Professional Documents
Culture Documents
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Kế Toán, Kiểm Toán Trong Bối Cảnh Mới
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Kế Toán, Kiểm Toán Trong Bối Cảnh Mới
MINISTRY OF FINANCE
Phó Cục trưởng Cục Quản lý Giám sát kế toán, kiểm toán – Bộ Tài chính;
BỘ TÀI CHÍNH
Vị trí, vai trò và nhiệm vụ của người
MINISTRY OF FINANCE
làm công tác kế toán, kiểm toán
Phương
Định hướng chính pháp Thực tiễn
sách đào tạo thị trường
VỊ TRÍ, VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BỘ TÀI CHÍNH
MINISTRY OF FINANCE
SỰ THAY ĐỔI TRONG QUAN NIỆM VỀ
BỘ TÀI CHÍNH
MINISTRY OF FINANCE Vai trò của người làm công tác kế toán
Tham mưu cho BGĐ
Tham mưu
cho BGĐ
Lập báo cáo và
Lập báo cáo và kiểm soát tài chính
kiểm soát tài chính
Thay đổi Ghi chép và
xử lý giao dịch
Ghi chép và
xử lý giao dịch
Trước đây Ngày nay
VỊ TRÍ, VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC KIỂM TOÁN
BỘ TÀI CHÍNH
MINISTRY OF FINANCE NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC KiỂM TOÁN
ĐÓNG VAI TRÒ QUAN TRỌNG TRONG ViỆC
TẠO NIỀM TIN CHO THỊ TRƯỜNG.
➢ Không chỉ kiểm toán báo cáo tài chính mà còn kiểm toán tuân thủ, kiểm
toán hoạt động;
➢ Giúp phòng tránh và quản trị rủi ro; Nâng cao tính minh bạch, trung thực
và chất lượng của các thông tin tài chính và phi tài chính; Nâng cao hiệu
quả hoạt động của đơn vị;
➢ Góp phần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng BCTC;
➢ Hỗ trợ chức năng giám sát của các cơ quan Nhà nước;
KHUNG NĂNG LỰC NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC KẾ TOÁN, KiỂM TOÁN
BỘ TÀI CHÍNH
MINISTRY OF FINANCE
Đạo đức nghề nghiệp
năng
lực Phương pháp giải quyết vấn đề
BỘ TÀI CHÍNH ➢ Hiểu biết về bản chất giao dịch kinh tế, tài chính;
MINISTRY OF FINANCE
➢ Thực hiện các xét đoán một cách có cơ sở;
➢ Thực hiện các ước tính một cách đáng tin cậy;
➢ Áp dụng thành thạo các mô hình tài chính;
➢ Thu thập và xử lý dữ liệu, đánh giá bằng chứng kiểm toán…;
➢ Lập kế hoạch, quản trị thời gian, giao tiếp, trực giác nghề
nghiệp, phát hiện sai sót, gian lận…;
➢ Thành thạo chuẩn mực, Lập và trình bày BCTC phù hợp với
bản chất và cách thức vận hành của giao dịch;
➢ Tổng hợp và phân tích thông tin quá khứ và dự báo tương lai;
➢ Thành thạo IT, kê khai, quyết toán thuế….
ĐÁNH GIÁ VỀ NGUỒN NHÂN LỰC KẾ TOÁN, KiỂM TOÁN
BỘ TÀI CHÍNH
MINISTRY OF FINANCE Những hạn chế
➢ Thiếu hiểu biết thực tiễn; Chưa có phương pháp tư duy logic,
phân tích hiện tượng, bản chất giao dịch để giải quyết vấn đề;
➢ Hầu hết các kỹ năng nghề nghiệp cần thiết đều hạn chế;
➢ Đạo đức nghề nghiệp, ý thức tuân thủ chưa cao;
BỘ TÀI CHÍNH
Một số
MINISTRY OF FINANCE
tồn tại
phổ biến Giáo điều, lý thuyết, xa rời thực tiễn
trong
công tác
đào tạo Chưa hiểu được nhu cầu của thị trường
BỘ TÀI CHÍNH ➢ Lấy người học làm trung tâm; Bám sát yêu cầu của người
MINISTRY OF FINANCE
tuyển dụng và khung năng lực;
➢ Tập trung đào tạo các kỹ năng cần thiết, đặc biệt chú trọng kỹ
năng lập kế hoạch, thu thập thông tin, phân tích, dự báo,
tham mưu ra quyết định, lập và trình bày BCTC; Tránh đào tạo
theo kiểu tư duy áp đặt;
➢ Tăng cường đào tạo tư duy phân tích, đạo lý chứ không dừng
lại ở cách thức giải quyết vấn đề; Tạo thói quen người học tự
nghiên cứu lý thuyết gắn với vận dụng thực tiễn; Giảng viên
chỉ hướng dẫn phương pháp nghiên cứu lý thuyết, trên lớp
tập trung thảo luận các vướng mắc hoặc kết quả nghiên cứu;
BỘ TÀI CHÍNH
MINISTRY OF FINANCE
Xin cảm ơn
12
HỘI THẢO ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN
TRONG BỐI CẢNH MỚI
Nội dung
Giới thiệu
Bối cảnh mới
Quy mô và năng lực đào tạo
Nghề nghiệp trong bối cảnh mới
Khoảng cách giữa đào tạo và thực tế
Các khuyến nghị
15
Giới thiệu
Bối cảnh mới Năng lực đào tạo Ảnh hưởng đến nghề nghiệp
Đưa ra một số vấn đề và các đề Xây dựng một báo cáo định kỳ
xuất để phát triển đào tạo nghề hàng năm giúp các bên liên
nghiệp trong bối cảnh mới. quan có dữ liệu để ra quyết
định.
17
• Hội Kế toán Thành phố Hồ Chí Minh (HAA), Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt
Nam (VACPA) và Học viện Smart Train đã chủ trì và bảo trợ cho nghiên cứu.
• Công ty Cổ phần Navigos Group Việt Nam đã đồng hành trong việc xây dựng bảng
câu hỏi, thực hiện khảo sát.
• Các trường đại học, thầy cô giáo, cộng tác viên, các đáp viên đã hỗ trợ trong việc
thu thập số liệu và khảo sát tại các địa phương.
Công nghệ
Kinh tế
Xã hội
120%
100% 95%
96% 97%98% 94% 94%
96% 94%
94%94%
93% 93%
78%
80% 72%
67% 66% 65%
60%
50%
40%
20%
0%
Singapore Malaysia Philippines Indonesia Việt Nam Thái Lan
Máy tính Smart phone Điện thoại di động
Sử dụng Kết nối với gia đình và bạn bè 71,4%
Hệ thống CNTT và
2.6 2.7 Chuỗi cung
quản trị dữ liệu
ứng
408.8
billion
GDP Việt Nam (USD)
(1985-2022)
6.97 billion
(USD)
Nguồn: Worldbank
26
Nguồn: Vnexpress.vn
27
Thế hệ X
Thế hệ Y
Thế hệ Z
Nguồn: infographics.vn
QUY MÔ VÀ
NĂNG LỰC
ĐÀO TẠO
29
Sự phát 90 140
triển nhanh 80 130
80 120
chóng của 70
ngành kế 60
100
98
toán, kiểm 50 80
toán
40 32 60
30
40
20 13
10 55 18 20
0 0
Trước 1992 1993-2002 2003-2012 2013-2022
Mở ngành Số lượng
30
239* 129
4.9%
Tổng sinh viên đại học toàn
quốc theo học ngành kế
toán, kiểm toán bậc đại học
29,2 24,20
5 *
27,5 32,4%
% *
(*) Nguồn: Bộ Giáo dục và Đào
tạo
32
Sự phân bổ cho các vùng kinh tế xã hội gắn với nhu cầu kinh tế xã hội…
60.0%
49.5%
50.0%
40.0%
30.0% 27.6%
20.0%
12.4%
10.0% 6.2% 3.2%
1.1%
0.0%
ĐB sông Hồng Đông Nam Bộ Bắc TB và duyên ĐB sông Cửu Trung du và miền Tây Nguyên
hải MT Long núi BB
60.0%
49.5%
50.0%
40.0%
30.0% 27.6%
20.0%
12.4%
10.0% 6.2%
3.2%
1.1%
0.0%
ĐB sông Hồng Đông Nam Bộ Bắc TB và duyên ĐB sông Cửu Trung du và miền Tây Nguyên
hải MT Long núi BB
Sinh viên Giảng viên GV tiến sĩ Kiểm định
34
Thành viên
tổ chức
nghề nghiệp
Tốt nghiệp
đại học
Malaysia
38.538 Singapor
e Indonesi
32.763 a Philippine
28.277 s
22.924 Việt Nam
11.950
Nguồn: 2021 AFA Annual Report. Số liệu thành viên năm 2020.
Số liệu thành viên của các tổ chức nghề nghiệp quốc gia, không bao gồm các tổ chức quốc tế như ACCA, ICAEW.
Số lượng của Việt Nam là tổng của VAA và VACPA. Số lượng của Malaysia là tổng của MIA và MICPA.
… và nhỏ bé so với dân số và GDP
Số thành viên nghề Dân số GDP (tỷ Giá trị vốn hóa thị trường chứng
nghiệp (người) (triệu)* USD)* khoán (tỷ USD)*
Thái Lan 89.281 71,48 499,7 543,16
Malaysia 38.538 33,20 337,3 436,54
Singapore 32.763 5,68 345,3 652,61
Indonesia 28.277 271,9 1.059 496,09
Philippines 22.924 112,2 361,8 272,79
Việt Nam 11.950 96,65 346,6 186,01
nghiệp 45.9%
40.0%
35.5%
30.0% 32.3%
20.0%
14.2%
12.5%
10.0% 5.5%
2.1%
1.7% 2.4%
0.0%
0
Không1 quan 2
Ít quan Trung3 bình Quan4 trọng Rất quan
5 6
Các ứng dụng công nghệ mới sẽ được áp dụng nhiều hơn
ERP
0.0% 10.0% 20.0% 30.0% 40.0% 50.0% 60.0% 70.0% 80.0% 90.0%
Thiếu nhân
50 sự chuyên 41 Thói quen
làm việc
% môn %
Các thay đổi của môi trường làm việc tác động đến cá nhân
80%
Nữ
70% 67.8% Nam
63.2%
60% 58.4%
62.1%
50% 60.4%
54.9% 38.6%
40%
31.4%
30%
35.7%
20%
21.6%
10%
Quy định Cắt giảm Chi phí Ứng dụng Làm việc
thay đổi nhân sự cuộc sống công nghệ từ xa
42
44.2%
31.0%
Bức tranh về nhu
cầu tuyển dụng 16.1%
chưa sáng sủa, 5.9%
1.5% 1.3%
đặc biệt là đối với
sinh viên mới ra Chưa Dưới 5% - 11% - 21% - Trên
có nhu 5% 10% 20% 30% 30%
trường cầu
Nhân viên
Trưởng nhóm
43.9% 29,7%
Trưởng phòng
16,3%
SV mới ra
trường Giám đốc
7,2% 7%
43
60,3%
56,2% Khoảng cách đáng kể về
kiến thức chuyên môn 67,5%
Khoảng cách đáng kể về
kiến thức bổ trợ 61% Cần bổ sung kỹ năng sử
dụng công cụ phân tích
Khoảng cách đáng và trình bày dữ liệu
kể về kỹ năng mềm
73,8%
60,1% Cần bổ sung kỹ
năng giải quyết
Khoảng cách đáng kể về
khả năng ứng dụng CNTT
58% vấn đề
.
Cần bổ sung
khả năng hiểu
52,2% biết luật pháp
và các quy định
Cần bổ sung kiến liên quan
thức IFRS .
46
Sử dụng các công cụ phân tích và trình Kỹ năng giải quyết vấn đề (nhận dạng,
67.5% 73.8%
bày dữ liệu phân tích và đề xuất giải pháp)
Tư duy mở (chấp nhận những góc
Sử dụng phần mềm kế toán 55.5% 60.9%
nhìn khác nhau)
Sử dụng ERP 51.0% Hợp tác, phối hợp và làm việc nhóm 52.0%
Đánh giá tính hiệu quả và rủi ro hệ thống Viết, trình bày, thảo luận về cách thức
44.5% 47.9%
thông tin kế toán tiến hành và kết quả công việc
59,1 Nhà trường cần kết nối chặt chẽ với doanh nghiệp Các giải pháp thu hẹp
và tổ chức nghề nghiệp để nắm được yêu cầu thực khoảng cách
% tế nhằm điều chỉnh việc giảng dạy
49,8 Nhà trường cần cắt giảm các môn học không
liên quan đến nghề nghiệp và tăng cường các
% môn học về nghề nghiệp, đặc biệt là các môn
kỹ năng mềm
Lao động xuyên quốc gia Đội ngũ còn hạn chế
Công nghệ phát triển quá nhanh Đào tạo đổi mới chưa đều
Thiếu sự gắn kết
Chiến lược chưa rõ ràng
Email: duc.vh@ou.edu.vn
HỘI THẢO ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN TRONG BỐI CẢNH MỚI
54
▪ Giới thiệu
▪ Bối cảnh mới và các ảnh hưởng
Nội dung ▪
▪
Nỗ lực đổi mới của các trường
Các thách thức
▪ Đề xuất
1. Bối cảnh mới và các ảnh hưởng
56
Sự phát triển nhanh chóng công nghệ ảnh hưởng đến lĩnh vực tài
chính kế toán
1. Trí tuệ nhân tạo sẽ thúc đẩy việc tạo ra giá trị lớn từ Big data
2. Blockchain sẽ phá vỡ PP hạch toán truyền thống bởi bút toán “Tam phân)
3. Điện toán đám mây sẽ giải phóng sự bó hẹp thông tin kinh tế tài chính
4. IoT sẽ thúc đẩy kỷ nguyên mới của niềm tin vào tài chính
5. Nguồn mở, SaaS và Serverless sẽ giảm rào cản bản quyền tăng sự gia nhập
6. Không mã và ít mã sẽ định nghĩa lại việc phát triển ứng dụng
7. Siêu tự động hóa sẽ thay thế thủ công do sự ra đời của AI, Deep Learning,
phần mềm hướng sự kiện, Robotic,…
57
2.
Blockchain
58
Sự thay đổi từ phía người học - Thế hệ Z
• Gen Z: Thế hệ ưu tiên kỹ thuật số đang
định hình các xu hướng tiêu dùng, lực
lượng lao động và xã hội,…
• Gen Z nói chung rất trực tuyến: làm việc,
mua sắm, hẹn hò và kết bạn trực tuyến;
dành 6 giờ trở lên mỗi ngày trên điện
thoại hay máy tính…
59
Sự thay đổi trong môi trường giáo dục đại học tại Việt Nam
Chính sách của Nhà Cạnh tranh giữa các
Nhu cầu xã hội Tự chủ đại học
nước trường
Luật GD đại học Chất lượng Tự chủ từng phần Tuyển sinh
Khung trình độ quốc gia Kiến thức phù hợp xu thế Tự chủ toàn phần Đội ngũ GV chất lượng
Chuẩn Chương trình đào tạo Kỹ năng cứng & mềm Áp lực tự chủ Cơ sở vật chất
60
Hội nhập quốc tế
• Việt Nam hội nhập toàn diện với nền kinh tế thế giới
• Góp phần không nhỏ vào công tác đào tạo và bồi dưỡng nguồn lực lao
động kế toán và kiểm toán tại VN
• Các Tổ chức - Hiệp hội kế toán, kiểm toán, tài chính lớn trên thế giới hầu
hết đã có mặt tại VN: Hiệp hội ACCA - IMA - IIA – ICEWCW, Viện CFA ...
61
2. Nỗ lực đổi mới của các trường
62
Đổi mới chương trình đào tạo
CHUẨN
Luật GDĐH và các VB hướng dẫn CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN
QUỐC GIA
63
Đổi mới chương trình đào tạo
• Mục tiêu CĐĐT POx , x=3 PLOy , y=9 hay 11
64
Số lượng tín chỉ thiết kế cho Chương trình đại
học
65
Đối sánh Chuẩn đầu ra ngành kế toán
STT Trường Số lượng
Chuẩn Nhận xét:
1 Trường ĐH Công Thương TP.HCM 15 Các trường xây dựng khá
2 Đại học Kinh tế TP.HCM 20 nhiều chuẩn nhưng chưa
đo được kết quả đầu ra
3 Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM 9
4 Trường Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH) 11
5 Trường Đại học Mở TP.HCM 14
6 Trường Đại học Văn Lang 10
7 Trường Đại học Thủ Dầu Một 11
8 Trường Đại học Quy Nhơn 9
9 Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng 9
10 Đại học Kinh tế Quốc dân 7
11 TRường Đại học Thủy Lợi 12
66
Tuyển sinh và tốt nghiệp
67
Hợp tác quốc tế
Hợp tác doanh nghiệp, Hợp tác Hội nghề nghiệp
68
Kiểm định chất lượng
69
Nghiên cứu khoa học của các Khoa,Viện Kế toán – Kiểm toán
5 năm (2018-2023)
ĐH Kinh tế TP.HCM
Số lượng công bố khoa học Trong nước Số lượng công bố khoa học Quốc tế
70
3. Các thách thức
71
Sự phát triển của công nghệ có ảnh hưởng rất mạnh mẽ đến nghề nghiệp kế toán,
kiểm toán
45.0% 400
50.0%
200 40.0%
350
35.0%
300 40.0%
150 30.0%
250
25.0%
30.0%
100 20.0% 200
50 10.0%
100
5.0% 10.0%
50
0 0.0%
Không ảnh Ít quan trọng Trung bình Quan trọng Rất quan trọng.
hưởng 0 0.0%
Không ảnh hưởng Ít quan trọng Trung bình Quan trọng Rất quan trọng.
Doanh nghiệp Số lượng Doanh nghiệp Tỷ lệ
Cá nhân Số lượng Cá nhân Tỷ lệ
Nguồn: Báo cáo Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực kế toán, kiểm toán trong bối cảnh mới do HAA, VACPA và SMART TRAIN thực hiện (2023) 72
Thách thức lớn nhất của người làm công tác kế toán, kiểm toán trong ứng dụng
công nghệ là mức độ phức tạp của công việc tăng lên
Nguồn: Báo cáo Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực kế toán, kiểm toán trong bối cảnh mới do HAA, VACPA và SMART TRAIN thực hiện (2023) 73
Rào cản của việc đơn vị chấp nhận công nghệ mới trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán
Nguồn: Báo cáo Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực kế toán, kiểm toán trong bối cảnh mới do HAA, VACPA và SMART TRAIN thực hiện (2023) 74
Các trường đại học phải
làm gì để đào tạo nguồn
nhân lực đáp ứng yêu
cầu?
• Chương trình đào tạo
• Đội ngũ giảng viên
• Nguồn lực
• Quản lý
75
4. Các đề xuất
76
Quan điểm
• Phải thay đổi phương pháp tiếp cận
Chuyển đổi số là con đường tất truyền thống
yếu trong bối cảnh mới • Thực hiện kỹ thuật số, bằng cách sử
dụng AI và robot
77
Tiếp tục đổi mới chương trình đào tạo
Đổi mới PP giảng dạy là mối quan tâm nhất (91%), cấu trúc lại chương trình đào tạo GIẢM kiến thức hàn lâm
(82%), cấu trúc lại Chương trình đào tạo TĂNG kỹ năng về công nghệ (73%); Cập nhật nội dung giảng dạy
73%. Ngoài ra, việc định hướng lại mục tiêu đào tạo (55%) và Biên soạn lại giáo trình (55%) cũng được các
trường cho rằng cần lưu ý.
78
Cấu trúc chương trình đào tạo
Giảm hay rút gọn
Kiến thức Kiến thức 1. Các môn học mang tính học thuộc lòng
(30%) 2. Các môn học quá truyền thống
(50%)
79
Tiếp tục nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, năng lực quản lý cơ sở
đào tạo
Để thay đổi các Khoa/trường quan tâm: Nguồn lực tài chính để thay đổi (80%), Trình độ của đội ngũ GV
hiện tại (80%), Cơ sở vật chất (70%), Cơ sở dữ liệu lớn - Big data (70%). Ngoài ra năng lực quản lý cơ sở
đào tạo, cơ sở vật chất là mối quan tâm của hầu hết các trường
80
Gắn kết với doanh nghiệp, tổ chức nghề nghiệp
Trần Phước
Email: cpa.tranphuoc@gmail.com
82
HỘI THẢO ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN
TRONG BỐI CẢNH MỚI
84
Sample Footer Text 20XX
Đặt vấn đề
• Chúng ta đã thực
sự gắn kết chưa?
Làm sao để gắn kết
hơn nữa?
86
Sample Footer Text 20XX
TỔ CHỨC
NGHỀ NGHIỆP
DOANH NHÀ
NGHIỆP TRƯỜNG
Nguồn nhân lực
chất lượng cao
87
Sample Footer Text 20XX
Đặc điểm của ngành kế toán, kiểm toán
▪ Là bộ phận dịch vụ có mặt tại tất cả các doanh nghiệp
▪ Theo các tiêu chuẩn chung thống nhất
▪ Gắn với lợi ích công chúng => Có sự can thiệp của Nhà nước
88
Sample Footer Text 20XX
Nhà trường Năng lực
học thuật
Năng lực
Tổ chức nghề nghề nghiệp
nghiệp
89
Sample Footer Text 20XX
Năng lực chuyên môn
Kỹ năng mềm
90
Sample Footer Text 20XX
Có khoảng cách 70.0%
60.3% 61.0% 60.1%
đáng kể và rất 60.0%
53.1%
56.2% 56.9%
53.5%
lớn giữa đào 50.0%
49.9%
Kết quả khảo sát 471 doanh nghiệp và 833 cá nhân làm công tác kế toán, kiểm toán theo Báo cáo nghiên cứu
“Đào tạo nguồn nhân lực kế toán, kiểm toán trong bối cảnh mới” năm 2023.
91
Sample Footer Text 20XX
61.6% 55.8% 53.3% 59.1%
Đề xuất từ Người học cần cố gắng Nhà trường cần kết nối
doanh nghiệp trang bị kiến thức và kỹ chặt chẽ với doanh nghiệp
và cá nhân năng thực tế ngay trong và tổ chức nghề nghiệp để
quá trình học tập và nhất là nắm được yêu cầu thực tế
người làm kế qua thực tập hoặc các hoạt nhằm điều chỉnh việc giảng
toán, kiểm toán động ngoại khóa dạy
92
Sample Footer Text 20XX
Khảo sát
93
Sample Footer Text 20XX
1. Bối cảnh
chung
▪ Hoạt động hợp tác giữa Nhà trường và các tổ chức nghề
nghiệp phát triển mạnh mẽ trong 10 năm gần đây
▪ Các tổ chức nghề nghiệp quốc tế có mặt nhiều hơn và mở rộng
hoạt động
▪ Các tổ chức nghề nghiệp Việt Nam đã thay đổi quan điểm
quan tâm nhiều hơn đến các trường đại học
94
Sample Footer Text 20XX
Xây dựng Chương trình
2. Hoạt động đào tạo
hợp tác Đào tạo
Kết hợp/Hỗ trợ đào tạo
chuyên môn
95
Sample Footer Text 20XX
Hoạt động
Có nhưng Có nhưng Hoạt động
Hoàn toàn đều nhưng
ít hoạt hoạt động đều và
không có chưa hiệu
động không đều hiệu quả
quả
96
Sample Footer Text 20XX
Sự ủng hộ của lãnh đạo, các
chính sách cho giảng viên
Chính
3. Khó khăn
sách
Áp lực nhiều công việc phải
Nguồn lực làm trong một thời gian
Nhà
trường
Tổ chức Công tác lập kế hoạch, điều
thực hiện phối và triển khai còn hạn chế
Sự đồng
thuận
Không được sự đồng thuận của
các bộ môn, giảng viên
97
Sample Footer Text 20XX
Chiến lược tổ chức và quan
điểm lãnh đạo
Chính
3. Khó khăn
sách
Nguồn kinh phí và nhân lực
Nguồn lực có giới hạn
Tổ chức
nghề
nghiệp
Tổ chức
thực hiện
Sự đồng
thuận
98
Sample Footer Text 20XX
4. Giải pháp (Nhà trường)
99
Sample Footer Text 20XX
Đánh giá
• Mục tiêu?
• Cách làm?
101
Sample Footer Text 20XX
Cách làm
Chiến lược
Cân bằng
mục tiêu
Kế hoạch
Đạt được
mục tiêu
102
Sample Footer Text 20XX
Đề xuất
Rà soát lại mục tiêu
Các chương trình cụ thể
103
Rà soát lại Xây dựng Chương trình
mục tiêu đào tạo
Đào tạo
Kết hợp/Hỗ trợ đào tạo
chuyên môn
Hoàn thiện
Hợp tác nghiên cứu khoa
Nghiên cứu
học/Trao đổi học thuật
104
Sample Footer Text 20XX
Chuẩn năng lực Chuẩn mực giáo dục kế toán Yêu cầu của các
nghề nghiệp quốc tế doanh nghiệp
105
Sample Footer Text 20XX
Phát triển
kỹ năng
nghề nghiệp Xác định các kỹ năng
nghề nghiệp
106
Sample Footer Text 20XX
Hợp tác
nghiên cứu
Các lĩnh vực Đánh giá các
giáo dục kế Nghiên cứu Nghiên cứu xu hướng và
toán, giới và khoa học đề xuất các
nghề nghiệp
nghề nghiệp… giải pháp
107
Sample Footer Text 20XX
Xin cảm ơn đã
lắng nghe
• Trần Khánh Lâm
• trankhanhlam@vacpa.
org.vn
108
Power comes from being understood
ĐÀO TẠO & PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC – GÓC NHÌN TỪ CÔNG TY KIỂM TOÁN
HIỂU BIẾT về lộ trình sự nghiệp LẬP KẾ HOẠCH phát triển chuyên sâu
theo chiều dọc và/ hoặc mở rộng
theo chiều ngang cho các vị trí & cơ
hội mới
PHÁT TRIỂN chuyên môn ban XÂY DỰNG & DUY TRÌ các kỹ
đầu (IPD) đối với vị trí ban đầu năng và năng lực thông qua phát
(entry level) triển chuyên môn liên tục (CPD)
YÊU CẦU PHÁT TRIỂN CHUYÊN MÔN BAN ĐẦU (IPD) ĐỐI VỚI VỊ TRÍ BAN
ĐẦU (ENTRY LEVEL)
Yêu cầu phát triển chuyên môn ban đầu (IPD)
Mục tiêu của việc phát triển chuyên môn ban đầu:
• Bảo vệ lợi ích cộng đồng
• Nâng cao chất lượng công việc IES 4 IES 2
Giá trị, Đạo Năng lực
• Nâng cao uy tín ngành nghề Kế toán – Kiểm toán
đức & Thái chuyên môn
độ nghề Initial
Professional
nghiệp Development
(IPD)
IES 3
Các kỹ năng chuyên
nghiệp
IES: the International Education Standards ban hành bởi Ủy Ban Chuẩn mực đào tạo kế toán (IAESB) thuộc Liên đoàn Kế toán Quốc tế (IFAC)
XÂY DỰNG VÀ DUY TRÌ CÁC KỸ NĂNG VÀ NĂNG LỰC THÔNG QUA PHÁT
TRIỂN CHUYÊN MÔN LIÊN TỤC (CPD)
Lộ trình phát triển sự nghiệp kế toán – kiểm toán
Partner
Lộ trình sự nghiệp
Mô hình phát triển chuyên môn liên tục (CPD)
Tự đánh giá
năng lực Lập
”
Ghi nhận
Chiêm nghiệm
kiến thức
đã học
1
2
HIỂU về tầm quan trọng tái đào tạo &
TÌM TÒI phương pháp học tập
nâng cao năng lực
3 4
XÂY DỰNG môi trường học tập CHẤP NHẬN sai lầm & thất bại