You are on page 1of 4

Câu 15: Nêu định nghĩa và trình bày triệu chứng bệnh bạch cầu cấp

 Định nghĩa:
- Bệnh bạch cầu cấp là một bệnh ác tính của tế bào tiền thân tạo huyết, trong
đó:
+ Tăng sinh loại tế bào non không biệt hóa hoặc biệt hóa rất ít
+ Tế bào bạch cầu tăng sinh không kiểm soát được
+ Thay thế hoàn toàn các thành phần bình thường của tủy xương
 Triệu chứng lâm sàng:
- Khởi phát:
+ Xanh xao, mệt mỏi
+ Xuất huyết da, niêm mạc, rong kinh ( ở nữ)
+ Nhiễm khuẩn: Viêm phổi, nhiễm khuẩn quanh hậu môn, viêm miệng
+ Có thể đau sưng khớp
- Toàn phát: Thể điển hình có 5 hội chứng
+ Hội chứng thiếu máu: mệt mỏi, nhợt nhạt, khó thở, nhịp tim nhanh và đau
ngực.
+ Hội chứng loét và hoại tử miệng họng: Đau dữ dội, chảy máu, hơi thở hôi
+ Hội chứng gan, lách, hạch to: Dễ chảy máu, vàng da, mệt mỏi.
+ Hội chứng xuất huyết: Da xanh tái, niêm mạc nhợt nhạt, xuất huyết niêm
mạc.
+ Hội chứng nhiễm khuẩn: Sốt, viêm, tiêu chảy, nôn mửa.
- Biến chứng:
+ Xuất huyết màng não
+ Xuất huyết não
+ Nhiễm khuẩn huyết
+ Suy tim cấp ( do thiếu máu nặng)
 Triệu chứng cận lâm sàng:
- Công thức máu:
+ Hồng cầu, tiểu cầu giảm
+ Bạch cầu tăng cao chủ yếu là bạch cầu non
- Fibrinogen giảm
- Thời gian chảy máu kéo dài
Câu 16: Nêu định nghĩa và trình bày triệu chứng lâm sàng của viêm khớp
dạng thấp
*ĐN: Viêm khớp dạng thấp là bệnh khớp mạn tính ở người lớn,biểu hiện bằng
viêm không đặc hiệu màng hoạt dịch của nhiều khớp, diễn biến kéo dài, tăng dần,
cuối cùng dẫn tới dính và biến dạng khớp
*Triệu chứng lâm sàng
- Tại khớp
+ Khởi phát
 Viêm cấp tính 1 khớp
 Kéo dài vài tuần tới vài tháng
+ Toàn phát
 Vị trí: khớp nhỏ, nhỡ
 Tính chất viêm
+ Đối xứng
+ Sưng đau, ít nóng đỏ
+ Đau tăng về đêm, gần sáng
+ Hạn chế vận động
+ Cứng khớp buổi sáng > 1h
+ Diễn biến: các khớp viêm tiến triển nặng dần đến dính và biến dạng khớp với các
di chứng
 Bàn tay gió thổi
 Ngón tay cổ cò, hình thoi, hình khâu
 Cổ tay hình lưng lạc đà
 Khớp gối dính tư thế nửa co
 Ngón chân hình thú vuốt
- Toàn thân
+ Bệnh nhân mệt mỏi, ăn kém, gầy suta
+ Da , niêm mạc nhợt
+ Rối loạn thần kinh thực vật
- Biểu hiện ở da
+ Hạt dưới da
+ Da khô teo
+ Giãn mạch: gan bàn tay, chân đỏ hồng
+ Rối loạn dinh dưỡng, vận mạch: loét phù
- Cơ, dây chằng, bao khớp
+ Teo cơ
+ Viêm gân
+ Co kéo hoặc giãn dây chằng
+ Bao khớp: phình to kẹo kén hoạt dịch
- Biểu hiện khác
+ Tổn thương nội tạng: ít gặp (tràn dịch màng phổi,tràn dịch màng tim, xương
mất vôi)
+ Thiếu máu nhược sắc
+ Viêm mống mắt, viêm giác mạc
+ Nhiễm amilod thận
Câu 18: Nguyên tắc và trình bày các phác đồ điều trị lao
*Nguyên tắc điều trị lao
- Phối hợp các thuốc chống lao
- Dùng thuốc đúng liều
- Dùng thuốc đều đặn
- Dùng đủ thời gian (>8 tháng) tránh tái phát
- Điều trị có kiểm soát
*Phác đồ điều trị
 Streptomycin (S)
 Ethambutol (E)
 Rifampicin (R )
 Pyrazinamid (Z)
 Isoniazid (H)
- Phác đồ điều trị lao mới : 2SHRZ/6HE
+ Chỉ định: tất cả các bệnh nhân lao mới
+ Sau 2 tháng điều trị AFB (+) dùng thêm 1 tháng HRZ
+ Sau 5 tháng điều trị còn AFB (+) chuyển phác đồ điều trị lại
+ Lao phổi nặng, lao kê, lao màng não... có thể kéo dài thời gian dùng thuốc
- Phác đồ điều trị lại: 2SHRZE/1HRZE/5H3R3E3
+ Chỉ định: sau khi điều trị hết phác đồ mà AFB (+) lao tái phát
- Phác đồ điều trị lao trẻ em: 2HRZ/4RH
+ Chỉ định: mọi thể lao trẻ em, nếu lao màng não, lao kê dùng Streptomycin
trong 2 tháng đầu
Câu 19: Nêu định nghĩa AIDS và trình bày triệu chứng lâm sàng, cận lâm
sàng của hội chứng AIDS. Hãy giải thích thế nào là giai đoạn cửa sổ?
 ĐN:AIDS ( Acquired Immuno Deficiency Syndrome): hội chứng suy giảm
miễn dịch mắc phải gây ra bởi HIV ( Human Immuno deficiency Virus )
 Triệu chứng lâm sàng
-Gồm các triệu chứng của ARC ( giai đoạn hình thành hội chứng AIDS) kèm
theo một hay nhiều biểu hiện sau
+ Hạch to dạng kaposi sarcome
+ Nhiễm trùng phổi, viêm phổi do Pneumocytis carinii, lao phổi, nấm phổi
+ Thần kinh: liệt, rối loạn tâm thần, sa sút trí tuệ, rối loạn cảm giác nóng
lạnh
-Các bệnh hay gặp của hội chứng AIDS
+ Nhiễm trùng cơ hội: viêm phổi do Pneumocytis carinii hoặc nhiễm
cytomegalovirus
+ Nhiễm trùng thông thường
+ Ung thư hoá: Kaposis sarcome, u lympho non hodgkin
+ Tổn thương trực tiếp do HIV: bệnh não, tuỷ
 Triệu chứng cận lâm sàng
-XN máu
+ Có KT kháng HIV hoặc KN của HIV
+ Số lượng T-CD4 giảm ( 500-1500/mm^3) khi TCD4 < 200/mm^3 -> AIDS
+ Tỉ lệ T-CD4/ T-CD8 < 1 ( 1,5-2,5)
+ Số lượng lympho toàn phần giảm
+ Giai đoạn muộn hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu giảm.

You might also like