You are on page 1of 6

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


---------------------------

HỢP ĐỒNG KINH TẾ


Số: /HĐKT/2023

(V/v : Cung ứng và vận chuyển cát san lấp cho công trình: Cảng Liên Chiểu - Đà Nẵng)

- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản khác liên quan;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
- Căn cứ Hợp đồng số 79/2022/HĐXL ký ngày 12 tháng 01 năm 2022 giữa Công ty cổ phần
cảng Đà Nẵng và Liên danh Công ty cổ phần xây dựng công trình thủy Hà Nội – Công ty
cổ phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân về việc thi công gói thầu XL01: Thi công xây dựng
khu bãi sau cầu cảng.
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật liên quan khác của nước CHXH CN Việt Nam có hiệu
lực vào ngày ký kết hợp đồng này;
- Căn cứ tình hình thực tế và nhu cầu khả năng của cả hai bên.

Hôm nay, ngày …. tháng 07 năm 2023, chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN MUA) :

Đại diện : Chức vụ: Giám Đốc


Địa chỉ :
Tài khoản số :
Mã số thuế :
BÊN B: (BÊN BÁN) :
Đại diện : Chức vụ:
Địa chỉ :
Tài khoản :
Mã số thuế :

Hai bên cùng nhau thỏa thuận thống nhất ký kết hợp đồng Cung ứng và vận chuyển vật tư
cát san lấp với các điều khoản sau :

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG


Bên A đồng ý mua, bên B đồng ý nhận cung ứng và vận chuyển cát san lấp tạp chất không
quá 15% đến chân công trình phục vụ gói thầu thi công cảng Liên Chiểu theo đúng thiết kế, chỉ
dẫn kỹ thuật của gói thầu.
ĐIỀU 2: KHỐI LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
Khối lượng và giá trị hợp đồng cụ thể như sau:
KHỐI
STT CHỦNG LOẠI VẬT TƯ ĐVT LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN

1 Cát san lấp nhiễm mặn, m3 3.000.000 210.000 630.000.000.000


lợ tạp chất không quá
15%
Tổng giá trị: Sáu trăm ba mươi tỷ đồng chẵn

- Đơn giá trên đã bao gồm các chi phí thuế GTGT, thuế tài nguyên và các chi phí khác liên
quan đến quá trình cung cấp vật tư đến chân công trình cho Bên A và bơm cát lên công
trình trên đoạn tuyến do bên A chỉ định với khoảng cách từ sà lan (Tàu) đến vị trí xả họng là
không quá 300m. Nếu vị trí bơm vượt quá 300m thì tính thêm 10.000đ (Mười nghìn đồng)
vào giá bán cát san lấp.

- Khối lượng trên là tạm tính, khối lượng thanh toán sẽ căn cứ vào khối lượng nghiệm thu
thực tế tại hiện trường được Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát của bên A chấp thuận.
ĐIỀU 3: QUY CÁCH VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
- Quy cách và chất lượng sản phẩm: Quy cách và chất lượng vật tư phải phù hợp với tiêu
chuẩn chất lượng theo yêu cầu hồ sơ kỹ thuật của công trình.
- Khối lượng vật tư cát san lấp phải có nguồn gốc rõ ràng, được cơ quan có chức năng cấp
phép khai thác và cung cấp, được Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát bên A chấp thuận. Khi có sự thay
đổi về nguốn gốc xuất xứ vật tư thì bên B phải thông báo cho bên A và phải được Chủ đầu tư, Tư
vấn giám sát của bên A đồng ý chấp thuận mới được cung cấp vào công trình.
- Bên A có quyền từ chối nhận và nghiệm thu khối lượng vật tư nếu vật tư cung ứng vận
chuyển đến chân công trình của bên A không đảm bảo chất lượng, quy cách, không được Tư vấn
giám sát và Chủ đầu tư chấp thuận. Đồng thời bên B sẽ không được thanh toán khối lượng vật tư
đó và phải vận chuyển khối lượng không được chấp thuận ra khỏi phạm vị công trường của bên A
và thay thế bằng khối lượng khác đạt yêu cầu.
ĐIỀU 4: TIẾN ĐỘ, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN

4.1. Tiến độ thực hiện: Bên A sẽ thông báo trước thời gian cung cấp trước 03 ngày để bên B
chuẩn bị phương tiện và khối lượng cung cấp . Tiến độ 30 ngày đầu 5.000 m3ngày trở lại. Từ
31 ngày trở lên từ 10.000 m3 đến 15.000 m3/ngày trở lên. Trong tháng đầu tối thiểu bên B
phải đạt được 150.000 m3/30 ngày đầu. Và sẽ đạt tiến độ tối thiểu từ 300.000 m3/30 ngày kể
từ tháng thứ hai trở đi.
4.2. Địa điểm giao nhận hàng: Cảng Liên Chiểu – Đà Nẵng
4.3. Phương thức giao nhận: Khi giao nhận bên A cử cán bộ kỹ thuật đo đạc khối lượng trên
phương tiện của bên B (lập biên bản đo phương tiện làm căn cứ tính khối lượng) trước khi bên
B tiến hành bơm cát vào bãi của bên A, cử cán bộ kỹ thuật và thủ kho ký biên bản xác nhận với
bên B khối lượng thực tế hàng ngày để làm sở thanh toán giữa hai bên.
- Phương tiện vận chuyển đường thủy hoặc đường bộ của bên B phải có đủ điều kiện vận
chuyển theo luật định, phù hợp với điều kiện xếp/dỡ hàng tại hai đầu bến.
- Sắp xếp thiết bị bơm, ống bơm để thực hiện bơm cát lên công trình của bên A.
4.4. Phương thức nghiệm thu: Được đo nghiệm thu trên phương tiện của bên B
ĐIỀU 5: BẢO LÃNH, TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN

5.1. Bảo lãnh thanh toán thực hiện hợp đồng :


- Bên A phát hành chứng thư bảo lãnh thực hiện có giá trị 100% trên tổng giá trị hợp đồng,
tương ứng với số tiền 630.000.000.000 vnd (Bằng chữ: Sáu trăm ba mươi tỷ đồng Việt Nam)
- Bên B phát hành chứng thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng có giá trị 5% trên tổng giá trị hợp
đồng của 100% số tiền bên A Bảo lãnh, tương ứng với số tiền 31.500.000.000 vnd (Bằng chữ:
Ba mươi mốt tỷ, năm trăm triệu đồng Việt Nam)
5.2. Tạm ứng :
- Bên B phát chứng thư bảo lãnh hoàn tạm ứng không hủy ngang, vô điều kiện có giá trị 20%
trên tổng giá trị hợp đồng, tương ứng với số tiền 126.000.000.000 vnd (Bằng chữ: Một trăm
hai mươi sáu tỷ đồng Việt Nam), có hiệu lực đến trong suốt thời gian số tiền tạm ứng chưa trừ
hết, do một ngân hàng hoặc một đơn vị tín dụng hợp pháp tại Việt Nam phát hành theo mẫu
được bên A đồng ý.
Sau khi Hợp đồng được ký kết, Ngân hàng bên A sẽ chuyển số tiền tạm ứng 20% trên tên tổng
giá trị hợp đồng cho bên B để thực hiện hợp đồng tương ứng với số tiền tiền 126.000.000.000
vnd (Bằng chữ: Một trăm hai mươi sáu tỷ đồng Việt Nam), với điều kiện bên B phải có:
+ Văn bản đề nghị tạm ứng của bên B.
+ Bảo lãnh hoàn tạm ứng bên B
5.3. Thanh toán :
- Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
- Đồng tiền thanh toán: Việt Nam Đồng
- Phương thức thanh toán:
+ Thanh toán theo khối lượng phương tiện vận tải đường thủy/ bộ của bên B về đến chân
công trình của bên A, căn cứ theo khối lượng nghiệm thu, đo đạc trên phương tiện của bên B
có xác nhận đại diện giữa hai bên, bên B xuất hóa đơn cho bên A, bên A sẽ thanh toán dứt
điểm khối lượng đó.
+ Khối lượng cho mỗi lần thanh toán phải đạt tối thiểu từ 20.000m3 (Hai mươi nghìn khối) trở
lên. Bên A sẽ thanh toán cho bên B 80% và 20% sẽ trừ vào số tiền tạm ứng như điều 5.2 hợp
đồng
- Thời hạn thanh toán: Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
thanh toán hợp lệ của bên B theo quy định.
- Hồ sơ thanh toán bao gồm:
+ Hóa đơn GTGT.
+ Đề nghị thanh toán.
+ Biên bản giao nhận khối lượng giữa hai bên.
ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC BÊN
5.1. Trách nhiệm và quyền hạn Bên A
- Giám sát chất lượng vật tư của bên B tại hiện trường
- Phối hợp với Bên B tổ chức nghiệm thu xác nhận khối lượng thực tế cho Bên B.
- Lập biên bản đối chiếu khối lượng, biên bản đối chiếu công nợ, thanh toán khối lượng hoàn
thành của Bên B theo đúng Điều 5 của Hợp đồng.
- Tạo điều kiện đăng ký ra vào, mặt bằng thi công để phương tiện của bên B cập bến và bơm
cát thuận lợi trong suốt quá trình thi công.
- Bên A có quyền thay thế nhà cung cấp khác hoặc cắt giảm khối lượng thực hiện của hợp
đồng nếu bên B không đảm bảo tiến độ như điều 4 của hợp đồng này và thu hồi bảo lãnh
thanh toán sau khi đã thanh toán phần khối lượng nghiệm thu cho bên B.
5.2. Trách nhiệm và quyền hạn Bên B
- Chịu trách nhiệm của tính pháp lý về nguồn gốc xuất xứ của vật tư cung cấp. Nếu nguồn
gốc vật tư không rõ ràng mà bên B vẫn cung cấp cho bên A thì bên B phải chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước cơ quan chức năng.
- Nộp thuế, phí, …cho cơ quan quản lý Nhà nước cho việc thực hiện hợp đồng này.
- Cung cấp đầy đủ cho bên A hồ sơ pháp lý về nguồn gốc xuất xứ của mỏ cát để trình Chủ
đầu tư bên A chấp thuận.
- Nếu bên B cung ứng vận chuyển cát san lấp đến công trường của Bên A không đúng chất
lượng, chủng loại thì Bên A sẽ không nghiệm thu thanh toán khối lượng đó và Bên B phải
vận chuyển khối lượng đó ra khỏi công trình của Bên A. đồng thời bên B phải chịu mọi chi
phí thiệt hại liên quan.
- Bên B cam kết và chịu trách nhiệm về tiến độ cung cấp, vận chuyển cát san lấp đến chân
công trường cho bên A theo như điều 4 của Hợp đồng này.
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước các cơ quan chức năng như Cảng vụ, biên phòng, … về
hồ sơ pháp lý vật tư, hồ sơ pháp lý phương tiện vận tải đường thủy trong suốt quá trình thực
hiện hợp đồng này ở hai đầu xuất và nhập bến.
- Chịu trách nhiệm về an toàn giao thông, lao động (người và phương tiện) cũng như bên thứ
ba; an ninh trật tự, vệ sinh môi trường và các vấn đề phát sinh khác trong suốt quá trình thực
hiện hợp đồng.
- Cung cấp cho bên A hồ sơ phương tiện để bên A làm thủ tục ra vào cảng.
- Xuất hoá đơn GTGT cho Bên A theo giá trị được thanh toán.
- Từ chối thực hiện những yêu cầu trái pháp luật.
- Có quyền yêu cầu Bên A thực hiện những cam kết trong hợp đồng.
ĐIỀU 7: TẠM DỪNG, HUỶ BỎ, CHẤM DỨT VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG
- Công trình có thể tạm dừng khi có sự yêu cầu của Chủ đầu tư.
- Bên A có thể huỷ bỏ, chấm dứt hợp đồng khi Bên B vi phạm các khoản sau:
+ Bên B không tuân thủ các yêu cầu của Bên A về thực hiện các nghĩa vụ như điều 6 mục 6.2
của hợp đồng này.
+ Bên B không cung cấp đủ vật tư tối thiểu theo như điều 4 của hợp đồng này hoặc không
cung ứng vận chuyển vật tư quá 03 ngày mà không có bất kỳ lý do nào hoặc lý do mà không
được Bên A chấp thuận.
- Các trường hợp bất khả kháng như thiên tai, bão lụt, …
- Trong trường hợp hủy bỏ hoặc chấm dứt hợp đồng nêu trên
- Trong trường hợp huỷ bỏ hợp đồng nếu lỗi thuộc về bên nào thì bên đó chịu mọi chi phí
phát sinh do việc huỷ hợp đồng gây ra.
ĐIỀU 8: TẠM DỪNG, HUỶ BỎ, CHẤM DỨT VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG
- Công trình có thể tạm dừng khi có sự yêu cầu của Chủ đầu tư.
- Bên A có thể huỷ bỏ, chấm dứt hợp đồng khi Bên B vi phạm các khoản sau:
- + Bên B không tuân thủ các yêu cầu của Bên A về thực hiện các nghĩa vụ như điều 7 mục
7.2 của hợp đồng này.
- + Bên B không cung cấp đủ vật tư tối thiểu theo như điều 4 của hợp đồng này hoặc không
cung ứng vận chuyển vật tư quá 05 ngày mà không có bất kỳ lý do nào hoặc lý do mà không
được Bên A chấp thuận.
- Các trường hợp bất khả kháng như thiên tai, bão lụt, …
- Trong trường hợp hủy bỏ hoặc chấm dứt hợp đồng nêu trên
- Trong trường hợp huỷ bỏ hợp đồng nếu lỗi thuộc về bên nào thì bên đó chịu mọi chi phí
phát sinh do việc huỷ hợp đồng gây ra.
ĐIỀU 9: THƯỞNG PHẠT HỢP ĐỒNG:
Nếu một trong 2 bên không thực hiện các cam kết trong Điều 6 của hợp đồng này, đúng tiến
độ sẽ bị phạt 5% giá trị hợp đồng.
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG.
- Trong thời gian tối đa 10 ngày sau khi ký hợp đồng, các bên sẽ phải hoàn tất các thủ tục
phát hành chứng thư bảo lãnh, hoàn thiện hồ sơ.
- Hai bên cam kết cùng nhau thực hiện hợp đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng. Mọi sửa
đổi bổ sung của hợp đồng phải được hai bên bàn bạc thống nhất và thể hiện bằng các phụ lục
hợp đồng mới có giá trị thực hiện.
- Trong quá trình thực hiện nếu có trở ngại, vướng mắc thì hai bên cùng nhau bàn bạc giải
quyết. Trường hợp có tranh chấp hợp đồng mà hai bên không tự giải quyết được thì nhờ toà
án kinh tế thành phố Đà Nẵng giải quyết. Phán quyết của toà án kinh tế là quyết định cuối
cùng, chi phí bỏ ra do bên có lỗi chịu.
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và việc hai bên hoàn thành bảo lãnh và tạm ứng đến
ngày hai bên thống nhất thanh lý hợp đồng.
- Hợp đồng được lập thành 06 (Sáu) bản, Bên A giữ 04 (Bốn) bản, Bên B giữ 02 (Hai) bản
- có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

You might also like