Professional Documents
Culture Documents
THUẾ 2 BẢN CUỐI
THUẾ 2 BẢN CUỐI
ĐỀ TÀI:
Phần III: CÁC NGHIỆP VỤ ĐẦU RA-ĐẦU VÀO, XÁC ĐỊNH THUẾ GTGT -
TNDN
1.Giả định 3 nghiệp vụ bán hàng đầu ra: có xuất khẩu
Công ty sản xuất bánh kẹo phát sinh các nghiêp vụ như sau:
1. Xuất khẩu qua công ty ủy thác xuất khẩu 10.000 hộp socola, giá CIF quy ra vnđ là
200.000đ/hộp. Hoa hồng ủy thác trả cho bên nhận ủy thác theo giá chưa thuế GTGT
5% trên giá CIF.
2. Xuất khẩu 5.000 gói kẹo theo giá xuất 300.000đ/gói, có tờ khai thuế hải quan
nhưng không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng:
(vì xuất khẩu những không có hóa đơn, chứng từ nên sản phẩm chịu thuế suất 10%)
3. Công ty tiêu thụ 4000 gói bánh trong nước. Hóa đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán
480.000đ/gói.
Kết luận
2.8. Chi phí xây dựng nhà ăn cho người lao động
Vào Tháng 5/201X, doanh nghiệp xây dựng nhà ăn cho người lao động làm việc
tại nhà máy sản xuất chi phí 1200 triệu.
2.8.1. Về thuế GTGT:
Trường hợp Công ty sử dụng căn hộ chung cư làm nhà ăn ca, nhà nghỉ giữa ca, phòng
thay quần áo phục vụ cho người lao động không nằm trong khu vực sản xuất, kinh
doanh và căn hộ không phải là nhà ở cho công nhân làm việc trong các khu công
nghiệp thì không đủ cơ sở để đáp ứng các nguyên tắc về khấu trừ GTGT theo quy
định tại Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC nêu trên.
=> Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 0
2.8.2. Về thuế TNDN:
Khoản chi phí khấu hao của căn hộ chung cư nêu trên theo đúng quy định của Bộ Tài
chính, căn hộ chung cư được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của
Công ty theo chế độ quản lý tài sản cố định và hạch toán kế toán hiện hành được tính
vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
=> Chi phí xây dựng nhà ăn 1200 được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN
=> Điều chỉnh tăng CPĐT, giảm LNTT: 1200 triệu đồng.
2.9. Chi ủng hộ:
● Tháng 1/2023, doanh nghiệp quyết định chi ủng hộ cho tỉnh Hà Giang: 250
triệu tài trợ xây dựng trường học cho trẻ em, 100 triệu hỗ trợ người dân khắc
phục hậu quả sau thiên tai và 50 triệu dùng để ủng hộ các đoàn thể tại địa
phương . Doanh nghiệp hạch toán các khoản chi ủng hộ này đều là khoản chi
phí được trừ khi tính thuế TNDN.
● Theo quy định, chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội;
chi từ thiện là các khoản chi phí không được trừ. Trừ trường hợp khoản chi tài
trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà tình nghĩa, làm nhà
cho người nghèo theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương
thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Do đó:
CPĐT : 350 triệu đồng
CPKĐT: 50 triệu đồng
=> Điều chỉnh giảm CPĐT, tăng LNTT: 50 triệu đồng.
2.10. Chi phí bán hàng
Triệu đồng
-
Chi phí quảng cáo TV 2.000
Chi phí hỗ trợ marketing 7.500
Chi phí tham dự hội chợ ( một nửa 3.000
chi phí này không có hóa đơn chứng
từ hợp pháp hợp lệ )
Chi giới thiệu sản phẩm 3.500
Tổng 16.000
CPĐT: Những khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp; có đủ hóa đơn. chứng từ hợp pháp.
● Chi phí quảng cáo TV: 20.000
● Chi phí hỗ trợ marketing: 7.500
● Chi phí tham dự hội chợ: 3.000 / 2 = 1.500
● Chi giới thiệu sản phẩm: 3.500
=> CPĐT: 2.000 + 7.500 + 1.500 + 3.500 = 14.500
- CPKĐT: Các khoản chi không có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy
định của pháp luật
Chi phí tham dự hội chợ ( một nửa chi phí này không có hóa đơn chứng từ hợp
pháp hợp lệ) : 3.000
=> CPKĐT: 3.000 : 2 = 1.500
=> Điều chỉnh giảm CPĐT, tăng LNTT : 1.500 triệu đồng
TỜ KHAI THUẾ
TT Chỉ tiêu Giá trị hàng Thuế giá trị gia tăng
hóa, dịch vụ
(chưa có
thuế giá trị
gia tăng)
B Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ kỳ trước chuyển [22]
sang
C Kê khai thuế giá trị gia tăng phải nộp ngân sách nhà nước
1 Giá trị và thuế giá trị gia tăng của hàng [23] [24]
hóa, dịch vụ mua vào
2 Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào [25]
được khấu trừ kỳ này
2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế giá trị [27] [28]
gia tăng ([27]=[29]+[30]+[32]+[32a];
[28]=[31]+[33])
a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất [29]
0%
3 Tổng doanh thu và thuế giá trị gia tăng [34] [35]
của hàng hóa, dịch vụ bán ra
([34]=[26]+[27]; [35]=[28])
III Thuế giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25]) [36]
IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ của các kỳ trước
V Thuế giá trị gia tăng nhận bàn giao được khấu trừ trong [39a] [10]
kỳ
VI Xác định nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ:
1 Thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất [40a]
kinh doanh trong kỳ
{[40a]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≥ 0}
2 Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư được bù [40b] [11]
trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất
kinh doanh cùng kỳ tính thuế ([40b]≤[40a])
3 Thuế giá trị gia tăng còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]- [40]
[40b])
4 Thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết kỳ này [41]
{[41]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≤ 0}
4.1 Thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn ([42] ≤ [41]) [42]
4.2 Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau [43]
([43]=[41]-[42])