You are on page 1of 2

Đô Còm GMHS 2015-2016

Gây tê tủy sống


Câu 1: chỉ định, chống chỉ định
a) Chỉ định
 PT bụng dưới ngang rốn trở xuống: cắt RT, TBV
 Phẫu thuật tiết niệu: sỏi thận, nỏi NQ, sỏi BQ, cắt NS u xơ TLT qua NĐ
 PT sản phụ khoa: cắt TC, cắt UNBT, mổ lấy thai
 PT TSM, trực tràng
 PT chi dưới
b) Chống chỉ định tuyệt đối
 Sốc, thiếu KLTH chưa bù đủ
 Bệnh tim nặng (suy tim, hẹp van ĐMC khít), THA nặng (HATT > 200,
HATTr >110)
 RLĐM hoặc đang dùng thuốc chống đông
 NK tại chỗ, NKH
 Bất thg GP: dị dạng CS, lao CS
 TALNS
 Dị ứng thuốc tê
 BN từ chối
c) Chống chỉ định tương đối
 Bệnh mạch vành, NMCT
 Đau đầu và cột sống
 Trẻ quá nhỏ
Câu 2: biến chứng và xử trí
a) Biến chứng khi chọc tủy sống
 Thất bại
 Ko chọc đc do BN bị vôi hóa, gù vẹo CS
 Xử trí: chuyển sang chọc đg bên hoặc pp vô cảm khác
 Chọc vào rễ tk
 BN đau chói, giật chân 1 bên hoặc cả 2 bên
 Xử trí: rút kim ra và chọc chỗ khác
 Chọc vào mạch máu
 Xử trí: nếu máu chảy ra loãng dần và trong trở lại thì mới tiêm thuốc,
nếu máu tiếp tục chảy thì rút kim chọc chỗ khác
b) Biến chứng sau khi chọc
 Tụt HA và mạch chậm
 Do ức chế giao cảm, đặc biệt ở sản phụ và ng cao tuổi

Đô Còm GMHS 2015-2016


Đô Còm GMHS 2015-2016

 Xử trí:
 Tụt HA: kê cao 2 chân, bù dịch tinh thể hoặc dịch keo theo HA,
ephedrine 3-5 mg tiêm TM, lặp lại nếu cần. Nếu tụt HA nặng ko
đáp ứng ephe thì nên dùng adre
 Mạch chậm: atropine 0.5-1 mg
 Để phòng: truyền dịch trong khi chọc tủy sống 500-1000 ml NaCl
0.9% hoặc ringer lactat
 Nôn và buồn nôn
 Nguyên nhân: tụt HA, thay đổi ALNS, tác dụng phụ của morphin
 Xử trí: nâng HA bằng bù dịch và ephe, thuốc chống nôn (ondansetron,
primperan, atropine)
 Nhức đầu
 Do rách màng cứng gây mất DNT
 Xử trí: cho BN nằm bất động tại giường, tránh kích thích, bù dịch,
dùng thuốc giảm đau đg TM. Ko đỡ có thể dùng pp Blood-Patch (lấy
10-20 ml máu BN bơm vào khoang NMC ở chỗ chọc kim TS để bịt lỗ
thủng ko cho DNT thoát ra ngoài)
 Đề phòng: kim càng nhỏ càng tốt, khi chọc để mũi vát kim ko cắt đứt
màng cứng rộng, truyền dịch trc để đảm bảo KLTH
 Bí tiểu
 Thuốc tê (nhất là morphin) làm tăng trg lực cơ thắt cổ BQ và ức chế
đám rối cùng gây bí đái
 Xử trí: chườm nóng, đặt sonde tiểu và bơm xylocain vào BQ
 Đau chỗ chọc
 Do tổn thg dây chằng hoặc tổ chức da, dưới da
 Xử trí: dùng thuốc giảm đau, an thần
 Biến chứng tk
 Tổn thg rễ tk, tụ máu chèn ép tk, viêm não-màng não do NK
 Xử trí: dùng thuốc giảm đau, an thần nếu nhẹ, nếu NK phải dùng KS,
nếu chèn ép phải mổ để giải phóng

Đô Còm GMHS 2015-2016

You might also like