You are on page 1of 10

Trƣờng Đại học Y Hà Nội Đứt NĐ trƣớc – sau

Chuyên đề: ®øt n® tr-íc


(Chẩn đoán và xử trí)
I. ĐẠI CƢƠNG
 NĐ trước có vật xốp bao bọc gồm 2 phần:
o Phần di động trước xương mu: NĐ dương vật ít bị tổn thương: bị vỡ khi vật hang bị bẻ
gãy hay bị dao cắt.
o Phần cố định: NĐ tầng sinh môn, thường bị dập hoặc bị đứt.

 Đây là 1 cấp cứu ngoại khoa, cần xử trí kịp thời để tránh tai biến bị viêm tấy nước tiểu TSM
hoặc các di chứng về sau: viêm, hẹp NĐ.
Nguyên nhân:
o NĐ dương vật(đoạn di động): ít bị tổn thương, chủ yếu do vật sắc nhọn chọc vào or súc
vật cắn.
o NĐ TSM( đoạn cố định): hay bị tổn thương: do cơ chế ngã ngồi lên vật cứng(gặp ngã
kiểu ngồi ngựa, ngã xoạc mạn thuyền, ngã giáo…) làm NĐ bị ép bởi x mu phía trên và
vật cứng phía dưới làm đụng dập, đứt rời.
Cơ chế:
o NĐ dương vật bị đứt chủ yếu do bị bẻ lúc cương, cắt, cắn.
o NĐ TSM bị đứt chủ yếu dựa cơ chế “ngã ngồi ngựa” như:
 Ngồi xoạc 2 chân trên vật cứng như trượt ngã ngồi trên mạn thuyền, trên cầu hay
ngã xoạc chân trên giàn giáo.
 Dưới trọng lượng cơ thể, TSM bị nén giữa vật cứng và bờ dưới xương mu làm dập
hay đứt NĐ.
Tổn thƣơng GPB: chủ yếu là tổn thương NĐ TSMvà có thể gặp các hình thái:
 Đụng dập NĐ:
 NĐ bị đụng dập tại chỗ
 Cân colle và cân bull còn nguyên vẹn, có thể ch/m vật xốp
 Đứt NĐ k hoàn toàn:
 Vật xốp bị rách vỡ một phần.
 NĐ bị đứt 1 phần 1/3 – 2/3 chu vi về phía TSM.
 Cân colle bị rách, máu chảy từ vật xốp ra TSM.
 Đứt NĐ hoàn toàn:
 NĐ bị đugnj dập, đứt hoàn toàn, 2 đầu rời xa nhau.
 Vật xốp bị đứt rời.
 Chảy máu qua miệng sáo, lan ra TSM.
 Các hình thái:(xem thêm: trong câu k có)
o Đứt NĐ không hoàn toàn: 2 đầu ko bị tách ra xa nhau, điều trị bảo tồn đc = KS + sonde
tiểu
o Đứt NĐ hoàn toàn: 2 đầu tách ra xa nhau, cần xử trí kịp thời tánh viêm tấy nc tiểu TSM

II. CHẨN ĐOÁN


A. Chẩn đoán xác định
Sau khi ngã ngồi xoạc 2 chân, đập TSM lên vật cứng (ngã mạn thuyền, ngã giàn giáo…),
bệnh nhân thấy:
1. Triệu chứng LS khi BN đến sớm
1
Trƣờng Đại học Y Hà Nội Đứt NĐ trƣớc – sau

 Cơ năng:
o Đau nhói ở TSM, có khi mạnh quá bn ngất lịm đi, không ngồi dậy được, không đi lại
được.
o Chảy máu ở miệng sáo: ít hoặc nhiều,từng đợt hay liên tục, có thể ch/máu không cầm
dù BN ép chặt tay vào vùng TSM.
o Bí đái: do đau, do phản xạ, do đứt NĐ.
 Toàn thân: do
o Chảy máu nhiều
o Tụ máu lớn TSM.
 Có thể biểu hiện sốc mất máu: mạch nhanh nhỏ, HA tụt, da xanh, niêm mạc nhợt, chi lạnh,
vã mồ hôi.
 Thực thể:
o Tụ máu hình cánh bướm ở TSM, to hay nhỏ tùy mức độ tổn thương và thời gian đến,
có thể lan rộng về phía bẹn, mặt trong đùi, dừng lại ở bờ trước hậu môn, bìu căng to.
o Ch/máu miệng sáo hoặc thấm ra quần áo
o Ấn vùng TSM có điểm đau chói và thấy máu chảy ra miệng sáo.
o Khám thấy cầu bàng quang
 Tùy theo mức độ thương tổn có thể có:
o Dập vật xốp đơn thuần ( đụng dập NĐ )
 Ko có tụ máu TSM hoặc tụ máu nhỏ
 Không có chảy máu ở miệng sáo.
 BN vẫn đi tiểu được, nước tiểu đỏ đầu bãi
 Ko có cầu BQ.
o Đứt NĐ không hoàn toàn
 Tụ máu TSM mức độ vừa phải
 Chảy máu miệng sáo tự cầm
 Có thể đái đc hoặc không tự đái được do px  cầu BQ (+)…
o Đứt NĐ hoàn toàn
 Tụ máu lớn ở TSM, lan lên bẹn, bìu, 2 đùi.
 Chảy máu miệng sáo dữ dội, liên tục.
 Bí đái, cầu BQ (+).
o Lưu ý: không được dùng thông đái để thăm dò và đánh giá tổn thương vì có thể gây tổn
thương thêm và gây NK.
2. Triệu chứng LS khi BN đến muộn
2.1 Viêm tấy nƣớc tiểu TSM: do bí đái, nước tiểu rỉ qua NĐ bị đứt và máu tụ ở TSM gây
viêm tấy.
 Cơ năng:
o Bí đái
o BQ căng tức.
o BN muốn đi tiểu mà không tiểu được, dặn tiểu lại chảy máu NĐ.
 Toàn thân: biểu hiện nhiễm trùng, nhiễm độc: hốc hác, li bì, sốt 39 – 400C, môi khô, lưỡi
bẩn, hơi thở hôi, mạch nhanh.
 Tại chỗ:
o TSM viêm tấy, bìu căng mọng, sưng, phù nề, đỏ, ấn đau.
o Có thể có những đám hoại tử ở TSM, bìu, dương vật, rất hôi thối.
2.2 Áp xe TSM: xảy ra sau viêm tấy TSM,do điều trị bằng KS khu trú lại. Áp xe có thể vỡ
2
Trƣờng Đại học Y Hà Nội Đứt NĐ trƣớc – sau

gây ra dò nước tiểu TSM.


2.3 Hẹp NĐ: do dập, đứt NĐ không được phục hồi => gây viêm xơ => hẹp; biểu hiện:
o Tia nước tiểu nhỏ, đái khó, bí đái.
o Nong NĐ bằng sonde số 18 không qua.
o Chụp NĐ cản quang thấy NĐ nhỏ hẹp.
3. Cận lâm sàng
 Chụp NĐ – BQ ngược dòng: thấy hình ảnh:
o Thuốc cản quang tràn ra ngoài NĐ
o Thuốc cản quang đọng ở TSM.
 Soi NĐ nhìn thẳng: Chẩn đoán đứt NĐ hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
 Nếu bn bí đái có cầu bàng quang  đặt catheter BQ trên x.mu, chup BQ-NĐ xuôi dòng ở
những ngày sau
 CTM: BC tăng nếu đến muộn

B. Phát hiện các thƣơng tổn phối hợp


 Vỡ tinh hoàn.
 Tổn thương dương vật

III. THÁI ĐỘ XỬ TRÍ


1. Đánh giá đúng tổn thƣơng
 Đứt NĐ trước dựa hoàn toàn vào LS để chẩn đoán và đánh giá:
o Đứt NĐ không hoàn toàn (nhẹ hay nặng)
o Đứt NĐ hoàn toàn: xử trí ngoại khoa cấp cứu.
 Các dấu hiệu LS để TD => xử trí:
o BN đái được hay không? Bí đái? BQ căng?
o Chảy máu NĐ nhiều, không tự cầm.
o Có khối máu tụ, TSM hình cánh bướm to và lan nhanh.
o BN đến muộn có viêm tấy nước tiểu vùng TSM.
2. Ng.Tắc xử trí:
 HSTC ưu tiên xử trí TT ảnh hưởng tới tính mạng
 Giải quyết tình trạng bí đái
 Giải quyết thương tổn niệu đạo khi tình trạng bn ổn định
 Bí đái, cầu BQ  mở thông BQ
 Máu tụ lớn TSM  mở lấy máu tụ + cầm máu NĐ
 Viêm tấy nc tiểu TSM  rạch mở rộng TSM
3. Thời điểm PT
 PT cấp < 48h sau CT
 PT trì hoãn: ngày thứ 2 14
 PT thì sau:  3 tháng
4. Các giải pháp cụ thể
a. Trƣờng hợp BN đái đƣợc: (nước tiểu trong hay đỏ đầu bãi).
 NĐ không bị tổn thương hoặc bị dập nhẹ => không cần can thiệp, chỉ TD.
 Ngỉ ngơi tại giường
 KS, giảm đau bằng thuốc và chườm lạnh.
3
Trƣờng Đại học Y Hà Nội Đứt NĐ trƣớc – sau

 TD: chảy máu NĐ, máu tụ TSM.


 Sau 1 tuần nong NĐ, chụp NĐ kiểm tra.
 TD về sau đề phòng hẹp NĐ
b. Trƣờng hợp BN bí đái
 Có cầu BQ và chảy máu NĐ ít, tụ máu TSM ít: dập NĐ 2 đầu ko đứt rời
o Thông BQ vô trùng nhẹ nhàng để tháo nước tiểu, lưu thông 3– 5 ngày.
o KS, giảm đau.
o Sau rút ống thông, chụp NĐ kiểm tra sau 7 ngày hoặc nong thử.
o TD hẹp NĐ về sau
 Có cầu BQ, chảy máu NĐ nhiều:
o Mở thông BQ trên xương mu, dẫn lưu nước tiểu.
o Có thể kết hợp đặt sonde NĐ.
c. Tụ máu lớn TSM
 Mổ DL BQ
 Mổ TSM lấy máu tụ
 Cầm máu 2đầu niệu đạo
 Nối phục hồi niệu đạo ngay
d. TH đến muộn có viêm tấy nc tiểu TSM
 Mổ DL BQ
 Mở rộng TSM (rạch theo đườg giữa) lấy máu tụ, nc tiểu
 DL TSM
 KS liều cao
 Khâu nối NĐ thì 2
e. Khâu nối NĐ
 Khâu nối NĐ ngay thì đầu:
o Có 1 số tác giả đã thành công
o Áp dụng: tổn thương sạch, đk PT tốt
o Nhược điểm:
 Tổ chức lành và dập khó phân biệt
 Đoạn NĐ dập thấm máu và nước tiểu dễ nhiễm trùng.
 Cần điều kiện, trang thiết bị, PTV kinh nghiệm.
 Khâu nối NĐ 2 thì : đa số chủ trương nối NĐ đứt làm 2 thì:
o Thì 1: cấp cứu dẫn lưu BQ hoặc lấy máu tụ TSM, cầm máu NĐ.
o Thì 2: cắt đoạn NĐ xơ hẹp, khâu nối tận – tận.
 Sớm: sau 7 ngày, khi dẫn lưu BQ tốt, không NK.
 Sau 3 – 6 tuần, nếu tình trạng toàn thân và tại chỗ ổn định.
f. Điều trị di chứng:
 Áp xe rò nước tiểu TSML
o Dẫn lưu BQ.
o Rạch áp xe TSM dẫn lưu.
o Can thiệp NĐ thì sau.
o KS liều cao
 Hẹp NĐ: nguy cơ rất cao dù xử trí NĐ đúng cách
(Chẩn đoán hẹp khi sonde Benique số 18 không vào được)
o Xử trí:
 Hẹp vừa:
 Nong NĐ định kỳ.
 Cắt đốt qua nội soi.
 Hẹp ngắn (< 2cm):
4
Trƣờng Đại học Y Hà Nội Đứt NĐ trƣớc – sau

 Cắt đoạn, nối tận – tận kiểu Marion.


 Cắt hẹp qua NS.
 Hẹp dài (> 2cm): PT tạo hình NĐ Begt-Johanson.

5
Trƣờng Đại học Y Hà Nội Đứt NĐ trƣớc – sau

Chuyên đề: ®øt n® sau


(Chẩn đoán và xử trí)
I. ĐẠI CƢƠNG:
 Chấn thương NĐ là một cấp cứu ngoại khoa. NĐ gồm NĐ trc và NĐ sau, chấn thương NĐ
sau hay trc khác nhau về cơ chế, lâm sàng và điều trị.
 NĐ sau gồm NĐ màng, NĐ TLT và NĐ BQ. Trong đó thương tổn NĐ màng hay gặp hơn.
 Thương tổn NĐ màng thường nằm trong bệnh cảnh vỡ xương chậu, cân đáy chậu giữa bị
co kéo làm đứt NĐ. Còn thương tổn NĐ TLT thường do mảnh xương vỡ chọc vào.
 Dấu hiệu LS thường bị lu mờ trong bệnh cảnh chung của vỡ xương chậu
 Đứt NĐ sau đa phần nằm trong bệnh cảnh chấn thương nặng, nên trước tiên phải hồi sức,
cứu sống BN, sau đó xử trí tổn thương NĐ sau tránh biến chứng và di chứng.

Nguyên nhân: xuất hiện sau 1 chấn thương mạnh:


 TNGT BN bị ngã đập mông xuống nền đường(70-80%)
 TNLĐ: ngã cao or bị ép vùng mông, xương chậu (15- 20%)
Tổn thƣơng:
 Vỡ x chậu: chủ yếu là gãy các ngành ngồi-mu, chậu-mu ở 1 or 2 bên, hay toác x mu gây
đứt NĐ sau:
 Cơ chế:
o Vỡ x chậu làm rách cân đáy chậu giữa nên NĐS(chủ yếu là NĐ màng) bị giằng kéo, gây
đứt ko hoàn toàn or đứt hoàn toàn.
o Ngoài ra,đứt NĐ TLT, có vỡ TLT do bị chèn ép, dập nát hay đầu x gãy đâm thủng.(10-
25%)
o Phối hợp cả đứt NĐ màng và NĐ TLT: 5-10%
o Có thẻ phối hợp đứt NĐ sau + vỡ bàng quang(trong và ngoài PM)
Phân loại đứt NĐ sau(căn cứ vào chụp NĐ-BQ ngược dòng)
 Loại 1: NĐ sau bị dãn, đụng dập chưa bị đứt hoàn toàn
 Loại 2:NĐ bị đứt hoàn toàn hay k hoàn toànnh cân đáy chậu vẫn còn nguyên vẹn.
 Loại 3: NĐ bị đứt rời, cân đáy chậu giữa bị xé rách, kèm theo rách TLT và đầu NĐ hoành
cũng bị tổn thương
 NĐ sau bị đứt rời, hai đầu di lệch theo chiều trc sau do x mu sập xuống, khối BQ, TLT bị
đẩy ra sau, di lệch >3-4 cm, hay do bị khối máu tị đẩy khối BQ-TLT lên cao.
II. CHẨN ĐOÁN
A. Chẩn đoán xác định
1. Lâm sàng: tr/ch thường x/h sau 1 chấn thương mạnh
 Bệnh cảnh chung của vỡ xương chậu: chủ yếu là vỡ cung trứơc hay thể toác khớp mu
o Sốc: do đau + mất máu
 Bn lịm đi.
 Da xanh, niêm mạc nhợt, vã mồ hôi, chi lạnh.
 Mạch nhanh nhỏ khó bắt, HA tụt.
o Bầm tím, tụ máu trước bàng quang, sau phúc mạc.
o Bụng chướng, đau bụng dưới rốn âm ỉ.
o Khung chậu biến dạng, mất vững.
o Giãn, ép cánh chậu BN kêu đau.
 Triệu chứng đứt NĐ sau: thường bị che lấp bỏi các triệu chứng của vỡ xương chậu.

6
Trƣờng Đại học Y Hà Nội Đứt NĐ trƣớc – sau

o Cơ năng:
 Chảy máu rỉ rả ở miệng sáo, đôi khi ko ch.máu
 Đau tức vùng BQ.
 Bí đái: sau hồi sức, BN tỉnh lại, có cảm giác buồn tiểu nhưng không đi được.
o Thực thể:
 Có cầu BQ.
 Tụ máu quanh rìa hậu môn, thường gặp nhưng là d/h muộn (không phải là máu tụ
hình cánh bướm).
 Thăm TT:
 Đau thành trước trực tràng, tương ứng NĐ đứt.
 TLT to, căng tức, ứ máu, đau chói.
 Có thể thấy khối máu tụ tiểu khung chỗ gãy xương mu.
 Nếu vỡ phức tạp và hoàn toàn NĐ màng thì thường NĐ TLT đi động và đẩy
lên đc cao
o Thông NĐ:
 Vô trùng và nhẹ nhàng, ít làm do nguy cơ NK.
 Thông bị dừng lại, có máu chảy ra: đứt NĐ sau hoàn toàn.
 Thông vào được trong BQ, có máu chảy ra: đứt NĐ sau không hoàn toàn hoặc vỡ BQ.
 Thông vào được trong BQ, không có máu chảy ra, có nước tiểu chảy ra => không có
tổn thương.
 TH đến muộn: viêm tấy nc tiểu trên cân đáy chậu
 Thăm khám toàn thân: phát hiện tổn thương phối hợp
Chú ý: TH vỡ NĐ TLT thì:
- Ch/máu NĐ dữ dội:
+ Máu chảy nhiều qua miệng sáo
+ BQ căng tức to nhanh vì chứa đầy máu cục
- Đau tức vùng dưới rốn, vật vã dữ dội
- Thăm TT: TLT căng to ứ máu
2. Cận lâm sàng
a. Chụp NĐ – BQ ngƣợc dòng: khẳng định đứt NĐ hoàn toàn hay ko hoàn toàn
o Kỹ thuật: đặt sonde Foley vào miệng sáo, bơm bóng cố định sonde hố thuyền. Đặt BN
nằm nghiêng, chân co, chân duỗi. Bơm thuốc cản quang vào NĐ rồi chụp.
o Hình ảnh:
 Thuốc cản quang tràn ra ngoài NĐ, đọng ở xung quanh trong đứt NĐ sau hoàn
toàn.
 Thuốc đọng xung quanh NĐ, rất ít thuốc vào BQ: đứt NĐ ko hoàn toàn
 Thuốc vào BQ: không có tổn thương NĐ.
b. XQ:
o XQ bụng không chuẩn bị => hình ảnh bụng chướng hơi, tụ máu sau FM => hình ảnh có
dịch trong OB.
o XQ khung chậu: phát hiện vỡ xương chậu.
c. SA xác định:
o Vỡ BQ.
o Tụ máu vùng tiểu khung.
o Thương tổn tạng phối hợp.
d. CTM: HC giảm, Hb giảm, Hct giảm, máu chảy – máu đông.
7
Trƣờng Đại học Y Hà Nội Đứt NĐ trƣớc – sau

e. Soi NĐ: CĐ với vỡ NĐ ko hoàn toàn, đụng dập niêm mạc NĐ

B. Chẩn đoán phân biệt


1. Vỡ BQ trong hay ngoài FM
o Đau vùng dưới rốn, sau lan khắp bụng (VPM nước tiểu)
o Cầu BQ (–).
o Thông BQ ra nước tiểu có máu, tia nước tiểu yếu.
o SA: đường vỡ BQ, dịch tràn ra ngoài BQ.
o Chụp NĐ – BQ ngược dòng: Thuốc vào BQ rồi lại tràn ra xung quanh.
2. Đứt NĐ trƣớc
o Cơ chế chấn thương: “Ngã ngồi ngựa”
o Tụ máu hình cánh bướm ở TSM, đái máu ().
o Chụp NĐ – BQ ngược dòng => Chẩn đoán xác định.

C. Biến chứng
 Viêm lan tấy nước tiểu vùng trên cân đáy chậu: khu vực tiểu khung và hố ngồi tr/tràng
o Dễ sốc, NK nặng.
o Phù nề trước BQ, bìu căng mọng.
o Nguyên nhân: bỏ sót chẩn đoán đứt NĐ hoặc xử trí không đúng nguyên tắc.
 NK áp xe vùng hố chậu nhỏ.
 Rò NĐ nước tiểu TSM.
 Hẹp NĐ sau.
 Viêm chỗ gãy xương chậu.
D. Phân loại theo hội CT và Ngoại khoa MỸ: chia 5 độ;
 Đ1: đụng dập NĐ
 Đ2: NĐ bị kéo căng ra
 Đ3: đứt NĐ ko hoàn toàn, chụp BQ-NĐ ngược dòng vừa thấy thuốc trào ra tai nơi tổn
thương vừa có thuốc vào BQ
 Đ4: đứt NĐ hoàn toàn: 2 đầu NĐ rời nhau < 2cm
 Đ5: đứt NĐ hoàn toàn, 2đầu NĐ rời nhau >2cm, kéo dài tơi cổ BQ
III. XỬ TRÍ
Tùy theo tình trạng BN có tổn thương phối hợp mà định thái độ xử trí.
Chú ý: tuyệt đối ko đc thăm dò bằng sonde niệu đạo
A. Nguyên Tắc ĐT
 Trong bệnh cảnh có tt phối hợp phải đánh giá tt để có thái độ xử trí thích hợp
 HSTC chống sốc, xử lý ngay các tổn thương đe dọa tính mạng
 Xử lý tối thiểu tt đứt NĐ
B. Cụ Thể
1. Hồi sức chống sốc
 Bất bộng BN trên ván cứng, đầu thấp.
 Bù khối lượng TH, máu, dịch để nâng HA  90 mmHg.
 Chống suy hô hấp: hút đờm dãi, thở Oxy.
 Thuốc giảm đau, trợ tim
 TD : M. HA, CVP...
 Vận chuyển BN khi huyết động ổn định, HA > 90 mmHg.
2. Đánh giá các thƣơng tổn nặng, cần xử trí
8
Trƣờng Đại học Y Hà Nội Đứt NĐ trƣớc – sau

 Bụng, ngực, sọ não, gãy chi.


 Ưu tiên phẫu thuật cứu sống BN.
3. Tình trạng chảy máu nặng và khối máu tụ sau PM tăng nhanh
 Mổ cầm máu.
 Nếu cần thắt ĐM chậu trong 1 hoặc 2 bên.
 DL BQ tốt
4. Chỉnh hình xƣơng chậu
 Có thể chỉnh hình ngay hoặc chỉnh hình thì 2 tùy thuộc thương tổn và trình độ PTV.
 Kỹ thuật:
o Bắt vít xương chậu
o Cố định ngoài.
5. Xử trí NĐ
a. Yêu cầu
o Dẫn lưu BQ đúng cách.
o Xử trí NĐ tùy thuộc vào:
 Tình trạng BN
 Thương tổn tại chỗ.
 Trình độ PTV.
b. Các biện pháp:
o Dẫn lƣu BQ đơn thuần ngoài FM
 Áp dụng khi:
 BN nặng
 PTV chưa có kinh nghiệm.
 Trang bị thiếu.
 PT phục hồi tiến hành sau.
o Dẫn lƣu BQ kết hợp đặt sonde NĐ:
 Mục đích: điều chỉnh di lệch NĐ để quá trình liền xơ trên ống thông, hạn chế 1
phần chít hẹp.
 Áp dụng:
 Tình trạng BN ổn định.
 PTV kinh nghiệm.
 Trang thiết bị đầy đủ.
 Tiến hành:
 Dẫn lưu BQ ngoài FM.
 Qua chỗ mở thông BQ, kết hợp với NĐ: dùng 2 sonde, 1 sonde trong BQ, 1
sonde trong NĐ. Dùng sonde trong BQ điều chỉnh sonde trong NĐ đi qua chỗ
đứt vào BQ. Sonde này được cố định trong BQ qua 1 sợi chỉ trên thành bụng.

o Phục hồi lƣu thông NĐ thì đầu:


 Áp dụng:
 TT bn tốt
 Đứt NĐ sau và vỡ xương chậu đơn thuần.
 PTV kinh nghiệm.
 Trang bị đầy đủ.
 Kỹ thuật:
 Phục hồi lưu thông NĐ thì đầu bằng cách khâu nối sau x.mu hoặc qua x.mu
9
Trƣờng Đại học Y Hà Nội Đứt NĐ trƣớc – sau

 Kết hợp với chỉnh hình xương chậu, xương mu triệt để.
 Tuy nhiên trong thực tế khó thực hiện điều đó do:
 Tổn thương lành, bệnh khó phân biệt.
 Tổn thương thẫm máu, nước tiểu => dễ NK.
 Điều kiện cấp cứu không đầy đủ.
Xu hướng hiện nay sau khi ĐT tình trạng sốc ổn định nên mổ sớm trong khoảng 1-3
tuần đầu ( nối tận-tận ) đẻ phục hồi lưu thông NĐ và đảm bảo ch/n tiểu tiện và SD
o Phục hồi NĐ thì 2:
 Thì 1:
 Dẫn lưu BQ đúng cách
 Có thể kết hợp đặt sonde NĐ.
 Chờ 2tháng để x.chậu liền hoặc chỉnh hình x.chậu
 Thì 2:
 Sau 2 – 3 tháng => khi tình trạng toàn thân và tại chỗ ổn định.
 Khâu nối NĐ hành vào NĐ TLT tận-tận
 Cắt trong NĐ nội soi khi đoạn chít hẹp ngắn
 Hoặc tạo hình NĐ bằng vạt da bìu khi đoạn hẹp dài, phức tạp
6. Điều trị di chứng
a. Viêm lan tấy nƣớc tiểu vùng tiểu khung:
o Dẫn lưu BQ đúng cách, dẫn lưu ổ máu tụ và nước tiểu vùng tiểu khung.
o Điều trị chống NK, chống suy thận.
o PT phục hồi NĐ thì 2.
b. Hẹp NĐ:
o Cắt đoạn hẹp, khâu nối tận – tận kiểu Marion.
o PT tạo hình NĐ Johanson.
7. Chăm sóc sau mổ
 DD TM, rồi cho ăn.
 Rửa BQ hàng ngày.
 Tránh hội chứng BQ bé: thỉnh thoảng kẹp sonde NĐ, thông…
 Nong NĐ tránh hẹp sau ra viện.

10

You might also like