Professional Documents
Culture Documents
com V2012
Email: ductt111@gmail.com
ĐO ĐIỆN TRỞ BẰNG MẠCH CẦU MỘT CHIỀU - ĐO SUẤT ĐIỆN ĐỘNG BẰNG MẠCH XUNG ĐỐI
1 850.6 0.44
2 851.3 1.14
3 848.7 1.46
4 850.4 0.24
5 849.8 0.36
𝐿1 250
𝑅𝑥 = 𝑅0 = 𝑋𝑋𝑋. 𝑋𝑋 ∗ ≈ 850.2 (Ω)
𝐿 − 𝐿1 500 − 250
XỬ LÝ SỐ LIỆU
Tính sai số của các đại lượng đo trực tiếp
∆𝐿1 = ∆𝐿1 𝑑𝑐 + ∆𝐿1 = 1 + 0.5 = 1.5 (mm)
∆𝐿′1 = ∆𝐿′1 𝑑𝑐 + ∆𝐿′1 = 1 + 0.5 = 1.5 (mm)
∆𝐸0 = ∆𝐸 𝑑𝑐 = 0.001 (V)
Tính sai số và giá trị trung bình của suất điện động cần đo Ex
a. Tính sai số
b. Tính giá trị trung bình của suất điện động Ex:
𝐿1 𝑋𝑋𝑋. 𝑋
𝐸𝑥 = 𝐸0 =1∗ = 1.684 (V)
𝐿′1 𝑋𝑋𝑋. 𝑋
XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ VÀ ĐIỆN DUNG BẰNG MẠCH DAO ĐỘNG TÍCH PHÓNG DÙNG ĐÈN NEON
XÁC ĐỊNH HIỆU ĐIỆN THẾ TẮT VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ SÁNG CỦA ĐÈN NEON - XÁC ĐỊNH CHU KỲ CỦA MẠCH TÍCH PHÓNG
BẢNG SỐ LIỆU
Hiệu điện thế ở đầu vào mạch điện: Un = 90 (V)
Vôn kế: Um = 100 (V) δV = 1.5%
Cấp chính xác của máy đo thời gian MC-963A: ∆t = 0.01 (s)
Lần đo 𝑈𝑆 (𝑉) ∆𝑈𝑆 (𝑉) 𝑈𝑇 (𝑉) ∆𝑈𝑇 (𝑉) 𝑡0 (𝑠) ∆𝑡0 (𝑠)
𝑈𝑛 − 𝑈𝑇
𝜏0 𝑔𝑡 = 𝑅0 𝐶0 𝑙𝑛 = 0.74721 (s)
𝑈𝑛 − 𝑈𝑆
b. Xác định giá trị đo trực tiếp của chu kì t0:
𝑡0 𝑋𝑋. 𝑋𝑋
𝜏0 = = = 0.88236 (s)
50 50
𝑡𝑥 𝑋𝑋. 𝑋𝑋
𝑅𝑥 = 𝑅0 =𝑋 = 1.753 (MΩ)
𝑡0 𝑋𝑋. 𝑋𝑋
c. Tính sai số tuyệt đối trung bình
0.012 (MΩ)
∆𝑅𝑥 = 𝛿𝑅𝑥 =
d. Viết kết quả của phép đo Rx:
KHẢO SÁT MẠCH CỘNG HƯỞNG RLC BẰNG DAO ĐỘNG KÝ ĐIỆN TỬ
Kết quả
𝑅𝑥 = 𝑅𝑥 ± ∆𝑅𝑥 = 4953 ± 46 Ω
𝑍𝐶 = 𝑅0 Ω Δ𝑍𝐶 Ω 𝑅0
Lần đo f (Hz) 𝐿𝑥 = 𝑚𝐻 Δ𝐿𝑥 𝑚𝐻
2𝜋𝑓
KHẢO SÁT VÀ ĐO CẢM ỨNG TỪ DỌC THEO CHIỀU DÀI MỘT ỐNG DÂY THẲNG DÀI
BẢNG SỐ LIỆU
x (cm) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Bo(mT) 0.87 1.30 1.47 1.54 1.59 1.61 1.62 1.63 1.64 1.64 1.65
x (cm) 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21
Bo(mT) 1.65 1.65 1.65 1.65 1.65 1.65 1.65 1.65 1.64 1.63 1.62
x (cm) 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Bo(mT) 1.62 1.61 1.60 1.54 1.53 1.51 1.42 1.21 0.90
Vẽ đồ thị biểu diễn đường phụ thuộc thực nghiệm của B = f(x)
𝜇0 𝜇𝑟
Bảng số liệu tính theo công thức (3) 𝐵0 = 𝐼 . 𝑛. 𝑐𝑜𝑠𝛾1 − 𝑐𝑜𝑠𝛾2
2 0
Chú ý là công thức hơi khác sách một chút, tôi cũng không biết sách đúng hay tôi đúng. Nhưng chỉ biết là tính theo công thức
trong sách thì nó không ra :)
Ở đây chỉ cần áp dụng công thức tính hàm cos trong tam giác vuông là xong --
> đơn giản như đan rổ *.*
𝒙 𝒙 𝑳−𝒙 𝑳−𝒙
𝒄𝒐𝒔𝜸𝟏 = = 𝒄𝒐𝒔𝜸𝟐 = −𝒄𝒐𝒔 𝝅 − 𝜸𝟐 = − =−
𝒓𝟏 𝑹𝟐 + 𝒙𝟐 𝒓𝟐 𝑹𝟐 + 𝑳 − 𝒙 𝟐
GV: Trần Thiên Đức ductt111.wordpress.com V2012
Email: ductt111@gmail.com
x (cm) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Bo(mT) 0.89 1.28 1.51 1.62 1.68 1.71 1.73 1.74 1.75 1.75 1.76
x (cm) 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21
Bo(mT) 1.76 1.76 1.76 1.76 1.76 1.76 1.76 1.76 1.76 1.76 1.75
x (cm) 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Bo(mT) 1.75 1.74 1.73 1.71 1.68 1.62 1.51 1.28 0.89
Chú ý:
Bảng số liệu tính theo lý thuyết các bạn nên viết trong báo cáo thí nghiệm (để tránh trường hợp giáo viên hỏi là vẽ đường lý
thuyết kia theo số liệu ở đâu)
Trong đồ thị trên các bạn có thể thay chữ thập sai số bằng ô sai số cũng được. Tuy nhiên do ô quá bé nên ta chỉ vẽ tượng trưng
và phóng to 1 đồng chí đại diện ra là ngon ngay :)
Cố gắng uốn éo tối đa có thể được để đồ thị là đường cong trơn và đi qua ô sai số. Trong trường hợp số liệu quá banana thì
đành phải lượn sóng một chút :)
GV: Trần Thiên Đức ductt111.wordpress.com V2012
Email: ductt111@gmail.com
KHẢO SÁT SỰ PHỤ THUỘC CỦA CẢM ỨNG TỪ VÀO DÒNG ĐIỆN
Vị trí cuộn dây đo: 15 cm
Giá trị Bo lý thuyết được tính theo công thức: 𝐵0 (𝐿𝑇) = 𝜇0 𝜇𝑟 𝑛𝐼0
Chú ý với giá trị ứng với I = 0.4A, các bạn sẽ thấy giá trị Bo lý thuyết là 1.78 trong khi ở bảng trên lại là 1.76. Lý do là công thức ở
bảng này đã được xử lý gần đúng nên giá trị có sai lệch đôi chút nhưng mà nhỏ như con thỏ thôi không nên care làm gì. Tất nhiên để
cho đồng bộ thì chúng ta nên xử lý giá trị này một chút bằng cách lấy y như nhau (thích lấy theo bảng nào cũng được). Ở đây, tôi lấy
theo bảng 1 nên sẽ thành 1.76. Còn các giá trị ứng với I khác thì cứ giữ nguyên không vấn đề gì.
SO SÁNH CẢM ỨNG TỪ THỰC NGHIỆM VÀ LÝ THUYẾT
𝐵0 (𝑚𝑇)
Vị trí x (m) 𝑐𝑜𝑠𝛾1 𝑐𝑜𝑠𝛾2 n 𝐼0 (𝐴) Số liệu lý thuyết và thực nghiệm lấy từ hai
LT TN bảng trên cùng. Giá trị Io chính là giá trị
hiệu dụng I = 0.4A nhân với căn 2
0.00 0.000 -0.998 2500 0.566 0.89 0.87
0.15 0.991 -0.991 2500 0.566 1.76 1.65
0.30 0.998 0.000 2500 0.566 0.89 0.90
Ở đây nói thật với các bạn là tôi cũng không biết là báo cáo muốn hỏi tính Eo theo giá trị B lý thuyết hay thực nghiệm. Nói chung là
yêu cầu khá ảo. Vì thí nghiệm là liên quan tới thực nghiệm là chính nên tôi lựa chọn tính theo giá trị B thực nghiệm
𝐵0𝐿𝑇 − 𝐵𝑜𝑇𝑁
Độ sai lệch giữa lý thuyết là thực nghiệm có thể tính theo công thức:
𝐵𝑜𝐿𝑇
P/S:
Nói chung đây là bài thí nghiệm mà đo thì dễ, xử lý số liệu thì khá là mệt -> dễ gây ức chế, dẫn đến một số hành động ngoài ý muốn ->
đề nghị các bạn xử lý thật bình tĩnh và cẩn thận. Nếu rơi vào trạng thái mất bình tĩnh thì tốt nhất là đi chơi đã rồi về làm bài sau :)
KHẢO SÁT HIỆN TƯỢNG TỪ TRỄ - XÁC ĐỊNH NĂNG LƯỢNG TỔN HAO TỪ HÓA SẮT TỪ
Thang đo Ux: 1 V/div Chú ý thang đo có thể thay đổi tùy từng phòng nên các bạn phải chú ý ghi
đúng thang đo của mình nhưng thang đo của Ux phải cỡ vài V
Thang đo Uy: 0.02 V/div
Tọa độ các giao điểm trên hai trục tọa độ
Mẫu Tọa độ tại các vị trí trên chu trình từ trễ Độ từ thẩm tỷ đối
𝐵𝑆
Đơn vị 𝐵𝑆 −𝐵𝑆 𝐵𝑟 −𝐵𝑟 𝐻𝑆 −𝐻𝑆 𝐻𝐶 −𝐻𝐶 𝜇𝑟 =
𝜇0 𝐻𝑆
div 3 -3 1 -1 4.4 -4.4 0.4 -0.4
V 0.06 -0.06 0.02 -0.02 4.4 -4.4 0.4 -0.4
T, A/m 1.046 -1.046 0.349 -0.349 230.1 -230.1 20.9 -20.9 3618.55
Tính các thông số vật liệu, công suất và năng lượng tổn hao B(T) và H(A/m) được tính theo công thức trong sách
Từ đồ thị chu trình từ trễ trên máy tính ta có hướng dẫn
Hs = 234.4 A/m
GV: Trần Thiên Đức ductt111.wordpress.com V2012
Email: ductt111@gmail.com
Xác định năng lượng tổn hao từ hóa trong một chu trình từ trễ và công suất tổn hao từ hóa P tại tần số 50 Hz cho một đơn vị thể
tích vật
Hướng dẫn trong sách: Vẽ đường cong từ hóa bằng cách nối các điểm tại đó từ trường đảo chiều của các chu trình từ trễ trên màn
hình máy tính → nói chung đa phần các bạn đọc xong sẽ thấy chả hiểu là vẽ thế nào vì hướng dẫn khá là ảo.
Sau đây tôi sẽ trình bày cách vẽ cho các bạn một cách tỉ mỉ (đảm bảo đọc xong là không ai là không làm được *.*)
B1: Xác định điểm tại đó từ trường đảo chiều → nhắm mắt cũng đếm được có 8 điểm tất cả → nhưng ta chỉ qua tâm tới 4 điểm
nằm trong khu vực H > 0 (điểm màu đỏ)
B2: Ngồi làm cốc trà đá và tổng kết xem có bao điểm rồi: 5 điểm gồm 4 điểm đỏ và 1 điểm gốc tọa độ → quá đủ để vẽ rồi
B3: Ngồi nắn nót vẽ đồ thị rồi hưởng thụ thành quả của mình :)
P/S:
Đây là bài tưởng khó mà hóa ra lại dễ nhất. Vấn đề mà các bạn cần quan tâm là phải chú ý đến thang đo Ux và Uy trên
máy dao động ký thôi. Quá easy!
Tuy nhiên, theo chương trình thì lý thuyết các bạn chưa được học (thực ra đã học qua thời phổ thông nhưng chắc chả ai
còn nhớ :)). Do đó, tốt nhất là trước khi làm bài này nên đọc chút kiến thức liên quan tới sắt từ để còn trả lời một vài câu
hỏi xoáy lúc đầu
Chúc các bạn hoàn thành tốt bài này.
GV: Trần Thiên Đức ductt111.wordpress.com V2012
Email: ductt111@gmail.com
GV: Trần Thiên Đức ductt111.wordpress.com V2012
Email: ductt111@gmail.com
GV: Trần Thiên Đức ductt111.wordpress.com V2012
Email: ductt111@gmail.com
GV: Trần Thiên Đức ductt111.wordpress.com V2012
Email: ductt111@gmail.com
XÁC ĐỊNH ĐIỆN TÍCH RIÊNG e/m CỦA ELECTRON THEO PHƢƠNG PHÁP MAGNETRON
BẢNG SỐ LIỆU
Ampe kế A2: I2m = 3 (mA) δA2 = 2.5% Khoảng cách anode và lưới: d = 7.00 ± 0.01 10−3 (𝑚)
Hiệu điện thế giữa lưới G và catot K là: U = 6 V
I(A) 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9
I2(mA) 1.6 1.53 1.5 1.38 1.23 1.11 0.93 0.87 0.8 0.72
I(A) 1 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 1.7 1.8 1.9
I2(mA) 0.66 0.63 0.6 0.54 0.4 0.32 0.2 0.12 0.06 0
XỬ LÝ SỐ LIỆU
Xác định điện tích riêng của electron X = e/m
Đồ thị sau được vẽ bằng word (thay cho đồ thị trước kia) với mục đích minh họa ô sai số được rõ ràng hơn.
Những chú ý khi vẽ đồ thị (đƣợc đúc kết từ những lớp sinh viên đã hi sinh trong các đợt trƣớc ^_^)
* Khi vẽ đồ thị thì phải nghe bài "Đường cong" để mà nhớ là đừng bao giờ nối các điểm bằng đường thẳng → phải uốn lượn một chút (theo
đường xanh)
* Giá trị I1 = 1.55 A được xác định bằng giao điểm của đường tiếp tuyến (màu đen) với trục hoành I.
* Phải chú thích ô sai số đầy đủ như báo cáo mẫu, cấm không được ăn bớt :)
* Cố gắng uốn đồ thị đi qua các ô sai số nói tóm lại là theo slogan "không cho một đứa nào thoát" → nhìn đồ thị các bạn sẽ thấy nếu chỉ vẽ
bằng cách nối các điểm thì sẽ thấy một đường cong rất vớ vẩn. Tuy nhiên may mắn là ô sai số rất to nên hoàn toàn có thể uốn thành đồ thị
đẹp như trong sách hướng dẫn :)
GV: Trần Thiên Đức ductt111.wordpress.com V2012
Email: ductt111@gmail.com
Sai số tương đối (Ở đây, khi thay số ta có thể bỏ qua sai số tương đối của µo và ghi chú
∆𝑋 ∆𝑈 ∆𝛼 ∆𝜇0 ∆𝑛 ∆𝐼1 ∆𝑑 thích ở dưới với nội dung: "vì sai số tương đối của hẳng số không quá
𝛿= = + 2. + + + + = 𝑋𝑋𝑋 = 22% 1/10 sai số tương đối của đại lượng cần đo nên ta có thể bỏ qua")
𝑋 𝑈 𝛼 𝜇0 𝑛 𝐼1 𝑑
Giá trị điện tích riêng của electron theo lý thuyết là:
𝑒 1,6. 10−19
𝑋𝑙𝑡 = = ≈ 1.76E+11 (C/kg)
𝑚 9,1. 10−31
P/S:
Đây là bài các bạn thƣờng sẽ thấy độ lệch tỷ đối khá lớn. Cái này cũng là chuyện bình thƣờng thôi. Lý thuyết thì thƣờng màu hồng còn thực tế
thì nó hơi phũ phàng một chút nên không vấn đề gì phải suy nghĩ nhiều về kết quả. Quan trọng là các bạn đánh giá đƣợc cái nào là nguồn gây
sai số giữa lý thuyết và thực tế (nói chung nguyên nhân thì nhiều lắm nhƣ thiết bị tàu, điện áp không ổn định, tâm lý bất ổn của ngƣời đo khi bị
super soi... )