Professional Documents
Culture Documents
Cơn điển hình (thường gặp khớp chi dưới: ngón chân cái, gối, bàn ngón, các khớp khác)
- Tính chất:
+ Đau ghê gớm, bỏng rát, đau đến cực độ, mất ngủ
+ Đau chủ yếu về đêm (tăng hơn trong 5-6 đêm tiếp đó), ban ngày có giảm (có thể hết hoàn
toàn vào ban ngày)
+ Thường kèm mệt mỏi, đôi khi sốt 38-38.5, có thể kèm rét run
- Khám:
+ Khớp bị tổn thương sưng, dạ, hồng or đỏ
+ Nếu khớp lớn thường kèm tràn dịch, khớp nhỏ: phù nề
- Đáp ứng điều trị: nhạy cảm với colchicin, các triệu chứng viêm thuyên giảm hoàn toàn sau
48h (dấu hiệu tốt cđ gout)
- Biểu hiện toàn thân (chính): Cơ thể suy nhược, hiện tượng viêm tại chỗ không đáng kể
- Biểu hiện = viêm nhiều khớp cấp: khởi phát đột ngột, viêm 3-4 khớp, thường chi dưới
- Biểu hiện cạnh khớp cấp tính: đơn độc or kèm cơn cấp điển hình
- Béo phì, cao hap, đái đường, tiền sử cơn đau quặn thận, tiền sử dùng thuốc, gia đình bị gout
Gout mạn
- Tổn thương:
+ Có thể ở khớp ban đầu, sau đó: ngón chân cái đối diện, khớp bàn-ngón, cổ chân, gối.
+ Khuỷu, cổ tay hiếm gặp, khớp ở bàn tay càng hiếm
+ Không gặp ở khớp vai, háng, cột sống
- Biểu hiện lâm sàng, sinh hóa, XQ: sự tích lũy urat ở các mô → quá trình mạn tính
- Biểu hiện gout mạn: Hạt tophi, bệnh khớp mạn do muối urat, bệnh thận do gout
Hạt tophi
- Xuất hiện: tình trạng viêm cấp, hoặc dò ra chất nhão và trắng như phấn.
- Lâm sàng: Xuất hiện chậm, không hằng định, trong thể nặng, thể tiến triển, điều trị
chưa thích đáng
- Vị trí: thường các khớp bị tổn thương trong cơn gout cấp
- Tính chất: Đau kiểu khớp cơ học, tiến triển bán cấp
- Khớp sưng kèm biến dạng (do hủy hoại khớp và các tophi), kèm cứng khớp
Biểu hiện thận: 3 loại tổn thương: sỏi uric, bệnh thận do gout, suy thận
Sỏi uric:
- Biểu hiện: Cơn đau quặn thận or chỉ đái máu
- Các đợt nhiễm trùng tiết niệu hiếm gặp
- có thể: biểu hiện = biến chứng tắc nghẽn (vô niệu do sỏi)
- Sỏi không cản quang (thấy trên UIV, siêu âm, thường 2 bên). Muộn: sỏi có cản quang
do lắng đọng calci
Toàn thân
Sốt + Sụt cân, mệt mỏi
Cơ xương khớp
Cơ
Viêm cơ đau cơ, giảm cơ lực, tăng enzyme cơ, sinh thiết cơ có thâm nhiễm tổ chức kẽ, loạn dưỡng cơ
Xương
Hoại tử đầu xương
Khớp
Đau khớp nhỏ, nhỡ, đối xứng 2 bên
Viêm nhiều khớp cấp, bán cấp, mạn tính
Da và niêm mạc
Ban cánh bướm
Ban phẳng, màu hồng, dạng chấm sẩn, tập trung thành đám, nhạy cảm ánh nắng
Ban dạng đĩa
Ở mặt, tai, da dầu, thân, khu trú, sần, bong vảy
Loét miệng, mũi
HC Raynaud
Thận
HC thận hư, suy thận, đái protein, đái máu
Thần kinh tâm thần
Tim mạch
Tăng huyết áp, suy thận do hay dung corticoid
Máu
Thiếu máu
XN CLS
Tiêu hoá
Cổ chướng
RLCN gan
Viêm tuỵ cấp
RLTHoa
Mắt
Viêm võng mạc, xuất tiết võng mạc
Viêm kết mạc
HC Sjogren
Triệu chứng lâm sáng thoái hóa cột sống
Giãn mạch máu dưới da (mặt, gan bàn tay, niêm mạc)
Tuổi tác: Tuổi cao, quá trình tổng hợp của sụn ngày càng bị suy giảm, tế bào sụn cũng không còn khả năng sinh
sản và tự tái tạo.
Di truyền: Nếu trong gia đình có người bị thoái hóa khớp gối thì khả năng cao là bạn cũng sẽ bị bệnh này.
Nội tiết – Sự chuyển hóa cơ thể: Mãn kinh hay đái tháo đường đều có thể gây nên các bệnh lý về xương khớp,
cụ thể là thoái hóa khớp gối.
Giới tính: Phụ nữ từ 55 tuổi trở lên nguy cơ cao. Do dây chằng trước của khớp gối yếu hơn, thói quen đi giày
cao gót gây áp lực lên sụn.
Thừa cân: Trọng lượng dư thừa tạo áp lực lên hai khớp gối khiến sụn khớp nhanh hao mòn và hỏng dần theo
thời gian.
Chấn thương: Tổn thương khi chơi thể thao hoặc lao động có thể làm gãy xương bánh chè, đầu dưới xương đùi,
giãn hoặc đứt dây chằng… khiến sụn bị tổn thương nghiêm trọng. Không điều trị sớm sẽ dẫn đến lệch trục khớp,
gây thoái hóa từ từ.
Sớm: đau ở vị trí khớp bị tổn thươngXuất hiện khi thăm khám: thực hiện động tác vận động / ấn quanh khớp
Cứng khớp vào buổi sáng / sau thời gian ngừng vận động ( ngắn dưới 10 phút)
Đau mặt trước hoặc trong khớp gối, cơn đau tăng khi vận động hoặc khi chuyển tư thế từ ngồi sang đứng.
Khó khăn trong vận động : khó quỳ gối, ngồi xổm,...
Ít có dấu hiệu sưng, nóng, đỏ ( trừ khi có phản ứng viêm thì có thể sưng nóng tràn dịch khớp)
Có thể có tiếng lạo xạo khi thăm khám khớp/ khi người bệnh vận động
Dấu hiệu kẹt khớp: khi người bệnh vận động bình thường thì xuất hiện đau và khó vận động khớp, hạn chế duỗi
Đầu gối sưng to, biến dạng so với bình thường (Giai đoạn gây biến chứng)
Cơ yếu, cảm giác run chân, đứng không vững (Giai đoạn gây biến chứng)
2. Tổn thương da
Ban ở các vùng da hở, ban thường ngứa khiến bệnh nhân mất ngủ
+ Sẩn Gottron: mảng màu tím sẫm, dạng vảy móng, đôi khi dang vảy nến dày (phân biệt lupus
ban đỏ hệ thống, vảy nến, hoặc sừng hóa). Xuất hiện ở đầu xương, đặc biệt ở khớp bàn ngón
+ Biến đổi móng tay: Ban dạng chấm, xuất huyết quanh móng
+ Cacil hóa ở da: ‘bàn tay của người thợ cơ khí’: da thô, nứt, đặc biệt ở đầu ngón tay