Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM HÓA PHÂN TÍCH
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM HÓA PHÂN TÍCH
Chuẩn độ lại nồng độ dung dịch NaOH bằng dung dịch chuẩn H2C2O4
Nguyên tắc: Để xác định nồng độ dung dịch kiềm trước khi sử dụng. Xét phép
chuẩn độ dung dịch NaOH bằng dung dịch chuẩn gốc acid oxalic (H2C2O4).
Acid oxalic H2C2O4. 2H2O có đương lượng gam 63,03 là một acid 2 nấc với
hằng số acid ở 25 độ C
Khi chuẩn độ bằng kiềm, H2C2O4 được chuẩn độ đến nấc thứ 2, nghĩa là điểm
tương đương có hình thành muối Na2C2O4 .
Căn cứ vào cân bằng này có thể tính được pH tại điểm tương đương. Đối với
dung dịch H2C2O4 0,1N, pH tại điểm tương đương khoảng 8,6. Vì vậy chúng ta
dùng phenolphtalein làm chỉ thị.
Nồng độ của dung dịch NaOH được tính theo công thức: Cb
Chuẩn độ lại nồng độ dung dịch H3PO4 bằng dung dịch chuẩn NaOH
Nguyên tắc: Cơ sở của phép chuẩn độ trên phản ứng trung hòa H3PO4 theo hai
nấc.
H3PO4 ⇌ H+ + H2PO4- K1 = 7,11.10-3 (pK1 = 2,15)
Acid nấc 3 quá yếu và không có bước nhảy nên ta không thể dùng chỉ thị để xác
định điểm tương đương (3).
Cách tiến hành:
- Cho dung dịch NaOH lên burette.
- Dùng pipette hút 10,00ml dung dịch H3PO4 vào erlen, cho thêm 1 giọt
methyl da cam 0,1% vào. Cho từ từ dung dịch NaOH từ burette xuống
đến khi dung dịch trong erlen chuyển sang màu vàng. Ghi thể tích NaOH,
lập lại 3 lần.
- Dùng pipette hút chính xác 10,00ml dung dịch H3PO4 cho vào erlen, thêm
1-2 giọt phenolphthalein vào và tiếp tục chuẩn độ bằng dung dịch NaOH
đến khi dung dịch trong erlen chuyển hồng. Ghi thể tích NaOH, lặp lại 3
lần lấy kết quả trung bình
- Số gam H2C2O4.2H2O (chất gốc) cần lấy để pha 100,00 mL dung dịch H2C2O4
0,1000N.
126,06
𝑁×𝐸×𝑉 0,1000× 2
×100
mtheo. = = =0,6303g
1000 1000
NaOH H2C2O4
Dụng cụ Buret Erlen
Σ hoặc s ± 0.03 mL ± 0.05 mL
μ = (0,086 ±0,00086) N
NaOH H3PO4
Dụng cụ Buret Erlen
σ ± 0.03 mL ± 0.05 mL
Lần 1 11,95 mL 10 mL
Lần 2 11,9 mL 10 mL
Lần 3 11,95 mL 10 mL
Trung bình 11,93 mL 10 mL
Biểu diễn CM của H3PO4 kèm theo ε0.95
3×𝑉𝑁𝑎𝑂𝐻×NNaOH
CN VH3PO4 𝑉𝑁𝑎𝑂𝐻×NNaOH 0,083×11,93
CM = = = = =0,099(N)
𝑧 3 VH3PO4 10
μ = (0,099±0,042)N
𝐶𝑁𝑁𝑎𝑂𝐻∗𝑉𝑝𝑝∗3 3
CN VH3PO4∗2
0,045∗8∗
2
CM = = = =0,054(N)
𝑧 3 10
μ = (0,054±0,023)N
Dung dịch H3PO4 sau khi chuẩn lại bằng dung dịch NaOH 0,045N, với chỉ thị
phenolphthalein để xác định điểm tương đương thứ hai, cho giá trị nồng độ là
(0,054±0,023) M
Thể tích NaOH định phân ở (b) lớn hơn hai lần thể tích NaOH cần để định phân
ở (a) nguyên nhân có thể do dung dịch NaOH khi để ngoài không khí quá lâu có
thể bị cacbonat hóa làm giảm nồng độ so với nồng độ ban đầu, nên thể tích
NaOH cần để định phân tiêu tốn lớn hơn thể tích theo lý thuyết.
1> Tại sao trong trường hợp định phân nấc 1 của H3PO4 người ta dùng
methyl da cam làm chất chỉ thị?
Vì chất chỉ thị methyl da cam có khoảng đổi màu 3,1-4,4. Và tại điểm tương
đương thứ nhất, ta có dung dịch muối NaH2PO4(lưỡng tính) và pH của dung dịch
lúc này tính gần đúng bằng:
1
pH= (pK1+pK2)=(2,15+7,2)/2=4,68
2
2> Tính số ml HCl đặc d = 1,19 g/mL; 38% cần thiết để pha 250mL dung
dịch HCl 0,1000 N?
mHCl=0,25*0,1*36,5=0,9125g
100
mddHCl=0,9125* =2,4g
38
2,4
VHCl cần = = 2,02𝑚𝑙
2,19
3> Cần lấy bao nhiêu mL HNO3 đặc d = 1,40 g/mL; 68% để pha 5 lit
dung dịch HNO3 0,1000N?
mHNO3 =n*M=5*0,1*63=31,5g
100
mddHNO3 =31,5* = 46,3g
68
46,3
VHNO3 = = 33,1𝑚𝑙
1,4
4> Cho 9,777g acid nitric đậm đặc vào nước, pha loãng thành 1 lít. Để
định phân 25mL dung dịch NaOH 0,1040N cần 25,45mL dung dịch HNO3
vừa pha trên.
𝑚
0,025*0,1040=
63
=>m=0,1638g
H3PO4 + 2NaOH→Na2HPO4+2H2O
𝑀 98
EH3PO4= = =49
𝑧 2
𝑚 𝑚
N= ∗ 10000,2 = 𝑚 = 0,2499𝑔
𝐸∗𝑉 42∗25,5
6> Tìm nồng độ đương lượng gam của dung dịch KOH nếu lấy 0,1485
gam acid H2C2O4 hòa tan rồi định phân bằng dung dịch KOH hết
25,20mL dung dịch KOH?
H2C2O4+2KOH→K2C2O4+2H2O
0,1485
𝑚 𝑀∗𝑛 2∗𝑛 2∗( )∗1000
90
NKOH= ∗ 1000 = 𝑀 ∗ 1000 = ∗ 1000 = = 0,1𝑁
𝐸∗𝑉 ( )∗𝑉 𝑉 25,2
2