Professional Documents
Culture Documents
Đề Thi Vào 10 Chuyên Toán- KHTN - de 19
Đề Thi Vào 10 Chuyên Toán- KHTN - de 19
Câu IV (1,0 điểm). Giả sử dãy số thực có thứ tự x1 £ x 2 £ L £ x192 thỏa mãn các điều kiện
x1 + x 2 + L + x192 = 0 và x1 + x 2 + L + x192 = 2 0 1 3 .
Câu I.
1). Cộng hai phương trình của hệ ta thu được
3 3 3 3 3
x + y + 6 xy = 8 Û x + y + (- 2 ) - 3 x y (- 2 ) = 0
2 2
Û (x + y - 2) x ( + y + 4 - xy + 2 y + 2 x = 0 )
2
Ta luôn có x
2
+ y
2
+ (- 2) ³ xy + (- 2 y)+ (- 2x) đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = - 2 .
Vậy nếu x
2
+ y
2
+ 4 - xy + 2 y + 2 x = 0 ta suy ra x = y = - 2 (loại) vì không thỏa mãn phương trình
7 xy + y - x = 7 .
íï x + y = 2 Þ y = 2 - x
ï
Vậy thu được hệ ì .
ï 7 xy + y - x = 7
ïî
éx = 1 Þ y = 1
2
ê
Suy ra 7 x (2 - x ) + 2 - 2 x = 7 Û 7 x - 12 x + 5 = 0 Û ê 5 9 .
êx = Þ y =
êë 7 7
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp thế (hay cộng vế) để ra được phương trình có mối liên hệ giữa các biến.
Sau đó thế ngược lại tìm nghiệm của hệ phương trình.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
Đẳng thức:
3 3 3 2 2 2
a + b + c - 3 abc = (a + b + c) a ( + b + c - ab - bc - ca )
Ý tưởng: Cả hai phương trình của hệ, đều xuất hiện nhân tử x- y vì thế ta sẽ nghĩ đến chuyện thế x- y từ
phương trình một vào phương trình hai (hoặc ngược lại), do đó ta có được x
3
+ y
3
+ 6 xy - 8 = 0 ( i ). Đến đây ta
3
mong muốn sẽ biểu diễn mối quan hệ giữa x,y , quan sát phương trình ( i ), ta thấy rằng (- 2) = - 8 và
6 x y = 3 x y (- 2 ) do đó nếu đặt z = - 2 thì ( i ) Û x
3
+ y
3
+ z
3
- 3xyz = 0 . Một biểu thức đối xứng rất đẹp, bằng
cách nhóm nhân tử, ta có:
3 3 3 3 3
x + y + z - 3xyz = 0 Û (x + y) + z - 3 x y (x + y + z ) = 0
2 2 2
Û (x + y + z) x ( + 2 xy + y - xz - yz + z )- 3 x y (x + y + z ) = 0
2 2 2
Û (x + y + z) x ( + y + z - xy - yz - xz = 0 ) (*).
1 é 2 2 2 ù
Dễ thấy x
2
+ y
2
+ z
2
- xy - yz - xz = ê(x - y ) + (y - z ) + (z - x ) ú do đó, phương trình
2 êë ú
û
éx + y + z = 0 éx + y = 2
(* ) Û ê
êx = y = z
. Công việc còn lại là thay z = - 2 suy ra ê
êx = y = - 2
. Nhưng x = y = - 2 loại vì không
ë ë
thỏa mãn phương trình hai trong hệ. Với x + y = 2 thay xuống phương trình hai, ta tìm được nghiệm của hệ
æ5 9 ö
ç ; ÷
phương trình là ( x ; y ) = ( 1 ; 1 ) , ç ÷.
÷
çè 7 7 ÷
ø
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
íï x 3 + y 3 + 1 = 3 x y
ï
1. Giải hệ phương trình ì 2 .
ï x + y2 - x + 2y - 3 = 0
ïî
æ ö æ ö
ç1 - 33 - 5+ 33 ÷ ç1 + 33 - 5 - 33 ÷
Đáp số: ( x ; y ) = ( 1 ; 1 ) , çç ; ÷
÷,
÷
ç
ç ; ÷
÷.
÷
çè 4 4 ÷
ø èç 4 4 ÷
ø
íï x 3 + y 3 + x = 2 x y + 3
ï
2. Giải hệ phương trình ì .
ï x + xy = 4
ïî
Đáp số: vô nghiệm
2). Điều kiện - 1 £ x £ 1 .
Phương trình tương đương với
2
2
2 + ( x + 1 ) + 1- x = x + 1 + 1- x + 2 x + 1
Û ( x+ 1 + 1- x + 2 ) x+ 1 = 2+ x+ 1 ( x+ 1 + 1- x )Û ( x+ 1 + 1- x - 2 )( )
x+ 1- 1 = 0 .
2 2
+ Giải x + 1 + 1- x = 2 Û 2 + 2 1- x = 4 Û 1- x = 1Û x = 0 .
+ Giải x + 1 = 1 Û x = 0 .
Đáp số x = 0 .
Nhận xét: bài toán sử dụng phương pháp nhóm nhân tử chung, sau đó nâng lũy thừa bậc hai để tìm nghiệm của
phương trình.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
ïí a ³ f ( x ) ³ - a ïí a ³ f ( x ) ³ - a
ïï ï
ï .
Û ì Û ì 2
ï 2a + 2 a2 - f 2
(x ) =
2 ï 4 éa 2 - f 2 x ù = 2
ï
îï
b ï ê
îï ë
( )úû (b - 2 a )
Ý tưởng: Bài toán xuất hiện ba căn thức, nhưng có điều đặc biệt ở đây là căn thức còn lại là tích của hai căn thức
kia. Mặt khác 1- x
2
, 1- x có sự đồng nhất hệ số, do đó ta sẽ nhóm hai căn này lại nên ta được nhân tử chung
như sau: 1- x
2
- 1- x = 1- x ( x + 1 - 1 ). Và ta mong muốn biểu thức x + 3- 3 x + 1 sẽ phân tích
được biểu thức có chứa x + 1 - 1. Thật vậy, nếu coi h (x ) = x + 3 - 3 x + 1 là một phương trình bậc hai ẩn
Û ( x + 1 - 1 )( x + 1 - 2 + ) 1- x ( x + 1 - 1 = 0)
é
ê x + 1 = 1
Û ( x + 1 - 1 )( x + 1 + 1- x - 2 = 0 Û ê ) .
ê x + 1 + 1- x = 2
ë
Phần còn lại chỉ là việc bình phương các phương trình và tìm nghiệm như ở trên đã nêu. Ta được nghiệm của
phương trình là x = 0 .
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Giải phương trình x + 4 + 4 - x
2
= 3 x + 2 + 2 - x .
Đáp số: x = 1 .
2. Giải phương trình 2x + 3 + 1- 4x
2
= 3 2x + 1 + 1- 2x .
Đáp số: x = 0 .
Câu II.
2 2
1). Nhận xét: a ; b là các số nguyên thỏa mãn a + b M3 thì a ; b M3 thật vậy, vì
2 2
a º 0 , 1 (m o d 3 ) ; b º 0 , 1 (m o d 3 ) .
íï 2
2 2 ïï a º 0 (m o d 3 )
suy ra a + b º 0 (m o d 3 ) Û ì Û a , b M3 .
ï b2 º 0 (m o d 3 )
ï
ïî
íï 2
2 2 ïï x º 0 ( m o d 3 )
suy ra x + y º 0 (m o d 3 ) Þ ì Þ x = 3 x1 ; y = 3 y1 ( x1 ; y1 Î ¢ ).
ï y2 º 0 m od 3
ï
ïî
( )
Thay vào phương trình ta thu được 2
5 ×9 x 1 + 8 ×9 ×y 1 = 2 8 ×9
2 3
2 2 2
Û 5 ×x 1 + 8 ×y 1 = 2 8 ×9 .
Lập luận tương tự ta thu được x1 = 3 x 2 ; y1 = 3 y 2 ( x2 ; y2 Î ¢ ).
Và nhận được phương trình 2
5 ×9 x 2 + 8 ×9 ×y 2 = 2 8 ×9
2 2
2 2
Û 5 ×x 2 + 8 ×y 2 = 2 8 ×9 .
2 2 2
Þ x 2 = 9 ×2 ; y 2 = 9 .
2 2 2 2 2 2 3 2 2 3
Þ x1 = 9 ×2 ; y 1 = 9 Þ x = 9 ×2 ; y = 9 .
Đáp số: x = 2 ×3 ; y = 3
3 3
, x = 2 ×3 ; y = - 3
3 3
, x = - 2 ×3 ; y = 3
3 3
, x = - 2 ×3 ; y = - 3
3 3
.
Nhận xét. Bài toán nghiệm nguyên giải bằng phương pháp xét số dư hay đồng dư thức
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
Một số chính phương chia hết cho 3 chỉ tồn tại dư 0 hoặc 1. Do đó tổng của hai số chính phương chia cho 3 dư
0 hoặc dư 2. Nên a; b là các số nguyên thỏa mãn a
2
+ b M3
2
thì a ; b M3 ,
íï 2
2 2 ïï a º 0 (m o d 3 )
suy ra a + b º 0 (m o d 3 ) Û ì Û a , b M3 .
ï b2 º 0 (m o d 3 )
ï
ïî
2 2 2
Û 5 ×x 1 + 8 ×y 1 = 2 8 ×9 .
Lập luận tương tự ta thu được
x1 = 3 x 2 ; y1 = 3 y 2 ( x2 ; y2 Î ¢ ).
Và nhận được phương trình 2
5 ×9 x 2 + 8 ×9 ×y 2 = 2 8 ×9
2 2
2 2
Û 5 ×x 2 + 8 ×y 2 = 2 8 ×9 .
Tương tự ta có x2 = 3x3 ; y2 = 3y3 ( x3 ; y3 Î ¢ ) và thu được 2
5 ×x 3 + 8 × y 3 = 2 8
2
.
Hai số hạng không âm luôn nhỏ hơn hoặc bằng tổng.
28
Từ phương trình suy ra y3 £
2
£ 2
2
,
8
é 2 28
êy = 0 Þ x 2 =
suy ra ê 3 3
5 Þ
2
x3 = 2 , y3 = 1 Þ
2 2 2
x 2 = 9 ×2 ; y 2 = 9
2 2
ê
êy 2 = 1 Þ x 2 = 2 2
ë 3 3
2 2 2 2 2 2 3 2 2 3
Þ x1 = 9 ×2 ; y 1 = 9 Þ x = 9 ×2 ; y = 9 .
Đáp số: x = 2 ×3 ; y = 3
3 3
, x = 2 ×3 ; y = - 3
3 3
, x = - 2 ×3 ; y = 3
3 3
, 3
x = - 2 ×3 ; y = - 3
3
.
2 2 2 1
2). Ta có P ³ 1+ x y = 2 xy + .
xy xy
2
æx + y ö 1
÷
Đặt t = x y £ çç ÷ £
÷ .
çè 2 ÷ ø 4
Và khai thác giả thiết, ta cũng sẽ đánh giá về xy , với điểm rơi x= y thì ta có đánh giá
2
æx + y ö 1 1
2
÷
(x - y ) ³ 0 Û x y £ çç ÷ =
÷ . Và nếu đặt t = xy thì ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = 2 + t
çè 2 ø ÷ 4 t
1
với t£ . Bằng sự khéo léo trong chọn điểm rơi, ta đánh giá như sau:
4
1 1 15
2 16t + - 15t ³ 2 2 1 6 t. - 15t ³ 2 2 16 - = 17
t t 4
Þ Pm in = 17 .
1
Dấu “=” xảy ra khi x = y = .
2
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Cho x ; y là các số thực dương thỏa mãn x + y £ 2 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
æ1 1 ö
÷
P = çç +
2 2
÷
÷ 1+ x y .
ççè x y ÷
ø
2. Cho x; y là các số thực dương thỏa mãn x + y = 2 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
2 2 2 2
4x y x y
P =
2
+
2
+
2
.
2 2 y x
(x + y )
Câu III.
M
Q
Q M
N N E
E F O
F
O H
H P
P
B B C
C K
· · · · · 0
1). Ta có BPC = BH C = 180° - BA C , suy ra tứ giác AEPF nội tiếp, nên BFC + BEC = 180 .
· · · · · 0
Mặt khác từ các tứ giác AQ FN ; AQ EM nội tiếp ta có M Q N = M Q A + N A Q = M EA + N FA = 180 .
Vậy M ; N; Q thẳng hàng.
Nhận xét. Từ ba điểm bất kỳ tạo thành hai tia có chung gốc. Khi hai tia đó tạo với nhau một góc tù thì ba điểm đã
cho thẳng hàng.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung của một đường tròn thì bằng nhau.
· · »
+ BPC = BH C (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BC của đường tròn ngoại tiếp tam giác D H BC ).
· · ¼
+ AQ N = AFN (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AN của đường tròn ngoại tiếp tam giác D FAN ).
· · ¼
+ AQ M = AEM (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AM của đường tròn ngoại tiếp tam giác D AME ).
Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 180° là tứ giác nội tiếp. Tứ giác nội tiếp có tổng hai góc đối diện bằng
180° .
· · · ·
Û BFC + BEC = 180° Û N FA + A EM = 180° kết hợp với trên, ta có
· · ·
N A Q + A Q M = 180° Û N Q M = 180° hay ba điểm N; Q; M thẳng hàng.
· · · ·
2). Ta có các góc nội tiếp bằng nhau AFQ = AN Q = AN M = ABM suy ra FQ P BE . Tương tự EQ PCF .
· · · · ·
Từ đó tứ giác EQ FP là hình bình hành, suy ra Q AN = Q FP = Q EP = Q AM hay AQ là phân giác MAN .
·
Nếu AP là phân giác M AN thì A, P, Q thẳng hàng.
· · · · ·
Từ đó nếu PQ giao BC tại K thì KAC = Q AC = Q M E = N M B = PCK
KC
2
= KB
2
Þ KC = KB hay K là trung điểm của BC .
Câu IV.
Giả sử k là chỉ số mà x1 £ x 2 £ L £ x k < 0 £ x k+ 1
£ L £ x192 .
Ký hiệu S
-
= x1 + x 2 + L + x k ; S
+
= x k+ 1
+ xk+ 2
+ L + x192
- + + - + - 2013
Þ S + S = 0 Þ S - S = 2013 Þ S = - S = .
2
- +
Do x1 £ x 2 £ L £ x192 suy ra S ³ kx1 ; S £ (1 9 2 - k )x192
- + + +
S S S S
Þ x1 £ = - Þ - x1 ³ ; x192 ³
k k k 192 - k
+ +
S S 2013 2013 2 0 1 3 ×1 9 2
Þ x192 - x1 ³ + = + = .
192 - k k 2 (1 9 2 - k ) 2k 2 k (1 9 2 - k )
2
é( 1 9 2 - k ) + k ù 2
ê ú 192
Ta có 2 k (1 9 2 - k ) £ 2 ê ú =
êë 2 ú 2
û
2 0 1 3 ×1 9 2 2013
Þ x192 - x1 ³ = .
2 96
192
2
Dấu “=” xảy ra khi
2013 2013
x1 = x 2 = L = x96 = - ; x97 = x98 = L = x192 = .
192 192