Professional Documents
Culture Documents
Biến tần- TMATTT
Biến tần- TMATTT
Vỏ phòng nổ được thiết kế, chế tạo với kết cấu vỏ không xuyên nổ dạng
bảo vệ “d”.
Toàn bộ kết cấu kim loại được sơn 02 lớp sơn chống rỉ chịu axít và 2 lớp
sơn màu vàng (trừ các bề mặt mối ghép phòng nổ, các mối ghép ren và các nhãn
mác chỉ báo)
Trong lòng được sơn một lớp sơn màu ghi sáng hoặc cùng màu đỏ.
Phía khoang đấu nối đầu ra mạch an toàn tia lửa được sơn mầu xanh blue
để dễ nhận biết.
Kết cấu dạng hộp gồm 3 khoang:
- khoang lắp thiết bị;
- khoang đấu cáp động lực;
- khoang đấu cáp điều khiển)
(Tất cả các kích thước đo trong tài liệu mô tả KT được tính bằng mm)
2.2.1. Kết cấu khoang đấu cáp đầu vào và ra động lực (bản vẽ TBKP-
000L)
Được bố trí phía trên nóc thiết bị. Kích thước: Cao 222 mm; Rộng
420mm; Sâu 420 mm.
Chế tạo kết cấu dạng bảo vệ “d”
Xung quanh khoang đấu cáp được sử dụng thép tấm CT3, dầy 6 mm và
hàn kín xung quanh tạo hình hộp chữ nhật. Vành khăn để bắt chặt với nắp hộp
đấu cáp được gia công bằng thép tấm dầy 18mm, sau khi phay nhẵn phẵng có
chiều dầy 16mm, vành khăn với hộp đấu cáp được hàn kín xung quanh đảm bảo
mối hàn 4. Bề mặt trên của vành khăn được phay nhẵn phẳng đảm bảo độ
nhám gia công bề mặt ≤6,3µm.
Mục đích để cấp nguồn đầu vào và cấp nguồn đầu ra, để tránh nhầm lẫn
trong quá trình đấu nối giữa đầu vào và đầu ra, bên trong có ký hiệu nhãn mác
được đóng bên trong để dễ phân biệt giữa cáp đầu vào và cáp đầu ra.
2.2.2. Kết cấu khoang lắp thiết bị (bản vẽ TBKP-000L):
- Tính năng: Sử dụng để lắp các thiết bị điện, điện tử.
Kích thước: Cao 880mm; Rộng: 1142 mm; Sâu: 400 mm. Chế tạo kết cấu dạng
bảo vệ “d”. Xung quanh khoang được tăng cường gân chịu lực bằng thép tấm
120x120, đường gân có chiều cao 25mm va dầy 6mm.
Được sử dụng để lắp các biến tần và khởi động từ bên trong, các thiết bị
đo lường, điều khiển và mạch an toàn tia lửa, mạch an toàn tia lửa được lắp đặt
bên trong hộp nhựa cách điện đảm bảo không thể bị chạm chập từ các mạch điện
không an toàn, ngoài ra bên trên hộp nhựa có bố trí cầu đấu cáp đầu vào không
an toàn và cầu đấu cáp đầu ra an toàn tia lửa. Khoảng cách đấu nối giữa cầu đấu
cáp mạch đầu vào không an toàn và đầu ra an toàn có khoảng cách > 50mm.
Xung quanh khoang chức năng (khoang đấu thiết bị) được làm bằng thép
tấm CT3, dầy 10mm và hàn kín xung quanh tạo hình hộp chữ nhật. Vành khăn
để bắt chặt với nắp (cánh thiết bị) được gia công bằng thép tấm dầy 25mm, một
mặt của vành khăn được hàn kín xung quanh khoang thiết bị, đảm bảo mối hàn
4, mặt trên lắp với cánh thiết bị tạo thành mối ghép phòng nổ, được phay phẵn
phẳng, sau khi phay nhẵn có chiều dầy 22mm, bề mặt vành khăn được phay
nhẵn phẳng đảm bảo độ nhám gia công bề mặt ≤ 6,3µm.
Phần cánh cửa được chế tạo để lắp chặt với thân thiết bị: Vành khăn bề
mặt lắp ghép giữa cánh cửa với thân được chế tạo bằng thép tấm dầy 22mm sau
khi phay nhẵn phẳng có độ dầy 20mm, xung quanh vành khăn cánh cửa được
hàn bằng thép tấm có chiều dầy 8mm, trên cánh cửa có bố trí 01 phần tử xuyên
sáng mục đích để theo dỗi thông số tủ, ngoài ra trên cánh cửa có bố trí 09 nút
bấm, nút bấm có chức năng điều khiển và thiết lập thông số hệ thống, phía trong
cánh cửa được tăng cường gân chịu lực bằng thép tấm 5x30. Để thuận tiên trong
việc thao tác đóng, mở cánh cửa, bên trên cánh cửa có bố trí hai bản lề xoay liên
kết cánh thiết bị, ngoài ra để tăng độ kín khít, bên trên nắp cánh cửa với thân có
bố trí 26 bu lông lục năng M12 để tăng cường độ kín khít. Bề mặt vành khăn
giữa mối ghép phòng nổ của cánh cửa với vành khăn của thân lắp ghép với cánh
cửa, được phay nhẵn phẳng đảm bảo độ nhám gia công bề mặt ≤ 6,3µm.
2.2.3. Mối ghép nắp cánh cửa trước khoang thiết bị với thân: (bản vẽ
số TBKP-001L)
Dạng mối ghép: Mối ghép phẳng.
Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép: L 40,5mm.
Bề rộng nhỏ nhất từ trong đến lỗ bu lông: l 21mm.
Khe hở lớn nhất của mối ghép: Smax 0,3 mm.
Độ nhám bề mặt gia công lớn nhất: 6,3 m
2.2.4. Mối ghép tấm tản nhiệt phía sau với thân: (bản vẽ số TBKP-002L)
Tấm tản nhiệt được làm hợp kim nhôm dày 45mm, tấm tản nhiệt có chức
năng là 1 tấm nắp, bắt lên mặt bích thép của thiết bị (vỏ tổ hợp biến tần), mặt
bích được làm bằng thép dày 22mm sau khi phay nhẵn phẳng có chiều dầy
20mm. Trên tấm tản nhiệt được ép chặt bằng một tấm nẹp bích sau bằng thép
tấm dày 10mm liên kết với mặt bích bằng 20 bu lông lục năng M12 có đủ long
đen vênh và được bắt chặt với thân thiết bị (vỏ tổ hợp biến tần).
Dạng mối ghép: Mối ghép phẳng.
Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép: L 45 mm.
Bề rộng nhỏ nhất từ trong đến lỗ bu lông: l 21 mm.
Khe hở lớn nhất của mối ghép: Smax 0,3 mm.
Độ nhám bề mặt gia công lớn nhất: 6,3 m
Ngoài ra, tấm tản nhiệt được tản nhiệt cưỡng bức bằng động cơ quạt
phòng nổ mã hiệu YBK3-80M1-2. Thiết bị được sản xuất và đạt chứng chỉ an
toàn và chứng chỉ phòng nổ tại Trung Quốc. Thông số kỹ thuật của quạt:
- Công suất định mức: 0,75kW
- Điện áp: 660/1140V
- Dòng điện: 1,02/0,59A
- Tần số: 50Hz
- Tốc độ: 2850 vòng/phút
- Chứng chỉ phòng nổ: + Exd I Mb
+ Mã chứng chỉ phòng nổ: CNEx21.0852
+ Ngày có hiệu lực: 9/3/2021 đến ngày 8/3/2026
- Chứng chỉ an toàn: + Mã chứng chỉ an toàn: MAI160512
+ Ngày có hiệu lực: 29/3/2021 đến ngày 28/3/2026
2.2.5. Mối ghép nắp cửa bên với khoang thiết bị: (bản vẽ số TBKP-003L)
Nắp được làm bằng thép tấm dầy 12 mm sau khi phay nhẵn phẳng có
chiều dầy mặt bích dầy 10 mm và được giữ chặt với thân với thân thiết bị (vỏ tổ
hợp biến tần) bằng bản lề và 18 bu lông lục năng M12 có đủ long đen vênh và
được bắt chặt với thân thiết bị (vỏ tổ hợp biến tần). Để không tháo mở bằng
dụng cụ thông thường, phía trên nắp có bố trí các vòng chống tháo bằng dụng cụ
thông thường được hàn trực tiến trên nắp tại các lỗ bu lông.
Dạng mối ghép: Mối ghép phẳng.
Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép: L 35mm.
Bề rộng nhỏ nhất từ trong đến lỗ bu lông: l 21mm.
Khe hở lớn nhất của mối ghép: Smax 0,3 mm.
Độ nhám bề mặt gia công lớn nhất: 6,3 m
2.2.6. Nắp khoang đấu cáp đầu vào ra động lực (bản vẽ TBKP-004L;
TBKP-005L):
Nắp được chế tạo bằng thép tấm dầy 16mm, sau khi phay nhẵn
phẳng phần bích có độ dầy 10 mm, nắp được bắt với hộp đấu cáp bằng 12 bu
lông lục năng M8x35 có đủ long đen vênh. Để không tháo mở bằng dụng cụ
thông thường, phía trên nắp đấu cáp có bố trí các vòng chống được hàn trực tiếp
trên nắp tại các lỗ bu lông.
Dạng mối ghép: Mối ghép phẳng.
Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép: L 30 mm.
Bề rộng nhỏ nhất từ trong đến lỗ bu lông: l 15mm.
Khe hở lớn nhất của mối ghép: Smax 0,3 mm.
Độ nhám bề mặt gia công lớn nhất: 6,3 m
2.2.7. Ngăn hộp đấu cáp điều khiển (bản vẽ TBKP-005L; TBKP-006L)
Nắp được chế tạo bằng thép tấm dầy 16mm, sau khi phay nhẵn phẳng phần bích
có độ dầy 10 mm, nắp được bắt với hộp đấu cáp bằng 12 bu lông lục năng M8x35 có
đủ long đen vênh. Để không tháo mở bằng dụng cụ thông thường, phía trên nắp đấu
cáp có bố trí các vòng chống được hàn trực tiếp trên nắp tại các lỗ bu lông.
2.2.8. Mối ghép cửa xuyên sáng (bản vẽ TBKP-007L)
Phần giữ cửa xuyên sáng được hàn chặt lên cánh cửa, được hạ bậc để lắp cửa
xuyên sáng, để giữ chặt, cố định cửa xuyên sáng sử dụng tấm nắp và 08 bu lông
M6x20 có đệm vênh chống tự nới lỏng, giữa cửa xuyên sáng và phần giữ cửa xuyên
sáng có đệm gioăng bằng các lá đồng mỏng hoặc tấm amiăng dầy 0,5~1mm để làm kín
khe ép chặt.
Dạng mối ghép: Mối ghép phẳng.
Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép: L 13 mm.
Khe hở lớn nhất của mối ghép: Smax 0,3 mm.
Độ nhám bề mặt gia công lớn nhất: 6,3 m
2.2.9. Mối ghép tay dao điều khiển (bản vẽ TBKP-008L)
Tay dao điều khiển dùng để thao tác đóng cắt cầu dao qua trục tay dao, mối
ghép xuyên qua vỏ thiết bị (vỏ tổ hợp biến tần) với bạc trục tay dao được lắp căng với
vỏ thiết bị (vỏ tổ hợp biến tần). Trục tay dao lắp kiểu trung gian với bạc tay dao, kết
cấu mối ghép.
- Kiểu mối nghép: Mối ghép hình trụ.
- Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép: L 35mm
- Khe hở lớn nhất của mối ghép: Smax 0,3mm.
- Độ nhám bề mặt gia công lớn nhất: 6,3 m
2.2.10. Mối ghép nút điều khiển (bản vẽ TBKP-009L)
Nút điều khiển dùng để thao tác các nút điều khiển điện qua trục nút bấm mối
ghép xuyên qua vỏ thiết bị (vỏ tổ hợp biến tần) với bạc nút bấm được lắp căng với vỏ
thiết bị (vỏ tổ hợp biến tần). Trục nút bấm lắp kiểu trung gian với bạc nút bấm, kết cấu
mối ghép.
- Kiểu mối nghép: Mối ghép hình trụ.
- Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép: L 15mm
- Khe hở lớn nhất của mối ghép: Smax 0,3mm.
- Độ nhám bề mặt gia công lớn nhất: 6,3 m.
2.2.11. Ống luồn cáp nguồn và cáp tín hiệu an toàn tia lửa (bản vẽ TBKP-
010L)
Phần truyền dẫn điện điều khiển từ khoang bảo vệ nổ dạng “d” sang khoang
hộp đấu cáp an toàn tia lửa bằng ống dẫn cáp. Ống dẫn cáp gồm 2 phần: phần cố định
55x22 hàn chặt vào vách ngăn, giữa tiện ren M36x1,5; phần ống dẫn cáp lắp với
phần cố định bằng ren M36x1,5, xung quanh dây đi trong ống dẫn được đổ đầy bằng
epoxy khoảng cách nhỏ nhất từ dây đến ống dẫn 1mm.
+ Kiểu mối ghép: Mối ghép ren;
+ Chiều sâu ăn khớp của ren: L ≥ 18 mm;
2.2.12. Kết cấu sứ xuyên động lực 1140V(660V) (bản vẽ TBKP-011L)
Cọc dẫn dòng bằng gu dông đồng thau M12 x 142 mm; số lượng: 03 bộ, 03 bộ
đầu cực/1 bộ, cọc dẫn dòng được lắp xuyên qua sứ xuyên tạo mối ghép phòng nổ. Sứ
xuyên được bố trí trên mặt bích, có tác dụng truyền dẫn dòng điện từ trong khoang
thiết bị đến khoang đấu cáp và đấu nối ra bên ngoài. Sứ xuyên đựơc chế tạo bằng vật
liệu cách điện Composite.
Mối ghép sứ xuyên và mặt bích:
Dạng mối ghép: Hình trụ
Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép: L 14 mm.
Khe hở lớn nhất của mối ghép: Smax 0,3 mm.
Độ nhám bề mặt gia công lớn nhất: 6,3 m.
Khe hở nhỏ nhất giữa hai phần mang điện: ≥27mm.
Chiều dài đường rò của phần cách điện: L rò ≥ 28mm.
Khoảng cách nhỏ nhất từ phần tử mang điện đến vỏ: ≥ 18mm.
2.2.13. Mối ghép cọc dẫn dòng với sứ xuyên động lực 1140V(660v) (bản vẽ
TBKP-011L)
Đường truyền dẫn điện và cố định kết cấu cách điện trên vách thiết bị (vỏ tổ
hợp biến tần) bằng gu dông đồng thau M12, số lượng: 03 bộ đầu cực/1bộ.
- Mối ghép giữa đường truyền dẫn với sứ xuyên:
+ Dạng ghép nối: Mối ghép hình trụ
+ Khe hở lớn nhất của mối ghép: Smax 0,3mm.
+ Độ nhẵn mặt lắp ghép: 6,3 m.
2.2.14. Kết cấu sứ xuyên động lực 220V (bản vẽ TBKP-012L)
Đường truyền dẫn điện và cố định kết cấu cách điện trên vách thiết bị (vỏ tổ
hợp biến tần) bằng gu dông đồng thau M5, số lượng: 07 bộ đầu cực/1bộ.
- Mối ghép sứ xuyên và mặt bích:
+ Dạng ghép nối: Mối ghép hình trụ
+ Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép: L 14mm
+ Khe hở lớn nhất của mối ghép: Smax 0,3mm.
+ Độ nhám bề mặt gia công lớn nhất: 6,3 m.
+ Khe hở nhỏ nhất giữa hai phần mang điện: ≥16mm.
+ Khe hở nhỏ nhất giữa phần mang điện với vỏ: ≥6,5 mm.
+ Đường rò nhỏ nhất giữa phần mang điện với vỏ: L rò ≥13mm.
- Mối ghép giữa đường truyền dẫn với sứ xuyên:
+ Dạng ghép nối: Mối ghép hình trụ
+ Khe hở lớn nhất của mối ghép: Smax 0,3mm.
+ Độ nhẵn mặt lắp ghép: 6,3 m.
2.2.15. Cầu đấu cáp tín hiệu an toàn tia lửa (bản vẽ TBKP-013L)
Cọc đấu cáp dạng cầu đấu, cách điện giữu chúng được làm bằng phíp cách điện
và cầu đấu này được gắn trực tiếp trên phíp cách điện dạng tấm, được bắt chặt với vỏ
bằng 04 bu lông. Khe hở và khoảng cách rò nhỏ nhất giữa hai phần mang điện theo
phù hợp theo cấp điện áp, đảm bảo theo yêu cầu của TCVN 7079-11 như:
Khe hở nhỏ nhất giữa hai phần mang điện: ≥10mm.
Khe hở nhỏ nhất giữa phần mang điện với vỏ: ≥12mm.
Đường dò nhỏ nhất giữa phần mang điện với vỏ: ≥12mm.
Đầu ra của mạch cách ly an toàn tia lửa đi dây mầu xanh Blue, được đi riêng
biệt với mạch không an toàn tia lửa.
- Mạch động lực và mạch điều khiển an toàn tia lửa:
Khe hở nhỏ nhất giữa các phần mang điện của mạch không an toàn và mạch an
toàn tia lửa: ≥50mm
2.3. Dây dẫn đấu nối bên trong
- Các dây dẫn bên trong không phải là mạch an toàn được đi riêng về một phía
hoặc trong máng đi dây bên trong thiết bị (vỏ tổ hợp biến tần) cách ly hoàn toàn với
dây dẫn mạch an toàn tia lửa.
- Các dây dẫn mạch an toàn tia lửa sử dụng dây dẫn có vỏ bọc bên ngoài màu
xanh Blue.
- Dây tiếp đất bên trong sử dụng dây có tiết diện nhỏ nhất 4mm 2, vỏ bọc màu
xanh / vàng theo tiêu chuẩn.
2.4. Kết cấu cổ cáp động lực và cổ cáp điều khiển
Gồm 5 cổ cáp động lực vào ra loại to và 3 cổ cáp động lực loại nhỏ để dẫn điện
động lực vào/ra và 10 cổ cáp dẫn điện điều khiển.
- Cổ cáp động lực vào, ra (bản vẽ TBKP-014L) gồm 2 phần chính:
+ Phần ống đỡ cổ cáp chế tạo dạng ống được hàn chặt với thành hộp đấu cáp
trên thân có tai bắt bu lông để lắp phễu cáp. Trong lòng có vị trí lắp vòng đệm bằng
cao su khó cháy để làm kín và giữ chặt cáp, chiều dài tiếp xúc nhỏ nhất giữa cáp và
vòng đệm giữ chặt sau khí ép chặt ≥20mm.
+ Phần ống luồn cáp được ghép với phần ống đỡ cổ cáp bằng 2 bu lông
M10x40, có vòng đệm vênh chống tự nới lỏng, vòng chống tháo bằng dụng cụ thông
thường, phía trên ống luồn cáp có kẹp giữ chặt cáp được cố định với phễu cáp bằng 2
bu lông M8x20.
- Cổ cáp động lực vào, ra (bản vẽ TBKP-015L): gồm 2 phần chính.
+ Phần ống đỡ cổ cáp chế tạo dạng ống được hàn chặt với thành hộp đấu cáp
trên thân, phần ống đỡ cáp cố định lắp với phần phễu cáp bằng ren M36x1,5. Trong
lòng có vị trí lắp vòng đệm bằng cao su khó cháy để làm kín và giữ chặt cáp, chiều dài
tiếp xúc nhỏ nhất giữa cáp và vòng đệm giữ chặt sau khí ép chặt ≥20mm. Sau khi ép
chặt, phần phễu và phần ống luôn đỡ cố định được cố định chống xoay bằng vít chí
đầu chìm M6x8.
Kiểu mối ghép: Mối ghép ren;
Chiều sâu ăn khớp của ren: L ≥ 25 mm;
+ Phần ống luồn cáp (phễu cáp) được ghép với phần ống đỡ cổ cáp bằng bằng
ren M36x1,5, phía trên ống luồn cáp có kẹp giữ chặt cáp được cố định với phễu cáp
bằng 2 bu lông M5x16.
- Cổ cáp điều khiển (bản vẽ TBKP-016L): gồm 2 phần chính.
+ Phần ống đỡ bắt chặt vào vỏ thiết bị bằng kết cấu hàn chặt, có vòng đệm giữ
chặt cáp bằng cao su khó cháy, chiều dài tiếp xúc nhỏ nhất giữa cáp và vòng đệm giữ
chặt sau khi ép chặt >20mm.
+ Phần ống luồn cáp được ghép với phần ống đỡ bằng mối ghép ren M20x2.
3. Mô tả kỹ thuật phần ruột
Số
TT Tên Thiết bị Ký hiệu trên sơ đồ Đ. vị
lượng
I Phần lực
Khoảng cách tối thiểu giữa 2 đường mạch in sát nhau là 0,6 mm
Khoảng cách nhỏ nhất giữa đường mạch tới phần tử dẫn điện ra vỏ
>3mm
- Linh kiện của mạch được bố trí trên cùng một mặt.
- Dòng điện cho phép là 3,5A/1,2=2,9A > Inm = 0,09A, đảm bảo tính an toàn.
- Dây dẫn đấu nối mạch an toàn bên trong: sử dụng dây dẫn có cách điện mầu
xanh Blue có đường kính danh định là 0,5mm; dòng điện cho phép lớn nhất 7,7A >
Inm = 0,09A, đảm bảo tính an toàn.
ST
Kí hiệu Tên linh kiện Thông số kĩ thuật Số lượng
T
CC10-2412SF-E,
1 DC/DC Chuyển đồi nguồn cách ly 1
24/12VDC, cách
ST
Kí hiệu Tên linh kiện Thông số kĩ thuật Số lượng
T
ly 500V, công
DC/DC
suất 10W
2 Cầu đi-ốt 2A 1
3 F1 Cầu chì F1 I=0,5A 1
I=100mA cắt
4 F2 Cầu chì F2 1
nhanh
5 R1,R2 Điện trở R1,R2 100Ω/2W 2
R3,R4,R5, Điện trở
(2,2~ 3,3)
6 R6,R7,R8, R3,R4,R5,R6,R7,R8,R9,R 8
kΩ/0,5W
R9,R10 10
7 C1 Tụ hóa C1 100μF/50V 1
8 C2 Tụ hóa C2 25μF/50V 1
DZ1,DZ2,DZ
9 Điốt Zener DZ1,DZ2,DZ3 12/(2~5)W 3
3
D4,D5,D6, 1N4007 hoặc 1N
10 Điốt D4,D5,D6,D7…D25 24
D7…D25 4148
11 PC817 Cách ly quang PC817 U cách ly 5000V 8
4. Tiếp địa (bản vẽ TBKP-017)
Tiếp địa thiết bị vỏ tổ hợp biến tần:
- Hệ thống các đầu dây tiếp địa được thiết kế lắp vào các ống ren hàn trên
03 vị trí (Trong tủ, trong hộp đấu cáp, bên ngoài vỏ) nhận biết bằng ký hiệu
“TIẾP ĐỊA”.
- Bu lông tiếp địa sử dụng loại M8x20 có đủ chi tiết chống tự nới lỏng, số
lượng 03 cái.
5. Nhãn mác (bản vẽ TBKP-018)
Các nhãn mác được làm bằng thép không rỉ, các thông tin trên nhãn mác
đầy đủ theo yêu cầu của tiêu chuẩn và được in chìm.
Mặt trước của vỏ thiết bị (vỏ tổ hợp biến tần) có gắn 02 nhãn chỉ báo
“Exd [ia] I Mb” và “CẤM MỞ KHI ĐANG CÓ ĐIỆN”.
Các nắp khoang đấu cáp và khoang thiết bị bên trên có gẵn mỗi khoang
01 mác chỉ bảo “CẤM MỞ KHI ĐANG CÓ ĐIỆN”
Nhãn mác được gắn cố định chắc chắn trên vỏ thiết bị (vỏ tổ hợp biến tần)
ở vị trí dễ nhìn, nhận biết.
6. Điều kiện sử dụng.
Để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng cần phải triệt để tuân thủ các
điều kiện sử dụng sau đây:
Quy phạm an toàn trong các hầm lò than diệp thạch QCVN 01:2011/BCT.
Các bộ phận bắt chặt phải được bắt chặt, có bộ phận chống tự nới lỏng.
Các bộ phận đấu nối phải bắt chặt và không để bị kéo căng.
Sử dụng các loại cáp truyền dẫn phải phù hợp với các cổ cáp và vòng kẹp
cáp.
Trong trường hợp phải mở các bộ phận bắt chặt thì thiết bị phải ở trạng
thái cắt điện (thiết bị trong tình trạng không có điện).
Tổ hợp biến tần – khởi động từ phòng nổ không được đặt gần các vị trí
làm việc như gương lò chợ hay gương lò chuẩn bị.
Các bề mặt mối ghép phải được bôi lớp mỡ mỏng chống rỉ.
Phải cố định thiết bị chắc chắn trong khi vận hành không được để Thiết bị
(vỏ tổ hợp biến tần) bị rung động, di chuyển, bị lật trong quá trình vận hành.
Tổ hợp biến tần – khởi động từ phòng nổ phải được tiếp địa theo đúng
qui phạm trong quá trình vận hành.
Chương III. PHỤ LỤC: DANH MỤC BẢN VẼ
Kí hiệu
TT Tên bản vẽ Ghi chú
bản vẽ
I BẢN VẼ CƠ KHÍ
SỨ XUYÊN ĐỘNG
12 TBKP-011 01 A4
LỰC 1140V(660V)
SỨ XUYÊN ĐỘNG
13 TBKP-012 01 A4
LỰC 220V
CỔ CÁP LỰC CỠ
16 TBKP-015 01 A4
NHỎ
II BẢN VẼ ĐIỆN
TBKP-Đ-
1 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ 01 A3
000