You are on page 1of 3

1.

Tròn trịa
-Là từ láy
-Ý nghĩa
+Tròn đều, vẻ gọn và đẹp
+(âm thanh) rõ ràng, tròn tiếng và dễ nghe
-Cấu trúc:
Cấu trúc từ láy tròn trịa có độ dài hai tiếng, là từ láy bộ phận, trong đó có âm đầu "tr”
được điệp , vần trong từ láy đối nhau
2. Chén chén
-Không phải từ láy
3. Bát bát
-Không phải từ láy
4. Hoa hồng
-Không phải từ láy
5. Canh xanh
-
-
-
6. Mắt mặt
-Không phải từ láy
-
-
7. Tóc tai
-Không phải từ láy
-Ý nghĩa: tóc (nói khái quát; hàm ý chê)
-
8. Ngày ngày
-Không phải từ láy
9. Phau phau
-Là từ láy
-Ý nghĩa: rất trắng
-Cấu trúc từ láy có độ dài hai tiếng, là từ láy toàn phần, trong đó có hai tiếng giống
nhau về âm đầu "ng”, vần "ay”
10. Leo lẻo
-Là từ láy
-Ý nghĩa
+(nói) nhiều và nhanh một cách liến thoắng với vẻ trơn tru nhưng không thật
+(trong) đến mức nhìn suốt qua được, không hề gợn, bẩn
-Cấu trúc từ láy có độ dài hai tiếng, là từ láy toàn phần, trong đó có hai tiếng giống
nhau về âm đầu "l”, vần "eo”
11. Người người
-Không phải từ láy
12. Khấp khểnh
-Là từ láy
-Ý nghĩa: có nhiều chỗ lô nhô, khiến cho không đều đặn, không bằng phẳng hoặc
không khớp nhau
-Cấu trúc từ láy có độ dài hai tiếng, là từ láy bộ phận, trong đó có âm đầu “kh” được
điệp , vần trong từ láy đối nhau
13. Gập ghềnh
-Là từ láy
-Ý nghĩa
+(đường sá) lồi lõm, không bằng phẳng
+khi lên cao, khi xuống thấp một cách không đều, không nhịp nhàng
–Cấu trúc từ láy có độ dài hai tiếng, là từ láy bộ phận, trong đó có âm đầu “kh” được
điệp , vần trong từ láy đối nhau
14. Nhà nhà
-Không phải từ láy
15. Bâng khuâng
-Là từ láy
-Ý nghĩa: có những cảm xúc luyến tiếc, nhớ thương xen lẫn nhau, gây ra trạng thái
như hơi ngẩn ngơ
-Cấu trúc từ láy có độ dài hai tiếng, là từ láy bộ phận (láy vần), trong đó phần vần
trong thành tố gốc và phần vần trong thành tố láy phải giống nhau hoàn toàn “âng”,
thanh điệu giữa hai âm tố phải tuân theo nguyên tắc cùng âm vực
-lấy phần vần đối âm đầu
16. Bồn chồn
-Là từ láy
-Ý nghĩa: ở trong trạng thái thấp thỏm, mong ngóng, chờ đợi một việc gì chưa đến,
chưa biết sẽ ra sao
-Cấu trúc từ láy có độ dài hai tiếng, là từ láy bộ phận (láy vần), trong đó phần vần
trong thành tố gốc và phần vần trong thành tố láy phải giống nhau hoàn toàn "ôn”,
thanh điệu giữa hai âm tố phải tuân theo nguyên tắc cùng âm vực
17. Sạch sành sanh
-Là từ láy
-Ý nghĩa: (mất, hết) sạch hoàn toàn, không còn sót lại tí gì (cái mà trước đó vốn rất
nhiều)
-Gồm 3 tiếng
18. Hớt hơ hớt hải
-Là từ láy
-Ý nghĩa: Sợ hãi, hoảng hốt trước những việc bất ngờ và vội vã tìm cách đối phó
-
Cấu trúc từ láy
Trong tiếng Việt, từ láy thường có độ dài từ 2 tiếng trở lên và tối đa là 4 tiếng. Trong
đó từ láy có độ dài 2 tiếng là loại phổ biến
- Chỉ có những từ có điệp mà không có đối thì mới là dạng láy của từ, chứ không phải
là từ láy như nhà nhà, người người….
Từ láy gồm 2 loại:
+ Từ láy toàn bộ là từ có hai tiếng giống nhau về âm, vần và cả dấu thanh (chôm
chôm, ào ào, xanh xanh,….)
+ Từ láy bộ phận là từ có hai tiếng giống nhau về
1. Láy âm (mênh mông, da dẻ, xinh xắn,… )- âm đầu được điệp lại, vần của hai tiếng
trong từ láy đối nhau
2. Láy vần (liêu xiêu, chênh vênh, cheo leo,…)- phần vần trong thành tố gốc và phần
vần trong thành tố láy phải giống nhau hoàn toàn, thanh điệu giữa hai thành tố phải
tuân theo nguyên tắc cùng âm vực

You might also like