rìa ngoài của vết
và màn hình radio và thông tin
bẩn và chà xát nhẹ theo hướng
vào giữa. Thường xuyên gấp của xe
mảnh vải lau sang phần vải sạch Đối với xe có các bề mặt hoặc màn
để chất bẩn không ngấm sâu hình sáng bóng, hãy dùng vải tổng
vào sợi vải. hợp siêu nhỏ để lau sạch các bề
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (81,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
mặt. Trước khi lau sạch bề mặt Bảng táp lô, da, nhựa vinyl,
bằng vải tổng hợp siêu nhỏ, dùng các bề mặt bằng nhựa khác, Chú ý (tiếp tục)
chổi lông mềm để loại bỏ chất bẩn các bề mặt sơn có độ bóng
có thể làm xước bề mặt. Sau đó, vệ được làm từ sáp. Nước lau rửa
thấp và các bề mặt gỗ có khe có chứa các chất tẩy này có thể
sinh bằng cách chà xát nhẹ mảnh
hở tự nhiên. làm biến đổi vĩnh viễn bề ngoài
vải tổng hợp siêu nhỏ. Không được
dùng chất tẩy cho cửa sổ hoặc Dùng vải siêu mỏng, mềm, thấm và cảm giác của phần da hoặc
dung môi. Định kỳ giặt tay vải tổng nước để lau bụi và làm mềm vết vành mềm trong xe và chúng tôi
hợp siêu nhỏ riêng rẽ bằng xà bẩn. Để lau chùi sạch hơn, hãy không khuyến nghị bạn dùng
phòng dịu nhẹ. Không sử dụng chất dùng vải siêu mỏng, mềm, thấm chúng.
tẩy trắng hoặc chất làm mềm vải. dung dịch xà phòng dịu nhẹ.
Giũ sạch và hong khô trước khi sử Không sử dụng nước lau rửa làm
dụng tiếp. { Chú ý tăng độ láng, đặc biệt là trên bảng
táp lô. Tia sáng phản chiếu có thể
{ Chú ý Việc ngâm hoặc thấm đẫm phần
da trong xe, đặc biệt là da thuộc,
làm tầm nhìn qua kính chắn gió của
lái xe trong một số điều kiện
Không đặt thiết bị có cốc hút lên cũng như các bề mặt nội thất nhất định.
màn hình. Việc này có thể gây ra khác có thể gây ra những hư
hư hỏng và sẽ không được bao
trả theo bảo hành.
hỏng vĩnh viễn. Lau hết lượng
nước thừa khỏi các bề mặt này
{ Chú ý
sau khi bạn lau dọn và để chúng Việc sử dụng các chất làm sạch
khô tự nhiên. Không bao giờ không khí có thể gây ra những hư
được dùng nhiệt, hơi nước, chất hỏng vĩnh viễn đối với các bề mặt
tẩy hoặc chất rửa điểm bẩn. sơn và nhựa. Nếu chất làm sạch
Không dùng nước lau rửa có không khí tiếp xúc với bất kỳ bề
chứa silicon hoặc các sản phẩm mặt sơn hoặc nhựa nào trong xe,
(tiếp tục) (tiếp tục)
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (82,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
2 GHI CHÚ
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (1,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Bảo trì và bảo Thông tin chung Đại lý phân phối nhận thức được
tầm quan trọng của việc cung cấp
dưỡng Chiếc xe là khoản đầu tư quan
trọng của bạn. Phần này mô tả việc
các dịch vụ bảo dưỡng và sửa
chữa với mức giá cạnh tranh. Với
bảo dưỡng bắt buộc đối với xe. Hãy các kỹ thuật viên lành nghề, đại lý
Thông tin chung làm theo quy trình này để tránh phân phối xe là địa điểm thích hợp
Thông tin chung . . . . . . . . . . . . . 11-1 được những chi phí sửa chữa tốn cho hoạt động bảo dưỡng định kỳ,
kém phát sinh từ hoạt động bảo như: thay dầu, đảo lốp và các bộ
Lịch bảo dưỡng dưỡng cẩu thả hoặc không đầy đủ. phận bảo dưỡng bổ sung như lốp
Lịch bảo dưỡng . . . . . . . . . . . . . . 11-3 Bạn cũng có thể duy trì được giá trị xe, phanh, ắc quy và lưỡi gạt nước.
của xe khi muốn bán. Chủ sở hữu
Dịch vụ ứng dụng đặc biệt
Dịch vụ ứng dụng đặc biệt . . . 11-6
phải chịu trách nhiệm về tất cả các
hoạt động bảo dưỡng bắt buộc đối
{ Chú ý
Bảo dưỡng và chăm sóc với xe. Hư hỏng xuất phát từ việc bảo
bổ sung Đại lý phân phối xe có các kỹ thuật dưỡng không thích hợp có thể
Bảo dưỡng và chăm sóc viên lành nghề, có khả năng thực dẫn đến việc sửa chữa tốn kém
bổ sung . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11-7 hiện công tác bảo dưỡng bắt buộc và có thể không được khắc phục
bằng các bộ phận thay thế chính theo bảo hành cho xe. Khoảng
Dầu được khuyên dùng hãng. Họ được trang bị các dụng cụ thời gian bảo dưỡng, hoạt động
Dung dịch và dầu bôi trơn và thiết bị hiện đại, giúp chẩn đoán kiểm chứng, kiểm tra, dung dịch
được khuyên dùng . . . . . . . . 11-10 nhanh chóng và chính xác. Nhiều và dầu bôi trơn được khuyên
Phụ tùng thay thế trong quá đại lý còn làm việc cả vào buổi tối dùng là các yếu tố quan trọng để
trình bảo dưỡng . . . . . . . . . . . 11-11 và thứ Bảy, có dịch vụ vận tải thay giữ cho xe luôn ở trong tình trạng
Hồ sơ bảo dưỡng thế và cung cấp chức năng đặt lịch hoạt động tốt.
Hồ sơ bảo dưỡng . . . . . . . . . . 11-13 trực tuyến để hỗ trợ cho nhu cầu
dịch vụ của bạn.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (2,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Sau 240 000 km/150.000 dặm Điều kiện khắc nghiệt đòi hỏi ‐ Tất cả các xe thường xuyên
. Tháo và đổ đầy hệ thống làm việc bảo dưỡng phải được hoạt động trong môi trường
mát động cơ. Hoặc sau năm thực hiện thường xuyên hơn* nhiều bụi hoặc cát, như khu
năm, tùy theo điều kiện nào xuất vực có đường ống dầu và
. Hình thức sử dụng xe cho dịch
hiện trước. Xem Hệ thống làm những nơi tương tự.
vụ công cộng, cho mục đích
mát trên trang 10-16. quân sự hoặc thương mại bao
. Các xe thường xuyên chạy
. Thay dầu hộp phân công suất, gồm các trường hợp sau: những quãng đường từ 6
nếu được trang bị AWD. Không kilômét trở xuống
‐ Xe cấp cứu, xe cảnh sát và
phun nước cao áp trực tiếp vào phương tiện cứu hộ khẩn cấp. Nếu xe của bạn được trang bị
gioăng thứ cấp của hộp phân Đèn báo tuổi thọ dầu, thì đèn
công suất. Tia nước cao áp có ‐ Các xe dân sự, như xe bán tải báo sẽ cho bạn biết thời điểm
thể bắn xuyên qua gioăng và hạng nhẹ, SUV và xe chở cần thay dầu và bộ lọc. Trong
làm bẩn dầu hộp phân công khách, được sử dụng trong các điều kiện khắc nghiệt, đèn
suất. Dầu bị nhiễm bẩn sẽ làm các hoạt động quân sự. báo có thể bật sáng trước mốc
giảm tuổi thọ của hộp phân công ‐ Xe cứu nạn như xe kéo và 10 000 km/6.000 dặm.
suất và cần được thay thế. phương tiện chở xe bệ phẳng Lưu ý: Đối với tất cả các xe dẫn
. Kiểm tra bằng mắt các đai dẫn hoặc bất kỳ xe nào thường động bánh sau — thay dầu
động phụ trợ. Hoặc sau 10 năm, xuyên được sử dụng để kéo truyền động sau 30 000 km/
tùy theo điều kiện nào xuất hiện rơmoóc hoặc vật tải khác. 19.000 dặm nếu xe được dùng
trước. Kiểm tra xem có vết tróc, ‐ Các xe thường dùng cho mục cho mục đích kéo xe.
vết nứt quá lớn hay có hư hỏng đích thương mại, như: xe * Chú dẫn: Trong các điều kiện
nào không; thay thế nếu cần. phân phối hàng, xe tuần tra tư lái xe khắc nghiệt được liệt kê ở
nhân hoặc bất kỳ xe nào hoạt trên, bugi có thể cần được thay
động suốt 24 giờ. thường xuyên hơn. Để được hỗ
trợ thêm trong việc xác định
khoảng thời gian bảo trì/bảo
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (6,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
dưỡng phù hợp nhất cho xe của Sau 80 000 km/51.000 dặm Dịch vụ ứng dụng
bạn, hãy liên hệ với Đại lý phân . Thay dầu hộp phân công suất,
phối được GM ủy quyền. nếu được trang bị AWD. Không
đăc̣ biêṭ
Dịch vụ bổ sung cần có - Dịch phun nước cao áp trực tiếp vào . Chỉ đối với xe được dùng cho
vụ cấp thiết gioăng thứ cấp của hộp phân mục đích thương mại với cường
công suất. Tia nước cao áp có độ rất cao: Bôi trơn các bộ phận
Sau 60 000 km/38.000 dặm thể bắn xuyên qua gioăng và khung gầm sau 5 000 km/
. Kiểm tra hệ thống kiểm soát khí làm bẩn dầu hộp phân công 3.000 dặm.
bay hơi. Kiểm tra tình trạng, suất. Dầu bị nhiễm bẩn sẽ làm . Thực hiện dịch vụ xả sạch gầm
cách đi dây và cách khớp nối giảm tuổi thọ của hộp phân công
xe. Xem "Bảo dưỡng gầm xe"
thích hợp của tất cả các ống suất và cần được thay thế.
trong Chăm sóc bên ngoài trên
mềm và đường ống nhiên liệu Sau 240 000 km/150.000 dặm trang 10-74.
và khí bay hơi. . Tháo và đổ đầy hệ thống làm
. Kiểm tra bằng mắt các đai dẫn mát động cơ. Hoặc sau năm
động phụ trợ. Hoặc sau 10 năm, năm, tùy theo điều kiện nào xuất
tùy theo điều kiện nào xuất hiện hiện trước. Xem Hệ thống làm
trước. Kiểm tra xem có vết tróc, mát trên trang 10-16.
vết nứt quá lớn hay có hư hỏng
nào không; thay thế nếu cần.
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (7,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Hồ sơ bảo dưỡng
Sau khi xe được bảo dưỡng định kỳ, hãy ghi lại ngày, giá trị đo trên đồng hồ, người tiến hành bảo dưỡng và loại
công việc bảo dưỡng đã thực hiện vào các ô tại đây. Hãy giữ lại tất cả các hóa đơn bảo dưỡng.
Giá trị đo trên
Ngày Người bảo dưỡng Công việc bảo dưỡng đã thực hiện
đồng hồ
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (14,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Thông số xe
Thông số kỹ thuật và thể tích
Các thể tích gần đúng dưới đây được tính theo đơn vị hệ mét và quy đổi sang đơn vị của Anh. Xem Dung dịch và
dầu bôi trơn được khuyên dùng trên trang 11-10 để biết thêm thông tin.
Thể tích
Sử dụng
Đơn vị theo hệ mét Đơn vị của Anh
Chất làm lạnh R134a cho điều hòa không khí Để biết mức sử dụng chất làm lạnh cho hệ thống
điều hòa không khí, hãy xem trên nhãn chất làm
lạnh được dán dưới mui xe. Đến gặp đại lý phân
phối để biết thêm chi tiết.
Hệ thống làm mát - Động cơ
Động cơ L4 2.4L 9,0 L 9,5 qt
Động cơ V6 3,0L 10.9 L 11,5 qt
Dầu động cơ có lọc
Động cơ L4 2.4L 4,7 L 5,0 qt
Động cơ V6 3,0L 5,7 L 6,0 qt
Bình nhiên liệu 65,0 L 17,2 gal
Dầu hộp số
Hộp số tự động 6 số RPO MH7 6,7 L 7,1 qt
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (3,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Thể tích
Sử dụng
Đơn vị theo hệ mét Đơn vị của Anh
Hộp số tự động 6 số RPO MHC 6,7 L 7,1 qt
Hộp số tự động 6 số RPO MHJ 7,8 L 8,2 qt
Hộp số sàn 6 số RPO MXS 2,2 L 2,3 qt
Hộp số sàn 6 số RPO MXT 2,2 L 2,3 qt
Lực siết đối với đai ốc trên bánh 140 Y 100 lb ft
Tất cả các thể tích đều là gần đúng. Khi thêm, hãy nhớ đổ đến mức gần đúng như mức được khuyên dùng trong
tài liệu này. Hãy kiểm tra lại mức dung dịch sau khi đổ.
Động cơ 3.0L
Động cơ 2.4L
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (6,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
2 GHI CHÚ
Chevrolet Captiva Owner Manual (GMK-Localizing-Other IO/GMSA- Black plate (1,1)
8533167) - 2015 - crc - 6/12/14
Ă Bảo dưỡng
Hồ sơ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .11-13
Bộ lọc gió, khoang hành
khách . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8-9
Ắc quy . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-27
Bảo dưỡng và chăm sóc Bộ lọc muội diesel . . . . . . . . . . . . . 9-24
Bảo vệ điện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-6
Bổ sung . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11-7 Bộ lọc/Bầu lọc gió,
Khởi động bằng ắc quy
Bảo dưỡng và chăm sóc động cơ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-14
trên xe khác . . . . . . . . . . . . . . . 10-66
bổ sung . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11-7 Bố trí đai dẫn động,
Bảo trì túi khí . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-29 động cơ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12-5
A Bắt đầu, Dẫn đường . . . . . . . . . . . 7-39 Bố trí, đai dẫn động của
An ninh Bị kẹt động cơ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12-5
Báo động của ô-tô . . . . . . . . . . . .2-12 Cứu hộ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-4 Bộ vi sai trượt giới hạn . . . . . . . . 9-36
Đèn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5-26 Biểu tượng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . iv Bóng halogen . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-32
Xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2-12 Bluetooth Bóng thay thế . . . . . . . . . . . . . . . . 10-36
Tổng quan . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .7-85
B Bộ điều khiển đèn ngoài . . . . . . . . 6-1 C
Bảng điều khiển hành trình . . . . 5-30 Bộ điều khiển giảm xóc liên Các thông báo hiển thị
Bảng điều khiển, hành trình . . . 5-30 tục (CDC) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-36 Hệ thống phanh . . . . . . . . . . . . . .5-28
Bảng nhận dạng . . . . . . . . . . . . . . . 12-1 Bộ dụng cụ nén, chất bịt Hộp số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5-29
Bảng táp lô kín lốp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-52 Khóa và chìa khóa . . . . . . . . . . . .5-29
Khu vực chứa đồ . . . . . . . . . . . . . . 4-1 Bộ dụng cụ vá lốp, lốp . . . . . . . . 10-52 Xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5-28
Bánh xe Bộ lọc
Căn chỉnh bánh và cân Bầu lọc gió động cơ . . . . . . . . 10-14
bằng lốp . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-50 Dầu diesel . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-28
Kích cỡ khác nhau . . . . . . . . . 10-49 Muội diesel . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9-24
Báo động Bộ lọc dầu diesel . . . . . . . . . . . . . 10-28
An ninh trên xe . . . . . . . . . . . . . . .2-12 Bộ lọc gió cho khoang hành
khách . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8-9
Hướng dẫn cho Chủ sở hữu Chevrolet Captiva - 2015 - crc - 6/12/14 Black plate (2,1)
Cacbon ôxít
Cửa sau . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2-10
Chạy rà xe mới . . . . . . . . . . . . . . . . 9-14
Chạy rà, xe mới . . . . . . . . . . . . . . . 9-14
Đ
Đài AM-FM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7-10
Khí xả động cơ . . . . . . . . . . . . . . .9-23 Chế độ chuyển số bằng tay . . . 9-27
Lái xe trong mùa đông . . . . . . . . . 9-7 Chế độ tiết kiệm nhiên liệu . . . . 9-28
Cảnh báo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . iii Chìa khóa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-1 D
Chú ý và nguy hiểm . . . . . . . . . . . . .iii Chiếu sáng Dẫn động bốn bánh
Đèn hệ thống phanh . . . . . . . . . .5-18 Bộ điều khiển chiếu sáng . . . . . . 6-5 toàn thời gian . . . . . . . . . 9-29, 10-29
Đèn nháy cảnh báo Chiều sâu rãnh . . . . . . . . . . . . . . . 10-47 Đèn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5-20
nguy hiểm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-3 Chống trộm Dẫn đường
Cảnh báo có nước trong Hệ thống báo động . . . . . . . . . . .2-13 Bắt đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .7-39
nhiên liệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5-25 Chú ý, nguy hiểm, và cảnh báo . . . iii Sử dụng hệ thống . . . . . . . . . . . .7-48
Cất giữ bộ dụng cụ nén và Cố định ghế trẻ em . . . . . . 3-44, 3-45 Tổng quan về hệ thống . . . . . . .7-18
vá lốp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-59 Còi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5-3
Cầu chì Công tắc Đ
Cầu chì và thiết bị Bật/tắt túi khí . . . . . . . . . . . . . . . . .3-27 Đánh lái
ngắt mạch . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-37 Cửa Dầu, trợ lực . . . . . . . . . . . . . . . . 10-23
Hộp cầu chì bảng táp lô . . . . 10-42 Đèn báo cửa mở . . . . . . . . . . . . .5-28 Đảo, lốp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-47
Hộp cầu chì khoang Khóa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-8 Đặt ghế ở đâu . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-37
động cơ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-37 Khóa điện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-8
Chăm sóc bề ngoài Cửa gió . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8-8 D
Bên ngoài . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-74 Cửa nóc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-21
Dầu
Bên trong . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-78 Cửa sau . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-10
Đèn báo áp suất . . . . . . . . . . . . . .5-23
Chăm sóc xe Cụm đồng hồ . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5-11
Đèn báo mức dầu động
Áp suất lốp . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-45 Cụm, đồng hồ . . . . . . . . . . . . . . . . . 5-11
cơ thấp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5-24
Cất giữ bộ dụng cụ nén
Đèn báo thay dầu động cơ . . .5-24
và vá lốp . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-59
Động cơ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .10-9
Hướng dẫn cho Chủ sở hữu Chevrolet Captiva - 2015 - crc - 6/12/14 Black plate (3,1)
Dầu (tiếp tục) Dây an toàn (tiếp tục) Đèn (tiếp tục)
Hệ thống tuổi thọ dầu Hướng dẫn đeo dây an Cảnh báo hệ thống chống
động cơ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-12 toàn đúng cách . . . . . . . . . . . . .3-15 bó cứng phanh (ABS) . . . . . . .5-19
Hộp số tự động . . . . . . . . . . . . . 10-13 Sử dụng khi mang thai . . . . . . .3-19 Cảnh báo hệ thống phanh . . . .5-18
Phanh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-26 Thay thế sau khi xe Cảnh báo mức nhiên
Rửa kính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-24 va chạm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3-21 liệu thấp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5-25
Trợ lực lái . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-23 Dây an toàn ngang Cảnh báo nhiệt độ nước
thắt lưng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-19 làm mát động cơ . . . . . . . . . . . .5-22
Đ Dây an toàn qua vai - Cảnh báo trợ lực lái nhạy
Đầu phát âm thanh . . . . . . . . . . . . 7-11 thắt lưng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-16 cảm với tốc độ (SSPS) . . . . . .5-21
CD . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7-11 Chạy ban ngày (DRL) . . . . . . . . . 6-2
MP3 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .7-13 Đ Chuyển đèn cốt/pha . . . . . . . . . . . 6-2
Đầu phát CD . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7-11 Đế đặt cốc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4-1 Công suất động cơ giảm . . . . .5-26
Đèn Cửa mở . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5-28
Cửa sau mở . . . . . . . . . . . . . . . . . .5-28
D An ninh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5-26
Dẫn động bốn bánh toàn
Dây an toàn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-14 Áp suất dầu động cơ . . . . . . . . .5-23
Áp suất lốp . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5-23 thời gian . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5-20
Bảo trì . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3-20 Đèn báo cài dây an toàn . . . . . .5-13
Dây an toàn ngang Bảo trì xe ngay . . . . . . . . . . . . . . .5-17
Bật/tắt túi khí . . . . . . . . . . . . . . . . .5-14 Đèn báo sự cố . . . . . . . . . . . . . . . .5-15
thắt lưng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3-19 Đèn báo xe moóc . . . . . . . . . . . . .5-28
Dây an toàn qua vai - Biển số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-35
Bộ điều khiển cân bằng Đèn cảnh báo có nước
thắt lưng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3-16 trong nhiên liệu . . . . . . . . . . . . .5-25
Đèn báo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5-13 điện tử (ESC), tắt . . . . . . . . . . .5-22
Bộ điều khiển đèn ngoài . . . . . . . 6-1 Đèn đầu, đèn đỗ và xi
Bộ lọc muội diesel . . . . . . . . . . . .5-23 nhan phía trước . . . . . . . . . . . 10-32
Bộ phận nhắc bật . . . . . . . . . . . . .5-27 Đèn đọc sách . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-6
Cảm biến đỗ siêu âm . . . . . . . . .5-21 Đèn pha bật . . . . . . . . . . . . . . . . . .5-27
Đèn sương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-4
Hướng dẫn cho Chủ sở hữu Chevrolet Captiva - 2015 - crc - 6/12/14 Black plate (4,1)
Đèn (tiếp tục) Đèn báo cảm biến đỗ Đèn chạy ban ngày (DRL) . . . . . . 6-2
Đèn sương phía sau . . . . . . . . . . . 6-4 siêu âm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5-21 Đèn đầu
Đèn sương phía trước . . . . . . . .5-27 Đèn báo công suất động Bộ phận nhắc đèn bật . . . . . . . .5-27
Đèn sương, sau . . . . . . . . . . . . . .5-27 cơ giảm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5-26 Chuyển đèn cốt/pha . . . . . . . . . . . 6-2
Điều khiển đi đường . . . . . . . . . .5-27 Đèn báo cửa sau mở . . . . . . . . . . 5-28 Đèn báo đèn pha bật . . . . . . . . .5-27
Hệ thống điều khiển Đèn báo đèn pha bật . . . . . . . . . . 5-27 Đèn chạy ban ngày (DRL) . . . . . 6-2
xuống dốc . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5-20 Đèn báo đèn sương Điều chỉnh khoảng chiếu . . . . . . 6-2
Hệ thống làm cho xe phía sau . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5-27 Định hướng . . . . . . . . . . . . . . . . 10-31
không chạy được . . . . . . . . . . .5-26 Đèn báo đèn sương, sau . . . . . . 5-27 Nháy đèn xin vượt . . . . . . . . . . . . . 6-2
Hệ thống sạc điện . . . . . . . . . . . .5-15 Đèn báo hệ thống điều Rửa kính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5-5
Làm nóng trước . . . . . . . . . . . . . .5-22 khiển xuống dốc . . . . . . . . . . . . . 5-20 Thay bóng đèn . . . . . . . . . . . . . 10-32
Mức dầu động cơ thấp . . . . . . .5-24 Đèn báo hệ thống sạc . . . . . . . . . 5-15 Tự động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-2
Mui xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-5 Đèn báo làm nóng trước . . . . . . . 5-22 Đèn đọc sách . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-6
Nháy đèn xin vượt . . . . . . . . . . . . . 6-2 Đèn báo mức dầu động Đèn dừng và đèn lùi
Phanh tay điện tử . . . . . . . . . . . .5-18 cơ thấp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5-24 Thay bóng đèn . . . . . . . . . . . . . 10-34
Thay dầu động cơ . . . . . . . . . . . .5-24 Đèn báo phanh tay điện tử . . . . 5-18 Đèn đuôi
Tiết kiệm nhiên liệu . . . . . . . . . . .5-25 Đèn báo sự cố . . . . . . . . . . . . . . . . . 5-15 Thay bóng đèn . . . . . . . . . . . . . 10-34
Tín hiệu báo đèn bên Đèn báo vào số . . . . . . . . . . . . . . . 5-20 Đèn mui xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-5
ngoài tắt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-1 Đèn báo xe moóc . . . . . . . . . . . . . . 5-28 Đèn nháy, Cảnh báo
Túi khí sẵn sàng . . . . . . . . . . . . . .5-14 Đèn cảnh báo mức nhiên nguy hiểm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-3
Vào số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5-20 liệu thấp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5-25 Đèn sương
Đèn báo bộ điều khiển cân Đèn cảnh báo trợ lực lái Phía sau . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-4
bằng điện tử . . . . . . . . . . . . . . . . . 5-21 nhạy cảm với tốc Phía trước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-4
Đèn báo bộ điều khiển cân độ (SSPS) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5-21 Thay bóng đèn . . . . . . . . . . . . . 10-34
bằng điện tử (ESC) tắt . . . . . . . 5-22 Đèn cảnh báo, đồng hồ và Đèn sương phía sau . . . . . . . . . . . . 6-4
Đèn báo bộ lọc muội diesel . . . . 5-23 đèn báo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5-9
Hướng dẫn cho Chủ sở hữu Chevrolet Captiva - 2015 - crc - 6/12/14 Black plate (5,1)
Đèn sương phía trước Điều chỉnh khoảng chiếu của Động cơ (tiếp tục)
Đèn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5-27 đèn đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-2 Đèn báo kiểm tra và bảo
Điều khiển trì xe ngay . . . . . . . . . . . . . . . . . .5-15
D Độ bám và cân bằng Đèn báo thay dầu động cơ . . .5-24
Dịch vụ điện tử . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9-33 Đèn cảnh báo nhiệt độ
Bảo dưỡng, Thông tin Điều khiển cửa tự động nước làm mát . . . . . . . . . . . . . . .5-22
chung . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11-1 Hệ thống từ xa (RKE) . . . . . . . . . 2-4 Hệ thống làm mát . . . . . . . . . . . 10-16
Đèn báo bảo dưỡng Điều khiển đi đường . . . . . . . . . . . 9-37 Hệ thống tuổi thọ dầu . . . . . . . 10-12
xe ngay . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5-15 Đèn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5-27 Khí xả . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9-23
Đèn báo bảo trì xe ngay . . . . . .5-17 Điều khiển mức Nổ máy trong khi đỗ . . . . . . . . . .9-25
Hồ sơ bảo dưỡng . . . . . . . . . . .11-13 Tự động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9-36 Nước làm mát . . . . . . . . . . . . . . 10-17
Phụ kiện và cải tạo xe . . . . . . . .10-2 Điều khiển xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-3 Quá nhiệt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-22
Tự bảo trì xe . . . . . . . . . . . . . . . . .10-3 Độ bám đường Tấm phủ hàng . . . . . . . . . . . . . . . .10-9
Ứng dụng đặc biệt . . . . . . . . . . . . 11-6 Bộ vi sai trượt giới hạn . . . . . . .9-36 Tính năng khởi động/tắt
Dịch vụ ứng dụng đặc biệt . . . . . 11-6 Đỗ xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-23 tự động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9-20
Đèn báo cảm biến siêu âm . . .5-21 Tổng quan về khoang
Kiểm tra phanh và cơ động cơ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .10-4
Đ chế P (Đỗ) . . . . . . . . . . . . . . . . 10-30 Đồng hồ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5-6
Điện thoại Phanh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9-31 Đèn cảnh báo và đèn báo . . . . . 5-9
Bluetooth . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .7-85 Trên các vật dễ cháy . . . . . . . . .9-23 Đồng hồ đo . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5-12
Rảnh tay . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .7-85 Động cơ Đồng hồ đo hành trình . . . . . . . .5-12
Điện thoại rảnh tay . . . . . . . . . . . . 7-85 Bộ lọc/Bầu lọc gió . . . . . . . . . . 10-14 Đồng hồ đo tốc độ . . . . . . . . . . . .5-12
Điều chỉnh Bố trí đai dẫn động . . . . . . . . . . .12-5 Đồng hồ đo vòng tua . . . . . . . . .5-12
Đệm lưng, ghế trước . . . . . . . . . . 3-5 Đèn báo áp suất . . . . . . . . . . . . . .5-23 Nhiên liệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5-12
Điều chỉnh đệm lưng . . . . . . . . . . . 3-5 Đèn báo công suất giảm . . . . . .5-26 Đồng hồ đo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5-12
Ghế trước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-5 Hành trình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5-12
Đồng hồ đo hành trình . . . . . . . . . 5-12
Hướng dẫn cho Chủ sở hữu Chevrolet Captiva - 2015 - crc - 6/12/14 Black plate (6,1)
Hướng dẫn đeo dây an toàn Khu vực chứa đồ Kính cửa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-19
đúng cách . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-15 Bảng điều khiển trung tâm . . . . . 4-3 Thiết bị điện . . . . . . . . . . . . . . . . . .2-19
Bảng táp lô . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4-1
K Dưới ghế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4-2 L
Kéo xe Hệ thống chứa hàng . . . . . . . . . . . 4-3 Lái xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-4
Đặc điểm lái . . . . . . . . . . . . . . . . . .9-44 Hệ thống giá hành lý nóc xe . . . 4-5 An toàn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-3
Kiểm soát rung lắc của xe Hộp găng tay . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4-1 Cứu hộ xe bị kẹt . . . . . . . . . . . . . . . 9-4
moóc (TSC) . . . . . . . . . . . . . . . . .9-52 Kính mát . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4-2 Đặc điểm và mẹo kéo xe . . . . .9-44
Thiết bị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9-50 Lưới tiện lợi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4-4 Đối với mục tiêu tiết kiệm
Thông tin chung . . . . . . . . . . . . . .9-44 Tấm phủ hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . 4-3 nhiên liệu hơn nữa . . . . . . . . . .1-19
Xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-70 Trước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4-2 Đường đồi và núi . . . . . . . . . . . . . . 9-7
Xe giải trí . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-70 Khuyên dùng Đường ướt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-5
Xe moóc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9-48 Nhiên liệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9-41 Giới hạn tải của xe . . . . . . . . . . . . 9-9
Kéo xe giải trí . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-70 Kiểm soát trượt ngang/Điều Hiện tượng ngủ gật trên
Khóa khiển cân bằng điện tử . . . . . . . 9-33 đường cao tốc . . . . . . . . . . . . . . . 9-6
An toàn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-9 Kiểm tra Mất kiểm soát . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-5
Cửa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-8 Đèn kiểm tra động cơ . . . . . . . . .5-15 Mùa đông . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-7
Cửa điện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-8 Kiểm tra chức năng kiểm Nếu xe bị kẹt . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-9
Cửa tự động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-9 soát khóa cần số, hộp số Lái xe an toàn . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-3
Khóa an toàn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-9 tự động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-29 Lái xe khi bị xao nhãng . . . . . . . . . 9-2
Khoang Kiểm tra công tắc LATCH, Móc khóa dưới và
Chứa đồ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4-1 khởi động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-29 đai cho trẻ em . . . . . . . . . . . . . . . . 3-39
Khoang chứa đồ . . . . . . . . . . . . . . . . 4-1 Kiểm tra hệ thống an toàn . . . . . 3-20 Lau dọn
Khởi động bằng ắc quy Kính chắn gió Chăm sóc bên ngoài . . . . . . . . 10-74
trên xe khác . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-66 Rửa kính/Gạt nước kính Chăm sóc bên trong . . . . . . . . 10-78
Khởi động xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-17 chắn gió . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5-3
Hướng dẫn cho Chủ sở hữu Chevrolet Captiva - 2015 - crc - 6/12/14 Black plate (9,1)
Tấm phủ hàng Thay thế linh kiện Tiết kiệm nhiên liệu
Động cơ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .10-9 Túi khí . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3-31 Nhiên liệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9-28
Hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4-3 Thiết bị Tín hiệu báo đèn bên
Tần số radio Phụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .7-17 ngoài tắt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-1
Hệ thống nhận Thiết bị điện Tín hiệu rẽ và chuyển làn . . . . . . . 6-3
dạng (RFID) . . . . . . . . . . . . . . . . .13-2 Gương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2-16 Tín hiệu, Rẽ và chuyển làn . . . . . 6-3
Thảm sàn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-82 Khóa cửa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-8 Tổng quan, Hệ thống dẫn
Thay bóng đèn . . . . . . . . . . . . . . . 10-36 Kính cửa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2-19 đường . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7-18
Bóng halogen . . . . . . . . . . . . . . . 10-32 Thiết bị điện bổ sung . . . . . . . . . . 9-53 Tổng quan, Hệ thống thông
Đèn biển số . . . . . . . . . . . . . . . . 10-35 Thiết bị điện, bổ sung . . . . . . . . . . 9-53 tin giải trí . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7-3
Đèn đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-32 Thiết bị lưu trữ dữ liệu Trần
Đèn đầu, đèn đỗ và xi sự kiện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13-1 Cửa nóc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2-21
nhan phía trước . . . . . . . . . . . 10-32 Thiết bị lưu trữ dữ liệu, Trẻ lớn, ghế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-31
Đèn đuôi, đèn xi nhan, sự kiện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13-1 Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, ghế . . . . 3-33
đèn dừng và đèn lùi . . . . . . . 10-34 Thiết bị ngắt mạch . . . . . . . . . . . . 10-37 Tự động
Định hướng đèn đầu . . . . . . . 10-31 Thiết bị, kéo xe . . . . . . . . . . . . . . . . 9-50 Dầu hộp số . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-13
Thay lưỡi gạt nước . . . . . . . . . . . 10-30 Thời gian . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5-6 Điều khiển mức . . . . . . . . . . . . . . .9-36
Thay lưỡi, gạt nước . . . . . . . . . . 10-30 Thông báo về khóa và Hệ thống đèn đầu . . . . . . . . . . . . . 6-2
Thay thế các bộ phận của chìa khóa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5-29 Hộp số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9-25
hệ thống dây an toàn sau Thông gió, gió . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8-8 Khóa cửa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-9
khi xe va chạm . . . . . . . . . . . . . . . 3-21 Thông số kỹ thuật và Tính năng khởi động/tắt
Thay thế các bộ phận của thể tích . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12-2 động cơ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9-20
hệ thống LATCH sau khi Thông tin chung Tựa đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-2
xe va chạm . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-44 Bảo trì và bảo dưỡng . . . . . . . . . 11-1 Chủ động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-3
Thay thế hệ thống túi khí . . . . . . 3-31 Chăm sóc xe . . . . . . . . . . . . . . . . .10-2
Kéo xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9-44
Hướng dẫn cho Chủ sở hữu Chevrolet Captiva - 2015 - crc - 6/12/14 Black plate (12,1)
Túi khí
Bảo trì xe được trang bị
X
Xe
túi khí . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3-29
An ninh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2-12
Công tắc bật/tắt . . . . . . . . . . . . . .3-27
Các thông báo hiển thị . . . . . . . .5-28
Đèn báo sẵn sàng . . . . . . . . . . . .5-14
Đèn báo bảo trì xe ngay . . . . . .5-17
Đèn bật/tắt . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5-14
Điều khiển . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-3
Kiểm tra hệ thống . . . . . . . . . . . .3-21
Giới hạn tải . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-9
Lắp thêm thiết bị cho xe . . . . . .3-30
Hệ thống báo động . . . . . . . . . . .2-12
Tùy chỉnh
Kéo xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-70
Xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5-33
Khởi động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9-17
Tùy chỉnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5-33
V Xe bị kẹt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-9
Về số Xe moóc
Chuyển khỏi vị trí đỗ . . . . . . . . . .9-23 Kéo xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9-48
Số đỗ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9-22 Kiểm soát rung lắc (TSC) . . . . .9-52
Vi sai, Trượt giới hạn . . . . . . . . . . 9-36 Xi nhan
Vị trí của khóa điện . . . . . . 9-14, 9-15 Thay bóng đèn . . . . . . . . . . . . . 10-34
Vô lăng Xích ngăn trượt, lốp . . . . . . . . . . 10-50
Bảng điều khiển trên Xịt lốp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-51
vô lăng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5-3 Thay lốp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-60
Điều chỉnh vô lăng . . . . . . . . . . . . . 5-2