You are on page 1of 100

Question 5: According to the passage, what would give evidence that a meteorite struck the

earth?

A. a gradual change in species over time B. a change in the quartz

C. gold deposits in the veins of rocks D. a change in the waters of the Bay of Fundy

Question 6: Which of the following could best replace the word "struck" as used in line 10?

A. affected B. discovered C. devastated D. hit

Question 7: Which of the following is most probably the meaning of "shocked quartz" in line
11?

A. narrow chasms B. tiny lines C. hardened ores D. cracked minerals

Question 8: In line 12, "it" refers to ………………

A. evidence B. an extinction C. the Earth D. a meteorite

Question 9: Which of the following could best replace the word "credence" in line 12?

A. demonstration B. elevation C. suitability D. credibility

Question 10: Which of the following best describes the author's tone?

A. aggressive B. explanatory C. apologetic D. cynical

ĐÁP ÁN
I- ĐÁP ÁN DẠNG CHỌN TỪ ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG
Key: Exercise 1: (Đề thi THPTQG chính thức năm 2015)

Q1: Đáp án A
- Đoạn văn đang giải thích về nguồn gốc của từ ―library‖, nên cách dùng thích hợp nhất là
―comes from‖.

Q2: Đáp án A
Quan hệ giữa hai câu là quan hệ tương phản: ―library‖ có nguồn gốc từ một từ có nghĩa là

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 414
―sách‖, nhưng hầu hết các thư viện không chỉ có sách. Do đó, từ thích hợp nhất để điền vào là
However.

Q3: Đáp án A
- Đây là nửa còn lại của cấu trúc ―if only… but also‖ xuất hiện trong câu.

Q4: Đáp án A
- Cách nói đúng ở đây là ―in addition to.‖

Q5: Đáp án B
- Chủ ngữ ở câu này là ―the mission‖. Do đó, động từ cần có là to be, chia ở số ít.

Q6: Đáp án D
- ―Succeeding generations‖ là một cụm từ chỉ các thế hệ tương lai, các thế hệ nối tiếp.

Q7: Đáp án D
- Phía sau ―ensure‖ là một mệnh đề với đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ, có thể bắt đầu với « that »
hoặc không. Trong trường hợp này, từ cần thêm vào là ―that‖.

Q8: Đáp án C
- Ta dùng ―interests‖ khi đi với ―personal‖ để nói về sở thích cá nhân.

Q9: Đáp án B
- Học hỏi các kĩ năng, chứ không phải khả năng hay tài năng nên dùng ―skills‖-kĩ năng.

Q10: Đáp án D
- Thư viện cung cấp thông tin, dùng từ ―supplies‖-cung cấp.

Key : Exercise 2 : (Đề thi thử thpt quốc gia năm 2015 trƣờng chuyên Armsterdam)

Q1. Đáp án là A. integral: thiết yếu


Các từ còn lại: mixed: được trộn lẫn; fractional: nhỏ bé; superior: vượt trội
Q2. Đáp án là B. quality: chất lượng
Các từ còn lại: quantity: số lượng; effect: hiệu ứng; product: sản phẩm
Q3. Đáp án là C. understanding: sự hiểu biết preconception: định kiến
Các từ còn lại: understanding: sự hiểu biết ; knowledge: kiến thức;; feeling: cảm nhận
Q4. Đáp án là D. The primary reason: nguyên nhân chính
Các từ còn lại: adequate: phù hợp; unknown: không rõ; inexplicable: không thể giải thích
Q5. Đáp án là A. which : đại từ quan hệ thay thế cho ―the close relationship‖
Q6. Đáp án là C. come from: đến từ….
Q7. Đáp án là B. concerned: được quan tâm
Các từ còn lại; interested (in): thích thú; worried ( about): lo lắng; connected (to): được kết nối

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 415
Q8. Đáp án là B. rather than: hơn là
Q9. Đáp án là A. a large extent: một phạm vi rộng
Các từ còn lại: degree: độ; size: kích cỡ; amount: số lượng
Q10. Đáp án là C. entire system: toàn bộ hệ thống
Các từ còn lại: total: tổng; full: đầy; complete: hoàn toàn
Key: Exercise 3: (Đề thi minh hoa của BGD & ĐT – Kỳ thi THPT quốc gia 2015)
Q1: Đáp án là B. danh từ số ít, chưa xác định ―three- or four-year course – khóa học 3-4 năm‖
=> dùng mạo từ ―a‖
Q2: Đáp án là C. make an offer: đưa ra đề nghị
Q3: Có thể dựa vào câu sau để đoán nghĩa câu trước: ―In principle, students have to pay a
contribution to ….. their living costs (maintenance).‖- Về nguyên tắc, các học sinh phải trả
khoản đóng góp vào chi phí giảng dạy (học phí) và cũng phải trả tiền chi phí sinh hoạt của họ
(bảo trì).
=> Không thể chọn đáp án C. free: miễn phí; Đáp án A và B giống nhau: permitted = allowed:
được cho phép
Do vậy, đáp án là C. compulsory: bắt buộc.
Q4: Đáp án là A. loans: khoản vay . Dịch: The government provides loans…: chính phủ cung
cấp khác khoản vay ….
Nghĩa các từ còn lại: hires:thuê;shares: cổ phần; rents: tiền thuê
Q5: Đáp án là B. level:mức độ. Dịch: …. reaches a certain level : đạt đến mức độ ổn định
Nghĩa các từ còn lại: grade: khối; mark: điểm; rank: thứ hạng
Q6: Đáp án là C. Ngoại động từ: increase + N: tăng … Dịch: government policy has been to
increase the percentage of 18-year olds … go to university – Chính sách của chính phủ là muốn
tăng tỷ lệ phần trăm thanh niên 18 tuổi đi học đại học.
Không dùng được ―rise‖ vì đây là nội động từ, không theo sau bởi tân ngữ
Q7: Đáp án là A. who thay thế cho ―18-year olds- thanh niên 18 tuổi‖
Q8: Đáp án là D. at the expense of…: ở mức chi phí là …
Q9: Đáp án là B. receive money from..: nhận tiền từ….
Q10: Đáp án là B. be responsible for: chịu trách nhiệm về ….
Nghĩa các từ còn lại: liable chịu trách nhiệm ; answerable: có thể trả lời được; chargeable : có
tính phí.
Key: Exercise 4: (Đề thi thử THPT quốc gia 2015 – trƣờng THPT chuyên Khoa Học Tự
Nhiên)

Q1: C ( thaw (v) : tan chảy (băng tuyết) )


Q2: C ( head for something : đi tiến về phía ,...... )
Q3: B
Q4: C descend a hill : trượt xuống dốc
Q5: C thrill (n) sự hào hứng, thích thú
Q6: B
Q7: B layer of heavy sweaters : các lớp áo len

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 416
Q8: A
Q9: D
Q10: C providing (that) + mệnh đề : với điều kiện là

Key: Exercise 5: (Đề thi thử THPT Chuyên Lƣơng Văn Chánh – Phú Yên)
Q1. Đáp án là D. long gone: được sử dụng một thời gian dài trước đây.
Q2. Đáp án là A. true: thật. (đề cập đến lời nói, sự thật nào đó.)
Các từ khác không chọn được: real : thật ( khi nói 1 vật gì đó là thật , không phải giả ); right:
đúng; actual: thực tế
Q3. Đáp án là B. keep an eye on: để mắt vào, theo dõi…
Q4. Đáp án là B. even if = whether or not: mang tính giả dụ …
Q5. Đáp án là C. be on the look-out: coi chừng…
Q6. Đáp án là D. provide someone with something: cung cấp cho ai cái gì.
Q7. Đáp án là C. approach: sự tiếp cận.
Nghĩa các từ còn lại: manner: cách thức; custom: phong tục; style: phong cách.

Q8. Đáp án là A. minimum: sự tối thiểu.


Nghĩa các từ còn lại: lowest: thấp nhất; smallest: nhỏ nhất; least: ít nhất .
Q9. Đáp án là C. end up: (cuối cùng) trở thành.
Q10. Đáp án là A. the biggest factors: những yếu tố lớn nhất.

Key: Exercise 6: (Đề thi thử thpt quốc gia chuyên Lý Tự Trọng lần 1)

Q1: Đáp án là A. evidence: bằng chứng. ―human tears are evidence of an aquatic past - nước mắt
của con người là bằng chứng của một quá khứ thủy sinh‖
Các từ còn lại: display: sự phô trương; result ( +from ) : kết quả ; witness: nhân chứng
Q2: Đáp án là C. to develop : phát triển (body, business,....)
Nghĩa các từ còn lại: to evolve : tiên hóa; to alter/ change: thay đổi
Q3: Đáp án là D. to do sb good: có lợi cho ai
Q4: Đáp án là B. contain: bao gồm
Q5: Đáp án là C. Produce (enkaphalin ) : sản xuất
Q6: Đáp án là B. healing ( adj ): Để chữa bệnh, để chữa vết thương
Nghĩa các từ còn lại: curing (N) : sự bảo dưỡng (bêtông); improving ( V-ing) : cải thiện; treating
( V-ing): đối xử, đối đãi
Q7: Đáp án là D. a sign of weakness: biểu hiện sự yếu

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 417
Q8: Đáp án là D. to rid of sth: loại bỏ cái gì, đào thải cái gì
Q9: Đáp án là A. consider: cân nhắc, xem xét
Các từ còn lại: remark: đánh dấu; regard: đánh giá; distinguish: phân biệt
Q10: Đáp án là D. called + N : được gọi là …
Key: Exercise 7: (Đề thi thử THPT quốc gia 2015 – Trƣờng thpt Bất Bạt – Ba Vì)

1. Đáp án là B. illustrate (v): minh họa làm rõ ý,

Nghĩa các từ còn lại: draw (v): vẽ; picture (v): hình dung ra; paint (v): sơn

2. Đáp án là C. hit upon: tìm ra, vớ được

3. Đáp án là B. attract one‘s attention to …: thu hút sự chú ý của ai tới …

4. Đáp án là C. in the shape of..: theo hình..; trong hình dạng của …

5. Đáp án là A. provide : cung cấp

Nghĩa các từ còn lại: identify: xác định; make: làm; support: ủng hộ

6. Đáp án là D. false name: tên giả

Nghĩa các từ còn lại: dishonest: không thật thà; deceptive: dối trá; wrong: sai

7. Đáp án là A. a large sum of money: một khoản tiền lớn

Nghĩa các từ còn lại: figure: con số; rate: tỷ lệ; profit: lợi nhuận

8. Đáp án là D. claim: xác nhận

Các từ còn lại: threaten: đe dọa; charge: đòi trả; buộc tội,…; accuse (...+of ): buộc tội

9. Đáp án là B.plot: cốt truyện

Nghĩa các từ còn lại: narrative: thể văn kể chuyện; tale: chuyện tào lao, bịa đặt; story: câu chuyện

10. Đáp án là C. deny: phủ nhận

Nghĩa các từ còn lại: object (+to ): phản đối; refuse: từ chối; disapprove: không tán thành

Key: Exercise 8: (Đề thi thử thpt quốc gia chuyên Lý Tự Trọng lần 2)

1. Đáp án là D. Câu thiếu động từ cho chủ ngữ số nhiều ―Some changes‖ . harm (v): làm hai

Harmful(adj): có hại; harmless (adj): vô hại

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 418
2. rainfall: danh từ không đếm được => Đáp án là A. too little: quá ít

3. Đáp án là C. Câu thiếu động từ trong mệnh đề quan hệ ―that ….‖. feed on something: ăn …

4. Đáp án là B. collocation: fires: những vụ cháy ( rừng )

Các từ còn lại: flame: ngọn lửa; blaza: ngọn lửa; burning: cháy

5. Đáp án là A. let something out: để lộ

6. Đáp án là D. dam: đập ( ngăn nước )

Các từ còn lại: bridge: cầu; moat: hào ( xung quanh thành trì… ); ditch: rãnh, mương

7. Đáp án là B. around the river: quanh khu vực ở song

8. Đáp án là C. cut down forests: chặt rừng

Các từ còn lại: hill: đồi; jungle: khu đất hoang mọc đầy bụi rậm; wood: gỗ

9. Đáp án là A. ctach fish: bắt cá

Các từ còn lại: hold: giữ, nắm; carry: mang; take: đưa…

10. Đáp án là B. without + N/V-ing: với không …

Key: Exercise 9: (Đề thi thử thpt quốc gia 2015 – trƣờng thpt Đoàn Thƣợng)
1. Đáp án là B. unless: nếu không. Dịch: … you don‘t need to know about unless you have to
study it at school. ( Nếu bạn không học nó ở trường thì bạn không cần biết. )

2. Đáp án là A. discover: khám phá.

Nghĩa các từ còn lại: find: tìm; catch: bắt gặp; convince: thuyết phục

3. Đáp án là B. turn something upside down: làm xáo lộn tung bành cái gì đó

4. Đáp án là B. ride up: từ từ di chuyển cao hơn, ra khỏi vị trí

5. Đáp án là C. On the way : Trên đường đi…

6. Đáp án là D . measuring eleven metres in diameter: đo mười một mét đường kính

7. Đáp án là B .Once = when: khi

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 419
8. Đáp án là C. make up: tạo nên

Nghĩa các từ còn lại: bring together: mang lại vói nhau; consist of: bao gồm; show off: thể hiện,
khoe

9. Đáp án là C. energy resources: nguồn tài nguyên năng lượng

10. Đáp án là B. building materials: vật liệu xây dựng

Key: Exercise 10: (Đề thi thử thpt quốc gia 2015-Trƣờng THPT CHUYÊN Biên Hòa-Hà
Nam)

1. Đáp án là B. in close contact with : tiếp xúc gần gũi với

Các từ còn lại: near: gần ( khoảng cách); narrow: chặt hẹp; tight: chật

2. Đáp án là C. factors: yếu tố

Các từ còn lại : facet: khía cạnh ; element: thành phần ; point : điểm

3. Đáp án là A. upkeep: tiên phi tổn để chăm sóc, chải chuốt lại ( vật nuôi)

Các từ còn lại : maintenance:bảo trì,upbringing: nuôi dưỡng; raising: nâng cao

4. Đáp án là C. Take into account: tính đến,xem xét,chú ý.

5. Đáp án là D. spend time on … : dành thời gian cho…

6. Đáp án là B. Housetrain: huấn luyện (chó, mèo v. v...) để ỉa đái ở ngoài nhà

Các từ còn lại : household: hộ gia đình ; housekeep : giữ nhà ; housework: việc nhà

7. Đáp án là A. confined space: không gian hạn chế

Các từ còn lại : detain: giam giữ; reduce: giảm; close: đóng

8. Đáp án là D. such as : như là….

9 : Đáp án là B. appropriate: thích hợp, thích đáng

Các từ còn lại: suited: được hợp ( mang tính bị động) ; likely: có khả năng; good: tốt

10. Đáp án là C. suit someone: hợp với ai

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 420
Các từ còn lại: fit: vừa vặn; match: nối; go with: đi cùng, đi theo

Key: Exercise 11: (Đề thi thử thpt quốc gia 2015 – Trƣờng thpt Chuyên Nguyễn Huệ lần 3)

1. Đáp án là D. a fact that +….: một thực tế rằng ….

Các từ còn lại: truth: sự thật; case: trường hợp; circumstances: hoàn cảnh

2. Đáp án là C. at which = at the speed: ở tốc độ ..

3. Đáp án là D. advanced: tiên tiến

Nghĩa các từ còn lại: forward: phía trước; ahead: phía trước; upper: cao hơn ( vị trí, địa vị )

4. Đáp án là D. for the present : bây giờ

Các từ còn lại: now and then: thỉnh thoảng; at this age: ở độ tuổi này; at the time: tại thời điểm

5. Đáp án là A. as ( liên từ ): khi

6. Đáp án là C. run: điều hành

Các từ còn lại: steered: chỉ đạo; commanded: ra lệnh; appointed: bổ nhiệm

7. Đáp án là C. worldwide: trên phạm vi toàn thế giới

Các từ còn lại: worldly: thuộc thế gian; world: thế giới,

8. Đáp án là B. in relation to : so với, liên quan đến

9. Đáp án là D. Câu đầy đủ là if they are allowed enough time.

Câu này không chọn ―let‖ vì động từ này không chuyển sang dạng bị động được.

10. Đáp án là A. the whole point of..: toàn bộ vấn đề của…

Key: Exercise 12: (Đề thi thử thpt quốc gia 2015-Trƣờng thpt Công Phƣơng-Quảng Ngãi)

1. Đáp án là D. during the day: suốt cả ngày.

2. Đáp án là C. combination: sự phối hợp

Các từ còn lại: addition: sự cộng thêm ; connection: sự kết nối; attachment: tập tin đính kèm

3. Đáp án là A. course: món ăn ( danh từ đếm được )

Các từ còn lại: food: món ăn ( danh từ không đếm được ); menu: thực đơn; goods: hàng hóa

4. Đáp án là A. For breakfast: Đối với bữa sáng …

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 421
5. Đáp án là B. mix together: trộn lẫn với nhau

6. Đáp án là B. omelet: trứng ốp lết – danh từ này được quy là danh từ đếm được => cần mạo từ
―an‖, vì được nhắc đến lần đầu

7. Đáp án là C. on diet: trong chế độ ăn kiêng

8. Đáp án là C. varied: được đa dạng hơn ( mang tính bị động ) - đóng vai trò như tính từ

Các từ còn lại: vary (v): đang dạng; variety (n): sự đa dạng; variously (adv): một cách đa dạng

9. Đáp án là D. tell ( someone ) something: nói (với ai ) cái gì

Các từ còn lại: say + that clause / to someone; speak (to someone) about something; talk (to
someone) about something

10.Đáp án là B. Câu phủ định, dùng ―either‖ cuối câu.

Key: Exercise 13: (Đề thi thử thpt quốc gia 2015- Trƣờng thpt Đông Hà-Quảng Trị)

Question 1: Đáp án B

Đáp án là B. Yet: dù sao

Although( mặc dù ) thường nối hai mệnh đề, despite + N/ V-ing: mặc dù; and: nối hai từ/câu có
chức năng giống nhau

Question 2: Đáp án D

Đáp án là D. carry on: xúc tiến, tiếp tục

Các từ còn lại: continue: tiếp tục; repeat: nhắc lại; follow: theo

Question 3: Đáp án C

Đáp án là C. very( adj): thực sự, riêng

Các từ còn lại: individual: thuộc về cá nhân; alone: cô đơn; solitary: cô đơn

Question 4: Đáp án D

Đáp án là D. either …. or…..: hoặc… hoặc…

Question 5: Đáp án B

Đáp án là B. completely: hoàn thành, xong

Nghĩa các từ còn lại: utterly: hoàn toàn; quite: hoàn toàn; greatly: một cách tuyệt vời

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 422
Question 6: Đáp án A

Đáp án là A. As a result: kết quả là…

Question 7: Đáp án A

Đáp án là A. make demands on …: đòi hỏi..

Question 8: Đáp án C

Đáp án là C. natural resources: các tài nguyên thiên nhiên

Question 9: Đáp án D

Đáp án là D. keep someone + adj: cứ để cho ai như thế nào…

Question 10: Đáp án B

Đáp án là B. last: kéo dài

Các từ còn lại: stand: đứng; go: đi; remain: còn lại

Key: Exercise 14: (Đề thi thử thpt quốc gia 2015- Trƣờng thpt Lý Chính Thắng)

1. Đáp án là A. it = petroleum

2. Đáp án là C. make something + adj: khiến cái gì đó trở nên như thế nào.

3. Đáp án là D. which thay thế cho danh từ chỉ vật ―insects – côn trùng‖

4. Đáp án là D. go into: đi vào

Các từ còn lại: go for đi mời, đi gọi; go out: đi ra ngoài

5. Đáp án là C. polluted air: không khí bị ô nhiễm ( bị động )

6. Đáp án là A. over and over: lặp đi lặp lại

7. Đáp án là B. for: cho ( chỉ mục đích )

8. Đáp án là D. become + N/adj : trở nên . Dịch: the land becomes desert. -đất trở thành sa mạc

9. Đáp án là A. future: tương lai. Dịch: Poor people can‘t save the environment for the future. -
Người nghèo không thể bảo vệ môi trường cho tương lai.

10. Đáp án là B. preserve the world‘s resources – bảo tồn các nguồn tài nguyên trên thế giới.

Key: Exercise 15: (Đề thi thử THPT quốc gia -trƣờng THPT chuyên Sƣ Phạm Hà Nội lần
1)

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 423
1. Đáp án là B. Để ý sau chủ ngữ ―you‖ là quá khứ phân từ ―eaten‖=> hợp lý nhất chọn ―have‖.
Câu chia ở thi hiện tại hoàn thành
2. Đáp án là B. Câu này chia thì quá khứ, vì cả đoạn đang nói về quá khứ ―Long ago‖
3. Đáp án là A. So sánh hơn nhất ― the most + adj (long )
4. Đáp án là A. Câu này thiếu động từ chính chia ở quá khứ đơn giản. Dấu hiệu là ―about 5,000
years ago‖
5. Đáp án là C. Trường hợp này ―and‖ nối hai động từ là ―prefer‖ và ―eat‖
Key: exercise 16: (Đề thi thử THPT quốc gia - trƣờng THPT chuyên Sƣ Phạm Hà Nội lần
1)
6. Đáp án đúng là A. defence against : chống lại …
7. Đáp án là B. also: cũng. Các đáp án khác: and : và ( nối hai từ có chức năng giống nhau ); still:
vẫn; too: cũng ( thường đặt cuối câu sau dấu phẩy )
8. Đáp án là C. each. Ta dùng each khi chúng ta nghĩ tới các vật, sự việc như những phần tử rời
rạc, từng cái một. Trong câu này có nghĩa là: each main gate: mỗi cổng chính
9. Đáp án là C. wide ( rộng ). Nghĩa các từ khác không phù hợp: thick: dày; heavy: nặng; fat: béo
10. Đáp án là D. weigh (v): nặng. Nghĩa các từ khác: measure (v): đo lường; cost(v): giá;
calculate (v): tính toán
11. Đáp án là A. operation: quá trình hoạt động. Nghĩa các từ còn lại: surgery: phẫu thuật;
vocation: thiên hướng; profession: sự chuyên nghiệp
12. Đáp án là B. view …. from … : ngắm … từ….
13. Đáp án là C. play area: khu vui chơi.
14. Đáp án là D. located; được xác định vị trí. Nghĩa các từ còn lại: discovered: được khám phá;
founded; được thành lập; visited: được thăm
15. Đáp án là B. memorable: đáng nhớ. Nghĩa các từ còn lại: forgettable: có thể quên; forgetful:
tính hay quên; memorized: được nhớ
Key: Exercise 17: (Đề thi thử THPT quốc gia - trƣờng THPT chuyên Sƣ Phạm Hà Nội lần
3)
1. Đáp án là B. from somewhere …. to : từ đâu tới…
2. Đáp án là B. be called + N : được gọi là ..
3. Đáp án là B. Most of + the + N: hầu hết ….
4. Đáp án là A. which được dùng thay thế cho danh từ trước nó ―quarter finals‖
5. Đáp án là A. vote for someone: bỏ phiếu cho ai

Key: exercise 18: Đề thi thử THPT quốc gia lần 3 trƣờng THPT chuyên Sƣ Phạm Hà Nội:
1. Đáp án là D. priority: quyền ưu tiên. Nghĩa các từ còn lại: advantage: lợi ích; :tiền lương;
benefit: lợi nhuận

2. Đáp án là D. low-cost: giá rẻ. Nghĩa các từ còn lại: shortcut: đường tắt; high-speed: tốc độ cao;
dangerous: nguy hiểm

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 424
3. Đáp án là A. intended: có ý định, có dụng ý. Nghĩa các từ còn lại: convinced: được tin ;
written: được viết; spoken: được nói

4. Đáp án là B. the proportion of ..; tỷ lệ.. Nghĩa các từ còn lại: size: kích cỡ; provision: sự cung
cấp; proposal: sự đề nghị

5. Đáp án là A. recreational: có tính chất giải trí. Nghĩa các từ còn lại: useless:vô ích; sufficient:
đủ, thích đáng; promotional: ( thuộc ) quảng cáo

6. Đáp án là C. include: gồm. Nghĩa các từ còn lại: consist ( +of ): gồm; participate ( +in ): tham
gia; improve: cải thiện

7. Đáp án là D. local people: người dân địa phương. Nghĩa các từ còn lại: abnormal : bất
thường,proper: thích hợp, country : đất nước

8. Đáp án là B. ensure: chắc chắn rằng.. Nghĩa các từ còn lại: improve:cải thiện; assert: xác nhận;
maintain: duy trì

9. Đáp án là A. contact: sự tiếp xúc. Nghĩa các từ còn lại: basic: căn bản; touch: chạm; account:
tài khoản

10. Đáp án là D. objectives: mục tiêu. Nghĩa các từ còn lại: cyclists:người đi xe đạp; rights:
những quyền; vehicles : xe

Key: exercise 19: (Đề thi thử THPT quốc gia-trƣờng THPT chuyên Sƣ Phạm Hà Nội 2015
lần 4)

1. Đáp án là C. the quality of the life: chất lượng cuộc sống.Các từ còn lại: quantity : số lượng;
equality: sự bình đẳng; equation: sự làm cân bằng
2. Đáp án là C. make decisions: đưa ra quyết định
3. Đáp án là D. have an impact on: có ảnh hưởng đến….
4. Đáp án là D. worsening: làm cho xấu hơn, làm cho tệ hơnNghĩa các từ còn lại: better: tốt
hơn; open: mở; difficult: khó khăn
5. Đáp án là B. Increasing use of the car: tăng việc sử dụng xe ô tôCác từ còn lại: motion: sự
vận động; sale: bán hàng; method: phương pháp
6. Đáp án là A. awareness of: ý thức về Các từ còn lại: interest:sự thú vị; campaign: chiến
dịch; transfer: sự di chuyển
7. Đáp án là A. by the sea: gần biển
8. Đáp án là C. have access to something / somebody : có cơ hội/quyền sử dụng cái gì; sự đến
gần ai
9. Đáp án là B. means of transport: phương tiện giao thông
10. Đáp án là C. share: chia sẻ. Các từ còn lại: dream: mơ; spoil: làm hư hỏng; ask: yêu cầu

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 425
Key: exercise 20: (Đề thi thử THPT quốc gia lần 5 trƣờng THPT chuyên Sƣ Phạm Hà Nội
2015 lần 5)
Question 1. Đáp án C

Đáp án là C. which: đại từ quan hệ thay thế cho ― Scandinavia‖


Question 2. Đáp án B

Đáp án là B. best−known hình thức so sánh hơn nhất của well known. Be well known for: nổi
tiếng về …
Question 3. Đáp án A

Đáp án là A. over 1,000 years ago: trên một nghìn năm trước. Ta có, over/under + số đếm:
trên /dưới ….
Question 4. Đáp án A

Đáp án là A. natural resources: tài nguyên thiên nhiên


Các từ còn lại: features: những đặc điểm; nature: tự nhiên, bản chất ( không có dạng số nhiều
); sources: các nguồn
Question 5. Đáp án D

Đáp án là D. in the world: trên thế giới


Các từ còn lại: earth: trái đất,land: đất liền; space: không gian
Question 6. Đáp án B

Đáp án là B. own distinctive culture and traditions: nền văn hóa và truyền thống đặc biệt riêng
Các từ còn lại: distant: xa trong không gian và thời gian; disliked: không được yêu thích;
disinterested: không vụ lợi
Question 7. Đáp án D

Đáp án là D. a member of the European Union: một thành viên của Liên minh châu Âu
Question 8. Đáp án D

Dùng phương pháp loại trừ:


Every và very không có cấu trúc theo sau là giới từ of. Many + of + Ns, nhưng
―independence‖ là danh từ không đếm được → Đáp án là D. some of + ..Ns/ N( uncountable )
Question 9. Đáp án B

Đáp án là B. pay for: trả ( tiền ) cho. …


Question 10. Đáp án C

Dựa vào nghĩa chọn đáp án là C. difficult: khó


Các từ còn lại : impossible: không thể; simple: đơn giản, easy: dễ
Key:exercise 21: (Đề thi thử THPT quốc gia-trƣờng THPT chuyên Sƣ Phạm Hà Nội 2015
lần 6)
1. Đáp án là B. at the wrong time = wrongly, badly: sai, không tốt
2. Đáp án là D. when : khi .. ( liên từ nối mệnh đề chỉ thời gian )

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 426
Các từ còn lại: However: mặc dù ( đứng ở đầu câu, sau có dấu phẩy ); although + clause: mặc dù
( chỉ sự tương phản ); despite + N/ V-ing: mặc dù
3. Đáp án là B. sore throat: bệnh đau họng
Các từ còn lại: cut: bị cắt, hurt: bị tổn thương; injured: bị thương
4. Đáp án là A. So: vì vậy..,( liên từ chỉ kết quả )
Các từ còn lại: then: sau đó, as : bởi vì (=because ), khi (=when ), on: giới từ , tuy nhiên không đi
với danh từ chỉ mùa ―summer‖
5. Đáp án là B: feel/be + under the weather: cảm thấy không được khỏe do thời tiết
6. Đáp án là C. local pharmacy: hiệu thuốc ở địa phương
Các từ còn lại: native: thuộc tự nhiên, bẩm sinh; national : thuộc quốc gia; domestic: thuộc trong
nước
7. Đáp án là C. can: có thể ( chỉ khả năng )
Các từ còn lại: must : phải ( chỉ sự bắt buộc ); ought (+to): nên ( chỉ lời khuyên ); did: trợ động
từ quá khứ
8. Đáp án là A. Just được dùng để nhấn mạnh,chỉ đích danh sự việc, với nghĩa ―đúng‖ hay ―
chính‖
9. Đáp án là D. expert advice : lời khuyên mang tính chuyên môn
Các từ còn lại: messages: những thông điệp, tin nhắn; preparation: sự chuẩn bị; therapy : liệu
pháp
10. Đáp án là A. recommend: giới thiệu, tiến cử
Các từ còn lại: command: yêu cầu; order: ra lệnh, want: muốn

Key: exercise 22: (Đề thi thử THPT quốc gia-trƣờng THPT chuyên Sƣ Phạm Hà Nội 2015
lần 7)
1. Đáp án là D. get enough sleep: ngủ đủ
2. Đáp án là A. work out: trình bày, phát triển ( một ý kiến )
Các từ còn lại: put out: dâp tắt; let out: tiết lộ; take out:đư ra, dẫn ra ngoài
3. Đáp án là B. how + adj/adv + S + V: cấu trúc nhấn mạnh ; much: nhiều , là trạng từ chỉ mức
độ
4. Đáp án là B. set one‘s alarm: cài đặt giờ báo thức
5. Đáp án là A. need to do something: cần làm cái gì
Các từ còn lại, must, should, would theo sau là động từ nguyên thể không ―to‖
6. Đáp án là D. depending on: phụ thuộc, tùy thuộc vào…
Các từ còn lại:count: đếm; rely: rely on: tin tưởng vào…; need ( something/someone ): cần

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 427
7.Đáp án là D. still: vẫn . Dịch: If you still feel tired during the day – nếu bạn vẫn cảm thấy mệt
suốt cả ngày, …
Các từ còn lại: yet: còn, chưa ( dùng trong câu phủ định, nghi vấn ); but (liên từ ) : nhưng ;
never: không bao giờ
8. Đáp án là C. normally: một cách bình thường
Các từ còn lại: gradually: dần dần; remarkably: một cách đáng nhớ; definitely: rạch ròi, dứt
khoát
9. Đáp án là C. the following week: tuần tiếp theo
Các từ còn lại: previous : ( tuần ) trước ; fast: nhanh; formerly: trước đây, thuở xưa
10. Đáp án là B. make up for: bù, bồi thường ….
Key: exercise 23: (Đề thi thử thpt quốc gia năm 2015 – trƣờng THPT chuyên Nguyễn Huệ
lần 1)
1. Chỗ cần điền là một danh từ. Đáp án đúng là B. alternative : sự lựa chọn ( một trong hai, ở
đây là fertilizers và pesticides )

Nghĩa các từ còn lại: alternation: sự xen kẽ; alteration: sự thay đổi; alternate (adj,v): xen kẽ

2. Đáp án là D. much less là một thành ngữ, nghĩa là: chưa kể đến

3. Đáp án là B, but not = except: ngoại trừ

4. Đáp án là D. instead of : thay vì. Nghĩa câu: Instead of chemical soil enriches , they use animal
manure and plant part not used as food – natural,… ( Thay vì bón phân hóa học cho đất, họ sử
dụng phân động vật và thực vật không được sử dụng làm thức ăn tự nhiên, .... )

Các từ còn lại: in spite of: mặc dù; on account of : do, vì; in favor of :vì/cho lợi ích của

5. Đáp án là B. a renewable source: nguồn có thể tái tạo

Nghĩa các từ khác: substance: vật chất; matter : vấn đề; resource: tài nguyên

6. Đáp án là B. (use) alternative to something: sự lựa chọn tới/vào ….

7. Nghĩa câu: ..... the need arises ; they can buy the eggs and larvae of these natural predators
and introduce them into their crop fields (.... nhu cầu phát sinh; họ có thể mua trứng và ấu trùng
của các loài ăn thịt tự nhiên và giới thiệu chúng vào lĩnh vực trồng trọt)

=> Đáp án phù hợp nhất là A. if ( nếu ). Nghĩa các liên từ còn lại: though: mặc dù; because: bởi
vì; then: sau đó

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 428
8. Đáp án là A. other: khác. Từ cần điền là một tính từ, vì sau nó là danh từ số nhiều ―techniques‖

Các từ khác không chọn được vì: others = other + Ns; another + N(ít, đếm được); the others =
the other + Ns

9. Đáp án là C. in fact ( adv) : trên thực tế

10. Đáp án là D. be suited to: được phù hợp với …. ( = be suitable for … )

Key: Exercise 24: (Đề thi thử THPT quốc gia 2015– Trƣờng THPT chuyên Nguyễn Huệ
đợt 4)
1. Đáp án D. be off: cho nghỉ hoạt động
2. Đáp án D. threat to smt: là mối đe dọa với; risk: nguy cơ; terror: khủng bố; damage: hư
hỏng, thiệt hại
3. Đáp án A. effort to do smt: cố gắng để làm gì
4. Đáp án D. in the suburbs = on the outskirts: ở vùng ngoại ô; province: tỉnh; area: diện tích
5. Đáp án C. Động từ chính chia ở hiện tại hoàn thành has been
6. Đáp án B. to expel smb/smt from: trục xuất ai/cái gì ra khỏi…; to ban: cấm; to discharge:
phóng thích; to restrict: giới hạn
7. Đáp án B. worst: tệ hại nhất
8. Đáp án D. the majority of …: phần lớn ; plenty of: nhiều
9. Đáp án A. measure (N): phương pháp, biện pháp; move(N): sự di chuyển; action(N): hành
động; answer (N): câu trả lời
10. Đáp án A. take measure, ở đây giấu measure, đã nói ở câu trước

Key:exercise 25: Đề thi thử THPT quốc gia, lần 2 năm 2015 trƣờng THPT chuyên Vinh)
1. Đáp án là B. Lead: trải qua, kéo dài (cuộc sống...)
Các từ còn lại: guide: hướng dẫn; carry:mang; spend: dành, sử dụng
2. Đáp án là A. level: mức độ
Các từ còn lại: proportion: tỷ lệ; limit: giới hạn; an amount: nhiều( tuy nhiên có tính từ ―greater‖
đứng trước nên không chọn đáp án này)
3. Đáp án là B. suffer: chịu đựng, trải qua
Các từ còn lại: undergo: trải nghiệm; tolerate: tha thứ; torture: tra tấn
4. Đáp án là D. therefore: vì vậy ( liên từ chỉ kết quả ) – có thể đứng đầu câu trước dấu phẩy,
hoặc đứng giữa hai dấu phẩy, ngăn cách thánh phần chủ ngữ và vị ngữ
Các từ còn lại: nevertheless = however: tuy nhiên – hai từ này cũng có thể đứng đầu câu trước
dấu phẩy, hoặc đứng giữa hai dấu phẩy, ngăn cách thánh phần chủ ngữ và vị ngữ
So: vì vậy – thường đứng sau dấu phẩy.
5. Đáp án là B. solve: giải quyết
Các từ còn lại: make: làm; do: làm; cope (with): đương đầu
6. Đáp án là C. harmful: có hại

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 429
Các từ còn lại: negative: tiêu cực,destructive: phá hoại,bad: xấu
7. Đáp án là B. rather than : hơn là
8. Đáp án là D. benefits: những lợi ích
Các từ còn lại: goods: hàng hóa; convenience: sự tiện lợi; advantage: lợi ích ( nhưng chỗ trống
cần một danh từ dạng số nhiều, vì trước không có mạo từ a/an )
9. Đáp án là A. too đứng ở cuối câu sau dấu phẩy mang nghĩa là ―cũng‖
10. Đáp án là D. considerably: một cách đáng kể
Trước tính từ ―better‖ ta cần một trạng từ chỉ thể cách để bổ sung mức độ, ý nghĩa.
Key:exercise 26: (Đề thi thử THPT quốc gia, lần 3 trƣờng THPT chuyên Vinh)
1. Đáp án là B. Besides + N: bên cạnh…
Các từ còn lại: Apart from : ngoại trừ; Except (+ for): ngoại trừ; Otherwise: về mặt khác,
2. Đáp án là A. care for someone/something : chăm sóc, nuôi nấng => trường hợp này chia bị
động.
Các từ còn lại: mind ( quan tâm); attend ( tham dự) không dùng giới từ ―for‖; look for: tìm kiếm
3. Đáp án là B. counted the days: đếm ngày => háo hức, mong chờ
Các từ còn lại: imagine: tưởng tượng; consider: cân nhắc; number: đánh số
4. Đáp án là C. take to : nhờ đến, dùng đến
Các từ còn lại: get to ( somewhere): đến đâu; keep: giữ; give: đưa
5. Đáp án là D. observed and drew: quan sát và vẽ
Các từ còn lại: remark: đánh dấu; notice: chú ý; saw; nhìn
6. Đáp án là C. at one‘s expense: do ai trả tiền phí tổn
7. Đáp án là C. copies: nhiều bản sao
Các từ còn lại: print: tranh, ảnh in; image: hình ảnh; page: trang
8. Đáp án là B . income: thu nhập
Các từ còn lại: wage: tiền lương, tiền công; pay (v): trả tiền; receipt: biên lai
9. Đáp án là A. say + that + clause: nói…
Các từ còn lại không theo là sau mệnh đề ―that‖
10. Đáp án là B. ideas: ý tưởng. Dịch: run out of ideas: cạn kiệt ý tưởng, hết ý tưởng
Các từ còn lại: views: quan điểm; opinion: quan đểm, ý kiến; belief: niềm tin
Key : exercise 27 : (Đề thi thử THPT quốc gia trƣờng THPT Cù Huy Cận lần 1 năm 2015)
1. Câu này thiếu động từ chính cho chủ ngữ ―Many of the things‖ => A, B loại
Câu này chỉ thực tế ở hiện tại => Đáp án là C
2. Vì câu đã có động từ chính là ‗involve‖ => B và C loại.
Sau từ cần điền là các phân từ => không thể chọn A có động từ ― have‖ được. Đáp án là D.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 430
3. Đáp án là C. in the form of … : trong hình thức của …. Nghĩa câu: trong quá khứ, thông tin
này phải được giữ ở trên giấy trong hình thức là sách, báo, thời gian biểu .
4. Đáp án là D. on computers: trên máy tính
5. Đáp án là D. Câu không có chủ ngữ, nên ta có thể sử dụng động từ nguyên thể đầu câu, chỉ
mệnh lệnh, yêu cầu
6. Đáp án là C. (very large ) + amount +N( không đếm được): nhiều ….. Không có trường hợp
amounts (số nhiều )
Với number, ta có cấu trúc: the/a number of + Ns: nhiều …
7. Đáp án là D. cargoes: hàng hóa vận chuyển.
Nghĩa các từ còn lại: stock: cổ phiếu; item: tin tức,món; purchase: sự mua, tậu
Nghĩa câu: Họ phải chắc chắn rằng có đủ hàng hóa trên kệ cho khách hàng để mua, họ cần để có
thể sắp xếp lại trước khi hàng được bán ra ngoài.
8. Đáp án là C. put aside: đặt qua một bên
Nghĩa câu: Một khi nó đã được xử lý bởi người dân, giấy tờ này được đặt sang một bên để tham
khảo trong tương lai.
Nghĩa các từ còn lại: thrown away: bị ném đi; torn off: bị giật phăng ra; recycled: được tái chế
9. Câu này cần một trạng ngữ chỉ mức độ, đứng trước hai tính từ ―easy‖ và ―fast‖ => Đáp án là
C.
Các từ còn lại: particularized (PII); particular (adj); particularity (n)
10. Đáp án là B. effective: hiệu quả.
Nghĩa câu: Một hệ thống máy tính hiệu quả hơn nhiều.
Các từ còn lại: capable: khả năng có thể; formal: bình thường; skillful: khéo léo
Key: exercise 28: (Đề thi thử THPT quốc gia trƣờng THPT Đa Phúc lần 1)
1. Đáp án là C. invest in a business: đầu tư vào một ngành kinh doanh
2. Đáp án là B. Thành phần chính trong câu này là : Psychologists – chủ ngữ; compare …. –
động từ, mà ―optimization - tối ưu hóa‖ là danh từ => Mệnh đề quan hệ thiếu cả S –V
3. B và C loại, vì However và Therefore thường đứng đầu câu, trước dấu phẩy.
D loại vì Despite + N: mặc dù … Đáp án là A. Although + clause: mặc dù …
4. Đáp án là B. in a clear and concise way (một cách rõ ràng và súc tích)
5. Chủ ngữ là ―the relative importance of each consideration or consequence‖ – số ít => Đáp án
là C.
6. Đáp án là B. Cách thành lập tính từ ghép từ V+ O : Danh từ - phân từ ( V-ing/ V-ed )
7. Đáp án là A. On the average : theo bình quân
8. Đáp án là D. ―variables‖ là danh từ số nhiều => ta dùng cấu trúc a large number of + Ns:
nhiều ….
A và C không chọn được vì “…. deal/ amount + of + N( không đếm đƣợc)”
9. Còn hai đáp án C và D. Cấu trúc song song với liên từ ―or‖, ta thấy các động từ phía trước ở
dạng nguyên thể vì đứng sau động từ khuyết thiếu ―may‖ là ―seek‖; ―pursue‖ => Đáp án là C.
10. Đáp án là A. lead to = cause : dẫn đến kết quả
Nghĩa câu: What will I do after graduation that will lead to a successful career? (Tôi sẽ làm gì
sau khi tốt nghiệp cái mà sẽ dẫn đến một sự nghiệp thành công?)

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 431
B loại vì, result không theo sau bởi giới từ ―to‖. Ta có hai cấu trúc: result from: do bởi. ..; result
in: dẫn đến kết quả
C cũng sai, thường thấy cấu trúc ― help someone to do something: giúp ai đó làm gì..
D cũng sai, vì không hợp ngữ cảnh. Bring to: dẫn đến, đưa đến (một tình trạng nào)
Key: exercise 29: (Đề thi thử THPT quốc gia năm 2015 trƣờng THPT Gia Bình 1)
1. Đáp án là C. take the blame for : đổi lỗi cho…
2. Đáp án là D. ever before: đã từng trước đó
3. Đáp án là D . According to (them ): theo ( họ - các nhà khoa học )
Cách dùng các từ khác: concerning to/with: quan tâm đến…; in (with) regards to: về/ đối với …;
Depending on: phụ thuộc vào …
4. Đáp án là B severe: khốc liệt ( thời tiết )
Nghĩa các từ khác: strict: nghiêm khắc ( tính cách ); strong: mạnh mẽ; healy: từ này không có
nghĩa
5. Đáp án là C. rise: tăng (thường không có tân ngữ theo sau.)
Nghĩa các từ còn lại: raise: tăng lên, nâng lên ( thường theo sau là tân ngữ ); arise: nảy sinh; lift:
nâng, nhấc lên
6. Đáp án là B. put pressure on : thúc bách/thúc ép ai làm điều gì
7. Đáp án làA : give off: phát ra, bốc lên ( mùi, khí );
Nghĩa các từ còn lại: give away: cho, trao phát ( phần thưởng ); give up: từ bỏ;give over: chấm
dứt.
8. Đáp án là C. cụm từ in favor of: tán thành ….
9. Đáp án là D. power stations: các trạm phát điện
10. Trong tất cả các đáp án, ta chỉ chọn được đáp án D, vì however có thể ở giữa hai dấu phẩy
Although: mặc dù. thường đứng trước một mệnh đề,
Despite + N: mặc dù
But; nối hai từ, mệnh đề, và cũng thường đứng trước 1 mệnh đề.
Key: exercise 30: (Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 - Trƣờng THPT Hàn Thuyên)

1. Về hình thức, however và therefore là hai đáp án loại trừ đầu tiên vì hai liên từ này đứng đầu
câu trước dấu phẩy hoặc được ngăn cách bằng dấu phẩy và dấu chấm phẩy.

Câu này chọn D. so : vì vậy – dùng để nối mệnh đề nguyên nhân và kết quả.

2. Sau từ cần điền là các danh từ chỉ ngôn ngữ: ―Spanish, Russian, Polish ,…: Tiếng Tây Ban
Nha, tiếng Nga, tiếng Ba Lan,…‖. Do vậy, động từ phù hợp nhất là hear ( nghe ). Đáp án D.

A, see: nhìn . B. look: nhìn. C. listen : nghe ( thường đi với giới từ ―to‖)

3. Đáp án là A. Chúng ta dùng ―such‖ đứng trước một cụm danh từ , dùng để nhấn mạnh.

B. emphasis ( v): nhấn mạnh ;

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 432
C. so : đứng trước tính từ hoặc trạng từ , dùng để nhấn mạnh.

D. much: nhiều
4. Đáp án là B. place emphasis on something - nhấn mạnh vào ....

5. Đáp án là A. be aware of : có ý thức về. …

6. Đáp án là D. something là danh từ chỉ vật, do vậy ―need + to be done‖ ( needs to be addressed
)

7. Đáp án là B. As a result : Kết quả là …

8. Đáp án là D. support : ủng hộ, cổ vũ ( support their learning needs : cỗ vũ nhu cầu học của họ
)

A. push: đẩy ; B. receive : nhận; C. comment: bình luận, phê bình

9. Đáp án là A. recognize: công nhận, thừa nhận

B. do : làm; C. observe: quan sát; D. expect : trông đợi

10. Đáp án là D. Ta thấy có cụm ―a role‖ sau từ để hỏi , do vậy chỉ sử dụng động từ ―play‖.
Key: exercise 31: (Đề thi thử THPT quốc gia năm 2015 - Trƣờng THPT Hồng Lĩnh)
1. Đáp án là A. it dùng để thay thế cho danh từ số ít đã đề cập trước đó. It = petroleum
2. Đáp án là C. make someone/ something + adj : làm cho ai đó/ cái gì trở nên như thế nào …
3. Đáp án là D. câu này hỏi về cách dùng của đại từ quan hệ. Insects(côn trùng ) là danh từ chỉ
vật => chọn which
4. Đáp án là D. go into: đi vào ( chỉ hướng )
Nghĩa các cụm từ còn lại: go for: đi mời, đi gọi; go out: đi ra ngoài; go at: chống lại
5. Đáp án là C. polluted air: không khí bị ô nhiễm.
6. Đáp án là A. over and over : Lặp đi lặp lại .
7. Đáp án là B. for: Giới từ ―for‖ dùng để chỉ mục đích.
8. Đáp án là D. become N/adj: trở thành …
9. Đáp án là A. future: tương lai
Nghĩa các từ khác: time being: thời điểm hiện tại; times: thời đại; period: khoảng ( thời gian )
10. Đáp án là B. preserve: bảo tồn, duy trì
Nghĩa các từ khác: recycle: tái chế ; keep someone/ something adj: giữ ….; reuse: dùng lại
Key: exercise 32: (Đề thi thử THPT quốc gia - Trƣờng THPT Ngô Gia Tự lần 1
năm 2015)
1. Đáp án là C. involve: = dính líu, liên quan đến
Nghĩa các từ còn lại: include: chứa đựng, gồm …; relate ( + to ): liên quan đến; mention :
đề cập
2. Đáp án là D. Câu này hỏi về collocation. Make introductions: giới thiệu …
3. Đáp án là D. Which/ What + N ( person ): ….(người) nào
4. Dựa vào ý câu trước và câu sau ta có thể chọn được đáp án A. However: tuy nhiên (

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 433
chỉ sự nhượng bộ )
Nghĩa các từ còn lại: therefore:vì vậy ( chỉ kết quả ); in addition: thêm vào đó ( thêm
thông tin ); furthermore : thêm vào đó
5. Đáp án là B. be relaxed about: bình tĩnh, không lo lắng về …
Nghĩa các từ còn lại: anxious about: lo âu về…; nervous about: bồn chồn, lo lắng về … ;
comfortable: thoải mái
6. Dựa vào ý của câu ta có thể chọn đáp án là A. optional: không bắt buộc.
Nghĩa các từ còn lại: compulsory: bắt buộc; private: ( thuộc ) cá nhân; formal: trang
trọng
7. Đáp án là A. extend a hand: đưa tay ra.
Nghĩa các từ còn lại: spread: trải dài; reach : với ; touch: chạm
8. Đáp án là B. make judgments about someone: đánh giá/ phê phán về ai
Nghĩa các từ còn lại: argument: tranh luận; introduction: giới thiệu; remark: nhận xét
9. Đáp án là A. according to : theo …
Nghĩa các từ còn lại: depend ( +on ): phụ thuộc vào …; regardless ( +of ): bất chấp; on
account of : thay vì …
10. Đáp án là A. It có thể tiêu biểu cho một cụm từ hay mệnh đề đã đề cập trước đó.
Key: exercise 33: (Đề thi thử THPT quốc gia - Trƣờng THPT Nguyễn Trãi lần 1 năm học
2015)
1. Đáp án là B. Tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường
2. A loại vì consist + of: bao gồm,
Sự khác nhau giữa 3 động từ còn lại: contain: bao gồm nhằm nghĩa chứa đựng tất cả những gì ở
trong; involve: vướng mắc, dính líu, liên quan, include: bao gồm các thành phần khác nhau
Đáp án là D. Câu này có nghĩa là: Các thị trấn nổi tiếng khác bao gồm Oxford, Windsor 1,
Henley and Greenwich => chỉ các thành phần.
3. Đáp án là A. well-known = famous: nổi tiếng
Nghĩa các từ khác: Unknown (adj): không được biết đến; Knowing : biết; Knowledgeable: am
hiểu
4. Đáp án là C.sail up the Thames = to travel upstream on the Thames in a boat or ship. (đi
ngược dòng trên sông Thames trong một chiếc thuyền hoặc tàu.)
5. A, B loại vì as long as ( khi ), as soon as ( ngay khi ) là liên từ, thường theo sau là mệnh đề
C loại vì as much as thường dùng trong so sánh ngang bằng, hoặc gấp bội
Đáp án là D. as far as: xa như là
6. Đáp án là D. redeveloped: được phát triển lại
Nghĩa các từ còn lại: revitalized: tiếp tiếp lại sức sống; revamped: được sửa sang lại;
reintroduced: được giới thiệu lại
7. Đáp án là A. Đây là câu rút gọn đại từ quan hệ trong câu bị động. Câu đầy đủ: The Thames
Barrier is a large barrier which was built across the River Thames at Woolwich ….
8. Đáp án là D. officially : một cách chính thức

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 434
Nghĩa các từ còn lại: legitimately: một cách hợp pháp; formerly: trước đây; ceremoniously:
khách sáo
9. Đáp án là A. câu này chia ở hiện tại đơn giản, vì chỉ một sự thật, thực tế, lie on: nằm trên …
10. Đáp án là D. a solid wall: một bức tường chăc chắn
Nghĩa các từ còn lại: fence: hàng rào; boundary: đường biên giới; periphery: ngoại biên
Key: exercise 34: (Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 – Trƣờng THPT Yên Lạc - Vĩnh
Phúc)
1. Đáp án là B. studies: những nghiên cứu
Không chọn đáp án C. researches, vì research chỉ là một phần, lãnh vực chuyên sâu của study.
Nói cách khác, study bao quát hơn, mang tính cách tìm hiểu... còn research mang tính cách tìm
tòi.
2. Đáp án là B. personal view: theo quan điểm cá nhân
3. Đáp án là C. necessity: sự cần thiết
Nghĩa các từ còn lại: A. task: nhiệm vụ; C. reason: lý do; D. duty: trách nhiệm
4. Đáp án là A. be born out: được xác minh
Nghĩa các từ khác:
C. be cut out: bị cắt bớt; bị thôi, ngừng ( làm gì )
B. be brought out: được đem ra, đưa ra
D. be made out: được dựng lên
5. Đáp án đúng là D. Chỉ có refer mới có giới từ TO + Ving,
6. Đáp án là D. cross the stress: qua đường.
7. Đáp án là B.
IN REALITY: Dùng để nói 1 điều gì đó khác với cái mà đã được nói hoặc được tin tưởng.
Nghĩa các liên từ khác: A. In addition: Thêm vào đó ( thêm thông tin); C. In contrast: ngược lại (
chỉ sự tương phản ); D. In fact: thực tế
8. Đáp án là D. certainly: một cách chắc chắn
Nghĩa các từ còn lại: A. very: rất; B. extremely: vô cùng; C. perfectly: một cách hoàn hảo
9. Đáp án là A. do. Động từ ― do – làm‖, thay thế cho các động từ chỉ hành động, việc làm đã
được nhắc đến từ đoạn trước.
10. Đáp án là B. manner. Cái này liên quan đến nội dung cả đoạn, đọc vô sẽ thấy manner là hợp
lí ( cách sử dụng chứ không phải cứ có nhiều time cho chúng là tốt)

Key: exercise 35: (Đề thi thử THPT quốc gia - Trƣờng THPT chuyên Thái Nguyên lần 3
năm 2015)
1. Đáp án là A. no doubt: không còn nghi ngờ gì nữa, chắc chắn
Các từ còn lại: reason: lý do; purpose: mục đích; motive: lý do
2. Đáp án là D. hardly ever: hiếm khi = seldom
Các từ còn lại: always: luôn luôn; rarely: hiếm khi; never:không bao giờ
3. Đáp án là B. Could : có thể ( chỉ khả năng )
Các từ còn lại: Would: sẽ, Should: nên;
4. Đáp án là D. absorbed: mải mê, chăm chú
Các từ còn lại: supposed: được cho là, tưởng là ; occupied: bận rộn; obsessed: ám ảnh
5. Đáp án là C. make use of: tận dụng, lợi dụng …. Trong bài này, use được chuyển lên sau ―how
much‖

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 435
6. Đáp án là C. interfere with: gây cản trở
7. Đáp án là D. take drastic steps: thực hiện các bước quyết liệt
8. Đáp án là C. seriously:không đùa, thật sự, nghiêm trọng,..
Các từ còn lại: widely: một cách rộng rãi; heavily : nặng; broadly: rộng rãi
9. Đáp án là B. discuss something: thảo luận cái gì
Các động từ khác cần có giới từ theo sau. Speak to; talk to/about; debate: suy nghĩ cân nhắc
10. Đáp án là A. go through: xem xét tỉ mỉ, kỹ lưỡng
Key: Exercise 36 : (Đề thi thử THPT 2015 – Trƣờng thpt Nông Cống I)

1. Đáp án là B. call up: gọi đi lính, gọi điện thoại, nhắc lại kỉ niệm

Nghĩa các cụm còn lại: call for: mời gọi, yêu cầu, call on/ call in at sb's house : ghé thăm nhà ai

2. Đáp án là B. break out: nổ. Nghĩa câu: If fire broke out in your house…. Nếu đám cháy xảy ra
trong ngôi nhà của bạn…

Nghĩa các từ khác. Get out = go out: ra ngoài; burst out: thốt lên;

3. Đáp án là a. communicate with someone: giao tiếp, nói chuyện với ai. Nghĩa câu: In our daily
life we need to communicate with one another. Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta cần giao
tiếp với một người khác…

Hai động từ address và tell không dùng với giới từ ―with + someone‖

Contact with: liên lạc với…..

4. Đáp án là C. ―What + S+ V‖ là mệnh đề danh ngữ, có thể đóng vai trò như một danh từ. Trong
câu này, mệnh đề đứng sau giới từ ―to‖

5. Đáp án là C. be close to someone: thân thiết với ai

6. Đáp án là A. make someone/something + adj: làm ai/ cái gì trở nên như thế nào . Trong bài:
The man who made this possible was … Người mà khiến điều này trở nên có thể là ….

7. Đáp án là D. Cấu trúc: spend + a period of time + V-ing: dành một khoảng thời gian làm gì

8. Đáp án là D. Cấu trúc chỉ sự tương phản : So + adj + S + V, S + V: mặc dù ….. nhưng …..

9. Đáp án là A. with: với… - giới từ chỉ cách thức.

10. Đáp án là A. almost: hầu hết . Từ : almost penniless (hầu như không xu dính túi)

Key: Exercise 37: (Đề thi thử thpt quốc gia 2015 – Trƣờng thpt Trần Phú lần 1)

1. Đáp án là B. stress: sự căng thẳng

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 436
Nghĩa các từ khác: pressure: áp lực; strain: sự căng thẳng; hai từ này thường đi với cấu trúc ―
under the pressure/strain;‖ anxiety: sự lo lắng.

2. Đáp án là D. cause someone to do something: khiến ai đó ….

3. Đáp án là B. minor things: những điều nhỏ nhặt, ( trong bài liệt kê: waiting in lines, taking a
quiz, or asking for or accepting a date )

Các từ khác không hợp lý: event: sự kiện; occasion: dịp; condition: điều kiện

4. Đáp án là C. unpleasant: không vừa lòng

Nghĩa câu: Mặc dù mọi người nghĩ sự căng thẳng bị gây ra do những sự kiện không vừa lòng,
nhưng những chuyện hài lòng cũng có thể dẫn đến căng thẳng.

Nghĩa các từ khác: unnecessary: không cần thiết, stressful: gây ra căng thẳng; unimportant:
không quan trọng

5. Đáp án là B. a new research: một nghiên cứu mới

Nghĩa các từ còn lại: questionnaire: bản câu hỏi; experiment: thí nghiệm; work: tác phẩm

6. Đáp án là A. cope with: đương đầu với

7. Đáp án là C. prepare …. for ….: chuẩn bị ….. cho …

8. Câu này thiếu thành phần phụ, bổ sung nghĩa cho danh từ ―a pleasant beach‖ => C và D loại.

A cũng loại vì động từ nên chia ở thì hiện tại tiếp diễn, nên là ―which is lying in the sunshine –
cái mà đang nằm dưới nắng.

=> Đáp án là B. Các rút gọn đại từ quan hệ làm chủ ngữ trong câu chủ động: Ta bỏ đại từ quan
hệ, động từ biến đổi về dạng V-ing

9. Đáp án là C. matter (v): có ý nghĩa, có tính chất quan trọng.

Nghĩa các từ khác: determine: xác định; help: giúp đỡ; attend: tham dự

10. Đáp án là D. effect …. on ….: sự ảnh hưởng ….tới ….

Nghĩa các từ còn lại: result: kết quả ( không dùng giới từ ―on‖ ); value: giá trị; affect (v): ảnh
hưởng

Key: Exercise 38: (Đề thi thử THPT quốc gia 2015-Trƣờng thpt Tân yên số 2)

1. Đáp án là A. where = in areas

2. Đáp án là C. others = other villages

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 437
3. Đáp án là A. rather than : hơn …

4. Đáp án là A. of all ….: trong tất cả...

5. Đáp án là B. Câu này chia thì quá khứ vì ―In the ancient world‖ . Be considered + adj: được
cân nhắc

6. Đáp án là B. under one roof: dưới một mái nhà

7. Đáp án là A. Dựa vào câu sau ta có thể chọn được : One is that ….. Another is that ….

8. Đáp án là C. Whatever happened: bất cứ điều gì đã xảy ra

Key: Exercise 39: (Đề thi thử THPT quốc gia 2015-Trƣờng thpt Sơn Tây lần 1)
Q1: B. doing Thường sử dụng động từ ―do‖ với danh từ ―work‖ với nghĩa ―làm việc‖

Q2: D. on On basic: trên nền tảng

Q3: A. highly Câu này có nghĩa: ―các sinh viên thường có động lực cao và làm việc rất chăm
chỉ.‖

Q4: C. situation Câu này có nghĩa: ―Sinh viên trẻ thường được cho là lười biếng và bất cẩn về
tiền bạc nhưng tình hình này đang thay đổi.‖

Q5: B. paid Cấu trúc: have st done

 Tại Anh giảm hỗ trợ của chính phủ cho giáo dục đại học có nghĩa là sinh viên không còn
có thể dựa vào chi phí của chính phủ trả tiền cho họ
Q6: C. which Câu này sử dụng mệnh đề quan hệ xác định, đại từ quan hệ ―Which‖ thay thế cho ―
a loan‖

Q7: D. fees ―tuition fee‖: học phí

Q8: B. have to Câu này có nghĩa: ― sinh viên ở Mỹ phải trả tiền học phí và ăn ở của họ‖
Q9: . include Include: bao gồm

Các từ ― compose, belong‖ không hợp nghĩa, ―consist‖ cũng có nghĩa ―bao gồm‖ nhưng phải đi
với giới từ ―of‖

Q10: C. considerable Câu này có nghĩa: ―nỗi sợ hãi của việc có các khoản nợ lớn đặt áp lực đáng
kể lên sinh viên và nhiều người mất việc làm bán thời gian trong thời hạn và làm việc toàn thời
gian trong kỳ nghỉ.‖

Key: Exercise 40: (Đề thi thử THPT quốc gia 2015-Trƣờng thpt Chuyên Sơn Tây lần 2)

1. Đáp án là D. notice: chú ý, để ý

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 438
Các từ còn lại: glance ( +at): liếc nhìn ; mark: đánh dấu; realize: nhận ra

2. Đáp án là C. persuade someone to do something : thuyết phục ai làm gì

Các từ còn lại: make someone do something: bắt ai làm gì

Take someone to somewhere: đưa ai đến đâu

Lead (+to): dẫn đến …

3. Đáp án là D. each of + Ns: mỗi cái ( hoặc mỗi người) trong ….

4. Đáp án là D. fewer + Ns: ít hơn

Các từ còn lại theo sau danh từ không đếm được.

5. Đáp án là B. hope that S + will + S : hy vọng …. sẽ ….

Các từ còn lại: want to do something / want someone to do something. Muốn làm gì / muốn ai đó
làm gì

Desire to: mong muốn, ao ước

Wish to do something / wish that S + V( lùi thì): mong ước …

6. Đáp án là A. suit: phù hợp

Các từ còn lại: make : khiến; bắt; agree: đồng ý; appeal: khiếu nại

7. Đáp án là D. research: nghiên cứ ( thực tế)

Các từ còn lại: test: bài kiểm tra; study: nghiên cứu( trên lý thuyết); idea: ý kiến

8. Đáp án là C. find out: nhận thất

Các từ còn lại: put out: đuổi ra; set out: đề ra, quy định; make out: xác định

9. Đáp án là A. although + clause: mặc dù …

Các từ còn lại: despite + N/V-ing: mặc dù…; = in spite + of + N/ V-ing

However + clause: tuy nhiên … ,

10. Đáp án là C. depend on: phụ thuộc vào …

Key: Exercise 41: (Đề thi thử THPT quốc gia 2015-Trƣờng thpt Nguyễn Tất Thành)

1. Đáp án là A. care: quan tâm. Dịch: No one cares what your name actually is Không ai quan
tâm tên của bạn thực sự là gì…

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 439
Các từ còn lại: understand: hiểu; know: biết; notice: chú ý.
2. Đáp án là D. rude: thô lỗ
Nghĩa các từ còn lại: quick: nhanh; polite: lịch sự; diplomatic: khôn ngoan
3. Đáp án là A. by +N : bởi ( dùng trong câu mang tính bị động )
4. Đáp án là C. pior: trước. Cụm a prior acquaintance: một người quen trước đó.
5. Đáp án là B. enthusiasm: lòng nhiệt tình ;
Các từ còn lại: attention: sự chú ý; communication: sự giao tiếp; knowledge: sự hiểu biết
6. Từ cần điền là một trang từ. => Đáp án là A. delighted …. highly :thích thú, vui mừng … cao
độ
7. Đáp án là B. their time: thời gian của họ ( theo chủ ngữ ―they‖ )
8. Đáp án là A. introduce: giới thiệu
Các từ còn lại: recommend: gợi ý; nod: gật đầu, shake: lắc
9. Đáp án là D. an introduction of the newcomer: giới thiệu gương mặt mới
Các từ còn lại: interpreter: thông dịch viên; starter: người khởi hành; leaver: người ra đi
10. Đáp án là A. misbehavior: hành vi xấu
Các từ còn lại: mistake: lỗi; misguide: súi bây; misunderstanding: sự hiểu lầm
Key: Exercise 42: (Đề thi thử THPT quốc gia 2015-Trƣờng thpt Ngô Quyền)

1. Đáp án là B. its own unwritten list of behavior : danh sách bất thành văn riêng về các hành vi
5. Đáp án là A. also: cũng, Dịch: Every society also has its taboos : Mỗi xã hội cũng có những
điều cấm kỵ của mình

3. Đáp án là C. good manners: người tốt


Nghĩa các từ còn lại: wonderful: tuyệt vời; terrific: khủng khiếp; excellent: xuất sắc
4. Đáp án là A. another + N( số ít): khi muốn đề cập danh từ đó chưa được nhắc đến, nói chung
chung.
5. Đáp án là B. helpful: hữu ích. Dich: it is really helpful to learn some of that country's customs
. Thực sự hữu ích để tìm hiểu một số phong tục của quốc gia đó
Nghĩa các từ còn lại: thankful: biết ơn; doubtful: không quả quyết; grateful: biết ơn
6. Đáp án là C. needn‘t. Dịch: …. you needn't insult the local people there. … bạn không cần
phải xúc phạm đến người dân địa phương ở đó
7. Đáp án là C. modern: hiện đại. modern English: tiếng Anh hiện đại
Nghĩa các từ còn lại: instant : cấp bách; ancient: cổ; classical: cổ điển
8. Đáp án là D. forbidden or to be avoided: bị cấm hoặc cần phải tránh

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 440
Nghĩa các từ còn lại: completed: được hoàn thành; performed : được thể hiện; received: được
nhận

9. Đáp án là C. specific: cụ thể .


Các từ còn lại: special: đặc biệt; specified : được xác định; specialized: chuyên ngành
10. Vị trí cần điền đứng đầu câu sau dấy phẩy => B và D loại.
Đáp án là A. Therefore: vì vậy ( chỉ kết quả). Dịch: Therefore, what is considered acceptable
behavior in one country may be a serious taboo in another. Vì vậy, những gì được cân nhắc là
hành vi được chấp nhận ở một đất nước có thể là một điều câm kỵ nghiêm trong của một nước
khác.
Key: Exercise 43: (Đề thi thử THPT quốc gia 2015-Trƣờng thpt Lam Kinh)

1. Đáp án là B. Cấu trúc : a great many + plural nouns: rất nhiều …

2. Đáp án là B. bother + to V: phiền, bận tâm…

3. Đáp án là D. ―present your own thoughts and ideas‖: trình bày những suy nghĩ và ý kiến của
bạn

4. Đáp án là A. both …. and…. : cả .. và …..

5. Đáp án là C. By + các đại từ phản thân ( myself, herself, … ): chính ….. Nghĩa câu: skill in
expression is not enough by itself. (kỹ năng trong biểu hiện là không đủ bởi chính nó)

6. Đáp án là C. depend ( much ) on : phụ thuộc ( nhiều ) vào …

7. really: thực sự. Nghĩa các từ còn lại: quite: hoàn toàn; hardly: hiếm khi; truly: một cách chân
thật

8. Đáp án là B. Dựa vào câu sau: If you do not lay these foundations…..

9. Đáp án là C. Cấu trúc : (have ) an ear for something: ( có ) năng khiếu về ....

10. Đáp án là A. during + thời gian : trong suốt ….

Key: Exercise 44 : (Đề thi THPT quốc gia 2015-Trƣờng thpt Bỉm Sơn – Thanh Hóa)

1. Have something to do with sth : có thứ gì đó để làm


Vì danh từ sau động từ ―have‖ là decision => động từ cần chọn là make. Make a decision: đưa ra
quyết định

2. Đáp án là A. allow someone to do something: cho phép ai làm gì.


Các đáp án khác không chọn được vì,

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 441
B. let someone do something: cho phép ai làm gì; leave something to someone: để cái gì cho ai;
offer to do something: xung phong, yêu cầu làm gì.

3. Đáp án là B. mean + V-ing : Có nghĩa là …


Các đáp án khác không chọn được vì: should + V: nên làm gì; help someone to do something:
giúp ai làm gì; try + V-ing: thử làm gì ( trường hợp này không đúng )
4. Đáp án là D. other interests: những sở thích khác

Nghĩa các từ còn lại: wishes: những điều ước; dreams: những giấc mơ; satisfactions: những điều
đem lại niềm vui thích
5. Đáp án là C. most of + Ns: hầu hết …
Các đáp án khác không chọn được vì: almost ( adv ) và mostly ( adv) : hầu hết ( thường đứng
ngay trước danh từ, hoặc động từ thường ); a plenty of + N: nhiều ….
6. Đáp án là B. available (adj ) + from: có sẵn từ….
Các đáp án khác sai vì: adj/adv + enough: enough không đứng độc lập; possible(adj): có khả
năng; enormous: khổng lồ
7. Đáp án là A. Đây là cấu trúc câu chẻ: It + be + N(chỉ ngƣời) + that/ who + V: Chính ….
người mà ….

8. Đáp án là D. be worried that clause: lo lắng rằng.,..


Nghĩa các từ còn lại: distributed: được phân phát; concerned = cared: được quan tâm;
9. Đáp án là B. capacities: những khả năng
Nghĩa các từ còn lại: blood: máu; muscle: cơ bắp; physics: vật lý học
10. Đáp án là B. Very few + Ns: rất ít …
Key: Exercise 45: (Đề thi thử thpt quốc gia-Trƣờng thpt Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt)

1. Đáp án là C. widely – used: được sử dụng rỗng rãi

Các từ còn lại: greatly: một các tuyệt vời; mainly: chính; largely: rộng ( về diện tích, đo lường )

2. Đáp án là B. tell : nói ( thường theo sau là tân ngữ )

Các từ còn lại không dùng được:

Give something to someone/ give someone something: đưa cái gì cho ai

Say: thường dùng để trân thuật lại lời nói của ai đó.

Speak ( to someone ): nói chuyện với ai

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 442
3. Đáp án là C. examples: những ví dụ. Dịch: gives examples of how it is used: đưa ra những ví
dụ nó được sử dụng như thế nào

Các từ còn lại: evidence: dẫn chứng, roof: bằng chứng; cases: các trường hợp

4. Đáp án là A. synonyms and antonyms: từ đồng nghĩa và trái nghĩa

5. Đáp án là C. help to know: giúp để biết

Các động từ còn lại:

Assist someone in/with something: giúp đỡ ai về…

Pay for: trả (tiền ) cho …

Work: làm việc

6. Đáp án là C. with facts about: với những thực tế về…

Các từ còn lại:event: sự kiện; story: câu chuyện; material: vật chất

7. Đáp án là A. explain : giải thích ( bằng miệng ) Dịch: explain how to use a dictionary: giải
thích cách sử dụng một cuốn tử điển

Các từ còn lại: interprete: làm sáng tỏ; suggest: gợi ý; present: trình bày

8. Đáp án là D. contain: bao gồm …( mang nghĩa bao hàm, chứa đựng )

Các từ còn lại: compose và consist thường theo sau là giới từ ―of‖, include: gồm ( mang nghĩa
có liên quan )

9. Đáp án là D. index: danh mục các tên hoặc vấn đề được nói đến trong một quyển sách

Các từ còn lại: foreword: lời giới thiệu ngắn gọ cho một cuốn sách; preface: lời giới thiệu ở đầu
cuốn sách; complement: phần bổ sung

10. Đáp án là D. map symbol: biểu tương trong bản đồ

Các từ còn lai: mark: điểm; sign:dấu hiệu; signal: dấu hiệu

Key: Exercise 46: (Đề thi thử thpt quốc gia-Trƣờng thpt Chuyên KHTN lần 5)

1. Đáp án A. Cần trạng từ để bổ nghĩa cho ―accepted‖ mang nghĩa phổ biến rộng rãi.
―Commonly‖ là thông thường, ―largely‖ là rộng về diện tích
2. Đáp án C. Nguồn nguyên liệu làm ra đường gồm có mật và trái cây, ta dùng ―sources‖,
không dùng ―origin‖: nguồn gốc, ―root‖: gốc rễ, ―place‖: địa điểm
3. Đáp án B. Glucose được chiết xuất từ ―the sugar cane plant‖, ta dùng từ ―extracted‖

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 443
4. Đáp án D. Đo độ ngọt, dùng ―measure‖
5. Đáp án A. Chất làm ngọt
6. Đáp án C. Thêm lượng đường lớn vào đồ ăn, ―add + something + to + something‖
7. Đáp án B. Lượng tối đa
8. Đáp án A. Lượng đường, không phải tống số lượng , dùng ―amount‖ vì sugar không đếm
được
9. Đáp án B. ―To have yet + phân từ 2‖ là vẫn chưa làm được điều gì đó
10. Đáp án A. ―By chance‖ là tình cờ
Key: Exercise 47: (Đề thi thử thpt quốc gia 2015-Trƣờng thpt Chuyên Long An)
1. Đáp án là A. face: đương đầu, đối mặt ( khó khăn, thử thách…. )

Các từ còn lại: confront: chạm trán; meet: gặp; join: tham gia

2. Đáp án là C. Trạng từ chỉ mức độ: quite + adj/adv : hoàn toàn ….

3. Đáp án là A. cause: dẫn đến …

Các từ còn lại: make: khiến; create: tạo ra; give: đưa

4. Đáp án là D. seek: tìm kiếm

Các từ còn lại: explore: khai thác, hunt: giết; search: nghiên cứu

5. Đáp án là C. literally:theo nghĩa đen

Các từ còn lại: precisely: một cách chính xác, specifically: một cách đặc biệt; exactly: một cách
chính xác

6. Đáp án là B. distressing condition: tình trạng đau buồn

Các từ còn lại: illness: ốm; disease: bệnh; injury: vết thương

7. Đáp án là B. avoid + V-ing: tránh làm cái gì …

8. Đáp án là A. undergoing : Chịu đựng, trải qua (khó khăn, đau đớn)

Các từ còn lại: take: đưa, mang; experience: trải nghiệm; do:làm

9. Đáp án là D. prescribed: được kê toa, được chỉ định ( thuốc)

Các từ còn lại: released: được phóng thích; issued: được ban hành; certified: được chứng nhận

10: Đáp án là B. come to terms with someone/ something: giải hoà với ai; chịu chấp nhận cái gì.

Key: Exercise 48: (Đề thi thử thpt quốc gia-Trƣờng thpt Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm)

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 444
1. Đáp án là B. suggest + that + S + V(bare-inf) :gợi ý ….

Các từ còn lại : tell : nói, bảo ; promote: thúc đẩy; compare: so sánh

2. Đáp án là C. conversations: những cuộc trò chuyện, đối thoại

Các từ còn lại: researches: những nghiên cứu, things: những thứ, những vật; gossiping: ngồi lê
mách nẻo

3. Đáp án là B. topics: các chủ đề

Các từ còn lại: stories: các câu chuyện; gossips: chuyện tầm phào; conversations: những cuộc trò
chuyện, đối thoại

4. Đáp án là C. range: phạm vi

Các từ còn lại: run: chạy ; reach: chạm; random: ngẫu nhiên

5. Đáp án là B. absent: vắng

Các từ còn lại: present: hiện tại; concentrated: được tập trung; mentioned: được chú ý

6. Đáp án là C. in research: trong nghiên cứu

7. Đáp án là C. difference: sự khác biệt

Các từ còn lại: absence:sự vắng mặt; period: thời kỳ, giai đoạn;

8. Đáp án là C. concentrate fully on: tập trung hoàn toàn vào

Các từ còn lại: generally: chung chung; mainly: chính; quickly: nhanh

9. Đáp án là C. at the same time: cùng lúc

10. Đáp án là A. In social situations : Trong những tình huống xã hội

Các từ còn lại : opinions : những quan điểm ; actions : những hành động

Key: Exercise 49: (Đề thi thử THPT quốc gia 2015-Trƣờng thpt Nam Đàn 2)

1. Đáp án là C. So sánh ngang bằng ― as + adj/adv + as …‖

2. Đáp án là B. because + clause: bởi vì

Các từ còn lại: while: trong khi; so: vì vậy; though: mặc dù

3. Đáp án là D. for example: ví dụ ( thường đứng đầu câu trước dấu phẩy.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 445
Các từ còn lại: like + N: như …; such as: như là ( mang tính liệt kê ); specific: cụ thể

4. Đáp án là A. provide something for someone: cung cấp cái gì cho ai

5. Đáp án là A. much of + the + N ( uncountable) : nhiều …

6. Đáp án là A. or: hoặc là … ( chỉ lựa chọn)

Dịch: to end or greatly reduce : chấm dứt hoặc giảm đáng kể

7. Đáp án là A. stop + V-ing: từ bỏ , dừng hẳn việc gì.

Dịch: people would have to stop using many things that benefit them : mọi người sẽ phải ngừng
sử dụng nhiều thứ mà có lợi cho họ

8. Đáp án là C. gradually reduced: giảm dần

Các từ còn lại: carefully: cẩn thận; unexpectedly: không trông đợi; little: ít.

9. Đáp án là D. the amount + N ( uncountable): nhiều …

10. Đáp án là D. require someone to do something: yêu cầu ai làm gì

Key: Exercise 50: (Đề thi thử thpt quốc gia – Trƣờng thpt Trần Phú lần 2)

1. Đáp án là D. play + loại nhạc cụ

2. Đáp án là D. grow up: lớn lên

3. Đáp án là B. occasion: dịp, cơ hội

Các từ còn lại: circumstance: hoàn cảnh; incident: tai nạn; situation: trường hợp

4. Đáp án là D. with great excitement: với sự phấn khích lớn

Các từ còn lại: sensation:cảm giác; action: hành động; thrill: sự cảm động

5. Đáp án là B. supply: cung cấp.

Các từ còn lại: send: gửi; stock: tích trữ; store: lưu trữ

6. Đáp án là D. available entertainment: sự giải trí có giá trị

Các từ còn lại: applicable: áp dụng; free: miễn phí; convenient: thuận lợi

7. Đáp án là B. invention: sự phát minh

Các từ còn lại: design: thiết kế; exhibit: triển lãm; appearance: diện mạo

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 446
8. Đáp án là A. presence: sự hiện diện, có mặt

Nghĩa các từ còn lại: attendance: sự tham gia; company: công ty;

9. Đáp án là B. viewer: người xem ( TV)

Các từ còn lại: spectator: cổ động viên; onlooker: khán giả; listener: người nghe

10. Đáp án là D. desire: sự khao khát, mong mỏi

Key: Exercise 51: (Đề thi thử thpt quốc gia 2015-Trƣờng thpt Trần Phú – Hà Tĩnh)

1. Đáp án là C. blame for: đổ lỗi cho….

2. Đáp án là B. cause: dẫn đến, gây ra …

3. Đáp án là B. offer : hiến, tặng

Các từ còn lại: recommend: giới thiệu; suggest: gợi ý; advise: khuyên

4. Đáp án là D. other(adj) + N(s): … khác

Các từ còn lại: others =other + Ns; another + N( số ít); the other + N: khi danh từ ấy đã được xác
định

5. Đáp án là A. lie: nói dối

Các từ còn lại: cheat: lừa đảo, gian lận;; deceive: đánh lừa; betray: phản bội

6. Đáp án là D. Câu mong ước wish + that clause : mệnh đề sau that luôn lùi lại một thì

7. Đáp án là C. although + clause: mặc dù ( chỉ sự tương phản)

Các đáp án khác: unless: nếu … không …; without: nếu không..; despite + N/V-ing: mặc dù ..

8. Đáp án là A. be made to do something: bị bắt làm gì

9. Đáp án là B. find something/someone + adj: thấy cái gì/ ai đó như thế nào

10. Đáp án là A. say + that + clause: nói rằng….

Key: Exercise 52: (Đề thi thử thpt quốc gia-Trƣờng thpt Chuyên Nguyễn Quang Diệu)

1. Đáp án là B. endangerment: mối nguy hiểm

Các từ còn lại: development: sự phát triển; pollution: sự ô nhiễm; contamination: sự ô nhiễm

2. Đáp án là C. habitat : môi trường sống

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 447
Các từ còn lại: plant: thực vật; conservation: sự bảo tồn; organization: các tổ chức

3. Đáp án là B. an: đứng trước những danh từ số ít đếm được mà từ đó bắt đầu bằng các nguyên
âm, và được đề cập đến lần đầu.

a: đứng trước những danh từ số ít đếm được mà từ đó bắt đầu bằng các phụ, và được đề cập đến
lần đầu.

the: đứng trước những danh từ đã xác định hoặc là duy nhất

this (này) : đứng trước những danh từ số ít, để xác định vị trí gần người nói.

4. Đáp án là D. Unless: nếu không, trừ phi . Dịch : trừ phi chúng ta có thể bảo vệ các khu vực tự
nhiên nơi các loài đang bị đe dọa thực sự sống, họ không có tương lai.

5. Đáp án là A. a variety of: đa dạng về…

6. Đáp án là D. appear: xuất hiện

Các từ còn lại: express: thể hiện; show: tỏ ra, lộ ra; disappear: biến mất

7. Đáp án là C. loss: mất

Các từ còn lại: benefit: lợi ích; reserve: bảo tồn; gone: phân từ 2 của ―go‖

8. Đáp án là A. have (an) impact on : có ảnh hưởng đến….

9. Đáp án là B. population: dân số

Các từ còn lại: need: nhu cầu; nature: tự nhiên; medicine: y học

10. Đáp án là A. harm to..: có hại tới ..

Key: Exercise 53: (Đề thi thử thpt quốc gia 2015-Trƣờng thpt Tùng Thiện – Sơn Tây)

1. Đáp án là B. pay attention to..: chú ý …

2. Đáp án là A. deal with : đương đầu với ….

3. Đáp án là D. influence: sự ảnh hưởng

Nghĩa các từ còn lại: pressure: áp lực; problem: vấn đề; variation: sự đa dạng

4. Đáp án là C. that thay thế cho ―position‖

5. Đáp án là A. detriment: sự hao tổn

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 448
Nghĩa các từ còn lại: deviance: sự lệch lạc; diffusion: sự khuếch tán; dismalness : sự buồn, ảm
đạm

6. Đáp án là D. inequalities: sự không bình đẳng

Nghĩa các từ còn lại: difference: sự khác biệt; equalities:sự công bằng

7. Đáp án là C. last: kéo dài ( thời gian )

8. Đáp án là D. equality: sự công bằng, bình đẳng

Nghĩa các từ còn lại: freedom: sự tự do; independence: sự không phụ thuộc; tradition: truyền
thống

9. Đáp án là C. a range of : đủ loại ….

10. Đáp án là B. specific: cụ thể

Nghĩa các từ còn lại: definite: rõ ràng; vague: mơ hồ; general: chung chung

Key: Exercise 54: (Đề thi thử thpt quốc gia-Trƣờng thpt Chuyên Sơn Tây lần 3)

1. Đáp án là A. on behalf of : đại diện cho….

2. Đáp án là A. basic American values: giá trị nền tảng của Mỹ.

Các từ còn lại: primary: chính; top: chóp, đỉnh; essential: cần thiết, quan trọng

3. Đáp án là C. condition : điều kiện

Các từ còn lại : standard: tiêu chuẩn ; nature : bản chất ; appearance : vẻ bề ngoài

4. Đáp án là C. encourages someone to do something :khuyến khích ai đó làm gì

Các từ còn lại: commission: ủy thác, ủy nhiệm; guide : hướng dẫn ; engage: thuê

5. Đáp án là D. promise : lời hứa

Các từ còn lại : function: chức năng; reply: sự trả lời; favour: sự ủng hộ

6. Đáp án là B. provide something for someone : cung cấp, hỗ trợ cái gì cho ai

Các động từ còn lại : serve: phục vụ; sell: bán; offer: yêu cầu

7. Đáp án là B.be unable to do something: không thể làm gì

8. Đáp án là A. on a wide range of issues: về một loạt các vấn đề

9. Đáp án là B. mainly: chính, chủ yếu

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 449
Các từ còn lại: equally: một cách bình đẳng; substantially: một cách đáng kể; frequently: thường
xuyên

10. Đáp án là B. keep someone/something + adj: giữ ai/ cái gì như thế nào

Key: Exercise 55: (Đề thi thử thpt quốc gia 2015-Sở GD TPHCM)

27. C. Cấu trúc: broaden the mind/ somebody‘s mind: mở mang đầu óc

28. A. Cấu trúc: Take the chance: nắm bắt cơ hội

29. B. root: nguồn gốc, bắt nguồn, xuất phát

30. C. Cấu trúc: turn something into something: biến cái gì thành cái gì

31. C. Đoạn này đang nói về việc đi du lịch

32. B. be accepted: được chấp nhận

33. A. destinations: điểm đến

34. D.

35. B

36. C

Key: Exercise 56: (Đề thi thử thpt quốc gia 2015-Sở GD & ĐT tỉnh Vĩnh Phúc)

1. Đáp án là C. industial ( adj) : (thuộc ) công nghiệp

Các từ còn lại: industrious (adj) : cần cù, siêng năng; industry (n): nền công nghiệp;
industrialized (adj): công nghiệp hóa

2. Đáp án là C. pools of poison : các hồ bơi rộng lớn chứa chất độc.

3. Đáp án là B. contain + N: bao gồm ….

Các từ còn lại: compose (+of): gồm có; consist (+of): gồm có; enclose: bao quanh

4. Đáp án là D. anywhere. Vì đây là câu phủ định ―do not exist‖

5. Đáp án là B. pour into: đổ vào …

Các từ còn lại: stay: ở lại; boil: sôi; burn: cháy

6. Đáp án là B. occupy: chiếm, giữ..

Các từ còn lại: make: làm; comprise: bao gồm; hold: cầm, nắm

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 450
7. Đáp án là C. dumping ground: bãi rác

8. Đáp án là D. throw something off: ném, bỏ cái gì đi

9. Đáp án là A. ruined: bị hủy hoại. Dịch: many water supplies have been ruined by pollution and
sewage: nhiều nguồn nước đã bị hủy hoại bởi ô nhiễm và nước thải

10. Đáp án là D. source: nguồn

Các từ còn lại: well: cái giếng; outlet: lối ra; nature: tự nhiên

Key: Exercise 57: (Đề thi thử thpt quốc gia 2015-Trƣờng thpt Lê Thành Phƣơng – Phú Yên)
Question 1:
- Access (n) to sth: tiếp cận với
- Challenge (n) to: thách thức với
- Advantage (n) to: thuận lợi với
- Key (n) to: bí quyết, giải pháp cho
=> Ý câu này là ―khả năng tiếp cận với các loại hình dịch vụ thiết yếu như…‖
Question 2:
Câu này muốn nói đến sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn => dùng ―while‖ (trong khi) để thể
hiện ý đối lập.
Question 3:
Pattern (n) mô hình, kiểu
Small-scale, low-density settlement patterns: mô hình định cư nhỏ lẻ thưa thớt
Question 4:
Chỉ có ―force‖ và ‗make‖ hợp nghĩa nhưng theo sau ―make‖ là động từ nguyên thể không "to".
=> Chọn A
Dịch: Công việc và đồng lương trong những ngành công nghiệp dựa trên các tài nguyên thiên nhiên
mà nhiều vùng nông thôn lệ thuộc vào ngày càng ít đi buộc những người công nhân phải đi tìm
những con đường mới để kiếm sống.
Question 5:
+ Loại ngay ―abroad‖ vì đây là 1 trạng từ trong khi chỗ trống cần điền 1 tính từ. 3 tính từ còn lại ta xét
nghĩa của chúng:
- Lateral: ở bên Rural: (thuộc) nông thôn- Foreign: (thuộc) nước ngoài
+ Ở đây đang nói đến các đối thủ cạnh tranh của những ngành công nghiệp sản xuất ở nông thôn. Vì
thế chúng ta phải chọn ―foreign‖.
Question 6:
Chỗ trống cần điền 1 động từ => loại ―effect‖ vì đây là danh từ.
Câu này nói đến sự thay đổi trong sự sẵn có và việc sử dụng các tài nguyên thiên nhiên ở những vùng
nông thôn, cộng thêm ở những câu trên đều nói đến những mặt không thuận lợi của vùng nông thôn.
Vì thế chúng ta không thể dùng 2 từ ―encourage‖ (khuyến khích) và ―stimulate‖ (thúc đẩy) vì cả 2 từ
này đều mang nghĩa tích cực.
Chọn ―affect‖ (affect sb/sth: ảnh hưởng đến ai/cái gì)
Question 7:

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 451
- Evolve sth from sth: tiến hóa/phát triển cái gì từ cái gì
- Derive sth from sth: thu được/ kiếm được cái gì từ cái gì
- Involve (v): liên quan
- Bring (v): mang đến
Căn cứ vào nghĩa của các từ trên và lại nhận thấy có cụm từ ―from them‖ đằng sau nên ta chọn B.
Question 8:
Be ready for: sẵn sàng cho
Question 9:
Impatience (n): sự thiếu kiên nhẫn
Research (n): sự nghiên cứu
Concern (n): mối quan tâm, lo ngại
Stimulus (n): sự khuyến khích
Căn cứ vào nghĩa cả câu chúng ta chọn ―concern‖ (―Bởi vậy những lo ngại về nông thôn nước Mĩ là
có thật. Và trong khi nông thôn nước Mĩ là nơi sản xuất những mặt hàng và dịch vụ thiết yếu thì lo
ngại này còn vượt ra khỏi phạm vi kinh tế‖)
Question 10:
Simple (adj): đơn giản (nghĩa trung lập)Unique (adj): độc đáo
Incredible (adj): lạ thường, không thể tin được Abnormal (adj): khác thường, dị thường (nghĩa tiêu
cực)
Câu này nói về tầm quan trọng của vùng nông thôn nước Mĩ, vì thế chúng ta phải chọn 1 từ mang
nghĩa tích cực. Chỉ có ―unique‖ là hợp nghĩa => chọn B
Key : Exercise 58: (Đề thi thử trƣờng THPT Trần Phú năm 2015 ĐỀ 5)

Q1. Đáp án là C.
- Theo nghĩa của đoạn văn ở đây là thức dậy đi học đúng giờ. Do đó cần dùng ―in time:
đúng giờ‖
Q2. Đáp án là D.
- ―Sleep‖ là danh từ không đếm được và ở đây không mang nghĩa so sánh nên cần dùng
―little: một chút‖
Q3. Đáp án là C.
- Cấu trúc ―at risk: nguy hiểm‖
Q4. Đáp án là C. whereas: trong khi
- Các từ còn lại: or: hoặc, because: bởi vì, so:vì vậy.
Q5. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ở đây là ―get a sleep‖
Q6. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ở đây là ―raise a question: đặt ra câu hỏi‖
Q7. Đáp án là C.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 452
- Cấu trúc đúng ở đây là ―establish a connection‖ và trong đoạn văn được sử dụng ở thể
bị động
Q8. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ở đây là ―have an effect on something: có ảnh hưởng đến‖
Q9. Đáp án là D.
- Ở đây dùng cấu trúc nhấn mạnh ―It is + st + that + clause‖
Q10. Đáp án là B.
- Cấu trúc ở đây là ― to some extent: ở một mức độ nào đó‖
Key : Exercise 59: (Đề thi thử trƣờng THPT Trần Phú năm 2015 Đề 6)

Q1. Đáp án là A.
- Dùng ―it‖ ở đây để thay thế cho petroleum ở câu trước.
Q2. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ở đây là ―make + something + adjective‖.
Q3. Đáp án là D.
- Ở đây dùng mệnh đề quan hệ, ―which‖ dùng để chỉ ―insects‖.
Q4. Đáp án là D.
- Ở đây dùng ―go into rivers: chảy xuống sông hồ‖.
Q5. Đáp án là C.
- Theo nghĩa ở đây cần dùng tính từ ―polluted: bị ô nhiễm‖ để bổ nghĩa cho danh từ
không khí.
Q6. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ở đây là ―over and over: hết lần này đến lần khác‖
Q7. Đáp án là B.
- Ở đây cần dùng ― for‖ với nghĩa ―chặt phá rừng lấy gỗ‖
Q8. Đáp án là D.
- Dùng ―become: trở thành, biến thành‖ để hợp lí theo nghĩa của đoạn văn là ―đất đai bị
biến thành sa mạc‖
Q9. Đáp án là A.
- Dùng ―future: tương lai‖ để hợp với nghĩa của đoạn văn
Q10. Đáp án là B.
- Dùng ―preserve: bảo tồn‖ để hợp với nghĩa của đoạn văn là ―bảo vệ nguồn tài nguyên
thiên nhiên thế giới‖
Key : Exercise 60: (Đề thi thử trƣờng THPT Trần Phú năm 2015 đề 7)

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 453
Q1. Đáp án là A.
- Dùng ―no‖ mà không dùng ―not‖ để nhấn mạnh theo nghĩa ngược lại. Theo nghĩa đoạn
văn là ―chẳng phải một điều kì lạ đối với khoa học‖
Q2. Đáp án là B.
- Dùng ―topic: chủ đề để bàn luận‖ để hợp nghĩa đoạn văn
Q3. Đáp án là B.
- Dùng ― answer to‖ để hợp với nghĩa của đoạn văn ―các chương trình được lập trình để
đáp lại một loạt mệnh lệnh‖
Q4. Đáp án là B.
- Dùng ―completely‖ để tương ứng với động từ ―respond‖ với nghĩa là ―đáp lại một cách
hoàn chỉnh‖
Q5. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ― make progress for something‖ dùng ở thể bị động
Q6. Đáp án là D.
- Dùng ―realize: nhận diện, thu được‖ để tương ứng với danh từ phía sau ― a spoken
vocabulary: vốn từ vựng dùng trong văn nói‖
Q7. Đáp án là A.
- Dùng mệnh đề quan hệ với ―which‖
Q8. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ― on the ground of something: dựa trên, căn cứ vào‖
Q9. Đáp án là D.
- Dùng ―visible‖ để bổ nghĩa cho danh từ ―data‖  những dữ liệu có thể dễ dàng thấy
được
Q10. Đáp án là B.
- Dùng ―by: bằng cách‖ để hợp với nghĩa của đoạn văn
Key : Exercise 61: (Đề thi thử trƣờng THPT Trần Phú năm 2015 đề 8)

Q1. Đáp án là C.
- Dùng ―yet: tuy nhiên‖ để liên kết hai vế trong câu với nghĩa trái ngược
Q2. Đáp án là B.
- Dùng ―just to stay alive: chỉ để tồn tại‖ để hợp với nghĩa đoạn văn
Q3. Đáp án là C.
- Dùng ―lonely: duy nhất‖ để bổ nghĩa cho danh từ ―resource: nguồn tài nguyên‖
Q4. Đáp án là C.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 454
- Dùng ―either‖ vì có từ ―or‖ đằng sau để tạo thành cấu trúc ―either….or…: hoặc thế này
hoặc thế kia‖
Q5. Đáp án là A.
- Dùng ―completely‖ để bổ nghĩa cho động từ ―recover‖ với nghĩa ―phục hồi hoàn toàn‖
Q6. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng là ― as a result: do đó, vì vậy‖
Q7. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng là ―make demands on something: đòi hỏi‖
Q8. Đáp án là A.
- Cụm từ đúng ― natural resources: tài nguyên thiên nhiên‖
Q9. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng là ― keep something/ somebody + adjective/ V-ed: duy trì cái gì đó hoặc
ai đó thế nào‖
Q10. Đáp án là A.
- Dùng ―last indefinitely‖ vì ở trước có từ ―resources‖. Đây là 1 collocation với nghĩa
―nguồn tài nguyên thiên nhiên tồn tại vĩnh viễn, không bao giờ cạn‖

Key : Exercise 62: (Đề thi thử trƣờng THPT Trần Phú năm 2015 đề 9)

Q1. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng là ― look like‖
Q2. Đáp án là A.
- Dùng ―however: tuy nhiên‖ để liên kết hai câu với nghĩa ngược lại
Q3. Đáp án là D.
- Dùng ―discourage‖ để tương ứng với danh từ ―development‖  ―ngăn cản sự phát
triển‖
Q4. Đáp án là C.
- Dùng ―modern‖ bổ nghĩa cho ―traffic lights:  ―hệ thống đèn giao thông hiện đại‖
Q5. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―to be operated by hand: vận hành bằng tay‖
Q6. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―in the middle of something: ở giữa, trung tâm‖
Q7. Đáp án là B.
- Dùng ―appear‖ để hợp nghĩa của đoạn văn ― cột đèn giao thông lần đầu tiên xuất hiện
tại Anh‖

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 455
Q8. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng là ―a year later: một năm sau‖
Q9. Đáp án là A.
- Dùng ―change‖ để tương ứng với ―lights‖  cột đèn giao thông đổi màu
Q10. Đáp án là C.

- Dùng ―wake‖ để hợp nghĩa ―đánh thức các tài xế lái xe‖

Key : Exercise 63: (Đề thi thử trƣờng THPT Trần Phú năm 2015 đề 10)

Q1. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng là ―make fortune: kiếm tiền‖
Q2. Đáp án là D.
- Dùng mệnh đề quan hệ đứng đầu câu làm chủ ngữ với ―what‖
Q3. Đáp án là B.
- Ở đây dùng bị động và dùng ―told‖ với nghĩa cô giáo nói với Ben
Q4. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng là ― prove something wrong: chứng minh cái gì đó sai‖
Q5. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng là ―provide someone with something: cung cấp cho ai cái gì‖
Q6. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng là‖to be unable to V: không thể làm gì‖
Q7. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng là‖to charge someone something: phạt tội ai‖
Q8. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng là ―to set up= to establish: thiết lập, xây dựng‖
Q9. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng là ―to devote someone‘s time to something: cống hiên hết mình cho cái
gì‖
Q10. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng là ―take on employees: tuyển nhân viên‖

Key : Exercise 64: (Đề thi thử trƣờng THPT Trần Phú năm 2015 đề 11)

Q1. Đáp án là A.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 456
- Dùng ―outside: bên ngoài‖ để chỉ vị trí lắp đặt
Q2. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng là ―look like: trông như là‖
Q3. Đáp án là A.
- Dùng ―However‖ để liên kết 2 câu với nghĩa ngược nhau
Q4. Đáp án là C.
- Dùng ―modern‖ bổ nghĩa cho ―traffic lights:  ―hệ thống đèn giao thông hiện đại‖
Q5. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―to be operated by hand: vận hành bằng tay‖
Q6. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―in the middle of something: ở giữa, trung tâm‖
Q7. Đáp án là B.
- Dùng ―appear‖ để hợp nghĩa của đoạn văn ― cột đèn giao thông lần đầu tiên xuất hiện
tại Anh‖
Q8. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng là ―a year later: một năm sau‖
Q9. Đáp án là C.
- Dùng ―wake‖ để hợp nghĩa ―đánh thức các tài xế lái xe‖
Q10. Đáp án là B.
- Dùng ―replaced by:thay thế bởi‖ để hợp nghĩa của bài

Key : Exercise 65: (Đề thi thử trƣờng THPT Trần Phú năm 2015 đề 12)

Q1. Đáp án là C.
- Dùng ―positive: tích cực‖ bổ nghĩa cho chủ ngữ ―overall outlook‖
Q2. Đáp án là A.
- Cụm từ đúng ―economic force‖
Q3. Đáp án là B.
- Cụm từ đúng ―tourist destination: điểm thu hút khác du lịch‖
Q4. Đáp án là B.
- Dùng tính từ ―impressive: ấn tượng‖ để bổ nghĩa cho chủ ngữ
Q5. Đáp án là C.
- Cụm từ đúng ―foreign visitors: khách du lịch nước ngoài‖
Q6. Đáp án là B.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 457
- Cụm từ đúng ―tourism value: giá trị du lịch‖
Q7. Đáp án là B.
- Ở đây cần dùng danh từ và cụm từ đúng ―political stability: bình ổn chính trị‖
Q8. Đáp án là D.
- Ở đây cần dùng danh từ và cụm từ đúng ―foreign arrivals: lượng ghé thăm của khách
du lịch nước ngoài‖
Q9. Đáp án là A.
- Cụm từ đúng ―domestic tourists: khách du lịch trong nước‖
Q10. Đáp án là B.
- Ở đây cần dùng danh từ ―relaxation: sự nghỉ ngơi, thư giãn‖
Key : Exercise 66: (Đề thi thử trƣờng THPT Trần Phú năm 2015 đề 13)
Q1. Đáp án là C.
- ―Depend‖ chia ở thời hiện tại, từ ―do‖ phía trước chỉ có tác dụng nhấn mạnh
Q2. Đáp án là D.
- Dùng mệnh đề quan hệ với ―that‖ để chỉ ―information‖ và động từ theo sau được chia ở
thể bị động
Q3. Đáp án là C.
- Dùng ―in the form of: dưới dạng, dưới hình thức là‖ vì đằng sau liệt kê một số dạng
Q4. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng ―put on computer: lưu trữ trên máy tính‖
Q5. Đáp án là D.
- Câu mệnh lệnh với động từ giữ ở dạng nguyên thể bỏ ―to‖
Q6. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ―a large amount of something: một lượng lớn‖ dùng cho danh từ không
đếm được
Q7. Đáp án là D.
- Dùng ―cargoes: hàng hóa‖ để hợp với nghĩa đoạn văn
Q8. Đáp án là C.
- Dùng ―put aside: tích trữ, tiết kiệm‖ để hợp nghĩa ―tích trữ giấy cho mục đích trong
tương lai‖
Q9. Đáp án là C.
- Ở đây cần dùng trạng từ ―particularly‖ để bổ nghĩa cho tính từ phía sau
Q10. Đáp án là B.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 458
- Dùng ―effective:hiệu quả‖ để hợp nghĩa của câu
Key : Exercise 67: (Đề thi thử trƣờng THPT Trần Phú năm 2015 đề 14)

Q1. Đáp án là B.
- Cụm từ đúng ―vital nutrients: chất dinh dưỡng cần thiết‖
Q2. Đáp án là D
- Cụm từ đúng ―supplement diets: bổ sung thực đơn‖
Q3. Đáp án là A.
- Dùng ―nonetheless: tuy nhiên‖ để hợp với nghĩa của câu
Q4. Đáp án là A.
- Dùng ―prevalent: phổ biến‖ để hợp với nghĩa của câu
Q5. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng ―to be sensitive to something: nhạy cảm với cái gì‖
Q6. Đáp án là B.
- Dùng ―securely: một cách an toàn‖ để bổ sung nghĩa cho động từ phía trước
Q7. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ―in regard to: liên quan tới‖ dùng để phù hợp với nghĩa của bài
Q8. Đáp án là D.
- Cụm từ đúng ―tighten grips‖
Q9. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ―refer to‖ được dùng ở thể bị động
Q10. Đáp án là A.

- Cấu trúc đúng ―live off something: sống dựa vào cái gì‖

Key : Exercise 68: (Đề thi thử trƣờng THPT Trần Phú năm 2015 đề 15)

Q1. Đáp án là B.
- Dùng ―instead: thay vào đó‖ để liên kêt hai câu
Q2. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―there‘s nothing wrong with something: không có gì sai cả‖
Q3. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng ―rely on: dựa vào, phụ thuộc vào‖ dùng để hợp với nghĩa của bài
Q4. Đáp án là B.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 459
- Cấu trúc đúng ―with regard to: liên quan tới‖
Q5. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ―arrive at the same decision: đi đến quyết định tương tự‖
Q6. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ―out of envy‖
Q7. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ―to rise by…: tăng bao nhiêu‖
Q8. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ―a matter of something: vấn đề gì đó‖
Q9. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―to keep up with: theo kịp, bắt kịp với‖
Q10. Đáp án là B.
- Dùng ―strongly‖ bổ nghĩa cho ―influence‖ với nghĩa ― ảnh hưởng một cách mạnh mẽ‖

Key : Exercise 69: (Đề thi thử trƣờng THPT Trần Phú năm 2015 đề 16)

Q1. Đáp án là A.
- Cụm từ đúng ―an integral part: một phần không thể thiếu‖
Q2. Đáp án là B.
- Dùng ―quality:chất lượng‖ để hợp với nghĩa của câu ―sự kém chất lượng của chương
trình‖
Q3. Đáp án là C.
- Dùng ―understanding:sự am hiểu‖ để hợp nghĩa của câu ―không thể nâng cao trình độ
am hiểu của người dân‖
Q4. Đáp án là D.
- Cụm từ đúng ―primary reason:lí do chính‖
Q5. Đáp án là A.
- Dùng mệnh đề quan hệ với ―which‖ dùng để thay thế cho ―close relationship‖
Q6. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ―to come from: với nguồn gốc bắt đầu từ‖
Q7. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―to be concerned with: liên quan tới‖
Q8. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ―rather than: hơn là‖ dùng để so sánh

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 460
Q9. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―to a large extent: ở một mức độ lớn‖
Q10. Đáp án là C.
- Cụm từ đúng ―in the entire system: trong toàn bộ hệ thống‖
Key : Exercise 70: (Đề thi thử trƣờng THPT Trần Phú năm 2015 đề 17)

Q1. Đáp án là D.
- Dùng ―audiences: khán giả‖ vì ở đây đang nói tới cinema
Q2. Đáp án là B.
- Dùng ‗spoil: phá hỏng, phá hoại‖ để tương ứng với danh từ ―pleasure‖
Q3. Đáp án là A.
- Cụm từ đúng ―simple pleasures: niềm vui giản đơn‖
Q4. Đáp án là C.
- Dùng ―reasons: lí do‖ vì ở đây đang giải thích
Q5. Đáp án là D.
- Cụm từ đúng ―junk food: thức ăn nhanh‖
Q6. Đáp án là A.
- Cụm từ đúng ― a confined space: không gian bó hẹp‖
Q7. Đáp án là D.
- Dùng ―clothing: quần áo‖ để hợp với nghĩa của bài
Q8. Đáp án là C.
- Dùng ―unwrapped: bóc vỏ‖ vì ở đây đang liệt kê một loạt hành động đối với kẹo, khoai
tây snack,..
Q9. Đáp án là A.
- Dùng ―irritations: bực bội, khó chịu‖ để hợp với nghĩa của bài
Q10. Đáp án là D.
- Cụm từ đúng ―share someone‘s opinions: chia sẻ ý kiến‖
Key : Exercise 71: (Đề thi thử trƣờng THPT Trần Phú năm 2015 đề 18)

Q1. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ―to be reduced to low numbers: giảm tới số lượng thấp‖
Q2. Đáp án là D.
- Dùng ―threatened by: đe dọa bởi‖
Q3. Đáp án là D.
- Dùng ―non-native: ngoại lai‖ vì đang nói tới các loài thực vật ở nơi khác

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 461
Q4. Đáp án là A.
- Dùng ―prevent‖ vì ở đây đang nói tới sự ngăn chặn tuyệt chủng của các loài thực vật
bản địa
Q5. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―in the wild: trong thiên nhiên hoang dã‖
Q6. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ―as a result of‖
Q7. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ―to be brought into cultivation: được nuôi dưỡng‖
Q8. Đáp án là D.
- Dùng ―protect‖ với nghĩa bảo vệ thực vật trong tự nhiên
Q9. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―aim at: nhắm tới mục tiêu‖
Q10. Đáp án là B.
- Dùng ―reserves: khu bảo tồn‖ với nghĩa đưa các loài vào khu bảo tồn
Key : Exercise 72: (Đề thi thử trƣờng THPT Trần Phú năm 2015 đề 19)

Q1. Đáp án là B.
- Dùng ―ignore: không quan tâm, phớt lờ‖ với nghĩa sức khỏe là thứ chúng ta không
quan tâm khi đang có
Q2. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ―to be aware of: nhận thức về cái gì‖
Q3. Đáp án là C.
- Dùng ―when‖ với nghĩa ―kể cả khi chúng ta còn trẻ‖
Q4. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ― how to do something: cách làm gì‖
Q5. Đáp án là B.
- Dùng ―however‖ để liên kết 2 ý ngược nhau
Q6. Đáp án là D.
- Dùng ―cause: căn nguyên‖ vì ở đây đang nói tới bệnh tật
Q7. Đáp án là B.
- Dùng ―much‖ bổ sung cho so sánh hơn
Q8. Đáp án là D.
- Dùng ―whereas‖ để liên kết ý

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 462
Q9. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng ―to expect to V: có thể, có khả năng‖
Q10. Đáp án là B.
- Dùng ―advance: phát triển, tiến triển‖ vì đang nói đến khoa học y dược
Key : Exercise 73: (Đề thi thử trƣờng THPT Trần Phú năm 2015 đề 20)

Q1. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ―to be considered to be: được xem như là‖
Q2. Đáp án là A.
- Ở đây cần dùng thì quá khứ hoàn thành vì có dấu hiệu ―by the 1900s‖
Q3. Đáp án là D.
- Dùng ―such‖ để nhấn mạnh vào danh từ vừa đề cập tới
Q4. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ―to be covered with‖
Q5. Đáp án là C.
- Dùng ―throw away: vứt bỏ‖ vì ở đây đang nói tới thức ăn
Q6. Đáp án là A.
- Dùng ―greater‖ để bổ nghĩa cho ―freedom‖
Q7. Đáp án là C.
- Dùng ―without‖ với nghĩa tận hưởng kì nghỉ mà không gây rắc rối
Q8. Đáp án là B.
- Cụm từ đúng ―a holiday guide: hướng dẫn viên du lịch‖
Q9. Đáp án là D.
- Dùng ―how‖ vì theo bài là ―cách để giúp đỡ ngành du lịch‖
Q10. Đáp án là A.
- Dùng ―before: trước khi‖ để hợp nghĩa
Key : Exercise 74 : (Đề thi thử trƣờng THPT Xuân Mai năm 2015)

Q1. Đáp án là D.
- Ở đây đang nói tới môi trường
Q2. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―both…and…‖
Q3. Đáp án là C.
- Ở đây đang nói tới các loài vật chỉ có thể sinh tồn ở môi trường nhất định
Q4. Đáp án là A.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 463
- Cấu trúc đúng ―adapt to: thích ứng với‖
Q5. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ―die out: tuyệt chủng‖
Q6. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ―suffer from: chịu ảnh hưởng xấu từ cái gì đó‖
Q7. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng ―to become extinct: tuyệt chủng‖
Q8. Đáp án là C.
- Dùng ―already‖ với thì hiện tại hoàn thành với nghĩa là ―đã…rồi‖
Q9. Đáp án là D.
- Ở đây đang nói tới các loài san hô đang bị đe dọa
Q10. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ― mệnh đề + so that + mệnh đề‖
Key : Exercise 75 : (Đề thi thử trƣờng THPT Lê Xoay năm 2014- 2015)

Q1. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ―almost every: hầu như tất cả‖
Q2. Đáp án là C.
- Cụm từ đúng ―beauty products: sản phẩm làm đẹp‖
Q3. Đáp án là A.
- Dùng ―about‖ trước con số để chỉ sự xấp xỉ
Q4. Đáp án là B.
- Dùng ―popular‖ để nói đến sự phổ biển
Q5. Đáp án là C.
- Nói đến việc mua sắm trở nên dễ dàng hơn
Q6. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―make a phone call: gọi điện‖
Q7. Đáp án là D.
- Vế trước giải thích cho vế sau nên dùng ―so‖
Q8. Đáp án là B.
- Ở đây đang nói đến ―hộ gia đình Mỹ‖
Q9. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ―to be interesting to somebody: thú vị với ai‖
Q10. Đáp án là D.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 464
- Ở đây đang nói tới sự xuất hiện của dịch vụ mua sắm online

Key : Exercise 76 : (Đề thi thử trƣờng THPT Phù Ninh năm 2012- 2013)

Q1. Đáp án là B.
- Dùng ―first of all‖ giữa câu để mở đầu nói ý đầu tiên
Q2. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―so many‖
Q3. Đáp án là C.
- Dùng ―miss‖ để hợp với nghĩa của câu
Q4. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng ―play live: biểu diễn trực tiếp‖
Q5. Đáp án là B.
- Dùng mệnh đề quan hệ với ―who‖ thay cho ―the bands‖
Q6. Đáp án là D.
- Dùng ―completely‖ bổ nghĩa cho ―different‖  ―hoàn toàn khác‖
Q7. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ― to be connected with: liên kết với‖
Q8. Đáp án là B.
- Ở đây đang nói tới phỏng vấn cư dân
Q9. Đáp án là A.
- Ở đây đang nói tới lựa chọn chương trình
Q10. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ―a waste of time: tốn thời gian‖
Key : Exercise 77 : (Đề thi thử trƣờng THPT Liễn Sơn năm 2015)

Q1. Đáp án là C.
- Ở đây đang nói tới hiện tại và cần điền từ giữa câu nên chọn ―now‖
Q2. Đáp án là A.
- Cụm từ đúng ―retirement age: tuổi nghỉ hưu‖
Q3. Đáp án là D.
- Dùng ―intact: nguyên vẹn‖ vì đang nói tới niềm vui thú khám phá
Q4. Đáp án là C.
- Cụm từ đúng ―opportunities for leisure: cơ hội để giải trí‖

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 465
Q5. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng ―as I can tell the whole thing‖
Q6. Đáp án là C.
- Ở đây đang nói tới hiện tại
Q7. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―sail round the world‖
Q8. Đáp án là D.
- Cụm từ đúng ―all the time‖
Q9. Đáp án là C.
- Cụm từ đúng ―show up: xuất hiện‖
Q10. Đáp án là B.
- Dùng ―lifestyle‖ để nói tới lối sống
Key : Exercise 78 : (Đề thi thử kì thi THPT tỉnh Bắc Ninh năm 2014- 2015)

Q1. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng ―for some reasons: vì một lí do nào đó‖
Q2. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng ―make mistakes‖
Q3. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng ―make sb/st + adj‖
Q4. Đáp án là A.
- Ở đây nói tới ăn mặc gọn gàng, thoải mái
Q5. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng ―make sure that‖
Q6. Đáp án là D.
- Ở đây với nghĩa ―bạn có thể đối phó với bất kì thứ gì bạn được hỏi‖
Q7. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―talk about something‖
Q8. Đáp án là A.
- Dùng ―however‖ để liên kết 2 ý trái ngược nhau
Q9. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ―learn by heart: học thuộc‖
Q10. Đáp án là C.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 466
- Cấu trúc đúng ―to be likely to V: có khả năng cao làm gì‖
Key : Exercise 79 : (Đề thi thử trƣờng THPT chuyên Bạc Liêu năm 2014- 2015)

Q1. Đáp án là D.
- Ở đây nói tới sự hâm mộ của công chúng
Q2. Đáp án là A.
- Các chương trình khắc họa người thật
Q3. Đáp án là A.
- Dùng ―so-called‖ với nghĩa ―cái được gọi là chương trình truyền hình thực tế‖
Q4. Đáp án là A.
- Dùng ―genre: thể loại‖ vì đang nói tới các chương trình
Q5. Đáp án là D.
- Chương trình được phát sóng nên dùng ―broadcast‖
Q6. Đáp án là C.
- Cụm từ đúng ―a household name: tên, thương hiệu nổi tiêng, phổ biến‖
Q7. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ―shed light on‖
Q8. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ―somebody‘s devotion to st: sự cống hiến‖
Q9. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng ―swear at someone: chửi ai‖
Q10. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―bring in: đem lại‖

Key : Exercise 80 : (Đề thi thử trƣờng THPT chuyên Lƣơng Văn Chánh năm 2015)

Q1. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng ―to be long gone: biến mất từ lâu‖
Q2. Đáp án là A.
- Dùng ―true‖ để nói sự thật
Q3. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ―keep an eye on something‖
Q4. Đáp án là B.
- Dùng ―even if: thậm chí nếu‖ để nhấn mạnh
Q5. Đáp án là C.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 467
- Cấu trúc đúng ―on the lookout‖
Q6. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng ―provide sb with st‖
Q7. Đáp án là C.
- Dùng ―proactive approach: phương pháp tiếp cận một cách chủ động‖
Q8. Đáp án là A.
- Ở đây cần dùng danh từ với nghĩa thấp nhất
Q9. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ―end up V-ing‖
Q10. Đáp án là A.
- Cụm từ đúng ―the biggest factor: nhân tố lớn nhất"
Key : Exercise 81 : (Đề thi thử trƣờng THPT Đa Phúc năm 2015)

Q1. Đáp án là B.
- Cụm từ đúng ―our whole body‖
Q2. Đáp án là D.
- Dùng ―reveal: tiết lộ‖ với nghĩa cách giao tiếp tiết lộ cảm xúc của con người
Q3. Đáp án là C.
- Dùng ―whereas‖ để liên kết 2 ý với nghĩa song song
Q4. Đáp án là A.
- Cụm từ đúng ―misleading words‖
Q5. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ―to be related to something: liên quan tới‖
Q6. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ―in charge: chịu trách nhiệm‖
Q7. Đáp án là B.
- Cụm từ đúng ―dominate conversations: kiểm soát các cuộc nói chuyện‖
Q8. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng ―follow orders: tuân theo quy luật‖
Q9. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ―on the edge of: trên bờ, rìa‖
Q10. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―to distinguish between st and st: phân biệt‖
Key : Exercise 82 : (Đề thi thử trƣờng THPT Lê Hồng Phong năm 2014- 2015)

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 468
Q1. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ―to be accompanied by: xảy ra cùng lúc, đồng thời với‖
Q2. Đáp án là A.
- Ở đây đang nói tới dụng cụ để đo thời gian nên dùng ―instrument‖
Q3. Đáp án là A.
- Ở đây nói tới thiết bị đo lường thời gian nên dùng ―device‖
Q4. Đáp án là A.
- Ở đây đang miêu tả sự thay đổi của đồng hồ ngày càng phức tạp và đáng tin nên dùng
―sophisticated‖
Q5. Đáp án là D.
- Dùng ―status‖ vì ở đây đang nói tới việc sử dụng đồng hồ được hạ thấp xuống địa vị
thấp hơn
Q6. Đáp án là C.
- Dùng ―nonetheless‖ để diễn tả ý tuy nhiên
Q7. Đáp án là B.
- Dùng ―turn back‖ để nói đến việc đồng hồ hiện tại được quan tâm, chú ý hơn
Q8. Đáp án là D.
- Dùng ―lie‖ để diễn tả vẻ đẹp của đồng hồ nằm ở điểm nào
Q9. Đáp án là A.
- Cụm từ đúng ―a moment of magic‖
Q10. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng ―remind sb of st‖
Key : Exercise 83 : (Đề thi thử trƣờng THPT Lê Thành Phƣơng năm 2014- 2015)

Q1. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―access to something: sự tiếp cận với cái gì‖
Q2. Đáp án là B.
- Dùng ―while‖ để diễn tả 2 ý song song
Q3. Đáp án là B.
- Dùng ―patterns‖ vì đang nói tới những đặc điểm của vùng nông thôn
Q4. Đáp án là A.
- Cụm từ đúng ―worker force‖
Q5. Đáp án là D.
- Ở đây đang nói tới sự cạnh tranh của các công ti nước ngoài nên dùng ―foreign‖

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 469
Q6. Đáp án là B.
- Ở đây cần dùng ―affect‖ với nghĩa ảnh hưởng
Q7. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ―derive something from somebody‖
Q8. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng ―to be ready for‖
Q9. Đáp án là C.
- Dùng ―concern‖ để tương đương với ý ở câu trước
Q10. Đáp án là B.
- Ở đây đang nói tới đặc điểm nổi bật, duy nhất nên dùng ―unique‖
Key : Exercise 84 : (Đề thi thử trƣờng THPT Lý Thái Tổ năm 2015)

Q1. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―in the field of something: trong lĩnh vực nào‖
Q2. Đáp án là C.
- Dùng ―considering‖ để diễn tả sự đề cập tới
Q3. Đáp án là C.
- Ở đây nói đến việc đánh giá bản thân nên dùng ―assess‖
Q4. Đáp án là C.
- Ở đây nói đến cái giá phải trả, sự đánh đổi nên dùng ―cost‖
Q5. Đáp án là A.
- Cụm từ đúng ―a recognized qualification‖
Q6. Đáp án là B.
- Ở đây nói đến việc hãy trở nên thực tế khi đặt ra mục tiêu của bạn nên dùng ―goals‖
Q7. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ―to be deceived into V-ing: đánh lừa‖
Q8. Đáp án là D.
- Ở đây nói đến sự mua sắm với giá cả rẻ nhất nên dùng ―shop‖
Q9. Đáp án là B.
- Cụm từ đúng ―enroll -+on a rash course‖
Q10. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―to make progress: tiến bộ‖
Key : Exercise 85 : (Đề thi thử trƣờng THPT Lý Tự Trọng năm 2014- 2015)

Q1. Đáp án là D.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 470
- Ở đây đang nói đến sự phát tán ra sóng từ điện thoại nên dùng ―emit‖
Q2. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ―to lead to st: dẫn tới cái gì‖
Q3. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng ―to enable sb to V: cho phép ai làm gì‖
Q4. Đáp án là C.
- Dùng ―safe‖ để nói tới việc dùng điện thoại là an toàn
Q5. Đáp án là A.
- Dùng ―demonstrate‖ để nói tới việc nghiên cứu chưa chứng minh sự độc hại của việc
sử dụng điện thoại
Q6. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ―go on: tiếp tục diễn ra‖ vì ở đây đang nói đến các cuộc nghiên cứu
Q7. Đáp án là A.
- Dùng ―however‖ để diễn tả 2 ý ngược nhau
Q8. Đáp án là C.
- Dùng ―until: cho đến khi‖ để hợp nghĩa của câu
Q9. Đáp án là D.
- Dùng ―opposite‖ để diễn tả sự trái ngược
Q10. Đáp án là A.
- Dùng mệnh đề quan hệ chỉ sự sở hữu nên dùng ―whose‖
Key : Exercise 86 : (Đề thi thử trƣờng THPT Lý Tự Trọng năm 2015)

Q1. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ―make a mistake‖
Q2. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ― as….as‖ để diễn tả so sánh ngang bằng
Q3. Đáp án là B.
- Ở đây cần điền tính từ vì có cấu trúc ―make st/sb + adjective‖
Q4. Đáp án là A.
- Ở đây nói đến việc ăn mặc gọn gàng nên dùng ―dress‖
Q5. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng ―make sure that: chắc chắn rằng‖
Q6. Đáp án là B.
- Nói đến phẩm chấp cần có của y tá nên dùng ―quality‖

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 471
Q7. Đáp án là C.
- Nói đến những công việc khác mà bạn đã từng cân nhắc nên dùng ―considered‖
Q8. Đáp án là A.
- Dùng ―however‖ để diễn tả ý ngược lại, tuy nhiên
Q9. Đáp án là B.
- Cụm từ đúng ―a human being: con người‖
Q10. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ―to be likely to V: có khả năng cao làm gì‖
Key : Exercise 87 : (Đề thi thử trƣờng THPT Nguyễn Bình năm 2015)

Q1. Đáp án là D.
- Cụm từ đúng ―industrial pollution: ô nhiễm công nghiệp‖
Q2. Đáp án là A.
- Cụm từ đúng ―pools of poison: những bể chất độc‖
Q3. Đáp án là C.
- Ở đây đang nói đến hồ Baikal chứa đựng những gì
Q4. Đáp án là D.
- Cụm từ đúng ―anywhere else in the world: chả có ở đâu trên thế giới‖
Q5. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ―pour into somewhere: đổ, chảy vào đâu‖
Q6. Đáp án là A.
- Dùng ―occupy‖ để diễn tả biển địa trung hải chiếm bao nhiêu phần trăm
Q7. Đáp án là D.
- Dùng ―ground‖ để diễn tả mặt đất
Q8. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ―a few miles off shore: một vài dặm ngoài bờ biển‖
Q9. Đáp án là C.
- Dùng ―ruin‖ ở thể bị động để nói tới nguồn nước đang bị hủy hoại
Q10. Đáp án là B.
- Dùng ―source‖ để ám chỉ nguồn nước sạch
Key : Exercise 88 : (Đề thi thử trƣờng THPT Nguyễn Huệ năm 2015)

Q1. Đáp án là D.
- Cụm từ đúng ―industrial pollution: ô nhiễm công nghiệp‖
Q2. Đáp án là A.
>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 472
- Cụm từ đúng ―pools of poison: những bể chất độc‖
Q3. Đáp án là C.
- Ở đây đang nói đến hồ Baikal chứa đựng những gì
Q4. Đáp án là D.
- Cụm từ đúng ―anywhere else in the world: chả có ở đâu trên thế giới‖
Q5. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ―pour into somewhere: đổ, chảy vào đâu‖
Q6. Đáp án là A.
- Dùng ―occupy‖ để diễn tả biển địa trung hải chiếm bao nhiêu phần trăm
Q7. Đáp án là D.
- Dùng ―ground‖ để diễn tả mặt đất
Q8. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ―a few miles off shore: một vài dặm ngoài bờ biển‖
Q9. Đáp án là C.
- Dùng ―ruin‖ ở thể bị động để nói tới nguồn nước đang bị hủy hoại
Q10. Đáp án là B.
- Dùng ―source‖ để ám chỉ nguồn nước sạch
Key : Exercise 90 : (Đề thi thử trƣờng THPT Nguyễn Văn Cừ năm 2015)

Q1. Đáp án là C.
- Ở đây đang nói đến cuộc gọi điện nên dùng ―call‖
Q2. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―to be attached to st‖
Q3. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―make a telephone call‖ và được dùng ở thể bị động
Q4. Đáp án là D.
- Cụm từ đúng ―during sleeping hours: trong khoảng thời gian nghỉ ngơi‖
Q5. Đáp án là B.
- Dùng ―its‖ để diễn tả sự quan trọng của cuộc gọi
Q6. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng ―the invitation to something‖
Q7. Đáp án là D.
- Dùng ―it‖ với chức năng là chủ ngữ giả
Q8. Đáp án là D.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 473
- Dùng ―because‖ để giải thích
Q9. Đáp án là B.
- Dùng ―thus: vì vậy‖ để nói đến kết quả
Q10. Đáp án là D.
- Ở đây nói đến sự khác biệt nên dùng ―differently‖
Key : Exercise 91 : (Đề thi thử trƣờng THPT Quảng La năm 2015)

Q1. Đáp án là A.
- Dùng ―it‖ ở đây để thay thế cho petroleum ở câu trước.
Q2. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ở đây là ―make + something + adjective‖.
Q3. Đáp án là D.
- Ở đây dùng mệnh đề quan hệ, ―which‖ dùng để chỉ ―insects‖.
Q4. Đáp án là D.
- Ở đây dùng ―go into rivers: chảy xuống sông hồ‖.
Q5. Đáp án là C.
- Theo nghĩa ở đây cần dùng tính từ ―polluted: bị ô nhiễm‖ để bổ nghĩa cho danh từ
không khí.
Q6. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ở đây là ―over and over: hết lần này đến lần khác‖
Q7. Đáp án là B.
- Ở đây cần dùng ― for‖ với nghĩa ―chặt phá rừng lấy gỗ‖
Q8. Đáp án là D.
- Dùng ―become: trở thành, biến thành‖ để hợp lí theo nghĩa của đoạn văn là ―đất đai bị
biến thành sa mạc‖
Q9. Đáp án là A.
- Dùng ―future: tương lai‖ để hợp với nghĩa của đoạn văn
Q10. Đáp án là B.
- Dùng ―preserve: bảo tồn‖ để hợp với nghĩa của đoạn văn là ―bảo vệ nguồn tài nguyên
thiên nhiên thế giới‖
Key : Exercise 92 : (Đề thi thử trƣờng THPT Quảng La năm 2015)

Q1. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―meet certain standards: đáp ứng những tiêu chí cơ bản‖
Q2. Đáp án là C.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 474
- Nói đến sự vận hành của các trường tư độc lập nên dùng ―run‖
Q3. Đáp án là B.
- Dùng ―so‖ vì vế trước giải thích cho vế sau
Q4. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ―take part in‖
Q5. Đáp án là A.
- Ở đây nói đến kì thi âm nhạc nên dùng ―offered‖
Q6. Đáp án là B.
- Cụm từ đúng ―university entry requirements‖
Q7. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ―to be interested in‖
Q8. Đáp án là D.
- Ở đây nói đến lệ phí cần trả cho các trường đại học
Q9. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ―to vary from st to st‖
Q10. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng ―as…as‖ diễn tả so sánh ngang bằng
Key : Exercise 93 : (Đề thi thử trƣờng THPT Quảng La năm 2015)

Q1. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―meet certain standards: đáp ứng những tiêu chí cơ bản‖
Q2. Đáp án là C.
- Nói đến sự vận hành của các trường tư độc lập nên dùng ―run‖
Q3. Đáp án là B.
- Dùng ―so‖ vì vế trước giải thích cho vế sau
Q4. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ―take part in‖
Q5. Đáp án là A.
- Ở đây nói đến kì thi âm nhạc nên dùng ―offered‖
Q6. Đáp án là B.
- Cụm từ đúng ―university entry requirements‖
Q7. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ―to be interested in‖
Q8. Đáp án là D.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 475
- Ở đây nói đến lệ phí cần trả cho các trường đại học
Q9. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ―to vary from st to st‖
Q10. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng ―as…as‖ diễn tả so sánh ngang bằng
Key : Exercise 94 : (Đề thi thử trƣờng THPT Việt Yên năm 2014- 2015)

Q1. Đáp án là C.
- Ở đây dùng ―range‖ để diễn tả một loạt sự lựa chọn
Q2. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng ―it is considered + adjective‖
Q3. Đáp án là C.
- Dùng ―outrageously‖ để bổ nghĩa cho ―expensive‖ thể hiện đắt đỏ một cách kỳ quặc
Q4. Đáp án là B.
- Ở đây nói đến sự tiêu hoang phung phí và các câu sau có liệt kê ra
Q5. Đáp án là A.
- Ở đây nói tới nước từ trên thác đổ xuống
Q6. Đáp án là D.
- Cụm từ đúng ―the young: giới trẻ‖
Q7. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ―reach the milestone of eighty: đánh dấu tuổi 80‖
Q8. Đáp án là A.
- Cụm từ đúng ―a distant relation: người họ hàng xa‖
Q9. Đáp án là B.
- Ở đây thể hiện sự thỏa mãn nên dùng ―satisfy‖
Q10. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ― can but + V: chỉ có thể làm gì‖
Key : Exercise 95 : (Đề thi thử trƣờng THPT chuyên Hoàng Lê Kha năm 2014-
2015)

Q1. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng ―make decisions: đưa ra quyết định‖
Q2. Đáp án là B.
- Dùng ―include‖ để diễn tả cơ chế của EU bao gồm những cơ quan nào
Q3. Đáp án là D.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 476
- Cụm từ đúng ―free trade: tự do thương mại‖
Q4. Đáp án là C.
- Dùng ―when‖ để giải thích những rào cản cơ bản là thuế xuất nhập khẩu đối với những
trường hợp nào
Q5. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ―make st/ sb + adjective‖ và ở đây là ―make it easier to V‖
Q6. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―have the right to V: có quyền làm gì‖
Q7. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―belong to: thuộc về‖
Q8. Đáp án là D.
- Cụm từ đúng ―political cooperation: hợp tác chính trị‖
Q9. Đáp án là A.
- Dùng ―should‖ để đưa ra lời khuyên
Q10. Đáp án là B.
- Dịch nghĩa là ―các nước châu Âu không muốn từ bỏ quyền mà họ có‖ nên dùng ―give
up
Key : Exercise 96 : (Đề thi thử trƣờng THPT chuyên Lê Quý Đôn năm 2014- 2015)

Q1. Đáp án là A.
- Dùng ―recording‖ vì ―it‖ ở đây là ―music‖
Q2. Đáp án là C.
- Theo nghĩa của câu là ―không có phương tiện nào ghi lại âm nhạc nên chúng ta chỉ có
thể đoán xem nó nghe như thế nào thôi‖ thì cần dùng ―guess: đoán‖
Q3. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng ―bang on a drum: đánh trống‖
Q4. Đáp án là C.
- Cụm từ đúng ―a piece of wood: một cái gậy, cái que gỗ‖
Q5. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ―take effort to V: tốn công sức làm gì‖
Q6. Đáp án là A.
- Cụm từ đúng ―the ancient Greeks‖
Q7. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ―to be based on: dựa trên‖

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 477
Q8. Đáp án là C.
- Theo nghĩa của câu thì dùng ―mood: cảm xúc‖
Q9. Đáp án là A.
- Theo nghĩa của câu là ―âm nhạc dần trở nên phổ biến‖ nên dùng ―widespread‖
Q10. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng ―bring about: tạo ra, sinh ra, dẫn tới‖
Key : Exercise 97 : (Đề thi thử trƣờng THPT Trần Quốc Tuấn năm 2014- 2015)

Q1. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ―an alternative to st: một thứ thay thế cái gì ―
Q2. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ―a substitute for st: một thứ thay thế cho cái gì‖
Q3. Đáp án là D.
- Theo nghĩa ở đây là loại bỏ sự nghi ngờ nên dùng ―remove‖
Q4. Đáp án là A.
- Theo nghĩa ở đây là những quyết định có chất lượng nên cần dùng ―quality‖
Q5. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ―in common with: cùng với‖
Q6. Đáp án là A.
- Theo nghia ở đây cần dùng ―complaint: lời than phiền, kêu ca‖
Q7. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ―to deal with‖
Q8. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―to make an attempt to V‖
Q9. Đáp án là B.
- Dùng ―means: phương tiện, cách thức‖
Q10. Đáp án là D.
- Dùng ―pointless: vô nghĩa‖ để tương ứng với vế trước của câu
Key : Exercise 98 : (Đề thi thử trƣờng THPT Đầm Dơi năm 2014- 2015)

Q1. Đáp án là B.
- Dùng ―ignore: không quan tâm, phớt lờ‖ với nghĩa sức khỏe là thứ chúng ta không
quan tâm khi đang có
Q2. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ―to be aware of: nhận thức về cái gì‖

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 478
Q3. Đáp án là C.
- Dùng ―when‖ với nghĩa ―kể cả khi chúng ta còn trẻ‖
Q4. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ― how to do something: cách làm gì‖
Q5. Đáp án là B.
- Dùng ―however‖ để liên kết 2 ý ngược nhau
Q6. Đáp án là D.
- Dùng ―cause: căn nguyên‖ vì ở đây đang nói tới bệnh tật
Q7. Đáp án là B.
- Dùng ―much‖ bổ sung cho so sánh hơn
Q8. Đáp án là D.
- Dùng ―whereas‖ để liên kết ý
Q9. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng ―to expect to V: có thể, có khả năng‖
Q10. Đáp án là B.
- Dùng ―advance: phát triển, tiến triển‖ vì đang nói đến khoa học y dược

Key : Exercise 99 : (Đề thi thử trƣờng THPT Quỳ Châu năm 2015)

Q1. Đáp án là A.
- Dùng ―comfortable: thoải mái‖ vì theo dịch nghĩa ―công việc nên trở thành một phần ý
nghĩa và thoải mái của cuộc sống‖
Q2. Đáp án là C.
- Cụm từ đúng ―the choice of a career: sự lựa chọn nghề nghiệp‖
Q3. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng ―make a decision: đưa ra quyết định‖
Q4. Đáp án là B.
- Ở đây đang nói đến công việc nên cần dùng ―skills: kĩ năng‖
Q5. Đáp án là B.
- Cụm từ đúng ―a job in an office: công việc văn phòng‖
Q6. Đáp án là B.
- Cụm từ đúng ―a career in a department: một công việc trong ban bộ thuộc chính phủ‖
Q7. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―set about V-ing: bắt đầu làm gì‖

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 479
Q8. Đáp án là A.
- Dùng ―run for: theo đuổi‖ vì dịch nghĩa ra là ―bạn có thể sẽ tốn rất nhiều thời gian để
theo đuổi ngành nghề mà bạn mong ước‖
Q9. Đáp án là B.
- Dùng ―earn‖ vì ở đây đang nói đến bạn muốn kiếm bao nhiêu tiền
Q10. Đáp án là C.
- Cụm từ đúng ―professionals with experience in the career: những chuyên gia giàu kình
nghiệm trong công việc‖
Key : Exercise 100 : (Đề thi thử trƣờng THPT Trần Thị Tâm năm 2015)

Q1. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―to rely on‖ và ở đây giới từ ―on‖ được tách ra bởi so sánh ngang bằng
―as…as‖ với mục đích đánh lừa người làm
Q2. Đáp án là D.
- Cụm từ đúng ―facial expression: biểu hiện khuôn mặt‖
Q3. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng ―reaction to st: phản ứng lại cái gì‖
Q4. Đáp án là B.
- Cụm từ đúng ―the act of being tactful: nghệ thuật ứng xử‖
Q5. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―to be reluctant to V: miễn cưỡng làm gì‖
Q6. Đáp án là A.
- Cụm từ đúng ―psychological stability: ổn định tâm lý‖
Q7. Đáp án là C.
- Cụm từ đúng ―reliable results: những kết quả chính xác‖
Q8. Đáp án là D.
- Dùng ―intrusion: xâm phạm‖ vì ở đây dịch nghĩa là ― với nhiều người, việc được yêu
cầu tham gia một bài kiểm tra có thể coi là một sự xâm phạm đời tư cá nhân của họ‖
Q9. Đáp án là C.
- Cụm từ đúng ―confidential information: thông tin tuyệt mật‖
Q10. Đáp án là A.
- Cụm từ đúng ―a conscientious employee: nhân viên tận tâm‖
Key : Exercise 101 : (Đề thi thử trƣờng THPT chuyên Bến Tre năm 2015)

Q1. Đáp án là C.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 480
- Động từ ―to be‖ được chia ở thì hiện tại hoàn thành
Q2. Đáp án là C.
- Động từ ―become‖ được chia ở thì tiếp diễn với nghĩa ―đang dần trở thành‖
Q3. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ―to run out of: cạn kiệt‖
Q4. Đáp án là A.
- Cấu trúc đúng ―account for: gây ra, là nguyên nhân‖
Q5. Đáp án là B.
- Ở đây dùng mệnh đề quan hệ với ―which‖ thay cho các danh từ phía trước
Q6. Đáp án là D.
- Cấu trúc đúng ―to be harmful to sb: có hại đối với ai‖
Q7. Đáp án là C.
- Cấu trúc đúng ―worse still‖ được đặt đầu câu với nghĩa ―tệ hơn nữa là‖
Q8. Đáp án là D.
- Ở đây dùng ―raise‖ thay vì ―rise‖ vì chỉ có ―raise‖ mới có tân ngữ được sử dụng đằng
sau. Bên cạnh đó, ở đây có dạng ngữ pháp V-ing dùng để rút gọn cho mệnh đề quan hệ
nên cần dùng ―rasing‖
Q9. Đáp án là B.
- Cấu trúc đúng ―to suffer from st: chịu ảnh hưởng xấu từ‖
Q10. Đáp án là D.
- Cụm từ đúng ―air pollution: ô nhiễm không khí‖

II- ĐÁP ÁN DẠNG BÀI CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG TRẢ LỜI CÂU HỎI CHO SẴN

Key: Exercise 1: (Đề thi chính thức THPTQG năm 2015)

Q1: Đáp án A
- Dựa vào dẫn chứng ở câu thứ hai đưa ra dẫn chứng: ―Scientists have already observed…
flowers blooming earlier and birds hatching earlier in the spring‖.

Q2: Đáp án B
- Dẫn chứng nằm trong dòng đầu tiên của đoạn 2: ―animals will tend to migrate toward the
poles and up mountainsides toward higher elevations.‖

Q3: Đáp án C
- Vế trước của câu có chủ ngữ là ―species‖, nên ―those‖ ở đây chỉ species. Hơn nữa, trong cụm

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 481
―those found in polar and mountaintop regions‖, ―those‖ phải chỉ ―species‖ vì vế sau đang nói tới
nơi sinh sống của các loài đó.

Q4: Đáp án C
- Vì ―dwindling sea ice‖ nhắc tới ―ice‖, nên đáp án không thế là B hay D. Đáp án A và C chỉ
khác ở ―cold‖ hay ―melting‖. Ta chọn ―melting‖ do có nghĩa tương đương với ―dwindling‖.

Q5: Đáp án D
- Bằng chứng trong bài ở câu thứ 2 của đoạn thứ ba: ―20 to 50 percent of species… with 2 to 3
Celcius degrees of further warming.‖

Q6: Đáp án C
- Bằng chứng trong bài ở câu cuối cùng của đoạn thứ ba: ―may not be able to adjust quickly
enough and may disappear.‖ Bằng phương pháp loại trừ, ―endangered‖ là từ có ý nghĩa gần nhất
với ―disappear‖.

Q7:
- Đáp án B, ―Fragile‖ có nghĩa là mỏng manh, dễ vỡ. Trong trường hợp này, từ gần nghĩa nhất là
« easily damaged. »

Q8:
- Đáp án A, Khi nhắc đến « bleaching » đoạn văn miêu tả : «a state which if prolonged will lead
to the death of the coral » (dòng 2 đoạn bốn). Do đó, đáp án đúng nhất là ―slow death.‖

Q9: Đáp án D
- Cuối bài nhắc tới CO2 là một tác nhân gây nên sự tăng độ acid của nước biển: ―increasing
carbon dioxide… increases the acidity of ocean waters.‖

Q10: Đáp án D
- Câu đầu tiên của bài khẳng định rằng ―plants and animals will find it difficult… global
warming.‖ Hơn nữa, trong suốt bài đọc người viết nhấn mạnh ảnh hưởng của việc trái đất nóng
lên với các loài động thực vật ở các vùng khác nhau.

Key: Exercise 2: (Đề thi THPTQG chính thức năm 2015)

Q1: Đáp án C.
- Dòng 1 đoạn 1 giải thích định nghĩa về ―overpopulation‖ – ―the situation of having large
numbers of people with … with porverty‖

Q2: Đáp án A.
- Dòng 3 đoạn 1 có nói ―Excessively high population densities put stress on available resources‖

Q3: Đáp án C.
- Câu 4 đoạn 1 có đề cập ― only a certain number of people can be supported‖ và ngay sau đó,
cụm từ này được thay thế bởi ―that number‖

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 482
Q4: Đáp án D.
- Đoạn 1 câu 5 có nói ― where people live primarily by means of simple farming.. gathering‖
Đây là hình thức sản xuất đơn giản , thiếu tự động hóa, cơ khí hóa

Q5:
- Đáp án B. Dòng 1 đoạn 3 đang đề cập tới ― a country‘s level of porverty can depend greatly on
its mix of population density and agricultural productivity‖

Q6: Đáp án D.
- engage in đồng nghĩa với participate in: tham gia

Q7: Đáp án B.
- infertile là không màu mỡ

Q8: Đáp án D.
- Câu cuối đoạn 3 ― these countries practice mechanized farming and are involved in high-tech
industries, however, and therefore have high standards of living‖, đáp án B sai vì trái với dòng 2
đoạn cuối : Cultural norms in traditionally rural societies commonly sanction the value of large
famillies

Q9: Đáp án B.
- Dòng đầu đoạn cuối ― high birth rates contribute to overpopulation in many developing
countries‖

Q10: Đáp án D.
- Bài đọc nói về sự quá tải dân số , gây ra đói nghèo trên thế giới

Key: Exercise 3: (Đề thi thử thpt quốc gia năm 2015 trƣờng chuyên Armsterdam)

Q1: Đáp án là D. Dựa vào ngay câu đầu tiên mỗi đoạn: Conservation conflicts arise ….. và
Conflicts worsen when a natural resource crosses political boundaries. ..
Q2: Đáp án là B. guarantee: sự đảm bảo cái gì sẽ diễn ra trong khoảng thời gian nhất định
Các từ còn lại: shortage: sự thiếu thốn; population: dân số; habitat: môi trường sống
Q3: Đáp án là A. Ý trong bài: For example , a river may supply water for agricultural
irrigation , habitat for fish , and water-generated electricity for a factory.
Q4: Đáp án là C. Ý trong bài: the way in which one natural resource is managed has a direct
effect upon other natural resources
Q5: Đáp án là D. arise = spring up: nổi lên, xuất hiện
Các từ còn lại: get up: thức dậy; stand up: đứng lên
Q6: Đáp án là B. incidental: ngẫu nhiên, bất thường . Ý trong bài: Farmers , fishers , and
industry leaders vie for unrestricted access to this river , but such freedom could destroy the
resource , and conservation methods are necessary to protect the river for future use .

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 483
Q7: Đáp án là D. Ý trong bài: Conflicts worsen when a natural resource crosses political
boundaries .
Q8: Đáp án là B. supply = provide: cung cấp
Các từ còn lại: cover: bao phủ; to make up for : đền bù, bồi thường; compensate for: bồi thường
cho
Q9: Đáp án là D. methods = ways: cách thức; phương pháp
Các từ còn lại: plan: kế hoạch, order: sự sắp xếp; structure: cấu trúc
Q10: Đáp án là D. aquatic: sống dưới nước, liên quan đến nước
Các từ còn lại: major: chính; necessary: cần thiết; fresh: sạch
Key: Exercise 4: (Đề thi minh hoa của BGD & ĐT – Kỳ thi THPT quốc gia 2015)
Q1: Đáp án là B. Ý trong bài: Hunters and nomads camped near natural sources of fresh
water, and populations were so sparse that pollution of the water supply was not a serious
problem.
Q2: Đáp án là D. drain = impound: ngăn, rút ( nước )
Supply = provide: cung cấp; irrigate: irrigate: tưới
Q3: Đáp án là B. Ý trong bài: The first people to consider the sanitation (sự cải thiện vệ sinh tôt
hơn) of their water supply were the ancient Romans
Q4: Đáp án là A. Ý trong bài: The construction of such extensive water-supply systems declined
when the Roman Empire disintegrated, and for several centuries local springs and wells ( suối
và giếng ) formed the main source of domestic and industrial water.
Q5: Đáp án là C. mains = pipes: những cái ống dẫn
Các từ còn lại: land: vùng đất; area: khu vực; river: sông
Q6: Đáp án là D. Dựa vào đoạn 2 thì đáp án A, B, C được đề cập: it pumped river water to a
reservoir about 37 m above the level of the River Thames and from the reservoir the water
was distributed by gravity, through lead pipes, to buildings in the vicinity.
Q7: Vicinity: vùng lân cận => Đáp án là C. the neighborhood around a reservoir : vùng lân cận
quang hồ nước
Q8: Đáp án là B. Ý trong bài: Increased per-capita demand ( nhu câu trên đầu người ) has
coincided with water shortages in many countries.
Q9: Ý trong bài: Several different processes, including distillation ( chưng cất) , electrodialysis (
thẩm tách bằng điện), reverse osmosis (thẩm thấu ngược) , and direct-freeze evaporation ( bốc
hơi ) , have been developed for this purpose.
A. Steaming and cooling - Hấp và làm mát.
B. Water evaporation:Bốc hơi nước
C. Dissolving chemicals: Hòa tan hóa chất
D. Purification method. Phương pháp lọc
=> Dễ dàng chọn được đáp án C.
Q10: A. the development of water supply: Sự phát triển của việc cung cấp nước.
B. the results of water shortages : Kết quả của việc thiếu nước

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 484
C. the water pumping systems: các hệ thống bơm nước
D. the fresh water storage :sự thiếu nước sạch
=> Đáp án phù hợp nhất là A.
Key: Exercise 5: (Đề thi minh hoa của BGD & ĐT – Kỳ thi THPT quốc gia 2015)

Q1: Đáp án là B. sleep remains a puzzle ( một ẩn số ) . Ý trong bài: Sleep is a natural process,
and although a lot have been written about the subject, it is still surrounded by mystery. Ngủ là
một quá trình tự nhiên, và mặc dù rất nhiều đã được viết về đề tài này, nhưng nó vẫn bao quanh
bởi bí ẩn.
Q3: Đáp án là C. irritating = annoying: gây khó chịu
Nghĩa các từ còn lại: calming: bình tĩnh; soothing : nhẹ nhàng; comforting : dễ chịu
Q3: Đáp án là A. giấc ngủ ban đêm xảy ra theo một đường thẳng chỉ có hai giai đoạn. Dựa vào
ý đoạn 2, ta có thể thấy, hai giai đoạn mơ và không mơ cứ thay đổi luân phiên trong giấc ngủ,
chứ không xảy ra theo một đường thẳng.
Q4: Đáp án là A. It = our night‘s sleep : giấc ngủ ban đêm
Q5: Đáp án là A. occupies = accounts for: chiếm
Q6: Đáp án là D. Ý trong bài: Experts believe that probably only about two-thirds of our sleep is
necessary for repairing and refreshing the brain
Q7: Đáp án là C. the type of sleep is more important than its length: kiểu giấc ngủ thì quan trọng
hơn độ dài của giấc ngủ.
Dựa vào đoạn cuối trong bài, và câu kết đoạn: ….. so six hours of good sleep is worth more
than eight hours of troubled sleep.
Q8: Câu này dễ dàng chọn đươc đáp án B. Sleepless people‘s problems. – Vấn đề của những
người thiếu ngủ. Ý này không được đề cập trong bài.
A.Vai trò của giấc ngủ: …. necessary for repairing and refreshing the brain
C. Các loại giấc ngủ: được đề cập ở đoạn cuối
D. Vòng tròn của một giấc ngủ: được đề cập ở đoạn 2.
Q9: Đáp án là A. Nếu chúng ta có thể ngủ liên tục, thì cần thiết là phải ngủ cả đêm.
Ý trong bài: The brain can manage quite well with reduced sleep as long as it is uninterrupted
sleep. - Não có thể quản lý khá tốt với giấc ngủ được kéo ngắn với điều kiện đó là giấc ngủ
không bị gián đoạn.
Q10: Có thể dễ dàng chọn được đáp án là B. Bài đọc hiểu này lấy ra từ một cuốn tạp chí về sức
khỏe.
Các đáp án khác không hợp lý: A. Một đơn thuốc của bác sỹ ; C. Một quảng cáo ; D.một cuốn
tạp chí thời trang.
Key: Exercise 6: (Đề thi thử THPT quốc gia 2015 – trƣờng THPT chuyên Khoa Học Tự
Nhiên)
Q1. C ( line 2 ― an incomplete mid winter one‖ )
Q2. B ( line 5, 6 ― another reason ..... nesting habits.... only 2 eggs per year‖ )
Q3. A ( line 1 )
Q4. B ( line 8, 9 : ― a 20000 fine and one year in prison .....‖ )

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 485
Q5. D ( A-line 4, C-line 4, D-line 4 ― deprived of its living space‖)
Q6. C ( thaw (v) : tan chảy (băng tuyết) )
Q7. C ( head for something : đi tiến về phía ,...... )
Q8. B
Q9. C descend a hill : trượt xuống dốc
Q10. C thrill (n) sự hào hứng, thích thú

Key: Exercise 7: (Đề thi thử THPT quốc gia 2015 – trƣờng THPT chuyên Khoa Học Tự
Nhiên)
Q1: A ( line 3 ―most American learned to read.....‖ )
Q2: B ( line 1 ―the English colonists‖ )
Q3: C ( A- dòng 7, B- dòng 5, D- dòng 7 )
Q4: D ( A- dòng 20, B- dòng 19, C- dòng 21 ―medical school‖ )
Q4: C ( dòng 10- 11 )
Q6: A
Q7: C
Q8: D
Q9: A ( dòng 15, 16 ― was equal to or higher than that‖ )
Q10: D ( dòng 11, 12 : private >< public )

Key: Exercise 8: (Đề thi thử THPT Chuyên Lƣơng Văn Chánh – Phú Yên)

Q1: Đáp án là D. Có thể dựa vào đoạn giải thích sau đó để chọn đáp án này: other species of
birds ignore the absence of a single egg but abandon their nests if more than one egg has been
removed
Q2: Đáp án là C. surreptitiously = secretly: lén lút
Các từ còn lại: occasionally:thỉnh thoảng; stubbornly= bướng bỉnh; quickly: nhanh
Q3: Đáp án là A. When asked by its trainer how old it is, a monkey holds up five fingers. Khi
được hỏi về tuổi bởi huấn luyện viên , một con khỉ giơ năm ngón tay. => Con khỉ này nhận thức
được về số lượng
Q4: Đáp án là D. they = achievements: thành tựu
Câu: Animals‘ admittedly remarkable achievements simply do not amount to evidence of
counting, nor do they reveal more than innate instincts
Nghĩa các từ còn lại: numbers: các con số; genes: các gen; animals: các động vật

Q5: These and similar accounts have led some people to infer that creatures other than humans
can actually count. (Những điều này và các bản kê khai tương tự đã khiến một số người suy ra
rằng những sinh vật khác hơn con người thực sự có thể đếm.) => Đây như sự lầm tưởng. Đáp án
là D. As mistake
Q6: Đáp án là A.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 486
B được đề cập: Research has also shown that both mice and pigeons can be taught to distinguish
between

odd and even numbers of food pieces.


C được đề cập: the naturalist Gilbert White tells how he surreptitiously removed one egg a day
from a plover's nest
D được đề cập: It has also been noted by naturalists that a certain type of wasp always provides
five - never four, ….
Q7: Đáp án là B. Mặc dù động vật ý thức được số lượng, nhưng chúng thực sự không thể đếm.
Dựa vào câu đầu tiên trong bài: Animals have an intuitive awareness of quantities. .. và đoạn
cuối : In lab experiments, animals trained to "count" one kind of object were unable to count any
other type.
Q8: Odd: ( số ) lẻ => đáp án là D

Q9: Đáp án là B. In lab experiments, animals trained to "count" one kind of object were unable
to count any other type.Trong các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm, động vật, con mà được
đào tạo để "đếm" một loại đối tượng, không thể đếm bất kỳ loại hình khác.
Q10: Đáp án là C. accounts = reports: các bản thông báo, kê khai
Các từ còn lại: invoice: hóa đơn; deception: sự gian trá; reason: lý do
Key: Exercise 9: (Đề thi thử THPT Chuyên Lƣơng Văn Chánh – Phú Yên)

Q1: Đáp án là C. massive = huge: to lớn. Nghĩa các từ khác: unavoidable: không thể tránh được;
impressive: ấn tượng; dense: dày đặc.
Q2: Đáp án B. debris = rubbish: đồ thừa, đồ bỏ đi. Các từ còn lại: satellite: vệ tinh; moon: mặt
trăng; earth: trái đất.
Q3: Đáp án là A. Đọc bài ta có thể thấy, đoạn đầu nói về nguồn gốc, ý nghĩa của mặt trăng. Các
đoạn sau nói về sự khác biệt của nó so với trái đất.
Q4: Đáp án là A. Ý trong bài: ―The Moon has no atmosphere; without an atmosphere, the Moon
has nothing to protect it from meteorite impacts, and thus the surface of the Moon is covered with
impact craters, both large and small.‖
Q5: Đáp án là D. Con người không thể sống trên mặt Trăng được, vì lý do có thể dễ nhận thấy là
nhiệt độ, ―in fact the temperature on the Moon ranges between 123 degrees C. to -233 degrees C.‖
Q6: Đáp án là D.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 487
A được đề cập: in fact the temperature on the Moon ranges between 123 degrees C. to -233
degrees C.
B được đề cập: …… essentially, it is heavier on one side than the other ….
C được đề cập: the Moon has nothing to protect it from meteorite impacts,
Q7: Đáp án là B. erase = obliterate: xóa bỏ, lãng quên. Nghĩa các từ còn lại: impact: ảnh hưởng;
erupt: phun trào; change: thay đổi.
Q8: Đáp án B. Ý trong bài: the Moon‘s gravitational influence upon the Earth is the primary
caused of ocean tides.
Q9: Đáp án là D. Ý trong bài: the suface gravity of the Moon is about one-sixth that of the Earth‘s.
Therefore, a man weighing 82 kilograms on Earth would only weigh 14 kilograms on the Moon.
Q10: Đáp án là D. uneven = Not uniform: không đồng đều, thống nhất. Nghĩa các từ còn lại:
Equally distributed: phân bố đồng đều; heavier: nặng hơn; Orderly: có trật tự.

Key: Exercise 10: (Đề thi thử thpt quốc gia chuyên Lý Tự Trọng lần 1)
Q1: Đáp án là C. Đoạn đầu nói về characteristics of “folk” culture: small, isolated, cohesive,
conservative… Đoạn sau nói về “popular” culture: … a large heterogeneous group, often
highly individualistic and constantly changing
Q2: Đáp án là C. homogeneous = uniform: đồng đều
Q3: Đáp án là C. Ý trong bài : Tradition is paramount, and change comes infrequently and
slowly.
Q4: Đáp án là C. Dựa vào các ý: Unaltered folk cultures no longer exist in industrialized
countries such as the United States and Canada , có nghĩa là nền văn hóa của họ không phải là
―folk cultures‖ => ngụ ý là ―popular cultures‖
Q5: Đáp án là D. largely renounces = generally rejects: phần lớn bác bỏ
Q6: Đáp án là C. Ý trong bài: The Amish‘s central religious concept of Demut, ―humility‖,
clearly reflects the weakness of individualism and social class so typical of folk cultures,…
Q7: Đáp án là A. Ý trong bài: In Amish areas, horse-drawn buggies till serve as a local
transportation device, and the faithful are not permitted to own automobiles.
Q8: Có thể dễ dàng chọn được đáp án B. A banker: một chủ ngân hàng, vì văn hóa dân gian
chưa xuất hiện ngân hàng
Các từ còn lại: farmer: nông dân ; carpenter: thợ mộc; weaver: thợ dệt
Q9: Đáp án là B. prevail = dominate: chiếm ưu thế
Q10: Đáp án là C. quality: chất lượng

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 488
Ý trong bài: Folk- made objects give way to their popular equivalent, usually because the
popular item is more quickly or cheaply produced, is easier or time saving to use, or lends
more prestige to the owner.

Key: Exercise 11: (Đề thi thử thpt quốc gia chuyên Lý Tự Trọng lần 1)
Q1: Đáp án là B. tiềm ẩn thảm hại. Chi tiết trong bài : … cause drought and possibly famine …
Q2: Đáp án là C. Một bài báo tiên duyệt trước một báo cáo. Có thể để ý đến mốc thời gian
―2050‖, báo cáo những thảm họa sẽ xảy ra về sự nóng lên của trái đất vào năm 2050
Q3: Đáp án là A. insufficient: không đủ. Ý trong bài: Food supplies, for instance, could be
affected by lower crop yields. ―Maybe we could afford to import food from elsewhere but you
have to keep in mind that the type of changes experienced in southern China will take place
elsewhere as well,‖
Q4: Đáp án D. ―… with tropical and subtropical forest conditions shifting northward and
hot desert conditions rising in the west where currently the desert is temperate. Crop-
growing areas will expand but any benefit is expected to be negated by increased evaporation of
moisture, making it too dry to grow crops such as rice. … The rapid changes make it
unlikely that plants could adapt.

Q5: Đáp án là D. Causes: the burning of large amounts of fossil fuels, such as coal and oil,
which release gases that trap heal in the atmosphere.
Effects: World temperatures already have increased this century by about 6 degrees Celsius and
are projected to rise by between 1.6 degrees and 3.8 degrees by 2100.
Q6: Đáp án là A. Không cần thêm thông tin trong dấu ngoặc vuông, vì thông tin đưa ra đã vừa
đủ và cần thiết để hiểu cả nội dung đoạn rồi.
Q7: Đáp án là A.
B đươc đề cập: … He also called on the West to help China improve its efficiency.
C được đề cập: … the West Kowloon Reclamation and the Central and Western Reclamation -
the whole lot..
D được đề cập: Depleted fresh water supplies would be another problem because increased
evaporation would reduce levels.
Q8: Đáp án là A, critical: phê phán
Q9: Đáp án là A. negated= made ineffective : không hiệu quả
Q10: Đáp án là B. depleted = reduced: giảm
Key: Exercise 12: (Đề thi thử THPT quốc gia 2015 – Trƣờng thpt Bất Bạt – Ba Vì)
1. Đáp án là B. The Implementation of a Successful Business. Sự thi hành một doanh nghiệp
thành công. (Federal Express )

2. Đáp án là D. develop = come up to: đi lên, phát triển

Come across: bắt gặp; come about: xảy ra; come into: hình thành, thừa hưởng

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 489
3. Đáp án là B. Ý trong bài: The term paper reputedly received a less-than-stellar grade
because of the infeasibility of the project that Smith had outlined. (mediocre = less-than-stellar:
tầm thường )

4. Đáp án là D. Ý trong bài: Smith achieved efficiency in his model by designing a system that
was separate from the passenger system and could, therefore, focus on how to deliver packages
most efficiently

5. hub city: thành phố trung tâm => Đáp án là D. a centralized city with destinations emanating
from it - một thành phố tập trung với những điểm đến bắt nguồn từ nó

6. Ý trong bài: With this combination of his own planes and hub set-up, he could get packages
anywhere in the United States overnight. => Đáp án là C. gần trung tâm đất nước.

7. Đáp án là D. they = packages: những bưu kiện, thùng hàng

Nghĩa các từ còn lại: destination: điểm đến; aircraft: máy bay; airport: sân bay

8. Đáp án là C.

A đề cập: He needed a fleet of aircraft to collect packages from airports every night

B đề cập: he needed facilities and trained staff…. ( staff = personnel: nhân viên )

D đề cập: he needed a fleet of trucks to deliver packages to and from the various airports

9. Đáp án là B. three years (1973 – 1976)

10. Đáp án là D. Ngay câu đầu tiên trong đoạn 2: Smith achieved efficiency in his model by
designing a system that was separate from the passenger system and could, therefore, focus on
how to deliver packages most efficiently.

Key: Exercise 13: (Đề thi thử THPT quốc gia 2015 – Trƣờng thpt Bất Bạt – Ba Vì)
1. Đáp án là B. Cả bài nói về cuộc sống và công việc của một họa sỹ người Mỹ có tên Ralph
Earl.

2. Đáp án là A.

B được đề cập: Earl was one of the first American artists to paint landscapes.

C được đề cập : Among his first paintings were scenes from the Revolutionary war battles of
Lexington and Concord

D được đề cập: he painted portraits of some of New York City's most elegant society women
and their husbands

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 490
3. Đáp án là A. Ý trong bài: In 1778 Earl went to London to study with Benjamin West for
four years. => là giáo viên của Earl.

4. Đáp án là B: outstanding = unpaid: nợ, chưa được thanh toán

5. Đáp án là C. itinerant = travelling: lữ hành

6. Đáp án là B. sprung from the same roots = were equally successful: thành công một cách công
bằng

7. Đáp án là C. Ý trong bài: To provide counterpoint to the severity of the couple, he accurately
details the relative luxury of the Ellsworth's interior furnishings.

8. something of anomaly: cái gì bất thường => Đáp án là C. Ý trong bài: This outrageously
funny portrait couldn't have been commissioned - no one would have wanted to be portrayed in
such an absurd way.

9. Đáp án là B. he = the hunter. Có thể dựa vào từ trong câu: he displays a pile of birds, the
results of a day's hunt.

10. Đáp án là A. admiring: khâm phục

Nghĩa các từ còn lại: antagonistic: đối nghịch; eutral: trung lập; unflattering: xu nịnh

Key: Exercise 14: (Đề thi thử thpt quốc gia chuyên Lý Tự Trọng lần 2)
1. Đáp án là A. Dựa vào đoạn thứ 1
2. Đáp án là B. they = illustrations: tranh minh họa
3. Đáp án là A. Dựa vào ý trước đó: Since then, thousands of successful picture books have
been published in the United States and around the world.
4. Đáp án là C. Dựa vào đoạn 2: thousands of successful picture books …. In the best, the words
and illustrations seem to complement each other perfectly. Often a single person, is responsible
for both writing and illustrating the book. One of the greatest, and certainly one of the most
successful
5. Đáp án là C. Ý trong bài: His first children‘s book, And to Think That I Saw It on Mulberry
Street, hit the market in 1937, and the world of children‟s literature was changed forever.
6. Đáp án là C. Ý trong bài: One of the most charming examples of a wordless book is Jan
Omerod‘sSunshine.
7. Đáp án là C. Dựa vào hai ý trước đó: . Some books are produced by a collaborative author-
artist team. Author Margaret Wise Brown combined with illustrator Clement Hurd to produce
two delightful books loved by very young children, Goodnight Moon and The Runaway Bunny.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 491
8. Đáp án là D. original = new and creative: mới và sáng tạo
9. Đáp án là B. Đọc đoạn cuối, có thể suy luận được đáp án này.
10. Đáp án là D. Cả bài đề cập đến ―illustrations – tranh minh họa‖ và tầm ảnh hưởng của nó đến
sách dành cho trẻ em.

Key: Exercise 15: (Đề thi thử thpt quốc gia 2015 – trƣờng thpt Đoàn Thƣợng)
1. Đáp án là B. Dễ dàng nhận thấy đoạn 1 nói về nguồn gốc của nhạc Jazz, đoạn 2 nói về sự
khác nhau giữa nhạc Jazz và các dòng nhạc khác.

2. Đáp án là D. Ý trong bài: The standard legend about Jazz is that it originated around the end
of the 19th century in New Orleans

3. Đáp án là C. What made Jazz significantly different from the other earlier forms of music was
the use of improvisation.

4. Đáp án là A. skeletal = framework: khung, bộ xương

Nghĩa các từ còn lại: musical: (thuộc) âm nhạc; basic: nền tảng; essential: cần thiết

5. Đáp án là C. Ý trong bài: these early musicians couldn‘t make very much money and were
stuck working menial jobs to make a living….

6. menial: công việc như người hầu => Đáp án là C. degrading: làm mất danh giá

7. Đáp án là D. Ý trong bài: The second wave of New Orleans Jazz musicians included such
memorable players as Joe Oliver, Kid Ory, and Jelly Roll Morton.

8. Đáp án là D.

A được đề cập: …. in the ―swing era‖ of the late 1930s and in the peak popularity of modern jazz
in the late 1950s…

B được đề cập: This music is known as ―hot Jazz‖ due to the enormously fast speeds and
rhythmic drive.

C được đề cập: Jazz has been called ―the art of expression set to music‖, and ―America‘s great
contribution to music‖.

9. Đáp án là B. its = ealier music: nền âm nhạc trước đó

10. Đáp án là B. their = musicians: nhạc sỹ

D. stepping on and pressing the seeds into the ground.

Key: Exercise 16: (Đề thi thử thpt quốc gia 2015 – trƣờng thpt Đoàn Thƣợng)

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 492
1. Đáp án là A. Một loại thực vật hoang dã: in the dry grazing lands of the West that familiar
blue joint grass was often killed by drought…. Who could imagine a fairy-tale grass that
required no rain and somehow made it possible for cattle to feed themselves all winter? But the
surprising western wild grasses did just that.

2. Đáp án là B. ―Legend has it that sometime toward the end of the Civil War (1861-1865)
…..‖

3. Đáp án là C. he saw his oxen, living, fat, and healthy. How had they survived?

4. Đáp án là D. The answer lay in a resource that unknowing Americans lands trampled
underfoot in their haste to cross the ―Great American Desert‖ to reach lands that sometimes
proved barren.

5. Đáp án là C. barren = infertile: không màu mỡ, cằn cỗi

6. Đáp án là A. prefer = favor: thích hơn, thiên vị

7. Đáp án là C. ―. It grew well with enough rain, then when cut and stored it would cure and
become nourishing hay for winter feed. But in the dry grazing lands of the West that familiar
blue joint grass was often killed by drought.‖

8. Đáp án là B. Variously known as buffalo grass, grama grass, or mesquite grass, not only
were they immune to drought;…

9. Đáp án là D. They are not affected by dry weather . Câu này sai vì phía tây nước Mỹ là vùng
đất khô cằn. Thực vật sống ở đây được phải là các loài chịu được khô cằn.

10. Đáp án là B. Ý trong bài: Cattle left outdoors to fend for themselves thrived on this hay. And
the cattle themselves helped plant the fresh grass year after year for they trampled the natural
seeds firmly into the soil to be watered by the melting snows of winter and the occasional
rains of spring.

Key: Exercise 17: (Đề thi thử thpt quốc gia 2015 – Trƣờng thpt Chuyên Biên Hòa-Hà Nam)

1. Đáp án là B. it = species : loài

Các từ còn lại : environment : môi trường ; extinction : sự tuyệt chủng ; 99 percent : 99%

2. Đáp án là C. ultimately = eventually: cuối cùng, sau cùng

Các từ còn lại: exceptionally: ngoại lệ; dramatically: đáng kể; unfortunately: không may mắn

3. Đáp án là D. Chúng không còn tồn tại nữa.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 493
Ý trong bài: It is estimated that over 99 percent of all species that ever existed have become
extinct ( tuyệt chủng).

4. Đáp án là C. Other species may become better adapted to an environment, resulting in


competition…
A được đề cập: temperatures may change and a species may not be adapt.
B được đề cập: Food resources may be affected by environmental changes, which will then cause
problems for a species requiring these resources
D được đề cập: Other species may become better adapted to an environment, resulting in
competition…..
5. Đáp án là D. demise = death: cái chết
Các tù còn lại: change: sự thay đổi; recovery: sự phục hồi; help: sự giúp đỡ
6. plankton: sinh vật phù du.
Đáp án là A. Ý trong bài: Mass extinctions can be caused by a relatively rapid change in the
environment and can be worsened by the close interrelationship of many species.
7. Đáp án là A. Ý trong bài: The fossil record reveals that extinction has occurred throughout the
history of Earth.
8. finding: kết quả => Đáp án là D. scientific discovery: sự khám phá khoa học
Các đáp án khác:
A. published information: thông tin công bố
B. research method: phương pháp nghiên cứu
C. ongoing experiment: thử nghiệm đang diễn ra
9.Đáp án là A. Ý trong bài: The periodic extinction might be due to intersection of the earth‘s
orbit with a cloud of comets, but this theory is purely speculative (hoàn toàn suy đoán).
10. Đáp án là B. Ý trong bài: A species‘ survival may have nothing to do with its ability or
inability to adapt. If so, some of revolutionary history may reflect a sequence of essentially
random events.
Key: Exercise 18: (Đề thi thử thpt quốc gia 2015 – Trƣờng thpt Chuyên Biên Hòa-Hà Nam)

1. Đáp án là C. Ý trong bài: The economic depression in the late-nineteenth-century United


States contributed significantly to a growing movement in literature toward realism and
naturalism.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 494
2. Đáp án là A. prevailed: chiếm ưu thế = dominated

Các từ còn lại: transformed: chuyển đổi;entered: vào; generalized: tổng quát

3. Đáp án là A. they = authors: tác giả.

Các từ còn lại: dialect: tiếng địa phương; story: câu chuyện ; relationship: mối quan hệ

4. Đáp án là D. Ngay ý đầu tiên trong bài: The economic depression …..

5. Đáp án là C.

A đề cập: the "true" relationships between people

B được đề cập: specific regions of the country

D được đề cập: dựa vào các đoạn 2,3,4,5

6. Đáp án là B. depict: miêu tả =describe

Các từ còn lại: emphasize: nhấn mạnh; criticize: phê bình; classify: phân loại

7: Đáp án là C. Ý trong bài: Another realist, Bret Harte, achieved fame with stories that
portrayed local life in the California mining camps.

8: Đáp án là D. ý trong bài: In his stories and novels, Twain drew on his own experiences and
used dialect and common speech instead of literary language, touching off a major change in
American prose style.

9. Đáp án là D. foremost = leading: trước tiên, hàng đầu

Các đáp án khác: A. khó nhất ; B: thú vị ; most focused: tập trung nhất

10. Đáp án là C. Ý trong bài: Dreiser thought that writers should tell the truth about human
affairs, not fabricate romance,….

Key: Exercise 19: (Đề thi thử thpt quốc gia 2015- Trƣờng THPT Chuyên Nguyễn Huệ lần
3)

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 495
1. Đáp án là A. Dựa vào đoạn 1 trong bài: .. Given that most people don‘t seem to be acquainted
with anyone who's ever been…

2. Đáp án là D. Dựa vào đoạn 2 và 4

3. Đáp án là C. blares out = resounds loudly: vang lên ầm ĩ

4. Đáp án là B. the range of companies involved in the production: phạm vi của các công ty tham
gia sản xuất

Dựa vào các chi tiết: the lights come from a firm in Texas, the people who make the audio
system are in California, but Montreal supplies the smoke effects; former British Olympic skater
Robin Cousins is now creative director for the company and conducts a vast master class to make
sure they're ready for the show's next performance.

5. Đáp án là B. skating moves: chuyển động trượt

Ý trong bài; 'They only place you'll see certain skating moves is an ice show,' he says, 'because
you're not allowed to do them in competition

6. Đáp án là D. Dựa vào đoạn 4: …. 'The aim is to make sure they're all still getting to exactly
the right place on the ice at the right time – largely…

7. Đáp án là D. Ý trong bài: …. Our challenge, ' he continues, 'is to produce something they can
sell in a number of countries at the same time. My theory is that you take those things that people
want to see and you give it to them, but not in the way they expect to see it. You try to twist it.

8. Đáp án là D. It allows skaters to try out a range of ideas: Nó cho phép người trượt thử một loạt
các ý tưởng

9. Đáp án là B. 'the hard way' = through difficult personal experience: qua trải nghiệm khó khăn
của cá nhân

10. Đáp án là D. Ý trong bài: Equally, it's impossible not to be swept up in the whole thing; well,
you'd have to try pretty hard not to enjoy it.

Key: Exercise 20: (Đề thi thử thpt quốc gia 2015- Trƣờng THPT Chuyên Nguyễn Huệ lần
3)

1. Đáp án là B. Ý B là ý tổng quát nhất, A, C, D chỉ là những ý nhỏ trong bài.

2. Đáp án là A. Ý trong bài: They had large villages of houses built close together. The tight
arrangement enabled the Mandans to protect themselves more easily from the attacks of others
who might seek to obtain some of the food these highly capable farmers stored from one year to
the next.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 496
3. Đáp án là B. enable = help: giúp đỡ

Các từ còn lại: cover: bao phủ; remind: nhắc nhở; isolate: cô lập

4. Đáp án là C. Dựa vào chi tiết đoạn 3.

5. Đáp án là C. consumption: sự tiêu thụ ( ngô ) => eating: ăn

Các từ còn lại: decay: hư nát; thối rữa; conversation: cuộc trò chuyện; planting: trồng

6. Đáp án là C. Harvesting corn: thu hoạch mùa ngô.

A, B, D là những công việc của phụ nữ, ý trong bài: … clearing the land, using fire to clear
stubble from the fields and then planting. ( đoạn 3); …. The woman planted another staple,
squash, … ( đoạn 5)

7. Đáp án là B. disaster: thảm họa = catastrophe

Các từ còn lại: control: điều khiển; history: lịch sử; avoidance: sự tránh xa

8. Đáp án là C. Ý trong bài: After they picked it, they sliced it, dried it, and strung the slices
before they stored them.

9. Đáp án là D. Ý trong bài: The Mandans also grew sunflowers and tobacco; the latter was the
particular task of the older men.

10. Cả bài tập trung nói về hoạt động trồng trọt canh tác của người Mandans => Đáp án là D. họ
đã lên kế hoạch cho tương lai là đáp án hợp lý nhất.

Key: Exercise 21: (Đề thi thử thpt quốc gia 2015- Trƣờng THPT Công Phƣơng- Quảng
Ngãi)

1. Đáp án là B. Ý trong bài: An adult elephant eats about 331 pounds of grasses, leaves and other
plants each day.

2. Đáp án là C. Ý trong bài: When forests were larger, Asian elephants migrated with the
seasons. In this way, they found new food supplies.

3. Đáp án là D. Ý trong bài: the Asian elephant population is about 55,000….

4. Đáp án là C. Ý trong bài: Asian‘ habitat: 30,400 square kilometers ; Africans‘ habitat : 4.8
million square kilometers => Africans ‘ habitat > Asian‘ habitat

5. Đáp án là B. Ý trong bài: there is nowhere for the elephants to go. => Chúng có thể mất môi
trường sống.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 497
Key: Exercise 22: (Đề thi thử thpt quốc gia 2015- Trƣờng THPT Công Phƣơng- Quảng
Ngãi)

1. Đáp án là B. Ý trong bài: The first modern Olympic Games were held in Athens in 1896. Like
the ancient Games, the athletes were men only.

2. Đáp án là A. Ý trong bài: Only amateur athletes are admitted to the Games, …

3. Đáp án là D. Ý trong bài: the Games took place every four years after that date until A.D.394..

4. Đáp án là A. Ý trong bài: Women began to take part in the Games in 1900.

5. Đáp án là C. Vì, trong bài không đề cập đến modern Olympic Games
Key: Exercise 23: (Đề thi thử thpt quốc gia 2015-Trƣờng thpt Đông Hà- Quảng Trị)

Question 1: Đáp án D

Đáp án là D. attain = reach: đạt được , giành được

Các từ còn lại: attempt: cố gắng; change: thay đổi; lose: mất

Question 2: Đáp án B

Đáp án là B. Jupiter and the other giant planets are of a low-density type quite distinct from the
terrestrial planets: they are composed predominantly of such substances as hydrogen, helium,
ammonia, and methane, unlike terrestrial planets.

Question 3: Đáp án C

Question 4: Đáp án D

Question 5: Đáp án A

Question 6: Đáp án C

Question 7: Đáp án B

Question 8: Đáp án D

Question 9: Đáp án D

Question 10: Đáp án B

Key: Exercise 24: (Đề thi thử thpt quốc gia 2015-Trƣờng thpt Lý Chính Thắng)

1. Đáp án là D. Ý trong bài: In order to make a good impression during a job interview, you need
to prepare yourself for the interview carefully.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 498
2. Đáp án là B. Ý trong bài: You should arrive in plenty of time so that you have a little of
time to relax and keep calm before the interview.
3. Đáp án là B. Ý trong bài: You should be well—dressed.
4. Đáp án là D. You have to answer a lot of questions about your education and experience.
You may be asked many things about yourself and especially about the reason why you decide
to apply for the job.
5. Đáp án là A. Ý trong bài: You can ask the interviewer about the salary you expect, the
position you are applying and the duties you have to do in the job.

Key: Exercise 25: (Đề thi thử THPT quốc gia-trƣờng THPT chuyên Sƣ Phạm Hà Nội lần
1)
1. Đáp án là A. Dựa vào tiêu đề bài viết, có thể chọn được đáp án này.
2. Đáp án là B. They = astronauts: các phi hành gia
3. Đáp án là B. deply = begin working: triển khai, bắt đầu công việc
4. Đáp án là C. Câu chuyện về con tàu vũ trụ mang tên Apollo 11. Dựa vào những câu đầu tiên
trong bài, ta có thể chọn được đáp án này.
5. Đáp án là C. proclaim = announce: tuyên bố
6. Đáp án là C. Câu nói của Armstrong quan trọng vì đó là những từ ngữ đầu tiên được nói trên
mặt Trăng.
7. Đáp án là A. At a speed of 17,400 mph, they began their four-day journey to the moon. (Với
tốc độ 17.400mph, họ bắt đầu chuyến hành trình 4 ngày lên mặt trăng.)

8. Đáp án là A. inadvertently = mistakenly: tình cờ, vô tình


9. Đáp án là D. Dựa ý cuối trong bài: ―However, Armstrong inadvertently omitted the ―a‖ before
―man‖. This error slightly changed the meaning of what was to become known as Armstrong‘s
famous statement.
10. Đáp án là C. Armstrong đã mắc lỗi rất ý nghĩa trong bài phát biểu của ông khi ông bước chân
đầu tiên của ông.
Key: Exercise 26: (Đề thi thử THPT quốc gia-trƣờng THPT chuyên Sƣ Phạm Hà Nội lần
1)
1. Đáp án là C. Nội dung bài đọc nói về cách để có vóc dáng đẹp => thường gặp trong các bài
báo về sức khỏe, làm đẹp.

2. Đáp án là C. informative – Đây là một bài báo cung cấp thông tin về cách để có vóc dáng đẹp

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 499
3. Đáp án là B. Họ trông đợi quá nhiều vào bản thân, Ý trong bài: Much of this is down to the
way we set unrealistic fitness goals — a flat stomach in eight weeks and a celebrity diet plan -
instead of trying the boringly practical long-term fix of exercising a bit more and eating a bit
less.

4. Đáp án là A. Bạn cần tìm một lý do mạnh mẽ và lâu dài. Dựa vào ý: The answer is to soul-
search for the thing that really interests and motivates you. It‘s fine to have small motivations,
but you should write them down and put them together to make a list of things to keep you
going.

5. Đáp án là D. Bạn sẽ có vóc dáng vừa vặn nếu bạn thực sự muốn.

Key: Exercise 27: (Đề thi thử THPT quốc gia - trƣờng THPT chuyên Sƣ Phạm Hà Nội lần
3)
1. Đáp án là A. Đoạn đầu định nghĩa về ―blue moon‖: “Blue Moon” is a term….” Đoạn 2,3
nói về cách dùng của ―blue moon‖
2. Đáp án là C. Ý trong bài: ―Blue Moon‖ is a term that is used to describe the phenomenon of
a second full moon occurring in one month.
3. Đáp án là C. Cycle: chu kỳ . Dịch: the natural phrases of the moon do not perfectly match
up with the Roman calendar – Chu kỳ tự nhiên của mặt Trăng không hoàn toàn khớp với lịch
Roma. Các từ còn lại: Shape: hình dạng; position: vị trí; influence: sự ảnh hưởng
4. Đáp án là D. ―Our calendar was designed by humans – Lịch được thiết kế bởi con người =>
độ chính xác không cao. Ý trong bài: While the calendar works well, the method that they
used does not match the lunar cycle exactly.
5. Đáp án là C. Ý trong bài: How could two full moons possibly occur in a single month? It is
not nature‟s fault; …=> chỉ xuất hiện 1 lần trong 1 tháng
6. Đáp án là B. Ridiculous = absurd: vô lý. Nghĩa các từ còn lại: normal: bình thường;
interesting: thú vị; frequent: thường xuyên
7. Đáp án là B. Dễ dàng nhận thấy ý này không được đề cập đến trong bài. A, C, D được đề
cập ở đoạn 2;
8. Đáp án là A. Ý trong bài: Thus, occasionally the moon will go through its ―full‖ phrase
twice before the month changes….. Today, this phrase is used to indicate extremely rare
events, the absurd, or things that never happen.
9. Đáp án là D. Today, this phrase is used to indicate extremely rare events, the absurd, or
things that never happen.
10. Đáp án là A. Because a blue moon is uncommon, ―once in a blue moon‖ means ―rarely‖
or ―never‖. Vì một mặt trăng màu xanh là không phổ biến, "một lần xuất hiện một mặt trăng
màu xanh" có nghĩa là "hiếm" hoặc "không bao giờ".

Key: Exercise 28: (Đề thi thử THPT quốc gia - trƣờng THPT chuyên Sƣ Phạm Hà Nội lần
3)

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 500
1. Đáp án là B. Có thể dựa vào một số ý sau để chọn đáp án này:

- Ever since she burnt onto the pop scene in the early eighties, Madonna has remained one of
the most well-known celebrities in the world.
- Throughout all her years and different styles and phrases, she has always been able to give
the general public entertainment.
- Even now as she approaches fifty and is a mother, Madonna is likely to contribute to
entertain us for many more years, but what nobody can be sure of is exactly what she will
do next!

2. Đáp án là D.. Dựa vào đoạn 2: thể hiện ý chí, nghị lực của Madonna khi hoàn cảnh gia đình
không hạnh phúc.

3. Đáp án là C. Dựa vào ý trong đoạn 3: …. She caused disagreement by playing feminist roles
in films and featuring in pop videos with imagines of Jesus Christ.

4. Đáp án là A. Ý trong bài: Madonna has become one of the biggest stars on the planet, and
has sold over 100 million records worldwide, making her one of the highest-earning
entertainers of her generation.

5. Đáp án là D. Dựa vào câu cuối trong bài: … what nobody can be sure of is exactly what she
will do next!

Key: Exercise 29: (Đề thi thử THPT quốc gia 2015- trƣờng THPT chuyên Sƣ Phạm Hà Nội
lần 4)
1. Đáp án là A. Một vụ thảm họa gần đây tại nhà máy điện hạt nhân
Dựa vào câu đầu tiên trong bài: America‘s worst accident at a civilian nuclear power plant
occurred on March 28, 1979, at Three Mile Island.
2. Đáp án là C. Ý trong bài: Operators were trying to repair a problem with piping in the water
circulation system, and they accidentally blocked the flow of water.
3. Đáp án là D. Ý trong bài: they accidentally blocked the flow of water. This stopped the
removal of heat from the reactor, ... ( họ vô tình bị chặn dòng chảy của nước. Điều này đã ngừng
việc loại bỏ nhiệt từ các lò phản ứng,... )
4. Đáp án là A. Nó giữ áp suất thấp, đủ để tránh tai nạn.
Tìm hiểu ý đoan 3 sẽ trả lời được câu này: Đoạn 3 nói về hậu quả của việc ―stopping the
removal of heat from the reactor‖ đó là : the reactor vessel became hotter and the pressure rose.
… A relief valve opened but failed to close. As a result, too much water escaped, and the reactor
began to melt down. => Từ đó có thể suy ra được vai trò của ―removing heat from a reactor‖
5. Đáp án là C. thrust = push: đẩy
Các từ còn lại: Carry: mang; repair: sửa chữa; remove: loại bỏ
6. Đáp án là B. Core: nòng cốt . Có thể dựa vào câu hỏi 48 để chọn đáp án cho câu hỏi này.
7. Đáp án là A. Bởi một thiết bị an toàn được xây dựng trong

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 501
Chi tiết trong bài: Safety control rods were automatically thrust down into the reactor, causing
the chain reaction to stop completely.
8. Đáp án là C. Ý trong bài: ―Three Mile Island‖ became the reason that many Americans are
afraid of nuclear power to this day.
9. Đáp án là A. contained: được chưa đựng = Kept inside: được giữ bên trong
10. ― Even so, this disaster stayed in the minds of many Americans.‖ - "Mặc dù vậy, thảm họa
này ở lại trong tâm trí của nhiều người Mỹ."
Đáp án là C. Thay thế cho câu 3: ―Three Mile Island‖ became the reason that many Americans
are afraid of nuclear power to this day. - "Three Mile Island" đã trở thành lý do mà nhiều người
Mỹ sợ điện hạt nhân cho đến ngày nay.
Key: Exercise 30: (Đề thi thử THPT quốc gia 2015- trƣờng THPT chuyên Sƣ Phạm Hà Nội
lần 4)
1. Đáp án là A. Các loại sao và làm thế nào để quan sát chúng. Đọc nội dung cả bài chúng ta dễ
dàng chọn được đáp án này.
2. Đáp án là B. Color. Ý trong đoạn 1: One of them is its temperature, which can be
determined by simple observation; the color of a star and its temperature are related.
3. Đáp án là A. Ý trong đoạn 2: Luminosity refers to the amount of energy radiated by a star,
while magnitude refers to its brightness . Tính sáng đề cập đến lượng năng lượng bức xạ của một
ngôi sao, trong khi cường độ đề cập đến độ sáng của nó
4. ―stellar astronomy is possible for everyone ― - Thiên văn học về sao là có thể cho tất cả mọi
người.
Đáp án là B. Để khuyến khích mọi người cố gắng quan sát sao
5. Đáp án là B. Ý trong đoạn 2: At time the degree of variability may be high, requiring a
telescope with an equally high light-gathering power. Vào thời điểm mức độ biến thiên có thể
cao, đòi hỏi phải có một kính thiên văn có một sức mạnh ánh sáng thu thập đều cao.
6. Đáp án là A. parameters = measurements: các thông số
Nghĩa các từ còn lại: law: luật; categories: các loại; numbers: các số đếm
7. Đáp án là C . rudimentary: sơ khai = basic: căn bản
Các từ còn lại: Advanced: tiên tiến; formal: chính thức; important: quan trọng
8. Đáp án là B. radiated: được chiếu, tỏa ra = send out: được gửi đi, phân phát
Nghĩa các từ còn lại: received: được nhận; burnt: được đốt cháy; controlled: được điều khiển
9. Đáp án là B. Câu B này chính là câu tóm tắt ý cho đoạn 2.

10. Đáp án là B. Can be viewed without a telescope - Có thể được xem mà không một kính thiên
văn
Key: Exercise 31: (Đề thi thử THPT quốc gia - trƣờng THPT chuyên Sƣ Phạm Hà Nội lần
5)
Question 1. Đáp án D

Đáp án là D. Giải thích tại sao những bức vẽ của Dove không thay đổi được viễn cảnh nền
nghệ thuật nước Mỹ

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 502
Một số lý do đề cập:
− Dove‘s work had no similar cultural context in America..
− His work was not once but twice orphaned: by the general indifference of the Amercican
public, and by his own reclusive nature.
Question 2. Đáp án C

Đáp án là C. Ý trong bài so sánh giữa tác phẩm được đề cao của Kandinsky và Dove:
Kandinsky‘s abstract work, however, complemented the cultural context in Europe, and was
therefore appreciated. Dove‘s work had no similar cultural context in America.
Question 3. Đáp án B

Đáp án là B. orphaned = ignored: bị bỏ qua, không được để ý đến


Các từ còn lại: criticized: bị phê bình; valued: được coi trọng; destroyed: bị phá hủy
Question 4. Đáp án B

Đáp án là B. Ý trong bài cho thấy Dove là người Mỹ, còn Kandinsky là người châu Âu : In
fact, Dove was the first American artist to paint in an entirely abstract manner. He painted a set
of six abstract works around 1910, prior to the European artist Wassily Kandinsky‘s famous
abstract compositions.
Question 5. Đáp án B

Đáp án là B. indịfference : thờ ơ, không quan tâm >< interest: quan tâm,
Các từ còn lại dislike: không thích; joy: niềm vui; ignorance: sự lờ đi, không để ý đến.
Question 6. Đáp án B

Đáp án là B. Có thể thấy, đoạn 2 nói về sự khởi đầu không tốt của Dove, nhưng đoạn 2, các
tác phẩm của ông nhận được sự quan tâm hơn, dựa vào câu: Dove's abstract paintings remain
interesting compositions on nature.
Question 7. Đáp án C

This, however, did not make him famous. −Điều này, tuy nhiên, đã không làm cho ông nổi
tiếng. → Đáp án là C. [2] He painted a set of six abstract works around 1910, prior to the
European artist Wassily Kandinsky‘s famous abstract compositions. −Ông đã vẽ một bộ sáu tác
phẩm trừu tượng khoảng năm 1910, trước những tác phẩm trừu tượng nổi tiếng của họa sĩ châu
Âu Wassily Kandinsky.
Question 8. Đáp án C

Đáp án là C, reclusive = shy: bẽn lẽn, rụt rè


Các từ còn lại: charming:duyên dáng; sociable: thân thiện; generous: hào phóng

Question 9. Đáp án A

Câu nói của Dove: Tôi muốn làm một cái gì đó là có thật trong chính nó, hoặc là thực mà
không giống như cái gì khác, điều đó không làm cho bất cứ ai nhớ hoặc biết về bất kỳ điều khác,
và điều đó không phải được giải thích, giống như chữ A chẳng hạn.
→ Đáp án là A. Dove muốn tạo ra tác phẩm nghệ thuật mà là hoàn toàn độc đáo.
Question 10. Đáp án D

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 503
Đoạn văn đã đề cập đến lý do tại tác phẩm không được đề cao trong những giai đoạn đầu của
nghệ thuật vẽ tranh trừu tượng.
→ Có thể suy ra, đoạn văn tiếp theo sẽ nói về những bức vẽ thành công nhất của Dove
→ Đáp án là D.
A. thảo luận về lý do tại sao tác phẩm của Dove bị lờ đi → trong bài đã đề cập
B. Thảo luận về cảnh nghệ thuật châu Âu → cái này không bám sát tới Dove.
C. Thảo luận về sự khác nhau giữa các tác phẩm của Dove và Kandinsky → ý này cũng đã
được đề cập.
Key: Exercise 32: (Đề thi thử THPT quốc gia - trƣờng THPT chuyên Sƣ Phạm Hà Nội lần
5)

Question 1. Đáp án B
Đáp án là B. Những lợi ích của TV ngày hôm nay. Có thể thấy, đoạn văn liệt kê một số
chương trình và lợi ích của nó. Ví dụ:
− .. today‘s complex TV dramas and other pop culture Products gives healthy mental exercise.
− ….This is what makes these shows such fun to watch − the human mind enjoys being
challenged.
Question 2. Đáp án D

Đáp án là D. Ý thể hiện: you might be thinking, watching ―Survivor" or ―The Bachelor‖
cannot possibly raise anyone's IQ ―Survivor‖ is now in its tenth season, and ―The Bachelor‖ is in
its seventh. But as Johnson tells us lately ―even the junk has improved‖….

Question 3. Đáp án A

Đáp án là A. Nine different story lines (or ―threads") arc depicted, each involving events and
information revealed in previous episodes.
Question 4. Đáp án B

Đáp án là B. Đoạn văn nói về ―24‖ để nói về sự phức tạp của TV, thể hiện ở chi tiết: Its form
also represents a major change in modem TV: during each episode‘s 44 minutes − a real−time
hour, minus 16 minutes for commercials – the show connects the lives of 21 different characters,
[….] each involving events and information revealed in previous episodes
Question 5. Đáp án D

Đáp án là D. Tác giả đồng tình với một số quan điểm của Johnson, nhưng không phải tất cả
đươc thể hiện ở đoạn 2 và 3.
Question 6. Đáp án D

Đáp án là D.
A được đề cập: .. popular culture is in a state of decline rapidly
B được đề cập: these cognitive challenges are changing our mental development for the better.
C được đề cập: the participants and the audience know the general objective of the game but
each episode brings new challenges that require quick thinking… This is what makes these
shows such fun to watch − the human mind enjoys being challenged.
Question 7. Đáp án A

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 504
Đáp án là A. Ý trong bài: … interwoven plot lines involving multiple characters
―multi−threading‖
Question 8. Đáp án B

Đáp án là B. Ý thể hiện sự tương phản qua từ ―but‖: For years many people have assumed that
popular culture is in a state of decline rapidly degenerating into ―junk culture" with no
worthwhile purpose. But an interesting new book challenges that assumption….
Question 9. Đáp án C

Đáp án là C. Ý trong bài: The new reality shows are like games: they are series of
competitive tests, each more challenging than the last, and with rules that must be learned as you
play.
Question 10. Đáp án D

Đáp án là D. detecting: tìm ra, khám phá ra = finding


Các từ còn lại: making: làm; admiring: khâm phục; remembering: nhớ
Key: Exercise 33: (Đề thi thử THPT quốc gia-trƣờng THPT chuyên Sƣ Phạm Hà Nội lần 6)
1. Đáp án là B. Dựa vào những ý cuối cùng của bài: When they emerge, they transform into
adult, reproduce, and then die. How they count the years until they emerge from the ground no
one can say. Their purpose above ground is to reproduce.

2. Đáp án là D. Trong bài chỉ nhắc đến quá trình kéo dài bao lâu, chứ k đề cập lý do: Their
invasion will last for a few short months, but they can make a lot of noise.
3. Đáp án là A. seaboard = coast: bờ biển
Các từ còn lại: ocean: đại dương; populated area: khu vực bị ô nhiễm
4. They are the longest-lived insects in nature - Chúng là những loài côn trùng sống lâu nhất
trong tự nhiên.
=> Đáp án là D. Ý thể hiện cho câu này : Cicadas arrive in 13- and 17- year cycle. …. When they
emerge, they transform into adult, reproduce, and then die.
5. Đáp án là B. Ý trong bài: The nymph burrow( đào hang ) under ground and suck sap ( hút
nhựa ) from tree roots.
6. Đáp án là C. The nymph burrow( đào hang = dig ) under ground and suck sap ( hút nhựa = eat
) from tree roots. When they emerge, they transform into adult …
Còn reproduce là hành động được làm khi đã trở thành ―adult‖
7. Đáp án là D. Tất cả các ý trên đều được đề cập đến trong bài.
8. Đáp án là C. Ý trong bài: Their purpose above ground is to reproduce.
9. Đáp án là B. Ý trong bài: Cicadas arrive in 13- and 17- year cycle. (13<14<17)

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 505
10. Đáp án là B. The insects emerge every 13 to 17 years quickly mature and reproduce: Những
con côn trùng xuất hiện mỗi 13 đến 17 năm nhanh chóng trưởng thành và sinh sản.
Câu thứ nhất trong phần tóm tắt, tóm gọn ý của đoạn 1. Câu thứ hai ( đáp án B ) và câu thứ ba,
tóm gọn ý của đoạn 2.
Key: Exercise 34: (Đề thi thử THPT quốc gia-trƣờng THPT chuyên Sƣ Phạm Hà Nội lần 6)
1. Đáp án là D. Đoạn văn kể về cuộc đời của gia đình Whistler, được đánh dấu qua các mốc thời
gian: in 1834; At age 14; in 1855 at the age of 21; By 1879; By the late 1880s; from 1886 to
1888 ; … at the age of 69
2. Đáp án là B. Ý trong bài: Whistler moved to London four years later and became known for
his outspokenness, controversy, expensive lifestyle and frequent debt ( nợ ). (3) In 1866 he
traveled to Chile, returning to London a year later. By 1879, he was bankrupt ( vỡ nợ, phá sản)
3. Đáp án là C. Ý trong bài: Whistler moved to London four years later and became known for
his outspokenness, controversy, expensive lifestyle and frequent debt. [3] In 1866 he traveled to
Chile, returning to London a year later.
4.Đáp án là C. Ý trong bài: He rejected scenes of ordinary life, preferring to depict well-
designed moments. Critics have noted that the placid nature of his paintings….
5. Đáp án là A. Affronted = Insulted: bị lăng mạ, xỉ nhục
Các từ còn lại: delighted: hài lòng; interested: thú vị; surprised: ngạc nhiên
6. Đáp án là D. placid = calm: yên bình, điềm tĩnh
Các từ còn lại: controversial: ưa tranh cãi; modern: hiện đại ; boring: chán nản
7. Đáp án là C. One of his more famous works, generally referred to as ― Whistler's Mother" but
which he controversially titled "Arrangement in Grey and Black, …
8. Đáp án là C. Ý trong bài: that painting of his mother was purchased by government of
France and resides in the Museed‟ Orsay of Paris.
9. Đáp án là C. Đoạn văn nói về sự tương phản giữa phong cách sống và những tác phẩm của
Whistler. Được thể hiện qua đoạn 2 và đoạn 3.
10.Đáp án là C. Câu C này tóm lược ý cho đoạn số 1.

Key: Exercise 35: (Đề thi thử THPT quốc gia - trƣờng THPT chuyên Sƣ Phạm Hà Nội lần
7)

1. Đáp án là D. Dựa vào tiêu đề của bài ―Asteroid Impacts‖ ( impacts = effects ); và những câu
đầu tiên trong bài: Have you ever wondered what would happen if an asteroid struck the Earth?

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 506
There would be many negative environmental effects.

2. Đáp án là B. ones = dinosaurs: khủng long

Dựa vào câu trước trong bài: The resulting heat pulse destroyed almost every dinosaur on the
planet in just a few hours. The only ones left were those that were in burrows or underwater.

3. Đáp án là A. Cuộc sống rất mỏng manh và có thể bị phá hủy một cách nhanh chóng

Ý trong bài: The resulting heat pulse destroyed almost every dinosaur on the planet in just a few
hours.

4. Đáp án là B. Bài viết thảo luận về một hành tinh nhỏ có thể phá hủy cuộc sống như thế nào.
Được thể hiện rõ nhất ở đoạn 3.

5. Đáp án là C. Nghiên cứu được xuất bản gần đây . Dựa vào chủ đề đoạn văn nói về những ảnh
hưởng của ―asteroid‖ khi đâm vào trái Đất

A. sách lịch sử; B. Một tổ chức về môi trường; D. sách giáo khoa

6. Đáp án là D. burrows = shelters under the ground: đào, bới dưới lòng đất

7. Đáp án là D.

A được đề cập: … shows how ejected material would have heated the atmosphere like a global
oven set on broil.

B được đề cập: These wildfires could be started by material cast out from the crater of the
asteroid.

C được đề cập: This material would then re-enter the atmosphere in the hours after the impact,
causing the entire atmosphere to heat up tremendously.

8. Đáp án là B. Ý trong bài: wildfires could be started by material cast out from the crater of the
asteroid. This material would then re-enter the atmosphere in the hours after the impact, causing
the entire atmosphere to heat up tremendously.

9. Đáp án là C. ảnh hưởng đến toàn bộ hành tinh, ―negative environmental effects‖ ảnh hưởng
liên quan đến môi trường, mà môi trường bao gồm toàn bộ những thứ trên trái đất.

10. Đáp án là D. Câu ―These wildfires could be started by material cast out from the crater of the
asteroid.‖ thể hiện ý ――After being cast out‖ và câu ―This material would then re-enter the
atmosphere in the hours after the impact, causing the entire atmosphere to heat up
tremendously.‖ thể hiện ý sau ―the material would spread over a wide area.‖

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 507
Key: Exercise 36: (Đề thi thử THPT quốc gia - trƣờng THPT chuyên Sƣ Phạm Hà Nội lần
7)
1. Đáp án là D, Đoạn văn nói về cuộc đời và công việc của Lawrence. Thể hiện qua, cuộc đời của
Lawrence được đánh dấu qua các mốc thời gian, và các công việc của anh ta đã làm:

2. I am the black community. – Tôi là công đồng da đen => Đáp án là B. Lawrence cảm thấy anh ta đại
điện cho tất cả những người da đen.

Ý trong bài: When he told an interviewer later in life, ―I am the black community," he was
seriously assessing his representation of the common African-American man.

3. Đáp án là B. Ý trong bài: His art was also different from theirs, as he was not interested in the
idealized, fake-primitive images of blacks that had flooded America since the Reconstruction.

4. Đáp án là C. Lawrence called his style ―dynamic cubism.‖ He took Harlem as his primary
inspiration and developed a new type of modernism. …. told the story of the black American
struggle.

5. Đáp án là D. it = Harlem . Ý trong bài: He felt none of the alienation from Harlem that was felt by other
black artists of the 1930s, but rather adopted it as his own.

6. Đáp án là A. Dựa vào những ý cuối trong đoạn 2

7. Đáp án là C. budding = bắt đầu nảy nở ( tài năng.. ) = newcoming

Các từ còn lại: popular: phổ biến ; experienced: có kinh nghiệm; major: chính

8. Đáp án là A. patent: rành mạch, rõ ràng = obvious

Các từ còn lại: absent: vắng mặt; small: nhỏ; emotional: thuộc về cảm xúc

9. Đáp án là B. Với sự đóng góp những tác phẩm có nét khác biệt cho nghệ thuật được tác giả đề cập đến
trong bài => Lawrence được nghĩ là một họa sỹ có tầm quan trọng

10. Đáp án là B. Câu này tóm lược ý cho đoạn 3.

Key: Exercise 37: (Đề thi thử thpt quốc gia năm 2015 – trƣờng THPT chuyên Nguyễn Huệ
lần 1)
1. Đáp án là D. Ý trong bài đề cập: It stretches southward across the largest and northernmost
state in the United States, ending at a remote ice-free seaport village nearly 800 miles from
where it begins. (Nó trải dài về phía nam qua toàn tiểu bang lớn nhất và ở cực Bắc của Hoa Kỳ,

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 508
kết thúc tại một ngôi làng cảng biển đóng băng từ xa gần 800 dặm từ nơi nó bắt đầu.) => It là
pipeline ( đã được đề cập từ câu trước. )

2. Đáp án là A.

Ý trong bài: the tortuous lay of the land, and the varied compositions of soil , rock , or
permafrost permanently frozen ground.

3. Đáp án là B. Ý trong bài: In fact, no single business could raise that much money, so 8 major
oil companies formed a consortium in order to share the cost.

4. Đáp án là C. Resting on : đặt trên,tựa vào … = supported by: được hỗ trợ bởi ….

Nghĩa các từ còn lại: passing under : đi qua dƣới; consisting of : bao gồm; protected with:
được bảo vệ với …

5. Đáp án là B. construction: xây dựng . Đọc qua các ý chính trong bài có thể chọn được đáp án
này.

Nghĩa các từ còn lại: operating costs : giá cả phẫu thuật; employees: công nhân; consumers:
người tiêu dùng.

6. Đáp án là D. undertaken: được hứa hẹn, cam kết ~ attempted: được cố gắng, nỗ lực
Nghĩa các từ còn lại: transported: được vận chuyển; removed: được loại bỏ; selected: được lựa
chọn
7. Đáp án là B. particular = specific: cụ thể

Các từ còn lại: peculiar: lập dị, khác thường; exceptional: khác thường; equal: bình đẳng

8. Đáp án là B. Ý trong bài đề cập: ….. 84 million gallons of crude oil can be pumped through it
daily.

9. Đáp án là C. Các ý còn lại được đề cập trong bài: The pattern of the pipeline‘s up-and-down
route is determined by the often harsh demands of the arctic and subarctic climate , the tortuous
lay of the land , and the varied compositions of soil , rock , or permafrost permanently frozen
ground.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 509
10. Đáp án là D. Ý trong bài: In fact, no single business could raise that much money, so 8 major
oil companies formed a consortium in order to share the cost.

Key: Exercise 38: (Đề thi thử thpt quốc gia năm 2015 – trƣờng THPT chuyên Nguyễn Huệ
lần 1)
1. Đáp án đúng là D. agents = dangers: mối nguy hiểm

Nghĩa các từ còn lại: examples: các ví dụ; causes: những nguyên nhân; areas: các khu vực

2. Ý thể hiện trong bài: Marine organisms thus are better candidates for fossilization than those
living on the land because the ocean is typical the site of sedimentation, whereas the land is
largely the site of erosion. (Sinh vật biển như vậy là ứng cử viên tốt hơn cho sự hóa thạch hơn
những người sống trên đất vì các đại dương là điển hình của sự trầm tích, trong khi đất đai phần
lớn là của xói mòn)

=> Đáp án đúng là A. xói mòn thì ít tiêu cực hơn trầm tích.

3. Đáp án là A. Ý trong bài: The best fossils are those composed of that form the vast majority of
unaltered fossils. Calcite and aragonite also contributed to a substantial number of fossils of
certain organisms.

4. Đáp án là D. aid = help: giúp …

Nghĩa các từ còn lại: count: đếm; reverse: duy trì; reform:cải cách

5. aragonite : là tên chất khoáng aragonit

Đáp án là C. Để minh họa các loại phần cứng vô cơ có thể tạo thành hóa thạch

Ý trong bài: The best fossils are those composed of that form the vast majority of unaltered
fossils. Calcite and aragonite also contributed to a substantial number of fossils of certain
organisms. ( Các hóa thạch tốt nhất là những thứ bao gồm phần lớn hình dạng các hóa thạch
không thay đổi gì. Canxit và aragonit cũng đóng góp vào một số lượng đáng kể các hóa thạch
của sinh vật nhất định. )

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 510
6. Đáp án là B. The rapidly accumulating sediments in flood plains, deltas, and stream
channels buried freshwater organisms, along with other plants and animals that happened to fall
into the water.

7. Đáp án là C. Fossils provide a limited sample of ancient organisms. (Hóa thạch cung cấp một
mẫu hạn chế của các sinh vật cổ đại)

8. Đáp án là B. Ý trong bài: in order to be preserved in the fossil record, organisms must possess
hard body parts such as shells or bones. Soft, fleshy structures are quickly destroyed by predators
or decayed by bacteria. Even hard parts left on the surface for any length of time will be
destroyed, therefore, organisms must be buried rapidly to escape destruction by the elements and
to be protected against agents of weathering and erosion. => phải có cấu trúc thịt dày hơn thì
mới khó bị phân hủy => ―marine organisms‖ trở thành ―good candidates‖

9. Đáp án là A. Ý trong bài: Even hard parts left on the surface for any length of time will be
destroyed, therefore, organisms must be buried rapidly to escape destruction by the elements and
to be protected against agents of weathering and erosion.

10. Đáp án là A. Ý trong bài: The environment of the swaps kept bacterial decay to a minimum.

Key: Exercise 39: (Đề thi thử THPT quốc gia 2015– Trƣờng THPT chuyên Nguyễn Huệ
đợt 4)

11. Đáp án C. dòng 4 đoạn 3 This, of course, significantly reduces independence.  increases
dependence
12. Đáp án A. dòng 2 they are emotionally closer to their parents and their parents to them
13. Đáp án B. dòng 4 It puts a burden on children for parents to use their children as vehicles
for their own happiness
14. Đáp án B. dòng 8-9 students today seem to be choosing schools with reference to
proximity to home
15. Đáp án C. dòng 4-6 parents to use their children as vehicles for their own happiness…
That's one reason parents like to be involved in…
16. Đáp án B. means tương đương vehicles: phương tiện
17. Đáp án A. parents to use their children as vehicles for their own happiness
18. Đáp án C. dòng 6,7 : parents like to be involved in their children's college experiences
19. Đáp án C. 2 dòng cuối: difficult to be meeting new people
20. Đáp án B. đoạn cuối. đặc biệt là câu: incoming freshmen are now very heavily connected
to classmates from high school … there isn't the great impetus…

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 511
Key: Exercise 40: (Đề thi thử THPT quốc gia 2015– Trƣờng THPT chuyên Nguyễn Huệ
đợt 4)
1. Đáp án A. dòng 3: Andrew Carnegie, the man who had provided much of the finance
for its building. Lưu ý là đóng góp phần nhiều trong kinh phí xây dựng, chứ không
phải đóng góp gần hết tài sản của mình cho xây dựng
2. Đáp án D. dòng 8 -11: a talk accompanied by slides …the audience had been
expecting; the effects became more dramatic, … - all to the amazement and delight of
the audience. Khán giả chỉ nghĩ có bài diễn thuyết và ngạc nhiên với các hiệu ứng
3. Đáp án A. dòng 13: he was aged ten. Không chọn B vì sau khi nghe về chiếc rìu,
Yehudi đã về luyện tập
4. Đáp án A. Trong đoạn 4: Yehudi was wandering around the Hall instead of practicing
; sau khi biết chiếc rìu dùng để That's for chopping the heads off soloists who don't
play well enough; Yehudi liền rushing back to practice  Yehudi sợ bị chặt đầu nên
về luyện tập
5. Đáp án D. Đoạn 5: the violinist got lost in the music. Người đánh violon không biết
mình đang ở đoạn nhạc nào chứ không phải mình đang ở đâu, anh ta biết rõ mình đang
ở Carnegie Hall
6. Đáp án B. to come to a halt tương đương to come to an end: dừng , kết thúc
7. Đáp án C. dòng 23: cars came to a halt all over the city and the crowds surrounding
the building were enormous
8. Đáp án C. dòng 25 – 26: In the 1950s the building was threatened with demolition but
a vigorous campaign to save it was led by the conductor, Isaac Stern
9. Đáp án B. vigorous: tràn trề sinh lực; = powerful
10. Đáp án D. dòng 28: Over the years the most famous musicians, singers and
entertainers in the world have appeared there - no doubt they will continue to do so
for many years to come.
Key: Exercise 41: (Đề thi thử THPT quốc gia, năm 2015 - trƣờng THPT chuyên Vinh lần 2)
1. Đáp án là B. body = amount: Khối; số lượng lớn; nhiều
2. Đáp án là D. key = significant: quan trọng; ý nghĩa
3. Đáp án là C. Ý trong bài: A key point in his research and in the hypothesis that he developed
based on it was that it was not the actual numerical birth position …..
4. Đáp án là A. Ý trong bài: Psychologist Alfred Adler was a pioneer ( người tiên phong ) in the
study of the relationship between birth order and personality.
5. Đáp án là C. traits = characteristics: nét tiêu biểu, đặc điểm
6. Đáp án là D. Several examples support the idea that first-borns have characteristics that make
them leaders. - Một vài ví dụ ủng hộ ý kiến rằng trẻ sơ sinh đầu lòng có những đặc tính mà làm
cho họ trở thành lãnh đạo.
7. accepting: có thể chấp nhận được => Đáp án là A. tolerant
Các từ còn lại: affectionate: trìu mến, respectable: đáng kính; admissible: thừa nhận
8. Đáp án là C. Đoạn số 5 đề cập đến ―Last-borns‖, tuy nhiên không có chi tiết nào đề cập đến
―prefer games with fierce competition‖
9. Đáp án là B. more focused on accomplishments: tập trung hơn vào những thành tích

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 512
10. Đáp án là D. Dựa vào đoạn cuối trong bài: they are more achievement oriented ….. to
achieve academic success. However, only children tend to have the most problems establishing
close relationships and exhibit a lower need for affiliation than other children.
Key: Exercise 42: (Đề thi thử THPT quốc gia, năm 2015 - trƣờng THPT chuyên Vinh lần 2)
1. Đáp án là D. The place of theory and hypothesis in scientific investigation: Vị trí của lý thuyết
và giả thuyết trong nghiên cứu khoa học.
2. related: được liên quan đến => Đáp án là C. connected: được liên hệ
Các từ còn lại: described: được miêu tả; identified: được xác định ; completed: được hoàn
thành
3. Đáp án là D. Dựa vào câu trước: A theory often involves an imaginary model that helps
scientists picture the way an observed event could be produced.
4. Đáp án là C. Ý trong bài: If observations confirm the scientists' predictions, the theory is
supported.
5. supported: được ủng hộ => upheld: được bảo tồn, giữ gìn
Các từ còn lại: finished: được kết thúc; adjusted: được điều chỉnh; investigated: được khảo sát
6. Đáp án là A. "Science is built with facts just as a house is built with bricks, but a collection of
facts cannot be called science any more than a pile of bricks can be called a house."
7. Đáp án là A. Ý trong bài: After known facts have been gathered, the scientist comes to the part
of the investigation that requires considerable imagination. Possible solutions to the problem are
formulated.
8. a leap– một bước nhảu vọt => Đáp án là C. go beyond available facts: đi xa hơn thực tế có sẵn
9. Đáp án là C. Providing direction for scientific research: Việc chỉ đạo nghiên cứu khoa học.
10. Đáp án là C. A good scientist needs to be creative. Một nhà khoa học tốt cần phải có tính
sáng tạo.
Ý trong bài: Science involves imagination and creative thinking as well as collecting information
and performing experiments.
Key: Exercise 43: (Đề thi thử THPT quốc gia - trƣờng THPT chuyên Vinh lần 3)
1. Đáp án là B. Dựa vào ý đầu tiên trong bài: There are many theories of aging, but virtually all
fall into the category of hypotheses with a minimum of supporting evidence.
2. Đáp án là A. Đoạn văn nói về ―theories of aging‖ => evidence of aging
3. Đáp án là B. vein = point of view:quan điểm
4. Đáp án là A. Ý trong bài: It has been shown that cells such as human fibroblasts (generalized
tissue cells) grown in culture divide only a limited number of times and the die. Only cancer cells
seem immortal in this respect.
5. A. thư viện
B. truyền thống và giá trị của một xã hội
C. một môi trường đặc biệt
D. một chất độc hại
=> Đáp án C là hợp lý nhất.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 513

You might also like