Rung gan: ổ áp xe làm phù nề - tăng áp lực lên bao gan – rung gan +
Kháng sinh đang dùng nhiều: Cefoperazone
Amip: Entamoeba Histolytica. Mủ socola loãng không mùi Vi khuẩn: E. coli, K. pneumonia. Mủ vàng xanh đặc thối Đường vào: + Ngược dòng từ đường mật: tắc nghẽn đường mật, sỏi, giun chui + Hạch bạch huyết, nang lympho,… đại tràng: tĩnh mạch cửa… + Nhiễm khuẩn huyết Biểu hiện lâm sàng: + Nhiễm trùng toàn thân: Sốt + Nhiễm trùng khu trú: Rung gan (tác động bao gan) Điển hình 2 gđ: viêm (sốt, đau hsp), hóa mủ (gan to) tam chứng Fontan CĐPB: Ung thư gan thể áp xe hóa, nang gan bội nhiễm, áp xe gan amip bội nhiễm vi khuẩn Biến chứng: Vỡ(5), chảy máu(ổ áp xe, ổ bụng, chọc hút), Mủ sâu kéo dài(suy kiệt) Điều trị amip: đặc hiệu, loại bỏ ổ mủ + Metronidazol 1g x2 lần/ngày x 10-15 ngày Chọc hút: càng sớm càng tốt, Amip: đk >7.7cm, ổ áp xe sát vỏ (<1cm)
Áp xe do vi khuẩn yếu tố thuận lợi
+ Bệnh lành hoặc ác tính đường mật + Viêm túi thừa đại tràng + Crohn đại tràng + K gan hoặc K tụy có xâm lấn đường mật, đc đặt stent đường mật + K đại tràng Quá trình hình thành ổ AXG là tự bảo vệ cơ thể ngăn chặn lây lan vi khuẩn VK vào nhu mô gan – gây độc, bctt và tiểu cầu xâm nhập – hoạt hóa cytokin gây viêm và qtrinh oxy hóa – tổn thương mô Sinh bệnh + Vk vào gan – nội độc tố - tb Kupffer pt - ứ máu tại gan và sx các độc tố trung gian – thay đổi hệ vi mạch + Vk vào gan – xuyên qua các tb liên kết – gây tắc nghẽn xoang và dòng máu + Ức chế hoạt hóa kênh Na K ATPase + Giam bai tiết dịch mật, ứ đọng mật + Giãn nở xoang – tốc độ dòng máu giảm – tăng tắc nghẽn xoang và altt – thiếu máu gan