You are on page 1of 16

HỘI CHỨNG

KHOANG NGĂN
MỤC TIÊU
Trình bày được các biểu hiện sớm, biện pháp
phòng và xử trí hội chứng khoang ngăn
ĐỊNH NGHĨA
 Tăng áp lực mô trong các khoang được ngăn
cách cản trở tuần hoàn tại chỗ rối loạn
chức năng của cơ, thần kinh khu vực
 HCCEK mạn tính (tái diễn): Đau+ mất chức
năng TK tái diễn khi vận động, khỏi khi nghỉ
NGUYÊN NHÂN
 Chảy máu trong khoang: Tổn thương mạch,
rối loạn đông máu
 Tăng tính thấm mao mạch: Chấn thương (HC
vùi lấp, sóng nổ), bỏng, cóng lạnh
 Tai biến điều trị: Mổ xương, thắt TM, nẹp
bột, ..
 Tai biến của tập TDTT
 Hậu quả của bệnh lý: tắc TM
LÂM SÀNG
 Thường sau CT, bệnh lý 2-6h
 Kéo dài <6h cân nhắc điều trị bảo tồn hay
mổ
 Diễn biến 6-13h: Còn khả năng hồi phục sau
mổ
 Kéo dài >15h dù mổ vẫn để lại di chứng
Đau
 Xuất hiện sớm nhất
 Đau nhức tự nhiên dọc khoang
 Đau dữ dội, có cảm giác mạch đập
 Đau dai dẳng liên tục
 Đau tăng khi thăm khám, duỗi cơ trong
khoang
 Dùng giảm đau, bất động không đỡ
Sưng nề, tím
 Khi khoang ở sâu sẽ không thấy sưng nề
Sờ nắn
 Khoang căng cứng
 Tê bì giảm  mất cảm giác
 Mạch ngoại vi yếu hoặc mất
Vận động giảm hoặc
mất
Lưu ý tìm HCCEK ở BN tâm thần,
hôn mê, trẻ em, người đang bó bột
hoặc băng kín
ĐO ÁP LỰC TRONG KHOANG
 Kim số 18
 Dây truyền
 Áp lực kế
DỰ PHÒNG
 Dự phòng xuất hiện: tránh các nguyên nhân
 Dự phòng biến chứng: Mổ kịp thời
ĐIỀU TRỊ
 Mở cân dọc suốt theo
khoang

You might also like