You are on page 1of 58

Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN


LUYỆN THI QUỐC GIA 2021
(256 ĐƯỜNG 30/4-ĐỐI DIỆN BỆNH VIỆN VINMEC)

LUYỆN THI MÔN SINH


QUY LUẬT DI TRUYỀN
(QUYỂN 2)

THẦY : VÕ TRƯỜNG SƠN


GV TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN -ĐÀ NẴNG

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 1
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

➢ Tại sao luật hôn nhân và gia đình cấm kết hôn gần trong vòng 4 đời?
➢ Tại sao phần lớn các quần thể sinh vât tương đối ổn định qua thời gian?

I. QUẦN THỂ
1. Ví dụ
1.Định nghĩa: - Quần thể là một tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong
một khoảng không gian xác định và thời gian nhất định, có khả năng sinh sản để duy trì nòi
giống qua nhiều thế hệ.
Thành phần: Là tập hợp các cá thể cùng loài.
Không gian: Cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định.
Thời gian: Vào một thời điểm nhất định.
Khả năng: Trong đó các cá thể trong quần thể phải có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống.
2. Các đặc trưng: Khái niệm TẦN SỐ tương ứng với khái niệm tỉ lệ trong toán học.
- Vốn gene: Là tập hợp tất cả các gene, allele có trong quần thể.
- Tần số allele của một gene: Là tỉ lệ allele đó có trong quần thể.
- Tần số của một kiểu gene: Là tỉ lệ kiểu gene đó có trong quần thể.

*Bài toán: Một quần thể có 100AA, 200Aa, 700aa. Hãy xác định tần số allele và thành
phần kiểu gene của quần thể?

Hướng dẫn: “Tần số” tương ứng với khái niệm “Tỉ lệ”.
*Xác định tần số allele:
Cơ thể có KG AA mang 2 allele A, 0 allele a => 100 cơ thể AA mang 100.2 = 200 allele
A, mang 100.0 = 0 allele a.
Cơ thể có KG Aa mang 1 allele A, 1 allele a => 100 cơ thể AA mang 100.1 = 100 allele A,
mang 100.1 = 100 allele a.
Cơ thể có KG aa mang 2 allele a, 0 allele A => 100 cơ thể aa mang 100.2 = 200 allele a,
mang 100.0 = 0 allele A.
Tóm lại ta có:

Kiểu AA Aa aa Tổng số allele Tần số allele


gene
Quần thể 100 200 700 1000.2 = 2000 2000/2000 = 1

Allele A 100.2 = 200.1 = 200 700.0 = 0 400 400/2000 = 0,2


200

Allele a 100.2 = 0 200.1 = 200 700.2 = 1600 1600/2000 = 0,8


1400

Vậy tần sô allele A,a là bao nhiêu?


TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 2
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

II. CẤU TRÚC DI TRUYỀN

a. Thụ phấn chéo b. Tự thụ phấn c. Tự thụ phấn


Hình 11.2. Các hình thức thụ phấn (Nguồn: internet)
1. Quần thể tự thụ phấn (Quần thể giao phối gần):

a. Ví dụ
Quần thể cây đậu Hà Lan; quần thể chim bồ câu.

b. Định nghĩa
*Quần thể tự thụ: Là quần thể trong đó có hiện tượng thụ phấn giữa nhị và nhụy trong cùng
một hoa và giữa các hoa trong cùng một cây.
*Quần thể giao phối gần: Là quần thể trong đó có sự giao phối giữa các các thể có mối quan
hệ huyết thống gần gũi.
c. Bài toán

*Bài toán: Trong một quần thể tự thụ, xét một gene gồm 2 allelen thì thấy số lượng cá
thể của 3 loại kiểu gene như sau: 500AA, 400Aa, 100aa. Xác định cấu trúc di
truyền của quần thể hiện tại và của quần thể ở thế hệ thứ 8?

Hướng dẫn: Quần thể có cấu trúc: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa

Quần thể tự thụ, với quần thể trên ta có 3 phép lai:

- Phép lai 1: AA x AA 100% AA, con sinh ra 100% giống bố mẹ.

- Phép lai 2: aa x aa 100% aa, con sinh ra 100% giống bố mẹ.

- Phép lai 3: Aa x Aa 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa, vậy là tỉ lệ dị hợp chỉ còn một nửa, nửa còn lại
đã chuyển sang trạng thái đồng hợp trội và lặn với tỉ lệ bằng nhau.

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 3
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

Vậy, qua các thế hệ tự thụ, làm tăng dần kiểu gene đồng hợp, giảm dần kiểu gene dị hợp.
Dẫn đến quần thể tự thụ thường gồm các dòng thuần có kiểu gene khác nhau.
Công thức cần nhớ:
I.Quần thể nội phối (tự thụ phấn, tự phối)
Xét 1 gen gồm 2 alen A và a. Giả sử QT ban đầu có 100%Aa với n: số thế hệ tự phối.
n
 1
Tỉ lệ KG dị hợp qua n lần tự phối =  
 2
n
 1
1−  
Tỉ lệ KG đồng hợp mỗi loại (AA = aa) qua n lần tự phối =  2
2
*Chú ý: Nếu quần thể ban đầu không phải là 100% Aa mà có dạng: xAA + yAa + zaa = 1 qua n thế hệ tự
phối thì ta phải tính phức tạp hơn. Lúc này, tỉ lệ KG Aa, AA, aa lần lượt là:
n n
1 1
n 1−   1−  
 1 2 . y 2 . y
Aa =   . y AA = x + aa = z +
 2 2 2

2. Quần thể giao phấn: (Quần thể ngẫu phối - Quần thể giao phối)

a. Ví dụ: Quần thể ngựa, quần thể linh dương.

b. Định nghĩa: Là quần thể trong đó các cá thể giao phối với nhau một cách tự do, ngẫu nhiên.
c. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể ngẫu phối (Định luật Hardy – Weinberg)

*Bài toán: Trong một quần thể ngẫu phối, xét một gene gồm 2 allelen thì thấy số lượng
cá thể của 3 loại kiểu gene như sau: 500AA, 400Aa, 100aa. Xác định cấu trúc di truyền
của quần thể hiện tại và của quần thể ở thế hệ thứ 8?

Hướng dẫn: Quần thể có cấu trúc: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa


*Xét quần thể thế hệ xuất phát:

Tỉ lệ giao tử
mang allele A 0,7 A 0,3 a
là: ♂

♀ 0,7 A 0,72 AA 0,7.0,3 Aa

0,3 a 0,7.0,3 Aa 0,32 aa

Vậy quần thể thế hệ thứ 2 có cấu trúc: 0,72AA : 2.0,7.0,3Aa : 0,32aa

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 4
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

*Xét quần thể ở thế hệ thứ 2:

Ttỉ lệ các loại giao tử ở thế hệ thứ 2 bằng tỉ lệ các loại giao tử ở thế hệ thứ nhất, từ đó dễ
dàng suy ra cấu trúc quần thể ở các thế hệ tiếp theo đều có cấu trúc:
0,72AA : 2.0,7.0,3Aa : 0,32aa

Hiện tượng cấu trúc quần thể không đổi qua các thế hệ gọi là trạng thái cân bằng của
quần thể. Đây là nội dung của quy luật do Hardy và Weinberd độc lập phát hiện ra.
*Nội dung định luật: Trong những điều kiện nhất định, trong lòng một quần thể ngẫu phối (giao
phối) tần số allele và thành phần kiểu gene có xu hướng được duy trì không đổi qua các thế
hệ.
60. Một quần thể có p là tần số allele A, q là tần số allele a. Em hãy đặt điều kiện
với p, q và xác định cấu trúc tống quát về thành phần KG của quần thể khi cân bằng
di truyền theo p, q ?
*Điều kiện nghiệm đúng định luật Hardy - Weinberg
- Kích thước quần thể lớn.
- Sự giao phối giữa các cá thể ngẫu nhiên.
- Sức sống, khả năng sinh sản của các cá thể như nhau (tức là không xảy ra chọn lọc tự
nhiên).
- Đột biến không xảy ra, nếu có thì tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch.
- Sự di - nhập gene không xảy ra.

d. Đặc điểm di truyền


- Tạo nên 1 lượng Biến dị tổ hợp (biến dị di truyền) rất lớn trong quần thể, cung cấp nguồn
nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá và chọn giống.
61. Giải thích tại sao tạo ra vô số biến dị tổ hợp?

- Duy trì được sự ổn định di truyền của quần thể.

Kết luận: Sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng với đa số các quần thể (có
tần số alen ở 2 giới bằng nhau)
Tuy nhiên, đối với quần thể có tần số alen ở 2 giới khác nhau thì phải trải qua 2 lần ngẫu
phối với gen trên NST thường và nhiều lần ngẫu phối với gen trên NST giới tính.

Công thức cần nhớ:


Ta có: xAA + yAa + zaa = 1 ; Nếu gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a thì:
y y
pA = x + ; qa = z +
2 2
* Khi xảy ra ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi-Vanbec. Khi đó thoả mãn
đẳng thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1, QT cân bằng → p + q = 1
2
 2 pq 
* Để kiểm tra sự cân bằng của quần thể : p2 x q2 =  
 2 
* Số kiểu gen ={ r ( r + 1 ) /2 }n ( r : số alen thuộc 1 gen (lôcut), n : số gen khác nhau, trong đó các gen P.li
độc lập). Nếu có nhiều locut thì tính từng locut theo công thức → nhân kết quả tính từng locut.
TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 5
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

III.Quần thể Người: ( 1 gen có 3 alen – Người có 4 nhóm máu: A, B, AB, O )


Gọi : p(IA); q(IB), r(i) lần lượt là tần số tương đối các alen IA, IB, IO . Ta có : p + q + r = 1
Nhóm máu A B AB O
Kiểu gen IA IA + IA IO IB IB + I B IO I A IB I O IO
Tần số kiểu gen p2 + 2 pr q2 + 2 pr 2pq r2

IV. GEN TRÊN NST GIỚI TÍNH


Đối với 1 locus trên NST giới tính X có 2 alen sẽ có 5 kiểu gen: X A X A , X A X a , X a X a , X AY , X aY
Các cá thể cái có 2 alen trên NST X vì vậy khi xét trong phạm vi giới cái thì tần số các kiểu gen
X A X A , X A X a , X a X a được tính giống trường hợp các alen trên NST thường, có nghĩa là tần số các kiểu
gen ở trạng thía cân bằng Hacdi – Vanbec là:
p2 X A X A + 2pq X A X a + q2 X a X a = 1.
Các cá thể đực chỉ có 1 alen trên X nên tần số các kiểu gen ở giới đực p X AY + q X aY =1. (Khi xét chỉ
trong phạm vi giới đực).
Vì tỉ lệ đực : cái là 1: 1 nên tỉ lệ các kiểu gen trên mỗi giới tính phải giảm đi một nửa khi xết trong
phạm vi toàn bộ quần thể, vì vậy ở trạng thái cân bằng quần thể Hacdi – Vanbec, công thức tính kiểu gen
liên quan đến locus gen trên NST trên NST X ( vùng không tương đồng) gồm 2 alen là:
0.5p2 X A X A + pq X A X a + 0.5q2 X a X a + 0.5p X AY + 0.5q X aY = 1.

TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây nói về quần thể là không đúng?
A. Quần thể có thánh phần kiểu gen đặc trưng và ổn định.
B. Quần thể là một cộng đồng lịch sử phát triển chung.
C. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể.
D. Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
Câu 2: Tập hợp tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
A. vốn gen của quần thể. B. kiểu gen của quần thể.
C. kiểu hình của quần thể. D. thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 3: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng
A. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.
B. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.
C. tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử.
D. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội.
Câu 4: Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
A. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể. B. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong
QT.
C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể. D.tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó
TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 6
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

trong QT.
Câu 5: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:
A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.
B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.
C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
Câu 6: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
A. quần thể giao phối có lựa chọn. B. quần thể tự phối và ngẫu phối.
C. quần thể tự phối. D. quần thể ngẫu phối.
Câu 7: Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một
quần thể ngẫu phối là:
A. 4. B. 6. C. 8. D. 10.
Câu 8: Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm
A. tăng tốc độ tiến hoá của quẩn thể B. tăng biến dị tổ hợp trong quần thể.
C. tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp. D. tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 9: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì
cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1. B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1. D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
Câu 10: Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có tỉ lệ các kiểu gen là 55% AA: 45% aa,
tần số tương đối của các alen quần thể khi đó là
A. 0,7 A : 0,3a. B, 0,55 A: 0,45 a. C. 0,65 A: 0,35 a. D. 0,25 : 0,75 aa.
Câu 11: Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế
hệ sau khi tự phối là
A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa B. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa
C. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa D. 0,6AA: 0,4Aa
Câu 12: Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần
thể ở thế hệ sau khi cho tự phối là:
A. 50% B. 20% C. 10% D. 70%
Câu 13: Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi cho tự phối bắt
buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là:
A. 0,57AA: 0,06Aa: 0,37aa. B. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
C. 0,48AA: 0,24Aa: 0,28aa. D. 0,54AA: 0,12Aa: 0,34aa.
Câu 14: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen
A, a lần lượt là:
A. 0,3 ; 0,7 B. 0,8 ; 0,2 C. 0,7 ; 0,3 D. 0,2 ; 0,8
Câu 15: Vốn gen của quần thể là gì?
A. Là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. Là tập hợp của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. Là tập hợp của tất cả các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
D. Là tập hợp của tất cả các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 16: Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu
gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là:
A. A = 0,30 ; a = 0,70 B. A = 0,50 ; a = 0,50 C. A = 0,25 ; a = 0,75 D. A = 0,35 ; a = 0,65

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 7
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

Câu 17: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA: Aa: aa = 1: 6: 9. Tần số tương đối của
mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. A = 0,25 ; a = 0,75 B. A = 0,75 ; a = 0,25 C. A = 0,4375 ; a = 0,5625 D. A= 0,5625
; a= 0,4375
Câu 19: Tần số tương đối các alen của một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81 AA + 0,18 Aa + 0,01
aa là
A. 0,9A; 0,1a. B. 0,7A; 0,3a. C. 0,4A; 0,6a. D. 0,3 A; 0,7a.
Câu 20 Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có 2
alen( A trội hoàn toàn so voái a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về
gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng
A. tần số alen A và tần số alen a đều giảm đi. B. tần số alen A và tần số alen a đều giảm đi.
C. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên. D. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi.
Câu 21: Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec?
A. Quần thể có kích thước lớn. B. Có hiện tượng di nhập gen.
C. Không có chọn lọc tự nhiên. D. Các cá thể giao phối tự do.
Câu 22: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự
A. mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể ngẫu phối.
B. mất ổn định tần số các thể đồng hợp trong quần thể ngẫu phối.
C. ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
D. mất cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
Câu 23: Điểm nào sau đây không thuộc định luật Hacđi-Vanbec?
A. Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong thiên nhiên có
những quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
B. Từ tần số tương đối của các alen đã biết có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình
trong quần thể.
C. Phản ánh trạng thái động của quần thể, thể hiện tác dụng của chọn lọc và giải thích cơ sở của tiến
hoá.
D. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
Câu 24: Xét một quần thể ngẫu phối gồm 2 alen A, a. trên nhiễm sắc thể thường. Gọi p, q lần lượt là tần
số của alen A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Theo Hacđi-Vanbec thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái
cân bằng có dạng:
A. p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 B. p2Aa + 2pqAA + q2aa = 1
C. q2AA + 2pqAa + q2aa = 1 D. p2aa + 2pqAa + q2AA = 1
Câu 25: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể
cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?
A. Cho quần thể sinh sản hữu tính. B. Cho quần thể tự phối.
C. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng. D. Cho quần thể giao phối tự do.
Câu 26: Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi – Vanbec là gì khi biết quần thể ở trạng thái cân bằng?
A. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
B. Từ tỉ lệ kiểu hình lặn có thể suy ra tần số alen lặn, alen trội và tần số của các loại kiểu gen.
C. Từ tần số của các alen có thể dự đoán tần số các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.
D. A, B và C đúng.
Câu 27: Định luật Hacđi – Vanbec không cần có điều kiện nào sau đây để nghiệm đúng?
A. Có sự cách li sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.
B. Các cá thể trong quần thể giao phối với nhau ngẫu nhiên..
C. Không có đột biến và cũng như không có chọn lọc tự nhiên.
TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 8
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

D. Khả năng thích nghi của các kiểu gen không chênh lệch nhiều.
Câu 28: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng
trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:
A. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1 B. 0,0392DD + 0,9604Dd +
0,0004dd =1 C. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1 D. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd =1
Câu 29: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa: 0,6aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với
alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là
A. 40% B. 36% C. 4% D. 16%
Câu 30: Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau
một lần ngẫu phối là:
A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa B. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa
C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa D. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa
Câu 31: Một quần thể thực vật ban đầu có thành phần kiểu gen là 7 AA: 2 Aa: 1 aa. Khi quần thể xảy ra
quá trình giao phấn ngẫu nhiên (không có quá trình đột biến, biến động di truyền, không chịu tác động của
chon lọc tự nhiên), thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F3 sẽ là:
A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa B. 0,8AA: 0,2Aa: 0,1aa.
C. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa D. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
Câu 32: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,5AA: 0,5Aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với
alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là:
A. 56,25% B. 6,25% C. 37,5% D. 0%
Câu 33: Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D, d ; trong đó số cá thể dd chiếm tỉ
lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. D = 0,16 ; d = 0,84 B. D = 0,4 ; d = 0,6 C. D = 0,84 ; d = 0,16 D. D = 0,6 ; d = 0,4
Câu 34: Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau P: 0,55AA: 0,40Aa: 0,05aa. Phát biểu đúng với
quần thể P nói trên là:
A. quần thể P đã đạt trạng thái cân bằng di truyền. B. tỉ lệ kiểu gen của P sẽ không đổi ở thế hệ sau.
C. tần số của alen trội gấp 3 lần tần số của alen lặn. D. tần số alen a lớn hơn tần số alen A.
Câu 35: Một quần thể cân bằng có 2 alen: B trội không hoàn toàn quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng,
hoa hồng là tính trạng trung gian, trong đó hoa trắng chiếm tỉ lệ 49%. Tỉ lệ kiểu hình hoa hồng trong quần
thể là:
A. 70% B. 91% C. 42% D. 21%
Câu 36: Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec có 300 cá thể, biết tần số tương đối của alen A = 0,3; a =
0,7. Số lượng cá thể có kiểu gen Aa là:
A. 63 cá thể. B. 126 cá thể. C. 147 cá thể. D. 90 cá thể.
Câu 37: Trong các phát biểu sau, phát biểu phù hợp với định luật Hacđi- Van béc là
A. Trong một hệ sinh thái đỉnh cực, dòng năng lượng không thay đổi.
B. Trong một quần thể ngẫu phối, tần số các alen được duy trì ổn định từ thế hệ này sang thế hệ
khác.
C. Các cá thể có chiều cao hơn phân bố bên dưới các vĩ độ cao hơn.
D. Trong quần thể, tần số đột biến bù trừ với áp lực chọn lọc.
Câu 38: Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi- Van béc là
A. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.
B. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
C. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương
đối của các alen.
D. Từ tần số tương đối của các alen có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 9
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

Câu 39: Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng?
A. 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa. B. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
C. 0,39 AA: 0,52 Aa: 0,09 aa. D. 0,25 AA: 0,1 Aa: 0,65 aa.
Câu 40: Trong quần thể Hácđi- vanbéc, có 2 alen A và a trong đó có 4% kiểu gen aa. Tần số tương đối
của alenA và alen a trong quần thể đó là
A. 0,6A : 0,4 a. B. 0,8A : 0,2 a. C. 0,84A : 0,16 a. D. 0,64A : 0,36 a.
Câu 41: Một gen có 2 alen,ở thế hệ xuất phát,tần số alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ
hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể giao phối là:
A. 0,186 B. 0,146 C. 0,160 D. 0,284
Câu 42: Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen,
gen lặn a quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể.
Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo
cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Van béc là bao nhiêu?
A. 16% B. 2% C. 32% D. 8%
Câu 43: Một quần thể tự phối, ban đầu có 50% số cá thể đồng hợp. Sau 7 thế hệ tỉ lệ dị hợp sẽ là:
A. 1/128. B. 127/128. C. 255/ 256. D. 1/ 256
Câu 44 : Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a),
người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể
dị hợp trong quần thể này là
A. 18,75%. B. 56,25%. C. 37,5%. D. 3,75%.
Câu 45 : Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do một gen trên NST thường có 3 alen chi phối
IA, IB, IO. Kiểu gen IA IA, IA qui định nhóm máu A. Kiểu gen IB IB, IB IO qui định nhóm máu B. Kiểu gen
IA IB qui định nhóm máu AB. Kiểu gen IO IO qui định nhóm máu O. Trong một quẩn thể người, nhóm
máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Tỉ lệ nhóm máu A là
A. 0,25. B. 0,40. C. 0,45. D. 0,54.
Câu 46: Trong một quần thể giao phối tự do xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và
0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường
hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2
tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là:
A. 31,36% B. 87,36% C. 81,25% D. 56,25%
Câu 47: Một quần thể tự thụ ở F0 có tần số KG: 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa.
Sau 5 thế hệ tự thụ nghiêm ngặt thì tần số kiểu gen đồng hợp trội trong QT là:
A. 0,602 B. 0,514 C. 0,584 D. 0,542
Câu 48: Trong một điều tra trên một quần thể thực vật, người ta ghi nhận sự có mặt của 80 cây có kiểu
gen là AA, 20 cây có kiều gen aa và 100 cây có kiểu gen Aa trên tổng số 200 cây. Biết rằng cây có kiểu
gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau, quần thể cách ly với các quần thể lân cận và
tần số đột biến coi như không đáng kể. Hãy cho biết tần số kiểu gen Aa sau một thế hệ ngẫu phối là bao
nhiêu?
A. 55,66% B. 45,5% C. 25,76% D. 66,25%
Câu 49: Người ta thả 16 con sóc gồm 8 con đực và 8 con cái lên một hòn đảo. Tuổi sinh sản của sóc là
1 năm, mỗi con cái đẻ 6 con/năm. Nếu số lượng các cá thể trong quần thể vẫn bảo toàn và tỷ lệ đực cái
là 1 :1 thì sau 5 năm, số lượng cá thể của quần thể sóc là
A. 4096 B. 4080 C. 16384 D. 16368
Câu 50: Có một đột biến lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà
như vậy mổ được rất ít thức ăn nên rất yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường xuyên phải loại bỏ chúng ra
khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ có mỏ bình thường, một người chủ thu
được1500 gà con, trong đó có 15 con gà biểu hiện đột biến trên. Giả xử ko co đột biến mới xảy ra, hãy
cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ là dị hợp tử về ĐB
trên?
A. 20 B. 28 C. 32 D. 40
TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 10
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

Câu 51: Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,2AABb : 0,2 AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb. Nếu quần
thể trên giao phối tự do thì tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là
A. 12,25%. B. 30%. C. 35%. D. 5,25%.
Câu 52: Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng loài,kích thước quần thể 1 gấp đôi quần thể 2. Quần thể 1 có tần số
alen A=0,3, quần thể 2 có tần số alen A=0,4.
Nếu có 10% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2 và 20% cá thể của quần thể 2 di cư qua quần
thể 1 thì tần số alen A của 2 quần thể 1 và 2 lần lượt là:
A. 0,35 và 0,4 B. 0,31 và 0,38 C. 0,4 và 0,3 D. bằng nhau và=0,35
Câu 53: Ở người A-phân biệt được mùi vị> a- ko phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng tần số
alen a=0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong dó 2
con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái ko phân biệt được mùi vị là?
A.1,97% B.9,44% C.1,72% D.52%
Câu 54: Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,4AA : 0,1aa : 0,5Aa. Biết rằng các cá thể dị hợp tử
chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có
kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu
gen dị hợp tử sẽ là:
A. 16,67% B. 12,25% C. 25,33% D. 15.20%
Câu 55: Một quần thể ở trạng thái cân bằng về 1 gen gồm 2 alen A và a, trong đó P(A) = 0,4. Nếu quá
trình chọn lọc đào thải những cá thể có kiểu gen aa xảy ra với áp lực S = 0,02. Cấu trúc di truyền của
quần thể sau khi xảy ra áp lực chọn lọc:
A. 0,1612 AA: 0,4835 Aa: 0,3553 aa B. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa
C. 0,1613 AA: 0,4830 Aa: 0,3455 aa D. 0,1610 AA: 0,4875 Aa: 0,3513 aa
Câu 56: Cho biết gen A đỏ trội hoàn toàn so với gen a trắng; sức sống của giao tử mang gen A gấp đôi
giao tử mang gen a; sức sống của hợp tử và của phôi (để phát triển thành cá thể con) kiểu gen AA =
100%, Aa = 75%, aa = 50%.
Bố và mẹ đề mang gen dị hợp thì tỉ lệ kiểu hình của đời con F1 (mới sinh) sẽ là:
A. 7 A- : 1 aa B. 7 A- : 2 aa C. 14 A-: 1aa D. 15 A-: 1aa
Câu 57: Cấu trúc di truyền của QT như sau: 0,4AABb:0,4AaBb:0,2aabb
Cho quần thể tự thụ qua ba thế hệ tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hơp trội là:
A: 112/640 B:161/640 C:49/256 D:7/640
Câu 58: Một quần thể có tần số alen pA = 0,3 và qa = 0,7. Bieets QT CBDTKhi kích thước quần thể bị
giảm chỉ còn 50 cá thể thì xác suất để alen trội A bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể sẽ bằng bao
nhiêu?
A. 0,7100 B. 0,350 C. 0,750 D. 1- 0,750
Câu 59 : Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao
trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ
25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở
thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể
(P) là:
A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
C. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa
Câu 60: Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB và IO quy định. Trong QT cân bằng di truyền có
36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có
nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. Nếu họ sinh đứa con gái có nhóm máu AB là:
A. 44,44% B. 35,77% C. 45,59% D. 16,15%
Câu 61 : Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn qui
định tính trạng bệnh, alen trội qui định tính trạng bình thường. Tỉ lệ người bị bệnh trong quần thể người
là 0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kết hôn với nhau, cho rằng QT có sự cân
bằng di truyền về tính trạng trên. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng là
A. 1,92% B. 1,84% C. 0,96% D. 0,92%
TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 11
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

Câu 62: Một số người có khả năng tiết ra chất mathanetiol gây mùi khó chịu. Khả năng tiết ra chất này
là do gen lặn m nằm trên NST thường gây nên, gen M quy định kiểu hình bình thường không có khả
năng tiết mathanetiol, quần thể đạt cân bằng di truyền. Giả sử rằng tần số alen m trong quần thể người là
0,6. Có 4 cặp vợ chồng đều bình thường (không tiết ra chất mathanetiol) mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh 1
đứa con. Xác suất để 4 đứa con sinh ra có đúng 2 đứa có khả năng tiết ra chất mathanetiol là
A. 0,0667. B. 0,09. C. 0,0876. D. 0,0146.
Câu 63: Một số người có khả năng tiết ra chất mathanetiol gây mùi khó chịu. Khả năng tiết ra chất này
là do gen lặn m nằm trên NST thường gây nên, gen M quy định kiểu hình bình thường không có khả
năng tiết mathanetiol, quần thể đạt cân bằng di truyền. Giả sử rằng tần số alen m trong quần thể người là
0,6. Có 1cặp vợ chồng đều bình thường (không tiết ra chất mathanetiol) xác suất để 2 đứa con sinh ra
đều bình thường
A. 0,566. B. 0,594. C. 0,754. D. 0,1466.

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 12
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

➢ Tại sao cần phải nghiên cứu Di truyền học?


➢ Em có thể ứng dụng được gì vào đời sống, thực tiễn?

KHÁI QUÁT: Di truyền học có 2 ứng dụng cơ bản:


a. Ứng dụng trong nông nghiệp:
* Trong chọn, tạo giống:
- Chọn giống dựa trên cơ sở hiện tượng:
+ Biến dị tổ hợp.
+ Ưu thế lai.
- Tạo giống bằng phương pháp:
+ Gây đột biến.
+ Công nghệ tế bào.
+ Công nghệ gene.
* Trong nhân giống: Bằng công nghệ tế bào.

b. Ứng dụng trong y học – Di truyền y học: Phòng, chữa các bệnh di truyền ở người.

➢ Dân số ngày càng tăng trong khi diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị
thu hẹp. Nghiên cứu Di truyền học giúp giải quyết gì vấn đề đó?

A- ỨNG DỤNG TRONG CHỌN, TẠO GIỐNG: Lai, gây đột biến, tế bào, kĩ thuật di
truyền.
Các bước: Luôn luôn gồm 3 bước cơ bản:
- Tạo nguồn biến dị di truyền (Lai, gây đột biến, lai tế bào, chuyển gene).
- Chọn ra các tổ hợp gene mong muốn.
- Đưa những tổ hợp gene mong muốn về trạng thái đồng hợp. (Trừ lai tế bào, chuyển gene)

I. CHỌN GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP LAI


1. Chọn giống dựa trên cơ sở Biến dị tổ hợp
a. Ví dụ

Giống lúa Peta Giống lúa Dee-geo woo-gen

Takudan Giống IR8 IR-12-178

IR22 CICA4

62. Em có nhận xét gì về các giống lúa IR22 và CICA4 được tạo ra?

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 13
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

Hình 12.1. Quá trình lai tạo ra giống lợn Waton


Mochibuta ở trang trại Global Pig Nhật

b. Định nghĩa: Biến dị tổ hợp là biến dị được sinh ra do sự tổ hợp lại các tính trạng đã có ở bố mẹ.
c. Cơ sở di truyền học
Sự trao đổi chéo – sự phân ly của các NST, sự tổ hợp của các NST (gene) trong giảm phân theo
các quy luật: Phân li độc lập; Hoán vị gene. Đồng thời qua thụ tinh đã dẫn tới tổ hợp lại các tính
trạng đã có ở bố mẹ.
d. Các bước: Ví dụ muốn tạo ra giống mới có kiểu gene tốt A-bbC- từ cặp bố mẹ có kiểu gene
A-B-C- và aabbC-, tức là các gene A, b, C quy định các tính trạng có lợi.

*Bước 1: Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau (P).


*Bước 2: Lai các dòng thuần với nhau (P đến F1).
*Bước 3: Chọn ra những tổ hợp gene mong muốn
*Bước 4: Cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để đưa về thuần chủng (F1 đến F5).

2. Chọn giống dựa trên hiện tượng Ưu thế lai


a. Ví dụ: Lai khác dòng:
- Lúa lai khác dòng được F1 năng suất vượt bố mẹ 30 đến 50%.
- Ngô lai khác dòng được F1 năng suất vượt bố mẹ 25 đến 80%.
- Lai giữa 2 loài lúa:
X1: Năng suất cao, chống bệnh bạc lá, ngày dài, không kháng rầy, chất lượng gạo trung bình.
CN2: Năng suất trung bình, dễ bị bệnh bạc lá, ngắn ngày, kháng rầy, chất lượng gạo cao.
X1 CN2

VX-83
VX-83: Năng suất cao, chống được bệnh bạc lá, ngày ngắn, kháng rầy, chất lượng gạo cao.

b. Định nghĩa: Ưu thế lai là hiện tượng con sinh ra


có sức sống, sinh trưởng, phát triển và khả năng
chống chịu hơn hẳn bố mẹ.
c. Cơ sở di truyền học
Hiện tượng này được giải thích bằng Giả thuyết siêu
trội - ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gene, con lai
có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với dạng bố
mẹ thuần chủng.
Hình 12.3. Hiện tượng Ưu thế lai ở lúa:
VD: P : AabbddEEffGG (1) aaBBDDeeFFGG (2)
Gp : AbdEfG aBDeFG
F1 : AaBbDdEeFfGG (3)
→ Giả sử mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là có lợi. Khi đó cơ thể (1) có 3 tính trạng
trội, cơ thể (2) mang 4 tính trạng trội, còn con lai (3) mang tận 6 tính trạng trội của cả bố và mẹ, tức
là con lai mang đặc điểm tốt của cả bố lẫn mẹ.
TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 14
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

d. Các bước
* Tạo các dòng thuần: Cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết 5 đến 7 thế hệ.

* Lai khác dòng: Có các dòng A, B, M, N


- Lai khác dòng đơn: A x B → D
- Lai khác dòng kép: A x B → D ;
MxN→Q;
=> D x Q → F
Chú ý: Nên tiến hành lai thuận nghịch vì nhiều khi phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng
phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai.

e. Một số thành tựu


- Lợn Ỉ Móng cái Đại bạch → Con lai 1 tạ sau 10 tháng tuổi, tỉ lệ nạc trên 40%.
- Bò vàng Thanh Hoá Bò Hostein Hà Lan. → Con lai chịu được khí hậu nóng, cho
1000Kg sữa/năm, tỉ lệ bơ 4-4,5%

63. Có nên sử dụng con lai F1 làm giống bằng lai hữu tính hay không? Tại sao?

Cách 1 tương ứng với phương pháp tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, cách 2 tương ứng
với phương pháp tạo giống lai có ưu thế lai cao. Và cả hai cách trên đều dựa trên hiện nguồn biến dị tổ
hợp. Do bố mẹ thuần chủng, tương phản khác nhau nên con sinh ra dị hợp về tất cả các gene, mang
các tính trạng trội của cả bố lẫn mẹ (biến dị tổ hợp) nên biểu hiện đặc điểm tốt hơn hẳn bố mẹ.
II. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN
1. Một số thành tựu tạo giống ở Việt Nam
Xử lý bằng các tác nhân lý hoá thu được nhiều chủng vi sinh vật, lúa, đậu tương, ... có nhiều
đặc tính quý.
a. Tác nhân vật lý
- Ở lúa: Xử lý giống lúa Mộc tuyền bằng tia gamma của Viện di truyền nông nghiệp →
MT1 chín sớm, thấp, cứng cây, chịu chua phèn → năng suất tăng 15-25%.
- Ở ngô: Giống M1 + Gây ĐB → Tạo được 12 dòng ĐB → Chọn lọc được giống DT6
chín sớm, năng suất cao, hàm lượng protein tăng 1,5%.

b. Tác nhân hoá học

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 15
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

- Sử dụng colchicine tạo được cây dâu


tằm tam bội (3n) có nhiều đặc tính
quý: Bản lá dày, năng suất cao,…
- Xử lý táo Gia Lộc bằng NMU (nitro
methyl ure) của Viện lương thực
thực phẩm → táo má hồng 2
vụ/năm, khối lượng quả tăng cao,
thơm ngon hơn,…
- Xử lý bào tử nấm penicilum bằng tia
phóng xạ, đã chọn lọc ra chủng
penicilum có hoạt tính penicilin
tăng gấp 200 lần so với dạng ban
đầu

Hình 12.6. Đột biến thân lùn ở lúa

2. Cơ sở khoa học: Sử dụng các tác nhân vật lý (tia tử ngoại, tia phóng xạ, sốc nhiệt, …), hoá
học (5BU, EMS, NMU, colchicine,…) và sinh học.
→ Làm biến đổi trực tiếp cấu trúc hoặc biến đổi gián tiếp trong quá trình nhân đôi của vật chất di
truyền (gene, NST).
64. Có thể dùng tác nhân sinh học để tạo ra các giống mới hay không? Giải thích?

3. Các bước:
- Xử lý các cá thể bằng tác nhân đột biến.
- Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
- Đưa về trạng thái dòng thuần (trừ vi sinh vật).

4. Phạm vi: Có hiệu quả với thực vật, đặc biệt với vi sinh vật.

65. Đưa các cá thể có KH mong muốn về trạng thái dòng thuần có ý nghĩa gì?
III. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Cơ sở: Tính toàn năng của tế bào. Đó là khả năng từ một tế bào có thể phát triển thành một cơ
thể hoàn chỉnh do trong nhân tế bào (đặc biệt là tế bào gốc) mang đầy đủ các gene quy định các
tính trạng của cơ thể.
Cụ thể:

1. Ở động vật: Lai tế bào sinh dưỡng.


Về cơ bản giống với lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật nhưng mới chỉ dừng ở mức triển vọng. Ví dụ:
Lai tế bào người với tế bào chuột, tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
2. Ở thực vật:
VD: Tạo được cây lai Cây Pomato - “cà-tây” giữa cà chua và khoai tây nhưng chưa cho quả,
chưa cho củ.

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 16
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

Hình 12.7. Cây “cà-tây” lý tưởng

Có 2 hình thức tạo giống mới bằng ứng dụng công nghệ tế bào ở thực vật:

CÁC HÌNH Lai tế bào sinh dưỡng Nuôi cấy hạt phấn, noãn
THỨC (Lai tế bào soma - Lai tế bào
trần)

Nguyên liệu Tế bào 2 loài thực vật. Hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.
- Loại bỏ thành tế bào 2 loài → tế - Tạo cây đơn bội: Cho vào trong
bào trần ống nghiệm với các hoá chất đặc biệt
- Cho vào trong môi trường đặc → phát triển thành cây đơn bội (n)
CÁC BƯỚC biệt để chúng dung hợp.
- Đưa vào môi trường nuôi cấy - Tạo cây lưỡng bội: Bằng cách xử lý
đặc biệt → phân chia, tái sinh mô đơn bội bằng colchicine.
thành cây lai khác loài.

- Tạo ra giống mới mang đặc điểm - Tạo cây đơn bội: Allele lặn biểu
của 2 loài mà bằng cách tạo giống hiện ra ngay thành KH → Chọn lọc
Ý NGHĨA thông thường không thể tạo ra ở mức tế bào những dòng có đặc tính
được. mong muốn.
- Cây lưỡng bội: Tạo ra cây lưỡng
bội hoàn chỉnh, đồng hợp về tất cả
các cặp gene Là nguồn nguyên
liệu quý để chuẩn bị cho lai khác
dòng, tạo ưu thế lai.

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 17
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

Hình 12.8. Quy trình tạo loài mới bằng phương pháp lai tế bào

IV. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GENE


1. Khái niệm
*Công nghệ gene: Là quy trình tạo ra tế bào sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gene mới hoặc
loại bỏ hay bất hoạt sự hoạt động của một gene.
* Kỹ thuật chuyển gene: Là kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào
khác.
2. Các bước trong kỹ thuật chuyển gene
a. Tạo ADN tái tổ hợp
* Nguyên liệu:
+ Đoạn ADN chứa gene cần chuyển
+ Thể truyền: Plasmide hoặc thể thực khuẩn (phage) hoặc súng bắn gene.
+ Enzyme giới hạn (restrictase) và Enzyme nối (ligase)

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 18
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

* Cách tiến hành:


+ Tách chiết thể truyền
và gen cần chuyển ra khỏi
tế bào.
+ Xử lí bằng một loại
enzyme giới hạn để tạo ra
cùng 1 loại đầu đính.
+ Dùng ligase để gắn
chúng tạo ADN tái tổ
hợp.
b. Đưa ADN tái tổ hợp
vào tế bào nhận
* Phương pháp biến
nạp: (Với thể truyền
là plasmid) Dùng
muối CaCl2 hoặc

Hình 12.9. Cơ chế chuyển gene vào tế bào vi khuẩn

xung điện cao áp làm dãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua.
* Phương pháp tải nạp: (Với thể truyền là phage) Cho xâm nhiễm trực tiếp, phage sẽ xâm nhập và
gắn ADN tái tổ hợp vào ADN của tế bào chủ.
c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
- Chọn thể truyền có dấu chuẩn hoặc các gene đánh dấu. Gene đánh dấu thường là gene kháng
chất kháng sinh.
- Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu.

66. Giả sử ta sử dụng gene đánh dấu là gene kháng chất kháng sinh tetraxiclin. Muốn thu
được tế bào chứa ADN tái tổ hợp ta cần phải làm gì?

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 19
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

Hình 12.10. Quá trình chuyển gene từ tế bào vi khuẩn vào thực vật
3. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gene
a. Khái niệm sinh vật biến đổi gene
* Ví dụ: - Chuột bạch có gene hormone sinh trưởng của chuột cống.
- Vi khuẩn E.coli mang gene insuline ở người.
* Định nghĩa: Là sinh vật mà hệ gene của nó được làm biến đổi phù hợp với lợi ích của con
người.
* Cách làm biến đổi hệ gene:
+ Đưa thêm một gene lạ vào hệ gene của sinh vật.
+ Làm biến đổi một gene đã có sẵn trong hệ gene.
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gene nào đó trong hệ gene.
b. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gene
* Tạo giống VSV: Sản xuất các chế phẩm sinh học với giá thành rẻ bằng cách.
- Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
- Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất somatostatin. (Điều hòa hormone sinh trưởng,
insuline đi vào máu)
- Tổ hợp 4 gene từ 4 chủng có khả năng cắt mạch hữu cơ của dầu mỏ vào cùng một chủng
vi khuẩn và dùng chủng vi khuẩn đó để phân hủy lớp dầu loang trên biển.
* Tạo giống ở thực vật:
- Chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ của
cây thuốc lá cảnh sang cây bông và
đậu tương tạo được giống mới kháng
sâu hại.(năm 1989)
- Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng
hợp -caroten (tiền vitamine A)
trong hạt.
Hình 12.11. Giống lúa “gạo vàng“

- Cà chua mang gene mã hóa anthocyanins


từ hoa mõm sói giúp cà chua có thể tồn tại
tới 48 ngày sau thu hoạch, vị quả ngơn hơn
và chống oxi hóa tốt hơn.
Hình 12.12. Giống cà chua được chuyển
gene mã hóa anthocyanins từ hoa mõm sói.

* Tạo giống ở động vật:


- Tạo được giống cừu sản xuất protein của người.
- Tạo giống bò chuyển gene tổng hợp hormone sinh trưởng.
B - ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC TRONG NHÂN GIỐNG
1. Ở thực vật: Nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô
* Phương pháp: Mỗi ống nghiệm chứa môi trường dinh dưỡng cho một mẩu mô và để trong
điều kiện vô trùng → tái sinh thành các cây.
TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 20
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

* Ý nghĩa: Giúp nhân nhanh giống cây có KG quý hiếm để phổ biến vào trong sản xuất.

Hình 12.13. Quá trình nhân giống cà rốt bằng phương pháp nuôi cấy mô (Biology - Neil A.
Campbell)

2. Ở động vật
a. Nhân bản vô tính động vật
* Định nghĩa: Là quá trình chuyển nhân của một tế bào soma vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.
* Các bước:
+ Tách tế bào sinh dưỡng của cơ thể động vật cần nhân bản.
+ Tách tế bào trứng cuả một con cái, loại bỏ nhân.
+ Chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng vào tế bào trứng đã bỏ nhân.
+ Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để trứng phát triển thành phôi.
+ Chuyển phôi vào tử cung của một con cái để nó mang thai.

Hình 12.14. Quá trình nhân bản vô tính tạo ra cừu Dolly năm 1996
67. Con sinh ra giống con cho trứng hay cho nhân hay con mang thai hộ? Điều đó chứng tỏ
điểu gì?
* Ý nghĩa
+ Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm, đẻ ít. Như, trâu, bò, cừu, …

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 21
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

b. Cấy truyền phôi

* Phạm vi: Động vật quý hiếm hoặc sinh sản chậm.
* Phương pháp:
- Cách 1: Gây động dục đồng loạt để gây rụng nhiều trứng cùng lúc → Cho phối giống sẽ thu
hoạch được nhiều phôi → Cấy các phôi vào tử cung của các con vật khác → Tạo ra nhiều
con vật có KG không giống nhau của cùng một mẹ (Hình 12.8).

Hình 12.15. Các bước trong cấy truyền phôi

- Cách 2: Cắt phôi động vật thành nhiều phần → Nuôi cho mỗi phần phát triển thành
một phôi → Cấy các phôi vào tử cung của các con vật khác → Tạo ra nhiều con vật có
KG giống nhau.
68. Ý nghĩa của phương pháp cấy truyền phôi ở động vật?

TRẮC NGHIỆM

CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP

Câu 1: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. 4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong
muốn. Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
A. 1, 2, 3, 4 B. 4, 1, 2, 3 C. 2, 3, 4, 1 D. 2, 3, 1, 4
Câu 2: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn; 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau;
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 22
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:
A. 1, 2, 3 B. 3, 1, 2 C. 2, 3, 1 D. 2, 1, 3
Câu 3: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển
vượt trội bố mẹ gọi là
A. thoái hóa giống. B. ưu thế lai. C. bất thụ. D. siêu trội.
Câu 4: Loại biến dị di truyền phát sinh trong quá trình lai giống là
A. đột biến gen. B. đột biến NST. C. biến dị tổ hợp. D. biến dị đột biến.
Câu 5: Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là
A. các biến dị tổ hợp. B. các biến dị đột biến.
C. các ADN tái tổ hợp. D. các biến dị di truyền.
Câu 6: Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống vì:
A. các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp.
B. các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp.
C. xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại. D. tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau.
Câu 7: Trong chọn giống, để tạo ra dòng thuần người ta tiến hành phương pháp
A. tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết. B. lai khác dòng.
C. lai xa. D. lai khác thứ.
Câu 8: Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra các dòng thuần người ta tiến hành phương pháp
A. tự thụ phấn. B. lai khác dòng. C. giao phối cận huyết. D. A và C
đúng..
Câu 9: Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết?
A. Hiện tượng thoái hóa giống. B. Tạo ra dòng thuần.
C. Tạo ra ưu thế lai. D. tỉ lệ đồng hợp tăng tỉ lệ dị hợp giảm.
Câu 10: Để tạo được ưu thế lai, khâu cơ bản đầu tiên trong quy trình là
A. cho tự thụ phấn kéo dài. B. tạo ra dòng thuần.
C. cho lai khác dòng. D. cho lai khác loài.
Câu 11: Đặc điểm nổi bật của ưu thế lai là
A. con lai có nhiều đặc điểm vượt trội so với bố mẹ. B. con lai biểu hiện những đặc điểm tốt.
C. con lai xuất hiện kiểu hình mới. D. con lai có sức sống mạnh mẽ.
Câu 12: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 vì:
A. kết hợp các đặc điểm di truyền của bố mẹ. B. các cơ thể lai luôn ở trạng thái dị hợp.
C. biểu hiện các tính trạng tốt của bố. D. biểu hiện các tính trạng tốt của mẹ.
Câu 13: Ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ sau vì làm
A. thể dị hợp không thay đổi. B. sức sống của sinh vật có giảm sút.
C. xuất hiện các thể đồng hợp. D. xuất hiện các thể đồng hợp lặn có hại.
Câu 14: Phép lai nào sau đây không phải là lai gần?
A. Tự thụ phấn ở thực vật. B. Giao phối cận huyết ở động vật.
C. Các hoa đực cái cùng một cây thụ phấn nhau D. Lai tế bào
Câu 15: Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là
A. tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng cho năng suất cao.
B. tạo ra sự đa dạng về kiểu gen trong chọn giống vật nuôi, cây trồng.
C. chỉ tạo sự đa dạng về kiểu hình của vật nuôi, cây trồng trong chọn giống.
D. tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng phù hợp với điều kiện sản xuất mới.
Câu 16: Không phải biến dị di truyền trong chọn giống là:
A. biến dị tổ hợp. B. biến dị đột biến. C. ADN tái tổ hợp. D. Thường biến

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 23
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

Câu 17: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt
so với bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là cơ sở của
A, hiện tượng ưu thế lai. B. hiện tượng thoái hoá. C. giả thuyết siêu trội. D. giả thuyết cộng
gộp.
Câu 18 Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa
nhận là giả thuyết siêu trội.
B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng
cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
C. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
D. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng
nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
Câu 19 Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau để tạo con lai F1
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng
đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần ở thực vật là
A. (1), (3). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (1), (2).

TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT


BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Câu 1: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. IV. Tạo dòng thuần
chủng. Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột
biến?
A. I → III → II. B. III → II → I. C. III → II → IV. D. II → III → IV.
Câu 2: Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ gây …(?)…, nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho chọn
giống. Cụm từ phù hợp trong câu là
A. đột biến gen. B. đột biến NST. C. đột biến. D. biến dị tổ hợp.
Câu 3: Không sử dụng phương pháp gây đột biến ở
A. vi sinh vật. B. động vật. C. cây trồng. D. động vật bậc cao.
Câu 4: Vai trò của cônsixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là
A. gây đ.biến gen. B. gây đ.biến dị bội.
C. gây đ.biến cấu trúc NST. D. gây đột biến đa bội.
Câu 5: Trong quá trình phân bào, cơ chế tác động của cônsixin là
A. cản trở sự hình thành thoi vô sắc. B. làm cho tế bào to hơn bình thường.
C. cản trở sự phân chia của tế bào. D. làm cho bộ nhiễm sắc thể tăng lên.
Câu 6: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?
A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.
B. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.
C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
D. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.
TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 24
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

Câu 7 Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật
rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi
rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quí. Đặc điểm
chung của hai phương pháp này là
A. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
C. đều thao tác trên vật liệu di truyền là AND và nhiễm sắc thể.
D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 8: Với các loài động vật phương pháp tạo giống mới nào ít được thực hiện?
A. Gây đột biến B. Sư dung biến dị tổ hợp
C. Công nghệ tế bào D. Nhân bản vô tính
Câu 9: Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với
A. thực vật và vi sinh vật. B. động vật và vi sinh vật.
C. động vật bậc thấp. D. động vật và thực vật.
Câu 10: Sử dụng đột biến nhân tạo hạn chế ở đối tượng nào?
A. nấm. B. vi sinh vật. C. vật nuôi. D. cây trồng.
Câu 11: Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo nhằm
A. tạo ưu thế lai. B. tăng nguồn biến dị cho chọn lọc.
C. gây đột biến gen. D. gây đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 12: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
A. Nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh.
B. Phối hợp hai hoặc nhiều phôi tạo thành thể khảm.
C. Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi.
D. Tái tổ hợp thông tin di truyền của những loài khác xa nhau trong thang phân loại.
Câu 13: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?
A. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật. B. Cấy truyền phôi.
C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 14: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
A. Lai tế bào xôma. B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Cấy truyền phôi. D. Nhân bản vô tính động vật.
Câu 15: Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp
A. nhân bản vô tính. B. dung hợp tế bào trần.
C. nuôi cấy tế bào, mô thực vật. D. nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh.
Câu 16: Để tạo ra cây trồng có kiểu gen đồng hợp tất cả các cặp gen, các nhà nghiên cứu đã áp dụng
phương pháp
A. nhân bản vô tính. B. dung hợp tế bào trần.
C. nuôi cấy tế bào, mô thực vật. D. nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh
Câu 17: Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính
người ta sử dụng phương pháp
A. lai tế bào sinh dưỡng. B. đột biến nhân tạo. C. kĩ thuật di truyền. D. chọn lọc cá thể.
Câu 18: Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành
A. các giống cây trồng thuần chủng. B. các cây đơn bội.
C. cây trồng đa bội hoá để có dạng hữu thụ. D. cây trồng mới do đột biến nhiễm sắc thể.

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 25
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GEN

Câu 1: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra các
cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là
A. công nghệ tế bào. B. công nghệ sinh học. C. công nghệ gen. D. công nghệ vi sinh
vật.
Câu 2: Khâu đầu tiên trong quy trình chuyển gen là việc tạo ra
A. vectơ chuyển gen. B. biến dị tổ hợp. C. gen đột biến. D. ADN tái tổ hợp.
Câu 3: Enzim nối sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có tên là
A. restrictaza. B. ligaza. C. ADN-pôlimeraza. D. ARN-pôlimeraza.
Câu 4: Plasmít là ADN vòng, mạch kép có trong
A. nhân tế bào các loài sinh vật. B. nhân tế bào tế bào vi khuẩn.
C. tế bào chất của tế bào vi khuẩn. D. ti thể, lục lạp.
Câu 5: Kĩ thuật chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng thể truyền được gọi là
A. kĩ thuật chuyển gen. B. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
C. kĩ thuật tổ hợp gen. D. kĩ thuật ghép các gen.
Câu 6: Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là
A. thao tác trên gen. B. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
C. kĩ thuật chuyển gen. D. thao tác trên plasmit.
Câu 7: Trong công nghệ gen, thể truyền hay được sử dụng là
A. plasmit và NST. B. plasmit và thể thực khuẩn(virut)
C. nấm men và vi rút D. virut và vi khuẩn.
Câu 8: Một trong những đặc điểm rất quan trọng của các chủng vi khuẩn sử dụng trong công nghệ gen là
A. có tốc độ sinh sản nhanh. B. dùng làm vectơ thể truyền.
C. có khả năng xâm nhập và tế bào. C. phổ biến và không có hại.
Câu 9: Trong kỹ thuật cấy gen, người ta thường sử dụng vi khuẩn E.coli làm tế bào nhận vì E.coli
A. Có rất nhiều trong tự nhiên B. Chưa có nhân chính thức
C. Có cấu trúc đơn giản D. Dễ nuôi cấy, sinh sản rất nhanh
Câu 10: Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là
A. E. coli. B. virút. C. plasmit. D. thực khuẩn thể.
Câu 11: Công nghệ gen được ứng dụng nhằm tạo ra
A. các phân tử ADN tái tổ hợp. B. các sản phẩm sinh học.
C. các sinh vật chuyển gen. D. các chủng vi khuẩn E. coli có lợi.
Câu 12: Trong công nghệ gen, ADN tái tổ hợp là phân tử lai được tạo ra bằng cách nối đoạn ADN của
A. tế bào cho vào ADN của plasmit. B. tế bào cho vào ADN của tế bào nhận.
C. plasmít vào ADN của tế bào nhận. D. plasmít vào ADN của vi khuẩn E. coli.
Câu 13: Khi xử lý cắt plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzym là
A. pôlymeraza. B. ligaza. C. restictaza. D. amilaza.
Câu 14: Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
A. chọn thể truyền có gen đột biến. B. chọn thể truyền có kích thước lớn.
C. quan sát tế bào dưới kính hiển vi. D. chọn thể truyền có các gen đánh dấu.
Câu 15: Để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận người ta
A. dùng xung điện kích thích làm co màng sinh chất của tế bào
B. dùng muối CaCl2 hoặc xung điện làm dãn màng sinh chất của tế bào.
B. dùng thực khuẩn Lambda làm thể xâm nhập.
D. dùng hormon kích thích làm dãn màng sinh chất của tế bào
TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 26
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

Câu 16: Trong kĩ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo như thế nào?
A. ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào cho.
B. ADN của tế bào cho sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào nhận.
C. ADN của tế bào nhận sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào cho.
D. ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào nhận.
Câu 17: Khâu nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong công nghệ gen?
A. Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
B. Tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen.
C. C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
Câu 18: Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là:
A. tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN
tái tổ hợp.
B. tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp→ tạo ADN tái tổ hợp→ chuyển ADN tái tổ hợp vào
TB nhận.
Câu 19: Đặc điểm quan trọng nhất của plasmit mà người ta chọn nó làm vật thể truyền gen là
A. chứa gen mang thông tin di truyền quy định một số tính trạng nào đó.
B. chỉ tồn tại trong tế bào chất của vi khuẩn.
C. ADN plasmit tự nhân đôi độc lập với ADN của nhiễm sắc thể.
D. ADN có số lượng cặp nuclêôtit ít: từ 8000-200000 cặp
Câu 20: Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?
A. Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu.
B. Tạo ra cừu Đôly.
C. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín.
D. Tạo vi khuẩn E.coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.
Câu 21: Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
A. Vi khuẩn E. coli sản xuất hormon somatostatin. B. Lúa chuyển gen tổng hợp β
caroten.
C. Tạo giống cây lai khác loài.
D. Cừu chuyển gen tổng hợp protêin huyết thanh của người.
Câu 22: Một trong những ứng dụng của kỹ thuật di truyền là
A. sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn. B. tạo thể song nhị bội.
C. tạo các giống cây ăn quả không hạt. D. tạo ưu thế lai.
Câu 23: Vai trò của thể thực khuẩn trong kỹ thuật chuyển gen là
A. tế bào cho B. tế bào nhận C. thể truyền D. enzim cắt và nối
Câu 24 Để tạo ra động vật chuyển gen người ta đã tiến hành
A. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn
nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái.
B. Đưa gen cần chuyền vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo đều kiện cho gen đó biểu hiện.
C. Đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm(tiêm gen) và tạo điều kiện
cho gen được biểu hiện.
D. Đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển
và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 27
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

Câu 25 Khi nói về vai trò của thể truyền plasmic trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát
biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào
nhận.
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
C. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
D. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 28
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

➢ Trong cuộc sống có ai muốn con cháu mình sinh ra bị đột biến, mang
những dấu hiệu không bình thường?

I. KHÁI NIỆM
1. Ví dụ

a. Cậu bé “người sói” Pruthviraj Patil b. Bệnh nhân AIDS


Hình 13.1. Một số bệnh tật di truyền ở người

Tại sao cậu bé Pruthviraj Patil có nhiều lông trên cơ thể như vậy? Tại sao bệnh nhân nhân bị
AIDS thì sẽ suy giảm hệ thống miễn dịch và chết? Nguyên nhân cơ chế của các hiện tượng trên là
gì? Nghiên cứu những điều đó nhằm giải quyết vấn đề gì? Đó chính là nhiệm vụ của Di truyền y học.
2. Định nghĩa
Vị trí: Di truyền học người là 1 bộ phận của di truyền y học
Nghiên cứu: Nguyên nhân, cơ chế phát sinh bệnh.
Đề xuất: Các biện pháp phòng ngừa, chữa trị.

II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Có 4 phương pháp:


- Phương pháp nghiên cứu phả hệ: Xây dựng phả hệ để đi xác định bản chất bệnh tật di truyền đó
là do gene nằm trong nhân hay tế bào chất, trội hay lặn, trên NST thường hay giới tính.
- Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng
sinh.
Hình 13.2. Phân biệt đồng sinh cùng
trứng và đồng sinh khá trứng.

Hình 13.3. Đồng sinh

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 29
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

Phương pháp nghiên cứu tế bào học: Nghiên cứu hình dạng, kích thước, số lượng NST trong tế bào
để từ đó xác định được bệnh tật di truyền.

- Phương pháp nghiên di truyền phân tử: Nghiên cứu cấu trúc gen, ARN và protein của người
bệnh và người bình thường từ đó tìm ra nguyên nhân bệnh và cách phòng tránh, chữa trị bệnh

III. PHÂN LOẠI BỆNH DI TRUYỀN


1. Ở cấp độ phân tử - Bệnh di truyền phân tử
Là những loại bệnh tật di truyền có nguyên nhân do sự biến đổi của vật chất di truyền ở

cấp độ phân tử là ADN.


a. Ví dụ: Bệnh phenylketo-niệu.
- Bản chất: Gene tổng hợp enzyme chuyển
hoá phenylalanin→ tyrosine.
- Cơ chế: Gene bị đột biến không tổng hợp
đươc enzyme này nên phenylalanin tích
tụ trong máu, đi lên não đầu độc tế bào
thần kinh.
- Hậu quả: Bị thiểu năng trí tuệ, mất trí.
- Phòng, chữa bệnh: Mới chỉ có thể phòng Hình 13.6. Bệnh nhân Phenylketo – niệu
bằng cách phát hiện sớm ở trẻ và cho ăn
kiêng thức ăn chứa phenylalanine.

Hình 13.5. Thực phẩm chứa và không chứa


phenylalanine

Hình 13.7. Cơ chế bệnh PKU

b. Cơ sở khoa học: Đột biến gene.


c. Quy luật di truyền bệnh: Tuân theo các quy luật di truyền đã học như sinh vật.

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 30
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

2. Ở cấp độ tế bào - Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST.

a. Ví dụ: Hội chứng Down


- Bản chất: cơ thể mang 3NST 21 gây nên hội chứng đao.
- Cơ chế: Giảm phân không bình thường (chủ yếu ở người
mẹ) đã cho giao tử mang 2 NST 21, qua thụ tinh kết
hợp với giao tử bình thường có 1 NST 21.
- Hậu quả: Con si đần, vô sinh.
- Phòng bệnh: Không nên sinh con khi tuổi cao.

Hình 13.8. Bệnh nhân Down

b. Cơ sở khoa học: Đột biến NST (Số lượng và cấu trúc) – Xem phần đột biến NST (Bài 8).

Hình 13.9. Hội chứng Edwards


(có 47 NST trong đó cặp 18 có 3 chiếc)

IV. BỆNH UNG THƯ


1. Ví dụ

a. Ung thư buồng trứng b. Ung thư tử cung c. Ung thư phổi

Hình 13.10. Một số bệnh ung thư


TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 31
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

2. Định nghĩa
Là loại bệnh do sự tăng sinh không kiểm soát được của 1 số loại tế bào trong cơ thể, dẫn đến
hình thành các khối u chèn ép các cơ quan.
Khối u: Có 2 loại:
- U ác tính: Khi các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác
trong cơ thể tạo các khối u khác nhau (di căn).
- U lành tính: Khi các tế bào của nó không có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các
nơi khác trong cơ thể để tạo các khối u khác (không di căn).
3. Nguyên nhân, cơ chế: Có thể do đột biến gene hoặc đột biến NST. Đặc
biệt là đột biến xảy ra ở 2 loại gene:
Đặc điểm Gene quy định yếu tố sinh trưởng Gene ức chế các khối u
(Gene tiền ung thư)

Chức năng Tham gia điều hoà quá trình phân bào Ức chế sự hình thành các khối u
Dạng ĐB dẫn
tới ung thư Gene trội Gene lặn

4. Điều trị: Dùng tia phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các tế bào ung thư. Một yếu tố quan trọng không
kém, người bệnh cần lạc quan và trong nhiều trường hợp người bệnh lạc qua, chống đỡ bệnh tật bằng
niềm tin, ý chí mà thắng được bệnh ung thư. Nhiều người từ khi phát hiện đến lúc tử vong rất nhanh
chủ yếu là do tâm trí suy sụp, mất niềm tin dẫn tới cơ thể không chống đỡ lại được bệnh tật.
5. Phòng ngừa: Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi trường trong lành. Đặc biệt cần có một cuộc sống lành
mạnh, vui chơi, giải trí, thể dục thể thao tránh căng thẳng, lo nghĩ nhiều.
Hình 13.11. 10 dấu hiệu cảnh báo bệnh ung thư cổ tử cung

(Nguồn: top10homeremedies.com)

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 32
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

Hình 13.12. Những hiểu biết cơ bản về bệnh ung thư vú

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 33
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

V. BẢO VỆ VỐN GENE CỦA LOÀI NGƯỜI


1. Vốn gene
Là toàn bộ các gene quy định các đặc điểm, tính chất và các quá trình sinh lý của mỗi loài sinh
vật.

2. Nguyên nhân: (Tại sao cần phải bảo vệ?)


- Vì con người cũng là sinh vật nên đột biến không cũng không ngừng phát sinh.
- Khi xuất hiện, đột biến thường gây hại.
- Khi đã phát sinh, đột biến khó bị loại bỏ.
→ Kết quả: Qua thời gian các đột biến tích lũy lại, lan tràn trong quần thể, tạo nên gánh nặng
di truyền.

3. Biện pháp
a. Phòng
*Tạo môi trường trong sạch

- Bản chất: nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến
- Phương pháp:
+ Với cộng đồng: Trồng cây, bảo vệ rừng, không sử
dụng các loại hoá chất độc hại, ...
+ Với cá nhân: Ăn sạch, uống sạch, đeo khẩu trang khi
ra đường, ....

Hình 13.13. Đeo khẩu trang để


tránh bụi, tránh vi sinh vật gây hại

*Tư vấn di truyền


- Bản chất: Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc
1 tật bệnh di truyền và cho các cặp vợ chồng lời khuyên có nên sinh con tiếp theo không, nếu có
thì làm gì để tránh sinh ra những đứa trẻ dị tật, tật nguyền.

Hình 13.14. Xây dựng phả hệ giúp xác định bản chất của một bệnh tật nào đó

- Phương pháp: Xây dựng phả hệ người bệnh, trên cơ sở đó vận dụng các quy luật di truyền xác
định bản chất của bệnh (Di truyền hay không di truyền, do gene trội hay lặn, nằm trên NST
thường hay giới tính)
*Sàng lọc trước khi sinh:
- Bản chất: Xét nghiệm, phân tích NST, ADN xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không. Cụ thể
như xem bộ NST thừa hay thiếu NST, kích thước các NST có thay đổi hay không.
Ví dụ: Nếu phát hiện có 3 NST thứ 21 thì cần tư vấn cho người mẹ bỏ thai nhi.
TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 34
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

- Phương pháp: Bằng 2 phương pháp như đã được mô tả ở hình dưới đây.

Hình 13.15. Các phương pháp sàng lọc trước sinh

b. Chữa: Liệu pháp gene - kỹ thuật của tương lai


- Nội dung: Là kỹ thuật chữa bệnh thay thế gene bệnh bằng gene lành.
- Phương pháp: Là kỹ thuật chuyển gene, dùng thể truyền là virus.
- Khó khăn: Virus có thể gây hư hỏng các gene khác, không chèn gene lành vào đúng vị trí.

VI. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC


1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gene người
- Thông báo về cái chết sớm có thể xảy ra không thể tránh khỏi.
- Hồ sơ di truyền của mỗi cá nhân có thể bị xã hội chống lại.
Ví dụ, khi đi xin việc, khi kết hôn, …
=> Kết quả, gây bất an, hoang mang.

2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gene và công nghệ tế bào


- Phát tán gene kháng thuốc: Sang vi sinh vật gây bệnh, sang cỏ dại.
- An toàn sức khoẻ cho con người: Khi sử dụng thực phẩm biến đổi gene.
- Côn trùng có ích bị tiêu diệt: Khi nó thụ phấn cho các cây chuyển gene kháng sâu.
- Vấn đề nhân bản vô tính người: Nhiều người giống nhau dẫn tới xã hội rối loạn, …
3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ

a. Hệ số thông minh (IQ)


- Cơ sở: Đánh giá việc trả lời các trắc nghiệm với các bài tập có độ khó tăng dần.
- Cách tính (tham khảo): IQ = (Tuổi trí tuệ : Tuổi sinh học) × 100

b. Khả năng trí tuệ và sự di truyền.


- Tính di truyền có ảnh hưởng ở mức độ nhất định tới khả năng trí tuệ.
TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 35
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

- Không thể chỉ căn cứ vào IQ để đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ.

4. Di truyền học với bệnh AIDS


Trên cơ sở các nghiên cứu, các hiểu biết về cơ chế xâm nhập, gây nhiễm, gây hại của HIV mà
xây dựng các biện pháp phòng, tránh, duy trì và chữa.

Hình 13.16. Cơ chế xâm nhiễm, gây hại của HIV

Trên cơ sở cơ chế gây bệnh ở trên, người ta đã sản xuất ra những loại thuốc để ngăn ngừa sự phát
triển của HIV. Ví dụ: (Kết hợp với Hình 13.16)
Trên cơ sở sự phù hợp giữa thụ thể của HIV với tế bào lympho thì người ta chế loại protein ENV
protein để nó bám vào thụ thể của virus làm nó không thể gắn được vào tế bào chủ;
Trên cơ sở sự xúc tác của enzyme trong phiên mã ngược người ta đã đã chế ra loại thuốc bất hoạt
enzyme đó, làm cho ARN của virus không thể phiên mã ngược thành ADN, từ đó không thể gắn được
vào ADN tế bào vật chủ.

TRẮC NGHIỆM
DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
DI TRUYỀN Y HỌC

Câu 1: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra?
A. Ung thư máu. B. Đao. C. Claiphentơ. D. Hồng cầu lưỡi liềm.
Câu 2: Bệnh phênikitô niệu là bệnh di truyền do:
A. đột biến gen trội nằm ở NST thường. B. đột biến gen lặn nằm ở NST thường.
C. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X. D. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y
Câu 3: Cơ chế làm xuất hiện các khối u trên cơ thể người là do
A. các đột biến gen. B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. tế bào bị đột biến xôma. D. tế bào bị đột biến mất khả năng kiểm soát phân
bào.
Câu 4: Để phòng ngừa ung thư, giải pháp nhằm bảo vệ tương lai di truyền của loài người là gì?
A. Bảo vệ môi trường sống, hạn chế các tác nhân gây ung thư.
B. Duy trì cuộc sống lành mạnh, tránh làm thay đổi môi trường sinh lí, sinh hóa của cơ thể.
C. Không kết hôn gần để tránh xuất hiện các dạng đồng hợp lặn về gen đột biến gây ung thư.
D. Tất cả các giải pháp nêu trên.
Câu 5: Ở người, ung thư ác tính là hiện tượng
TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 36
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

A. di chuyển của các tế bào độc lập trong cơ thể.


B. tế bào ung thư di chuyển theo máu đến nơi khác trong cơ thể.
C. một tế bào người phân chia vô tổ chức và hình thành khối u.
D. tế bào ung thư mất khả năng kiểm soát phân bào và liên kết tế bào.
Câu 6: Những rối loạn trong phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính khi giảm phân hình thành giao tử ở
người mẹ, theo dự đoán ở đời con có thể xuất hiện hội chứng
A. 3X, Claiphentơ. B. Tơcnơ, 3X. C. Claiphentơ. D. Claiphentơ, Tơcnơ, 3X.
Câu 7: Người mắc hội chứng Đao tế bào có
A. NST số 21 bị mất đoạn. B. 3 NST số 21. C. 3 NST số 13. D. 3 NST số 18.
Câu 8: Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện của bệnh di truyền nào dưới đây?
A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Tơcnơ. C. Hội chứng Claiphentơ. D. Bệnh phêninkêtô
niệu.
Câu 9: Ở người, hội chứng Claiphentơ có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là:
A. XXY. B. XYY. C. XXX. D. XO.
Câu 10: Ở người, hội chứng Tơcnơ có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là:
A. XXY. B. XYY. C. XXX. D. XO.
Câu 11: Nguyên nhân của bệnh phêninkêtô niệu là do
A. thiếu enzim xúc tác chuyển hóa phenylalanin thành tirôzin. B. đột biến nhiễm sắc thể.
C. đột biến thay thế cặp nuclêôtit khác loại trong chuỗi -hêmôglôbin.
D. bị dư thừa tirôzin trong nước tiểu.
Câu 12: Các bệnh di truyền do đột biến gen lặn nằm ở NST giới tính X thường gặp ở nam giới, vì nam giới
A. dễ mẫm cảm với bệnh. B. chỉ mang 1 NST giới tính X.
C.chỉ mang 1 NST giới tính Y. D. dễ xảy ra đột biến.
Câu 13: Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch nước ối nhằm kiểm tra
A. tính chất của nước ối. B. tế bào tử cung của ngưới mẹ.
C. tế bào phôi bong ra trong nước ối. D. nhóm máu của thai nhi.
Câu 14: Ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp giải thích, chẩn
đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí gọi là
A. Di truyền học. B. Di truyền học Người.
C. Di truyền Y học. D. Di truyền Y học tư vấn.
Câu 15: Bệnh di truyền ở người mà có cơ chế gây bệnh do rối loạn ở mức phân tử gọi là
A. bệnh di truyền phân tử. B. bệnh di truyền tế bào.
C. bệnh di truyền miễn dịch. D. hội chứng.
Câu 16 Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng
nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
B. Bệnh phêninkêtô niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não
gây đầu độc tế bào thần kinh.
C. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người
bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.
D. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa
axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
Câu 17 Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây:
(1) Bệnh phêninkêtô niệu.
(2) Bệnh ung thư máu
(3) Tật có túm long ở vành tay
(4) Hội chứng Đao
TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 37
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

(5) Hội chứng tocnơ


(6) Bệnh máu khó đông.
Bệnh, tật, hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là
A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (4), (6). C. (1), (2), (4), (6). D. (3), (4), (5), (6).
Câu 18 Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện do do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư.
Khi bị đột biến gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn
đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không thể kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là
A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
B. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DT HỌC

Câu 1: Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là
A. liệu pháp gen. B. sửa chữa sai hỏng di truyền.
C. phục hồi gen. D. gây hồi biến.
Câu 2: Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên
nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng. Bố
mẹ có kiểu gen như thế nào về tính trạng này?
A. P: Aa x Aa B. P: Aa x AA C. P: AA x AA D. P: XAXa x XAY
Câu 3: Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định bệnh mù màu,
các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu bố có kiểu gen X MY, mẹ
có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con trai bệnh mù màu của họ là:
A. 25% B. 12,5% C. 6,25% D. 50%
Câu 4: Ở người bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn a trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Bố mẹ
có kiểu gen nào mà sinh con gái mắc bệnh với tỉ lệ 25%?
A. XaXa x XaY B. XAXA x XaY C. XAXa x XAY D. XAXa x XaY
Câu 5: Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên
nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng.
Xác suất sinh người con trai da bạch tạng này là bao nhiêu?
A. 37,5% B. 25% C. 12,5% D. 50%
Câu 6: Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình
đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu cho đời
sau, là nhiệm vụ của ngành
A. Di truyền Y học. B. Di truyền học tư vấn.
C. Di truyền Y học tư vấn. D. Di truyền học Người.
Câu 7: Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố mẹ có mang gen tiềm ẩn, thì
xác suất con của họ bị mắc bệnh này là
A. 1/2. B. 1/4. C. 1/6. D. 1/8.
Câu 8: Mục đích của liệu pháp gen không nhằm
A. phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô. B. khắc phục các sai hỏng di truyền.
C. thay doi chức năng cho tế bào. D. tạo gen mới cho tế bào
Câu 9: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh, mẹ mang gen tiềm ẩn,
nếu sinh con trai, khả năng mắc bệnh này bao nhiêu so với tổng số con?

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 38
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

A. 12,5%. B. 25%. C. 50%. D. 75%.


Câu 10: Di truyền học đã dự đoán được khi bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa, trong đó gen a gây bệnh ở người
xác xuất đời con bị bệnh sẽ là
A. 100%. B. 75%. C. 50%. D. 25%.
Câu 11: Di truyền học đã dự đoán được khi bố mẹ có kiểu gen Aa x aa, trong đó gen a gây bệnh ở người
xác xuất đời con bị bệnh sẽ là
A. 100%. B. 75%. C. 50%. D. 25%.
Câu 12: Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gen bệnh bằng gen lành gọi là
A. liệu pháp gen. B. thêm chức năng cho tế bào.
C. phục hồi chức năng của gen. D. khắc phục sai hỏng di truyền.
Câu 13: Khi nghiên cứu tế bào người, người ta đã phát hiện ra bệnh ung thư máu do
A. mất đoạn nhiễm sắc thể 21. B. ba nhiễm sắc thể thứ 21.
C. ba nhiễm sắc thể thứ 15. D. ba nhiễm sắc thể thứ 19.
Câu 14: Bác sĩ chuẩn đoán cho một bé trai: chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, si đần, vô sinh là bị bệnh
A. Đao. B. Tơno. C. Claiphentơ. C. Siêu nữ
Câu 15: Bác sĩ chuẩn đoán cho một bệnh nhân: người lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra,
mắt hơi sâu và một mí, hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn, si đần, người đó bị bệnh
A. Đao. B. Tơno. C. Claiphentơ. C. Siêu nữ
Câu 16. người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình
thường. Một người nam bình thường lấy một người nữ bình thường mang gen bệnh, khả năng họ sinh ra
được con gái khỏe mạnh trong mỗi lần sinh là bao nhiêu?
A. 37,5% B. 75% C. 25% D. 50%
Câu 17. Bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền
A. liên kết với giới tính. B. theo dòng mẹ. C. độc lập với giới tính. D. thẳng theo bố.
Câu 18: Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X, gen H: máu đông bình thường. Bố mắc
bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Con gái của họ không bao giờ mắc bệnh B. 100% số con trai của họ sẽ mắc bệnh
C. 50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh D. 100% số con gái của họ sẽ mắc bệnh

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 39
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

BÀI TẬP PHẢ HỆ


Câu 1: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:

Xác suất để người III-2 không mang gen bệnh là bao nhiêu?
A. 0,75 B. 0,33 C. 0,25 D. 0,5.
Câu 2:
Xét một bệnh ở người do một gen quy định. Gen có hai alen và có hiện tượng trội hoàn toàn. Có một phả
hệ như dưới đây.

Biết rằng II-3 không mang gen bệnh. Xác suất để III-7 và III-8 sinh con bị bệnh là bao nhiêu ?
A. 0,025 B. 0,043 C. 0,083 D. 0,063.
Câu 3: Ở người alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh
máu khó đông do alen lặn b nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X, alen B quy định máu bình
thường. Cho sơ đồ phả hệ:

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 40
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

Biết bố người đàn ông ở thế hệ thứ ba không mang gen gây bệnh, không phát sinh đột biến mới ở tất cả
các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III-2 – III-3 sinh người con đầu lòng không bị bệnh. Xác suất để
người con đầu lòng không mang alen bệnh là:
A. 42,8% B. 41,7% C. 50,4% D. 71,4%.

Câu 4:
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen
trội là trội hoàn toàn.
I
Quy ước
1 2
Nữ bị bệnh

II Nam bị bệnh
3 4 5 6 7 8
Nữ bình thường

III Nam bình thường


9 10 11 12
?
Biết rằng không xảy ra đột biến. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh
là?
A. 7,6% B. 5,6% C. 9,4% D. 3,125%.
Câu 5: Cho sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do gen lặn a quy định, alen
tương ứng A không quy định bệnh. Cho biết bố mẹ của những người II-5, II-7, II-10 và III-13 đều không
có ai mang alen gây bệnh. Theo lí thuyết, những kết luận nào sau đây đúng?

(1) Xác suất để cặp bố mẹ IV-17 – IV-18 sinh một đứa con bị bệnh là .

(2) Xác suất để cặp bố mẹ IV-17 – IV-18 sinh một đứa con trai không bị bệnh là .
(3) Xác suất để cặp bố mẹ IV-17 – IV-18 sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường là

.
(4) Xác suất để cặp bố mẹ IV-17 – IV-18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai

sau bị bệnh là .

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 41
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

(5) Người IV-16 có thể có kiểu gen dị hợp với xác suất .
A. (1), (2), (5) B. (1), (4), (5) C. (1), (3), (4), (5) D. (2), (3).

Câu 6: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở


người:

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả
những người trong phả hệ. Cho các phát biểu sau:
(1) Có 3 người trong phả hệ này không xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
(5) Gen gây bệnh là gen lặn.
Trong các phát biểu trên, những phát biểu nào đúng?
A. (1), (3), (5) B. (1), (2), (3) C. (1), (2), (4) D. (3), (4), (5).
Câu 7: Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính
trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D, d) liên kết với gen quy định tính trạng
nhóm máu gồm ba alen , khoảng cách giữa hai gen này là 11 cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia
đình:

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 42
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

(3) Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu B và bị bệnh pheninketo
niệu là 2,75%.
(4) Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu B và không bị bệnh pheninketo
niệu là 22,25%.
(5)Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu O và không bị bệnh pheninketo
niệu là 2,75%.
Tổ hợp phương án trả lời đúng là:
A. (1), (3), (5) B. (3),(4), (5) C. (1), (4), (5) D. (4), (5).
Câu 8:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết
rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biều sau, có bao nhiêu phát
biểu đúng?
(1) Có 9 người trong phả hệ này chưa xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông
tin
(2) Có chính xác 11 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
(5) Bệnh do gen lặn quy định.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4.

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 43
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

Câu 9: Ở người, gen A quy định hói đầu, gen a quy định tóc bình thường. Tính trạng này chịu ảnh hưởng
bởi giới tính. Ở nam giới kiểu gen AA, Aa biểu hiện tóc hói, kiểu gen aa biểu hiện tóc bình thường. Ở nữ
giới, kiểu gen AA biểu hiện tóc hói, kiểu gen Aa và aa biểu hiện tóc bình thường. Cho phả hệ của 1 gia
đình như sau:

Khả năng cặp vợ chồng II-7 và II-8 sinh được 2 đứa con tóc bình thường và khác nhau về giới tính là bao
nhiêu?

A. B. C. D. .
Câu 10: Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính
trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D,d) liên kết với gen quy định tính trạng
nhóm máu gồm ba alen khoảng cách giữa hai alen này là 11 cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia
đình:

Người vợ (4) đang mang thai, xác suất để đứa con này có nhóm máu AB và không bị bệnh Pheninketo
niệu là:
A. 5,5% B. 2,75% C. 27,5% D. 22,25%.
Câu 11: Nghiên cứu sự di truyền của một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định và di
truyền theo quy luật Menđen người ta xây dựng được sơ đồ phả hệ sau:

Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II-7 và II-8 trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai
mắc bệnh là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến mới xảy ra.

A. B. C. D. .

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 44
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

Câu 12: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III
trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh và con trai bình thường là:

A. B. C. D. .

Câu 13: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh ở người.
-

Biết rằng, gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA,I ,IB O ; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB
quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do
một trong 2 alen của một gen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử các cặp gen quy định
nhóm và quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Xác suất người con đầu lòng là con
trai có nhóm máu B và không bị bệnh của cặp vợ chồng (7 và 8) ở thế hệ thứ II là

A. B. C. D. .
Câu 14: Phả hệ dưới đây ghi lại sự di truyền của một bệnh rất hiếm gặp ở người do một gen đột biến gây
nên.

Điều giải thích nào dưới đây là hợp lý hơn cả về sự di truyền của bệnh
này?
A. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định.
TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 45
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

B. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định.
C. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X qui định.
D. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X qui định.
Câu 15: Ở người, bệnh phenylketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường;
bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X
qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ
phả hệ dưới đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Có
bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh
nói trên?

(1) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng .

(2) Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng .

(3) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng .

(4) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng .
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1.
Câu 16: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy
định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng
bình thường nhưng mang gen bệnh này của cặp vợ chồng III-13 – III-14 là?

A. B. C. D. .

Câu 17: Cho sơ đồ phả hệ sau :

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 46
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh
hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam
và không hói đầu ở người nữ. Cặp vợ chồng III-10 và III-11 sinh được một người con gái không bị bệnh
P và không hói đầu, xác suất để người con gái này có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là bao nhiêu?
Biết rằng người II-8, II-9 có kiểu gen dị hợp về 2 tính trạng trên.
A. 34,39% B. 15,04% C. 33,10% D. 26,48%.
Câu 18:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong 2 alen của một gen quy
định.

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?
(1) Bệnh được quy định bởi gen lặn trên NST X.
(2) Xác suất để cá thể 6, 7 mang kiểu gen AA = 2/3,Aa= 1/3 .
(3) Cá thể số 15, 16 đều cho tỉ lệ giao tử A =1/2, a = 1/2

(4) Xác suất sinh đầu lòng bị bệnh của cặp vợ chồng số 16, 17 là .
(5) Có thể xác định chắc chắn kiểu gen của 10 người trong phả hệ trên.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3.
Câu 19:Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc
quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên
vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu
bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 47
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cả thể trong phả hệ. Xác suất để đứa con đầu lòng
của cặp vợ chồng III-10 và III-11 là con trai có tóc xoăn và không mắc bệnh mù màu là bao nhiêu?

A. B. C. D. .
Câu 20: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết
rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có các kết luận sau:
(1) Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
(2) Có 18 người trong sơ đồ phả hệ biết chính xác kiểu gen.
(3) Thành viên thứ 17 và 20 chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin.
(4) Có ít nhất 11 người có kiểu gen đồng hợp tử.
(5) Cặp vợ chồng ở thế hệ III đều có kiểu gen dị hợp. Số kết luận phù hợp với thông tin trong
phả hệ trên là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6.
Câu 21: Cho phả hệ sau:

Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của
TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 48
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

NST X quy định. Hai gen này nằm cách nhau 12cM. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng về phả hệ
này: (1) Có 7 người xác định được kiểu gen về 2 tính trạng nói trên.
(2) Người con gái thứ 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu
khó đông là 50%.
(3) Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết
hợp với giao tử Y của bố.
(4) ở thế hệ thứ III, ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với
giao tử không hoán vị của bố.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3.
Câu 22: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alenm của một gen quy
định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ
III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là:

A. B. C. D. .
Câu 23: Cho sơ đồ phả hệ:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III
trong phả hệ này sinh đứa con gái bình thường là:

A. B. C. D. .

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 49
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

Câu 24: Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nẳm trên nhiễm sắc thể X quy định,
cách nhau 12cM. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Hiện nay người phụ nữ ở thế hệ thứ 2 đang mang thai, xác suất người phụ nữ này sinh một bé trai bình
thường (không mắc cả hai bệnh di truyền trên) là bao nhiêu?
A. 75% B. 3% C. 22% D. 25%.
Câu 25: ở người, gen a gây bệnh mù màu, gen b gây bệnh máu khó đông đều nằm trên vùng không
tương đồng của NST giới tính X. Nghiên cứu sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình thu được

kết quả như sau:

Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 20% thì xác suất để cặp vợ chồng III-1 × III-2 sinh được con gái
có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen là?
A. 2,5% B. 5% C. 10% D. 0%.

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 50
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

Câu 27: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Bệnh A do gen lặn nằm trên NST
thường quy định, bệnh B do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định.

Biết rằng không xảy ra đột biến, xác suất đứa trẻ bình thường về cả 2 bệnh sinh ra từ cặp vợ chồng số III-9
và III-10 là:

A. B. C. D.
Câu 28: Ở người, gen lặn a gây bệnh bạch tạng trên NST thường, alen trội tương ứng A không gây bệnh.
Bệnh mù màu đỏ – xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III-10 – III-11
trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con gái của họ sẽ không mang alen gây bệnh là bao nhiêu?

A. B. C. D. .

Câu 29: Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội
hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh kết hôn với người
đàn ông bình thường có em gái bị bệnh. Biết rằng những người khác trong gia đình trên đều không mắc
bệnh. Họ sinh ra được một đứa con trai không bị bệnh. Xác suất để đứa con trai này không mang alen gây
bệnh là:

A. 44,4% B. 22,2% C. 50% D. 25%.

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 51
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

Câu 30: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Bệnh P được quy định bởi gen trội (P) nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn
(q) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới
xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh conm đầu lòng là con trai
và mắc cả hai bệnh P, Q là?
A. 6,25% B. 3,125% C. 12,5% D. 25%.
Câu 31: Cho sơ đồ phả hệ

Nhận xét nào sau đây chính xác?


A. Có 5 người trong dòng họ xác định được kiểu gen.
B. Cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con có nhóm máu B với xác suất 20,83%.
C. Cặp vợ chồng 6 – 7 có thể sinh con có nhóm máu O.
D. Cặp vợ chồng 10 – 11 chắc chắn sinh con có nhóm máu B.

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 52
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

Câu 32: Nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình, nhà nghiên cứu xây dựng được phả
hệ dưới đây:
Cho các nhận xét sau đây về các đặc điểm di truyền của gia đình nói trên:

(1) Những người bệnh mang ít nhất một alen lặn quy định bệnh nằm trên NST X không có alen
tương ứng trên Y.
(2) Những người bệnh mang ít nhất một alen TRỘI quy định bệnh nằm trên NST X không có alen
tương ứng trên Y.
(3)Ở thế hệ IV, có 6 người chưa xác định cụ thể được kiểu gen.
(4)Xác xuất để cặp vợ chồng III-5 – III-6 sinh được 2 đứa con IV-5 và IV-6 theo đúng thứ tự là 6,25%
nếu người chồng dị hợp.
(5)Trong phả hệ có 6 cá thể chưa xác định được kiểu gen.
Số nhận xét đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.
Câu 33: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Quy ước
1 2 3 4
Nữ bị bệnh
Nam bị bệnh
5 6 7 8 9 10 11 Nữ bình thường
Nam bình thư
ờng

12 13 14 15

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong 2 alen của một gen quy định. Biết
rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những phát biểu sau có bao nhiêu
phát biểu đúng?
(1) Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
(2) Những người không mắc bệnh ở thế hệ thứ 2 đều có kiểu gen giống nhau.
(3) Con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 3 chắc chắn sẽ mắc bệnh.
(4) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 2 có kiểu gen dị hợp.
(5) Có 14 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 53
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.

Câu 34: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của 1 gen
quy định. Người số 10 và 11 là người của một quần thể (M) ở trạng thái cân bằng di truyền. Quần thể M
có số người mang alen gây bệnh là 0,9975%.

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, phát biểu
nào đúng?
(1)Có 6 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.

(2)Theo lý thuyết, xác suất người 15 có kiểu gen đồng hợp là .


(3)Theo lý thuyết, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III-14

– III-15 là .

(4)Theo lý thuyết, xác suất sinh con thứ 3 là trai bị bệnh của cặp vợ chồng II-10 – II-11 là .
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.
Câu 35: Một bệnh di truyền đơn gen xuất hiện trong phả hệ dưới đây.

Từ phả hệ này, xét các kết luận sau:


(1) Bệnh di truyền chi phối phả hệ nói trên là do gen lặn nằm trên NST giới tính Y qui định.
(2) Cả 11 cá thể ở thế hệ II đều biết chắc chắn kiểu gen do bệnh chỉ ở nam giới (gen trên NST Y)
(3) Bệnh tuân theo qui luật di truyền chéo
(4) Xác suất để cá thể (?) ở thế hệ thứ II mắc bệnh là 0%
(5) Kiểu gen của người phụ nữ II-2, II-5, II-7 và II-9 là giống nhau.
TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 54
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

Số kết luận đúng là:


A. 3 B. 2 C. 4 D. 1.
Câu 36: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng duy
định da bình thường. bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST
giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III-13 – III-14
trong phả hệ sinh một đứa con trai IV-16. Xác suất để đứa con này chỉ mắc một trong hai bệnh này

A. B. C. D. .
Câu 37: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong 2 alen của một gen quy định. Biết
rằng không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Người số 20 lấy vợ bình thường thì con của họ có thể có đứa bình thường, có đứa bị bệnh.
B. Có 7 người trong phả hệ mang kiểu gen dị hợp.
C. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định.
D. Người số 17 và 20 đều có kiểu gen Aa.

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 55
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

Câu 38: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen qui
định, alen trội là trội hoàn toàn.

Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người đàn ông II-4 đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân
bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 0,2. Xác suất để IV-10 không mang alen gây bệnh là bao nhiêu?

A. B. C. D. .
Câu 39: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người. Biết rằng không có đột biến
mới phát sinh trong phả hệ, bệnh do một trong 2 alen của một gen quy định.

Xét các khẳng định sau đây, có bao nhiêu khẳng định đúng?
(1) Có 19 cá thể trong phả hệ đã chắc chắn được kiểu gen.
(2) Trong số các cá thể đã chắc chắn kiểu gen, có 7 cá thể có kiểu gen đồng hợp.
(3) Gen gây bệnh là gen lặn nằm tren NST giới tính X, không có alen trên Y.

(4) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ IV sinh được 2 đứa con đều không bị bệnh là .

(5) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ IV sinh được 2 đứa con trong đó có 1 đứa bị bệnh là .
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1.

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 56
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

Câu 40: Một bệnh di truyền đơn gen xuất hiện trong phả hệ dưới đây. Ô đen chỉ người mắc bệnh:

Trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Xác suất để III-2 dị hợp tử là .


(2) Có ít nhất 6 người trong phả hệ trên là dị hợp tử về bệnh.
(3)Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

(4)Nếu III-3 và III-4 kết hôn, tần số đứa con đầu tiên sẽ bị bệnh là .
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.
Câu 41: Cho hồ sơ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locus
thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ
trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu 3 alen IA,IB,IO ; trong đó alen IA quy định
nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và
quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu
O và 21% số người có nhóm máu B.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?


(1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen bệnh M
(2) Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu
(3) Xác suất để người III-14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%
(4) Khả năng cặp vợ chồng III-13 và III-14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai
tính trạng là 47,73%
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 57
Thầy: Võ Trường Sơn – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng

Không bao giờ trả lời khi bạn đang tức giận. Không bao giờ hứa khi bạn đang vui.
Không bao giờ được quyết định khi bạn buồn.

TRUNG TÂM LUYỆN THI KIẾN VĂN – SỐ 256 ĐƯỜNG 30/4 – ĐÀ NẴNG Trang 58

You might also like