Professional Documents
Culture Documents
1 - Work and Jobs
1 - Work and Jobs
Cách trả lời đơn giản nhất là: I am a/an + teacher/ actor/ builder … (nghề nghiệp)
Ngoài ra, bạn cũng có thể trả lời theo những cách sau:
Nếu bạn làm một ngày 8 tiếng theo đúng tiêu chuẩn thì bạn được gọi là nine-to-five worker,
có một công việc toàn thời gian – a full-time job và bạn làm việc toàn thời gian – work full-
time.
Ngược lại nếu bạn làm ít hơn 8 tiếng một ngày, bạn đang có một công việc bán thời gian – a
part-time job và bạn làm việc bán thời gian – work part-time.
Nếu công việc của bạn chỉ kéo dài trong một thời gian nhất định: 3 tháng, 6 tháng … thì bạn
đang có một công việc tạm thời – a temporary job. Còn nếu công việc của bạn sẽ không
chấm dứt sau một khoảng thời gian cố định thì bạn đang có một công việc cố định/ chính
thức – a permanent job.
Từ ví dụ ở trên các bạn cũng sẽ thấy là Work vừa là danh từ, vừa là động từ.
Khi là danh từ, work là một từ chung hơn job chỉ những hoạt động mà bạn cần phải làm,
không đếm được. Nên thay vì nói I have a work -> I have a lot of work to do.
Để nói bạn làm cho một công ty/ tổ chức nào, bạn có thể dùng: work for + N.
Để nói bạn đang thực hiện một nhiệm vụ, công việc nào đó, bạn có thể dụng work on + N
(I’m curently working on a market analysis)
Với vai trò là danh từ, work thường xuất hiện trong các cụm sau:
Sáng ra, tôi rời khỏi nhà để đi làm lúc 7.30. (I leave for work at 7.30)
Sau đó, tôi bắt đầu làm việc lúc 8.00. (I start work at 8.00)
Tôi làm việc cho đến lúc 5.00 (I am at work till 5.00)
Tức là tôi kết thúc công việc lúc 5.00 ( I leave work/ get off work at 5.00)
May mắn quá, tôi có việc làm (I am in work) và không bị thất nghiệp (I am not out of work)