Professional Documents
Culture Documents
Định nghĩa:
- Bệnh bạch cầu cấp là một bệnh ác tính của tế bào tiền thân tạo huyết, trong
đó:
+ Tăng sinh loại tế bào non không biệt hóa hoặc biệt hóa rất ít
+ Tế bào bạch cầu tăng sinh không kiểm soát được
+ Thay thế hoàn toàn các thành phần bình thường của tủy xương
Triệu chứng lâm sàng:
- Khởi phát:
+ Xanh xao, mệt mỏi
+ Xuất huyết da, niêm mạc, rong kinh ( ở nữ)
+ Nhiễm khuẩn: Viêm phổi, nhiễm khuẩn quanh hậu môn, viêm miệng
+ Có thể đau sưng khớp
- Toàn phát: Thể điển hình có 5 hội chứng
+ Hội chứng thiếu máu: mệt mỏi, nhợt nhạt, khó thở, nhịp tim nhanh và đau
ngực.
+ Hội chứng loét và hoại tử miệng họng: Đau dữ dội, chảy máu, hơi thở hôi
+ Hội chứng gan, lách, hạch to: Dễ chảy máu, vàng da, mệt mỏi.
+ Hội chứng xuất huyết: Da xanh tái, niêm mạc nhợt nhạt, xuất huyết niêm
mạc.
+ Hội chứng nhiễm khuẩn: Sốt, viêm, tiêu chảy, nôn mửa.
- Biến chứng:
+ Xuất huyết màng não
+ Xuất huyết não
+ Nhiễm khuẩn huyết
+ Suy tim cấp ( do thiếu máu nặng)
Triệu chứng cận lâm sàng:
- Công thức máu:
+ Hồng cầu, tiểu cầu giảm
+ Bạch cầu tăng cao chủ yếu là bạch cầu non
- Fibrinogen giảm
- Thời gian chảy máu kéo dài
Câu 16: Nêu định nghĩa và trình bày triệu chứng lâm sàng của viêm khớp
dạng thấp
*ĐN: Viêm khớp dạng thấp là bệnh khớp mạn tính ở người lớn,biểu hiện bằng
viêm không đặc hiệu màng hoạt dịch của nhiều khớp, diễn biến kéo dài, tăng dần,
cuối cùng dẫn tới dính và biến dạng khớp
*Triệu chứng lâm sàng
- Tại khớp
+ Khởi phát
Viêm cấp tính 1 khớp
Kéo dài vài tuần tới vài tháng
+ Toàn phát
Vị trí: khớp nhỏ, nhỡ
Tính chất viêm
+ Đối xứng
+ Sưng đau, ít nóng đỏ
+ Đau tăng về đêm, gần sáng
+ Hạn chế vận động
+ Cứng khớp buổi sáng > 1h
+ Diễn biến: các khớp viêm tiến triển nặng dần đến dính và biến dạng khớp với các
di chứng
Bàn tay gió thổi
Ngón tay cổ cò, hình thoi, hình khâu
Cổ tay hình lưng lạc đà
Khớp gối dính tư thế nửa co
Ngón chân hình thú vuốt
- Toàn thân
+ Bệnh nhân mệt mỏi, ăn kém, gầy suta
+ Da , niêm mạc nhợt
+ Rối loạn thần kinh thực vật
- Biểu hiện ở da
+ Hạt dưới da
+ Da khô teo
+ Giãn mạch: gan bàn tay, chân đỏ hồng
+ Rối loạn dinh dưỡng, vận mạch: loét phù
- Cơ, dây chằng, bao khớp
+ Teo cơ
+ Viêm gân
+ Co kéo hoặc giãn dây chằng
+ Bao khớp: phình to kẹo kén hoạt dịch
- Biểu hiện khác
+ Tổn thương nội tạng: ít gặp (tràn dịch màng phổi,tràn dịch màng tim, xương
mất vôi)
+ Thiếu máu nhược sắc
+ Viêm mống mắt, viêm giác mạc
+ Nhiễm amilod thận
Câu 18: Nguyên tắc và trình bày các phác đồ điều trị lao
*Nguyên tắc điều trị lao
- Phối hợp các thuốc chống lao
- Dùng thuốc đúng liều
- Dùng thuốc đều đặn
- Dùng đủ thời gian (>8 tháng) tránh tái phát
- Điều trị có kiểm soát
*Phác đồ điều trị
Streptomycin (S)
Ethambutol (E)
Rifampicin (R )
Pyrazinamid (Z)
Isoniazid (H)
- Phác đồ điều trị lao mới : 2SHRZ/6HE
+ Chỉ định: tất cả các bệnh nhân lao mới
+ Sau 2 tháng điều trị AFB (+) dùng thêm 1 tháng HRZ
+ Sau 5 tháng điều trị còn AFB (+) chuyển phác đồ điều trị lại
+ Lao phổi nặng, lao kê, lao màng não... có thể kéo dài thời gian dùng thuốc
- Phác đồ điều trị lại: 2SHRZE/1HRZE/5H3R3E3
+ Chỉ định: sau khi điều trị hết phác đồ mà AFB (+) lao tái phát
- Phác đồ điều trị lao trẻ em: 2HRZ/4RH
+ Chỉ định: mọi thể lao trẻ em, nếu lao màng não, lao kê dùng Streptomycin
trong 2 tháng đầu
Câu 19: Nêu định nghĩa AIDS và trình bày triệu chứng lâm sàng, cận lâm
sàng của hội chứng AIDS. Hãy giải thích thế nào là giai đoạn cửa sổ?
ĐN:AIDS ( Acquired Immuno Deficiency Syndrome): hội chứng suy giảm
miễn dịch mắc phải gây ra bởi HIV ( Human Immuno deficiency Virus )
Triệu chứng lâm sàng
-Gồm các triệu chứng của ARC ( giai đoạn hình thành hội chứng AIDS) kèm
theo một hay nhiều biểu hiện sau
+ Hạch to dạng kaposi sarcome
+ Nhiễm trùng phổi, viêm phổi do Pneumocytis carinii, lao phổi, nấm phổi
+ Thần kinh: liệt, rối loạn tâm thần, sa sút trí tuệ, rối loạn cảm giác nóng
lạnh
-Các bệnh hay gặp của hội chứng AIDS
+ Nhiễm trùng cơ hội: viêm phổi do Pneumocytis carinii hoặc nhiễm
cytomegalovirus
+ Nhiễm trùng thông thường
+ Ung thư hoá: Kaposis sarcome, u lympho non hodgkin
+ Tổn thương trực tiếp do HIV: bệnh não, tuỷ
Triệu chứng cận lâm sàng
-XN máu
+ Có KT kháng HIV hoặc KN của HIV
+ Số lượng T-CD4 giảm ( 500-1500/mm^3) khi TCD4 < 200/mm^3 -> AIDS
+ Tỉ lệ T-CD4/ T-CD8 < 1 ( 1,5-2,5)
+ Số lượng lympho toàn phần giảm
+ Giai đoạn muộn hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu giảm.