Professional Documents
Culture Documents
Tiếng Anh Về Công Việc
Tiếng Anh Về Công Việc
Danh từ:
● Appointment: Buổi hẹn gặp
● Contract: Hợp đồng
● Security: An ninh
● Manager: Quản lý
● Liabilities: Công nợ
Động từ:
● To hire/recruit: thuê
● To fire: sa thải
(Xin chào. Tôi tên là John Smith. Bạn có thể gọi tôi là John. Rất vinh hạnh khi gặp bạn)
Lyn: Hi. I’m Lyn Brown. I’m in the production department. I supervise quality control.
Here’s my business card. I am very happy to meet you.
(Chào bạn. Tôi là Lyn Brown. Tôi thuộc bộ phận sản xuất. Tôi giám sát và quản lý chất
lượng. Đây là danh thiếp của tôi. Tôi cũng rất vui khi gặp bạn)
B: We can promote online marketing, through social media, increase Facebook ads or
we can give away gifts related to product. (Chúng ta nên thúc đẩy truyền thông online,
thông qua mạng xã hội, tăng cường chạy quảng cáo Facebook hoặc tổ chức chương
trình phần thưởng liên quan đến sản phẩm nữa)
A: Okay, I’ll discuss this further with the advertising team and tomorrow we will
present an entire promotional campaign to you. (Okay, tôi sẽ thảo luận thêm với nhóm
quảng cáo và sẽ trình bày toàn bộ chiến dịch quảng bá vào ngày mai tới anh)
B: The new campaign need to be run before December 15th. (Chiến dịch mới này cần
được chạy trước ngày 15 tháng 12)
A: Oh. I would suggest you push your deadline back because we have many things to
do. (Ồ. Tôi khuyên là anh nên dời hạn chót xuống vì chúng ta có rất nhiều việc phải làm)
B: I respectfully disagree with you there. The priority is to run before the Christmas
holiday, so we do not want to move this deadline. I would suggest you discuss this
further with the advertising team. (Tôi không đồng ý với anh. Quan trọng là phải chạy
trước ngày lễ Giáng sinh, nên chúng ta không nên dời hạn chót này. Tôi nghĩ anh nên
thảo luận thêm với cả nhóm quảng cáo)
A: Okay, we will try our best to run a successful campaign. (Được thôi. Chúng tôi sẽ cố
gắng hết sức để chạy chiến dịch này thành công)
A: Excuse me. May I ask for tomorrow off? (Xin lỗi. Tôi có thể nghỉ vào ngày mai được
không?)
B: Could you give me your reasons? (Có thể nói cho tôi lý do được không?)
A: Yes. I am not feeling well right now. So, I need off 1 days to go to doctor (Vâng. Bây
giờ tôi cảm thấy không được khỏe lắm. Tôi cần nghỉ để đi khám)
B: OK. Take care of your health (Được rồi. Hãy chăm sóc sức khỏe của mình đi)
Davis: Hello, this is Davis. May I speak with Tom Hiddleston, please? (Xin chào, tôi là
Davis. Tôi có thể nói chuyện với Tom Hiddleston không?)
Anna: One moment please – I’ll put you through. (Bạn đợi một chút. Tôi sẽ nối máy cho
bạn)
Anna: Mr. Davis? I’m sorry, He is in a meeting at the moment. Would you like to leave a
message? (Mr. Davis. Tôi xin lỗi, bây giờ anh ấy đang trong một cuộc họp. Bạn có muốn
để lại lời nhắn?)
Davis: Yes, could you ask him to call me back as soon as possible? It’s pretty urgent.
(Bạn có thể bảo anh ấy gọi tôi ngay khi có thể được không? Nó khá khẩn cấp)
Anna: Of course. Does he have your number? (Tất nhiên rồi. Anh ấy có số điện thoại của
bạn không?)
Davis: He has my office number, but let me also give you my cell – it’s 472-555-xxx.
(Anh ấy có số điện thoại văn phòng của tôi, nhưng tôi sẽ gửi bạn số điện thoại di động
của tôi: 472-555-xxx.)
Anna: Let me read that back to you:472-555-xxx. (Tôi đọc lại nhé: 472-555-xxx.)
Anna: Okay, Mr. Davis. I’ll give her the message. (Okay, Mr. Davis. Tôi sẽ gửi cô ấy tin
nhắn.)
Davis: Thanks a lot. Bye. (Cảm ơn bạn rất nhiều. Tạm biệt)
C: I’m not sure about that. A new product should be experienced by real customers. If
D: Yeah, I totally agree with C. My take on it is we can run ads on social media and
A: I’d like to point out that this campaign is quite important. Keep thinking!
Dịch:
A: Tôi đã sắp xếp cuộc họp này vì một sản phẩm mới sẽ được tung ra vào tháng tới.
Chúng ta cần thảo luận về một số hoạt động quảng bá cho sản phẩm này.
B: Theo tôi, chúng ta nên tìm kiếm một số KOLs để quảng bá sản phẩm của mình.
C: Tôi không chắc về điều đó. Một sản phẩm mới nên được trải nghiệm bởi khách hàng
thực tế. Nếu chúng ta thuê KOL, mọi người sẽ biết điều đó không đúng.
C. Ý kiến của tôi là trước tiên chúng ta có thể chạy quảng cáo trên mạng xã hội và các
kênh khác, và sau một vài tháng, hãy tìm một KOL.
B: Đồng ý thôi. Ngoài ra, chúng tôi cũng có thể cung cấp các mẫu thử sản phẩm cho
A: Tôi muốn chỉ ra rằng chiến dịch này khá quan trọng. Hãy tiếp tục suy nghĩ!