You are on page 1of 5

STT Tên biệt Tên hoạt chất Dạng Đường Cơ chế tác dụng Chỉ định Ch

dược bào dùng, Cách


chế dùng, Liều
dùng

1 Cetazin Cetirizine 10mg Viên Người lớn vè Cetirizin là thuốc Viêm mũi dị Quá
nén trẻ lớn hơn kháng histamin ứng theo thàn
dài hoặc bằng 12 mạnh có tác dụng mùa, viêm thuố
bao tuổi: liều chống dị ứng, mũi dị ứng
phim khời đầu 5- nhưng không gây quanh năm
10 mg/ngày, buồn ngủ ở liều & mề đay tự
tùy mức độ. dược lý. Cetirizin phát mạn
Có thẻ dùng có tác dụng đối tính như hắt
lâu dài. kháng chọn lọc ở hơi, sổ mũi,
Người lớn thụ thể H1, nhưng xuất tiết
lớn hơn hoặc hầu như không có vùng mũi
bằng 65 tuổi: tác dụng đến các sau, đỏ mắt
5mg/ngày thụ thể khác, do & chảy nước
vậy hầu như mắt, ngứa &
không có tác dụng phát ban.
đối kháng
acetylcholin và
không có tác dụng
đối kháng
serotonin.
Cetirizin ức chế
giai đoạn sớm của
phản ứng dị ứng
qua trung gian
histamin và cũng
làm giảm sự di dời
của các tế bào
viêm và giảm giải
phóng các chất
trung gian ở giai
đoạn muộn của
phản ứng dị ứng.
2 TELFOR 60 Fexofenadine Viên Người lớn và Fexofenadine là Điều trị các Mẫn
HCL nén trẻ em trên thuốc đối kháng triệu chứng bất k
bao 12 tuổi: Histamin chọn lọc viêm mũi dị phần
60mg
phim 60mg x trên thụ thể H1 ứng như: hắt thuố
2lần/ngày ngoại vi, được sử hơi, chảy
hoặc 180mg dụng để điều trị dị nước mũi,
x 1lần/ngày. ứng. Ở liều điều ngứa mũi,
trị, thuốc Telfor ngứa vòm
Bệnh nhân bị
60 không gây miệng và
suy thận liều
buồn ngủ hay ảnh họng, mắt
khởi đầu
hưởng đến thần ngứa đỏ và
60mg x
kinh trung ương. chảy nước
1lần/ngày
Thuốc Telfor 60 mắt.
Trẻ em từ 6- có tác dụng nhanh Điều trị các
11 tuổi: và kéo dài do triệu chứng
30mg x thuốc gắn chậm nổi mề đay
2lần/ngày. vào các thụ thể tự phát mạn
Trẻ em bị H1, tạo thành tính: ngứa,
suy thận liều phức hợp bền nổi mẩn đỏ.
khởi đầu vững và cũng tách
30mg x ra chậm hơn.
1lần/ngày.
3 Theralene Alimemazine Sirô Thuốc dành Alimemazin là - Mất ngủ Quá
90ml cho người một loại thuốc (thỉnh thoảngkhán
lớn & trẻ em kháng histamine hoặc tạm hista
> 12 tháng. hoạt động theo cơ thời). tiền
chế ngăn chặn giảm
- Kháng - Dị ứng:
histamine có trong hạt d
histamin, trị viêm mũi
cơ thể. phen
ho: điều trị theo mùa
Alimemazin có bí ti
ngắn hạn hoặc không
dùng tối đa 4 công dụng làm đại t
theo mùa,
giảm phản ứng dị liệt,
lần/ngày. viêm kết
Người lớn 10 ứng như sưng, mạc, mề đay. góc
ngứa ở da, ho do
- 20 mL
dị ứng hoặc kích - Ho khan
xirô/lần; trẻ
ứng đặc biệt là về gây khó chịu,
> 12 tháng
ban đêm, mày nhất là ho về
0,25 - 0,5
đay, viêm mũi dị đêm.
mL
ứng,... Bên cạnh
xirô/kg/lần.
đó, Alimemazin
- Mất ngủ: được sử dụng cho
uống trước trẻ em trước khi
khi đi ngủ; tiến hành phẫu
người lớn 10 thuật để giúp cho
- 40 mL xirô; trẻ được bình tĩnh
trẻ > 3 tuổi
0,5 - 1 mL
xirô/kg.

4 SOSCOUGH -Cetirzin Viên Uống Cetirizin là thuốc Các


hydrochlorid - nén sau khi ăn kháng histamin chứng ho nhân
Guaifenesin - mạnh có tác dụng khan hay ho mẫn
Người
Dextromethorphan chống dị ứng, do phản xạ bất
lớn và trẻ em
hydrobromid - nhưng không gây phần
từ 12 tuổi trở Bệnh
Cetirizin buồn ngủ ở liều
lên: 10-12mg nhân bị ho thuố
hydrochlorid 5mg dược lý. Cetirizin
/ lần, uống do dị ứng
-Guaifenesin có tác dụng đối
mỗi 4h. nhân
100mg - kháng chọn lọc ở Bệnh
dụng
Dextromethorphan Trẻ em thụ thể H1, và tác nhân bị ho
thuố
hydrobromid từ 2-12 tuổi: dụng đến các thụ do do kích
IMA
15mg 5-10mg/lần, thể khác là không thích nhất là
chú ý mỗi đáng kể, do vậy về ban đêm.
liều uống hầu như không có có
Bệnh
cách nhau ít tác dụng đối nhân ho do đang
nhất 4 giờ. kháng các tổn bú.
acetylcholin và thương ở phế
An
không có tác dụng quản, tổn tượn
toàn và hiệu
đối kháng thương ở cổ 12 t
quả khi dùng
serotonin. họng.
SOScough
Cetirizin ức chế
cho trẻ dưới
giai đoạn “sớm” nhân
2 tuổi chưa
của phản ứng dị về t
được xác
ứng qua trung than
định do đó
gian histamin và crea
không nên sử
cũng làm giảm sự ml/p
dụng cho đối
di chuyển của các
tượng này.
tế bào viêm và
Đối với giảm phóng thích
một số đối các chất trung
tượng đặc gian ở giai đoạn
biệt sẽ có “muộn” của phản
liều điều ứng dị ứng.
chỉnh riêng

Dextromethorphan
hỵdrobromid là
thuốc giảm ho có
tác dụng trung
ương lên trung
tâm ho ở hành
não. Mặc dù cấu
trúc hóa học có
liên quan đến
morphin, nhưng
dextromethorphan
không có tác dụng
giảm đau và nói
chung rất ít tác
dụng an thần.
Dextromethorphan
được dùng giảm
ho do kích thích
nhẹ ở phế quản và
họng như cảm
lạnh thông thường
hoặc hít phải các
chất kích thích.
Thuốc thường
được dùng phối
hợp với nhiều chất
khác trong điều trị
triệu chứng đường
hô hấp trên.

Guaifenesin được
cho là phát huy tác
dụng dược lý của
nó bằng cách kích
thích các thụ thể ở
niêm mạc dạ dày.
Điều này làm tăng
tiết các tuyến
ngoại tiết của hệ
tiêu hóa và phản
ứng làm tăng
lượng dịch tiết từ
các tuyến niêm
mạc đường hô
hấp. Kết quả là
làm tăng thể tích
và giảm độ nhớt
của dịch tiết phế
quản. Các tác
động khác có thể
bao gồm kích
thích các đầu tận
cùng của dây thần
kinh phế vị trong
các tuyến tiết dịch
phế quản và kích
thích một số trung
tâm trong não, làm
tăng lượng dịch
tiết đường hô hấp.

You might also like