Professional Documents
Culture Documents
1. Một NĐT mua trái phiếu có thời hạn 9 năm, mệnh giá $100, lãi suất 7% trả lãi
theo năm với giá bằng mệnh giá. Tất cả lãi trái phiếu được tái đầu tư trong thời
gian nắm giữ với lãi suất là 8%. Nhà đầu tư bán trái phiếu sau 5 năm. Biết lãi suất
chiết khấu là 7,5%.
a) Tính tổng giá trị tương lai của các khoản lãi tái đầu tư vào cuối giai đoạn nắm giữ.
C x [(1 + r)n – 1]/r = 7 x (1,085 – 1)/0,08 = $41,07
b) Tính TSLN khi đầu tư vào trái phiếu
0 1 2 3 4 5 9
7 7 7 7 7
P5
TP Thời hạn Giá TT Giá Lãi suất LS đáo hạn Thời gian
(năm) (%) (%) ĐHBQ
điều chỉnh
A 6 170.000 85 2,0 4,95 5,42
B 10 120.000 80 2,4 4,99 8,44
C 15 100.000 100 5,0 5,00 10,38
Tính thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh của DMDT.
9. Một nhà đầu tư có 10 triệu đồng dự định đầu tư vào một danh mục trái phiếu có
thời gian đáo hạn bình quân là 2,5 năm. Danh mục trái phiếu như sau:
- TP A: Trái phiếu không trả lãi, thời hạn 3 năm, mệnh giá 100.000 đồng.
- TP B: Lãi suất là 8%, thời hạn 3 năm, mệnh giá 100.000 đồng, thời gian đáo
hạn bình quân là 1,94 năm.
Hãy xác định số tiền đầu tư vào mỗi trái phiếu?
10. Thông tin về một loại trái phiếu như sau:
- Giá: 98.223 đ
- Lãi suất đáo hạn: 7,13%
- Thời gian đáo hạn bình quân: 7,525 năm
- Độ lồi: 64,953
Nếu lãi suất thị trường tăng 1% thì giá trái phiếu là bao nhiêu?
11. Thông tin về một loại trái phiếu như sau:
12. Một nhà đầu tư mua 1 trái phiếu lãi suất 6%, trả lãi theo năm, thời hạn 3 năm,
mệnh giá $100. Lãi suất đáo hạn của trái phiếu là 8% và được định giá là
$94,845806. Tính thời gian đáo hạn bình quân của trái phiếu.
13. Trái phiếu trả lãi nữa năm, lãi suất 8%, đáo hạn vào ngày 20 tháng 4 năm 2016,
được giao dịch vào ngày 15 tháng 6 năm 2014. Trái phiếu có mệnh giá là $100.
Tính thời gian đáo hạn bình quân và thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh biết
rằng lãi suất chiết khấu là 10%.