Professional Documents
Culture Documents
NTN - Dut Nieu Dao Truoc
NTN - Dut Nieu Dao Truoc
Đây là 1 cấp cứu ngoại khoa, cần xử trí kịp thời để tránh tai biến bị viêm tấy nước tiểu TSM
hoặc các di chứng về sau: viêm, hẹp NĐ.
Nguyên nhân:
o NĐ dương vật(đoạn di động): ít bị tổn thương, chủ yếu do vật sắc nhọn chọc vào or súc
vật cắn.
o NĐ TSM( đoạn cố định): hay bị tổn thương: do cơ chế ngã ngồi lên vật cứng(gặp ngã
kiểu ngồi ngựa, ngã xoạc mạn thuyền, ngã giáo…) làm NĐ bị ép bởi x mu phía trên và
vật cứng phía dưới làm đụng dập, đứt rời.
Cơ chế:
o NĐ dương vật bị đứt chủ yếu do bị bẻ lúc cương, cắt, cắn.
o NĐ TSM bị đứt chủ yếu dựa cơ chế “ngã ngồi ngựa” như:
Ngồi xoạc 2 chân trên vật cứng như trượt ngã ngồi trên mạn thuyền, trên cầu hay
ngã xoạc chân trên giàn giáo.
Dưới trọng lượng cơ thể, TSM bị nén giữa vật cứng và bờ dưới xương mu làm dập
hay đứt NĐ.
Tổn thƣơng GPB: chủ yếu là tổn thương NĐ TSMvà có thể gặp các hình thái:
Đụng dập NĐ:
NĐ bị đụng dập tại chỗ
Cân colle và cân bull còn nguyên vẹn, có thể ch/m vật xốp
Đứt NĐ k hoàn toàn:
Vật xốp bị rách vỡ một phần.
NĐ bị đứt 1 phần 1/3 – 2/3 chu vi về phía TSM.
Cân colle bị rách, máu chảy từ vật xốp ra TSM.
Đứt NĐ hoàn toàn:
NĐ bị đugnj dập, đứt hoàn toàn, 2 đầu rời xa nhau.
Vật xốp bị đứt rời.
Chảy máu qua miệng sáo, lan ra TSM.
Các hình thái:(xem thêm: trong câu k có)
o Đứt NĐ không hoàn toàn: 2 đầu ko bị tách ra xa nhau, điều trị bảo tồn đc = KS + sonde
tiểu
o Đứt NĐ hoàn toàn: 2 đầu tách ra xa nhau, cần xử trí kịp thời tánh viêm tấy nc tiểu TSM
Cơ năng:
o Đau nhói ở TSM, có khi mạnh quá bn ngất lịm đi, không ngồi dậy được, không đi lại
được.
o Chảy máu ở miệng sáo: ít hoặc nhiều,từng đợt hay liên tục, có thể ch/máu không cầm
dù BN ép chặt tay vào vùng TSM.
o Bí đái: do đau, do phản xạ, do đứt NĐ.
Toàn thân: do
o Chảy máu nhiều
o Tụ máu lớn TSM.
Có thể biểu hiện sốc mất máu: mạch nhanh nhỏ, HA tụt, da xanh, niêm mạc nhợt, chi lạnh,
vã mồ hôi.
Thực thể:
o Tụ máu hình cánh bướm ở TSM, to hay nhỏ tùy mức độ tổn thương và thời gian đến,
có thể lan rộng về phía bẹn, mặt trong đùi, dừng lại ở bờ trước hậu môn, bìu căng to.
o Ch/máu miệng sáo hoặc thấm ra quần áo
o Ấn vùng TSM có điểm đau chói và thấy máu chảy ra miệng sáo.
o Khám thấy cầu bàng quang
Tùy theo mức độ thương tổn có thể có:
o Dập vật xốp đơn thuần ( đụng dập NĐ )
Ko có tụ máu TSM hoặc tụ máu nhỏ
Không có chảy máu ở miệng sáo.
BN vẫn đi tiểu được, nước tiểu đỏ đầu bãi
Ko có cầu BQ.
o Đứt NĐ không hoàn toàn
Tụ máu TSM mức độ vừa phải
Chảy máu miệng sáo tự cầm
Có thể đái đc hoặc không tự đái được do px cầu BQ (+)…
o Đứt NĐ hoàn toàn
Tụ máu lớn ở TSM, lan lên bẹn, bìu, 2 đùi.
Chảy máu miệng sáo dữ dội, liên tục.
Bí đái, cầu BQ (+).
o Lưu ý: không được dùng thông đái để thăm dò và đánh giá tổn thương vì có thể gây tổn
thương thêm và gây NK.
2. Triệu chứng LS khi BN đến muộn
2.1 Viêm tấy nƣớc tiểu TSM: do bí đái, nước tiểu rỉ qua NĐ bị đứt và máu tụ ở TSM gây
viêm tấy.
Cơ năng:
o Bí đái
o BQ căng tức.
o BN muốn đi tiểu mà không tiểu được, dặn tiểu lại chảy máu NĐ.
Toàn thân: biểu hiện nhiễm trùng, nhiễm độc: hốc hác, li bì, sốt 39 – 400C, môi khô, lưỡi
bẩn, hơi thở hôi, mạch nhanh.
Tại chỗ:
o TSM viêm tấy, bìu căng mọng, sưng, phù nề, đỏ, ấn đau.
o Có thể có những đám hoại tử ở TSM, bìu, dương vật, rất hôi thối.
2.2 Áp xe TSM: xảy ra sau viêm tấy TSM,do điều trị bằng KS khu trú lại. Áp xe có thể vỡ
2
Trƣờng Đại học Y Hà Nội Đứt NĐ trƣớc – sau
5
Trƣờng Đại học Y Hà Nội Đứt NĐ trƣớc – sau
6
Trƣờng Đại học Y Hà Nội Đứt NĐ trƣớc – sau
o Cơ năng:
Chảy máu rỉ rả ở miệng sáo, đôi khi ko ch.máu
Đau tức vùng BQ.
Bí đái: sau hồi sức, BN tỉnh lại, có cảm giác buồn tiểu nhưng không đi được.
o Thực thể:
Có cầu BQ.
Tụ máu quanh rìa hậu môn, thường gặp nhưng là d/h muộn (không phải là máu tụ
hình cánh bướm).
Thăm TT:
Đau thành trước trực tràng, tương ứng NĐ đứt.
TLT to, căng tức, ứ máu, đau chói.
Có thể thấy khối máu tụ tiểu khung chỗ gãy xương mu.
Nếu vỡ phức tạp và hoàn toàn NĐ màng thì thường NĐ TLT đi động và đẩy
lên đc cao
o Thông NĐ:
Vô trùng và nhẹ nhàng, ít làm do nguy cơ NK.
Thông bị dừng lại, có máu chảy ra: đứt NĐ sau hoàn toàn.
Thông vào được trong BQ, có máu chảy ra: đứt NĐ sau không hoàn toàn hoặc vỡ BQ.
Thông vào được trong BQ, không có máu chảy ra, có nước tiểu chảy ra => không có
tổn thương.
TH đến muộn: viêm tấy nc tiểu trên cân đáy chậu
Thăm khám toàn thân: phát hiện tổn thương phối hợp
Chú ý: TH vỡ NĐ TLT thì:
- Ch/máu NĐ dữ dội:
+ Máu chảy nhiều qua miệng sáo
+ BQ căng tức to nhanh vì chứa đầy máu cục
- Đau tức vùng dưới rốn, vật vã dữ dội
- Thăm TT: TLT căng to ứ máu
2. Cận lâm sàng
a. Chụp NĐ – BQ ngƣợc dòng: khẳng định đứt NĐ hoàn toàn hay ko hoàn toàn
o Kỹ thuật: đặt sonde Foley vào miệng sáo, bơm bóng cố định sonde hố thuyền. Đặt BN
nằm nghiêng, chân co, chân duỗi. Bơm thuốc cản quang vào NĐ rồi chụp.
o Hình ảnh:
Thuốc cản quang tràn ra ngoài NĐ, đọng ở xung quanh trong đứt NĐ sau hoàn
toàn.
Thuốc đọng xung quanh NĐ, rất ít thuốc vào BQ: đứt NĐ ko hoàn toàn
Thuốc vào BQ: không có tổn thương NĐ.
b. XQ:
o XQ bụng không chuẩn bị => hình ảnh bụng chướng hơi, tụ máu sau FM => hình ảnh có
dịch trong OB.
o XQ khung chậu: phát hiện vỡ xương chậu.
c. SA xác định:
o Vỡ BQ.
o Tụ máu vùng tiểu khung.
o Thương tổn tạng phối hợp.
d. CTM: HC giảm, Hb giảm, Hct giảm, máu chảy – máu đông.
7
Trƣờng Đại học Y Hà Nội Đứt NĐ trƣớc – sau
C. Biến chứng
Viêm lan tấy nước tiểu vùng trên cân đáy chậu: khu vực tiểu khung và hố ngồi tr/tràng
o Dễ sốc, NK nặng.
o Phù nề trước BQ, bìu căng mọng.
o Nguyên nhân: bỏ sót chẩn đoán đứt NĐ hoặc xử trí không đúng nguyên tắc.
NK áp xe vùng hố chậu nhỏ.
Rò NĐ nước tiểu TSM.
Hẹp NĐ sau.
Viêm chỗ gãy xương chậu.
D. Phân loại theo hội CT và Ngoại khoa MỸ: chia 5 độ;
Đ1: đụng dập NĐ
Đ2: NĐ bị kéo căng ra
Đ3: đứt NĐ ko hoàn toàn, chụp BQ-NĐ ngược dòng vừa thấy thuốc trào ra tai nơi tổn
thương vừa có thuốc vào BQ
Đ4: đứt NĐ hoàn toàn: 2 đầu NĐ rời nhau < 2cm
Đ5: đứt NĐ hoàn toàn, 2đầu NĐ rời nhau >2cm, kéo dài tơi cổ BQ
III. XỬ TRÍ
Tùy theo tình trạng BN có tổn thương phối hợp mà định thái độ xử trí.
Chú ý: tuyệt đối ko đc thăm dò bằng sonde niệu đạo
A. Nguyên Tắc ĐT
Trong bệnh cảnh có tt phối hợp phải đánh giá tt để có thái độ xử trí thích hợp
HSTC chống sốc, xử lý ngay các tổn thương đe dọa tính mạng
Xử lý tối thiểu tt đứt NĐ
B. Cụ Thể
1. Hồi sức chống sốc
Bất bộng BN trên ván cứng, đầu thấp.
Bù khối lượng TH, máu, dịch để nâng HA 90 mmHg.
Chống suy hô hấp: hút đờm dãi, thở Oxy.
Thuốc giảm đau, trợ tim
TD : M. HA, CVP...
Vận chuyển BN khi huyết động ổn định, HA > 90 mmHg.
2. Đánh giá các thƣơng tổn nặng, cần xử trí
8
Trƣờng Đại học Y Hà Nội Đứt NĐ trƣớc – sau
Kết hợp với chỉnh hình xương chậu, xương mu triệt để.
Tuy nhiên trong thực tế khó thực hiện điều đó do:
Tổn thương lành, bệnh khó phân biệt.
Tổn thương thẫm máu, nước tiểu => dễ NK.
Điều kiện cấp cứu không đầy đủ.
Xu hướng hiện nay sau khi ĐT tình trạng sốc ổn định nên mổ sớm trong khoảng 1-3
tuần đầu ( nối tận-tận ) đẻ phục hồi lưu thông NĐ và đảm bảo ch/n tiểu tiện và SD
o Phục hồi NĐ thì 2:
Thì 1:
Dẫn lưu BQ đúng cách
Có thể kết hợp đặt sonde NĐ.
Chờ 2tháng để x.chậu liền hoặc chỉnh hình x.chậu
Thì 2:
Sau 2 – 3 tháng => khi tình trạng toàn thân và tại chỗ ổn định.
Khâu nối NĐ hành vào NĐ TLT tận-tận
Cắt trong NĐ nội soi khi đoạn chít hẹp ngắn
Hoặc tạo hình NĐ bằng vạt da bìu khi đoạn hẹp dài, phức tạp
6. Điều trị di chứng
a. Viêm lan tấy nƣớc tiểu vùng tiểu khung:
o Dẫn lưu BQ đúng cách, dẫn lưu ổ máu tụ và nước tiểu vùng tiểu khung.
o Điều trị chống NK, chống suy thận.
o PT phục hồi NĐ thì 2.
b. Hẹp NĐ:
o Cắt đoạn hẹp, khâu nối tận – tận kiểu Marion.
o PT tạo hình NĐ Johanson.
7. Chăm sóc sau mổ
DD TM, rồi cho ăn.
Rửa BQ hàng ngày.
Tránh hội chứng BQ bé: thỉnh thoảng kẹp sonde NĐ, thông…
Nong NĐ tránh hẹp sau ra viện.
10