Professional Documents
Culture Documents
CHUYÊN ĐỀ 1
1
25/11/22
2
25/11/22
• Ngày nay, kế toán quản trị có xu hướng hình thành, phát triển trước
trong những doanh nghiệp lớn có trình độ khoa học - kỹ thuật – công
nghệ - quản trị tiên tiến, điều kiện cơ sở vật chất hiện đại và sau đó mở
rộng sang những doanh nghiệp nhỏ, khoa học - kỹ thuật – công nghệ -
quản trị, điều kiện cơ sở vật chất lạc hậu (H.Thomas Johnson, Robert
S.Kaplan (1987), Relevance lost the rise and fall of management
Accounting, Harvard Business School Press). Ví dụ, kế toán quản trị
trong doanh nghiệp ở các nước như Nhật, Trung Quốc, Singapore,
Malaysia, Thái Lan, (Akira Nishimura (2003), Management accounting
feed forward and asian perspectives, Palgrave Macmillan, First Puplished,
Freface and Acknowledgements)
• Tương lai, kế toán quản trị chuyển sang một kỷ nguyên mới, rất gần với
quản trị, là một công cụ hỗ trợ, kết nối với chiến lược kinh doanh, chiến
lược cạnh tranh (Akira Nishimura (2003), Management accounting feed
forward and asian perspectives, Palgrave Macmillan, First Puplished) và
là một bộ phận thiết yếu của quản trị, kế toán quản trị chiến lược
(Timothy Doupnik, Hector Perera (2006)) Internatioanal Accounting, Mc
Graw -Hill Companies).
5
STAGE 03: Vào khoảng từ năm 1985 trở đi– Thông tin để giảm tổn thất
nguồn lực kinh tế trong hoạt động kinh doanh (Reduction of waste of
resource in business processes);
STAGE 04: Vào khoảng từ năm 1995 trở đi – Thông tin quản lý nguồn lực
kinh tế và tạo nên giá trị gia tăng cho các hoạt động kinh doanh (resource
management and value creation).
STAGE 05: Vào khoảng năm 2000 trở đi – Thông tin quản lý nguồn lực
kinh tế có chiến lược và trách nhiệm trong hoạt động kinh doanh
(Accountable strategic resource management)
6
3
25/11/22
4
25/11/22
(cont.)
Copyright © 2012 McGraw-Hill Australia Pty Ltd
PowerPoint slides to accompany Management Accounting: Information for managing and creating value 6e
9 1-9
Slides prepared by Kim Langfield-Smith
10
10
5
25/11/22
11
12
12
6
25/11/22
1. Identify objectives
[Nhận dạng mục tiêu]
13
14
14
7
25/11/22
15
16
16
8
25/11/22
17
17
18
18
9
25/11/22
19
19
20
20
10
25/11/22
21
Chiến lược kinh doanh định vị hoạt động kinh doanh, cạnh tranh
Chiến lược quản lý chung,
Chiến lược sản phẩm,
Chiến lược giá,
Các loại Chiến lược phân phối,
chiến lược kinh Chiến lược tiếp thị,
doanh Chiến lược bán hàng,
Chiến lược thương hiệu,
Chiến lược liên minh 22
22
11
25/11/22
23
Các
yếu tố Đào tạo và học hỏi learning
thành
công Công suất sản xuất efficient production
của
chiến
simpler product design
lược Sản phẩm đơn giản
dẫn
đầu về Chi phí đầu vào thấp lower input costs)
chi phí
Quy trình kinh doanh hiệu quả efficient organizational processes
24
24
12
25/11/22
25
Chuỗi giá trị là tập hợp các hoạt động có liên quan đến việc làm
tăng giá trị cho doanh nghiệp, chuỗi giá trị doanh nghiệp là một
mắt xích trong chuỗi giá trị ngành, trong lãnh thổ.
Chuỗi giá trị có thể tiếp cận theo nhiều tiêu thức khác nhau:
Chuỗi giá trị là chuỗi các hoạt động tạo giá trị từ lúc tiếp cận
khách hàng đến khi hoàn thành việc cung ứng, bảo hành cho
khách hàng. Trong doanh nghiệp, chuỗi giá trị gồm các hoạt động
chủ yếu và các hoạt động hỗ trợ.
Chuỗi giá trị là cơ sở để định vị chiến lược, xác lập năng lực tạo
giá trị cho doanh nghiệp. 26
26
13
25/11/22
27
27
• Gần đây, Báo cáo tích hợp (integrated reporting) đã được ủng hộ.
• Báo cáo tích hợp đã nhanh chóng được quốc tế công nhận và hiện đang
được thực hiện rộng rãi.
• Báo cáo tích hợp là việc tập hợp các thông tin quan trọng về một chiến
lược, quản trị, thành quả và triển vọng của tổ chức theo cách phản ánh bối
cảnh thương mại, xã hội và môi trường mà nó hoạt động.
• Báo cáo tích hợp nhằm mục đích cung cấp thông tin về hoạt động tài chính
và phi tài chính trong một tài liệu duy nhất, cho thấy mối quan hệ giữa hoạt
động tài chính và phi tài chính và cách thức các khía cạnh tương quan này
cho các cổ đông và các bên liên quan khác.
• Báo cáo tích hợp nhằm mục đích cung cấp tổng quan về các hoạt động và
thành quả của tổ chức trong bối cảnh rộng lớn hơn này bằng cách truyền
đạt sứ mệnh và chiến lược của tổ chức và liên kết việc đo lường thành quả
với chiến lược.
28
28
14
25/11/22
Changing product life cycles (thay đổi chu kỳ sống sản phẩm)
29
30
15
25/11/22
31
31
Focus on value creation (tập trung vào việc tạo giá trị)
Ngày nay, người ta ngày càng công nhận rằng kế toán
quản trị cần chú trọng nhiều hơn vào việc tạo ra giá trị thay
vì quá chú trọng vào việc quản lý và ghi chép chi phí, ngày
càng có nhiều sự chú ý đến tầm quan trọng của vốn tri
thức.
Customer orientation (định hướng khách hàng):
Để tồn tại trong môi trường cạnh tranh, các công ty phải
trở nên hướng tới khách hàng nhiều hơn và nhận ra rằng
khách hàng là yếu tố quan trọng đối với sự thành công
trong tương lai của họ.
Điều này dẫn đến việc các công ty đặt sự hài lòng của
khách hàng trở thành ưu tiên hàng đầu và tập trung vào
việc xác định và đạt được các yếu tố thành công quan
trọng cần thiết để thành công trong môi trường cạnh tranh
ngày nay. 32
32
16
25/11/22
Cost efficiency
(HIỆU QUẢ CHI PHÍ)
Quality
(CHẤT LƯỢNG)
33
33
THẢO LUẬN NHỮNG TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KINH DOANH ĐẾN
THAY ĐỔI KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
34
34
17
25/11/22
• Kế toán quản trị hình thành, thay đổi, phát triển theo nhu
cầu thông tin thực hiện các chức năng quản trị của những
nhà quản trị trong nội bộ doanh nghiệp;
• Kế toán quản trị ra đời nhằm nghiên cứu đối tượng là các
nguồn lực kinh tế gắn liền với quy trình tạo giá trị trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và kế toán
quản trị có những đặc điểm riêng theo hướng nâng cao tính
hữu ích của thông tin quản trị, có chức năng riêng được xác
lập tương ứng với các chức năng quản trị.
• Về mặt chuyên môn kế toán quản trị do kế toán đảm trách
nhưng kế toán quản trị chỉ có thể phát huy tác dụng khi
được sự quan tâm của nhà quản trị, được nhà quản trị sử
dụng như là một công cụ thiết yếu trong quản trị (quản trị
tác nghiệp, quản trị chiến lược)
35
35
36
36
18
25/11/22
37
38
19
25/11/22
Theo nhóm tác giả Kim Langfield - Smith, Helen Thorne, and
Ronald Hilton, “Kế toán quản trị là quy trình và kỹ thuật tập trung
vào việc sử dụng có kết quả, hiệu quả nguồn lực kinh tế của tổ chức
để hỗ trợ cho nhà quản trị trong công việc thúc đẩy tạo nên giá trị
cho khách hàng và cho cổ đông” Kim Langfield-Smith, Helen
Thorne, and Ronald Hilton (2012), Management Accounting –
Information for creating and managing value, the McGraw-Hill
Companies.
39
39
40
20
25/11/22
41
41
- Chức năng kế toán quản trị có thể tiếp cận theo những tiêu thức
khác nhau.
Nếu căn cứ vào chức năng quản trị, kế toán quản trị có những
chức năng sau :
- Cung cấp thông tin định lượng, định tính cho nhà quản trị ra
các quyết định. Ví dụ, thông tin thích hợp về phương án kinh
doanh A, thông tin phân tích về hoạt động B, thông tin giá bán
CHỨC sản phẩm C ….
NĂNG - Cung cấp thông tin định lượng, định tính cho nhà quản trị
KẾ TOÁN hoạch định chiến lược, kế hoạch, dự toán. Ví dụ, thông tin chiến
QUẢN lược kinh doanh sản phẩm phẩm A, thông tin kế hoạch tài
TRỊ chính của bộ phận B, thông tin dự toán doanh thu của sản
phẩm C,….
- Cung cấp thông tin định lượng, định tính cho nhà quản trị tổ
chức thực hiện. Ví dụ, thông tin chi phí để thực hiện hoạt động
kinh doanh A, thông tin về doanh thu, chi phí, lợi nhuận để bộ
phận B hoạt động,….
- Cung cấp thông tin định lượng, định tính cho nhà quản trị kiểm
tra, đánh giá hoạt động. Ví dụ, giá thành và tình hình biến động
giá thành, thành quả hoạt động của một hoạt động A, thành
42
quả quản lý của nhà quản trị B,...
42
21
25/11/22
NỘI - Nội dung kế toán quản trị chính là thông tin mà kế toán quản
DUNG trị cần phải cung cấp cho nhà quản trị doanh nghiệp, tổ chức.
KẾ Nội dung kế toán quản trị có thể tiếp cận theo những tiêu
TOÁN thức khác nhau
QUẢN
TRỊ - Nếu tiếp cận theo phạm vi thông tin, nội dung kế toán quản
trị gắn liền với những thông tin để thực hiện các chức năng
quản trị, nội dung kế toán quản trị gồm thông tin để thực
hiện chức năng ra quyết định, thông tin để thực hiện chức
năng hoạch định, thông tin để thực hiện chức năng tổ chức
thực hiện, thông tin để thực hiện chức năng kiểm tra, giám
sát.
- Nếu tiếp cận theo quy trình công việc, nội dung kế toán quản
trị gồm những quy trình thực hiện việc cung cấp thông tin
như quy trình cung cấp thông tin của hoạt động A, quy trình
cung cấp thông tin hoạt động đơn vị B,…
- Nếu tiếp cận theo thành quả quản lý, nội dung kế toán quản
trị gồm nội dung những thông tin đo lường, đánh giá thành
quả quản lý của nhà quản lý A, của nhà quản lý B,….
43
Nội dung kế toán quản trị được quyết định bởi nhu cầu thông tin của nhà quản trị
43
Nội dung kế toán quản trị là mục đich cần đạt, phương pháp kỹ
thuật kế toán quản trị là phương tiện để đảm bảo cho mục đích.
Các phương pháp kỹ thuật kế toán quản trị:
Các phương pháp kỹ thuật sử dụng từ kế toán tài chính như
chứng từ, tài khoản, …
Các mô hình, công cụ kỹ thuật đo lường, phân tích, dự báo…
44
22
25/11/22
45
46
23
25/11/22
- CÁC NƯỚC KHÁC - Chưa có quan điểm riêng, chỉ là sự xác lập
các quan điểm kế toán quản trị theo một trong hai trường phái
trên.
47
47
BỘ PHẬN BỘ PHẬN
TÀI CHÍNH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
48
24
25/11/22
49
49
50
50
25
25/11/22
51
52
26
25/11/22
5.management
Some view of Future issues in management accounting
accounting
MỘT SỐ QUAN
CÁC VẤN ĐỀĐIỂM VỀ KẾLAI
TƯƠNG TOÁN
CỦAQUẢN TRỊ QUẢN TRỊ
KẾ TOÁN
Lịch sử trên 100 năm từ 1825 đến nay cung cấp bằng
chứng về sự cần thiết phải phát triển, thay đổi kế toán
quản trị, phát triển và thay đổi song song lý thuyết và
thực thực hành kế toán quản trị để tạo nên công cụ hỗ trợ
doanh nghiệp trong việc cải tiến hoạt động sản xuất, kinh
doanh, cạnh tranh và xây dựng, điều hành tổ chức.
53
53
Chiến lược:
Chiến lược là một lộ trình để đạt được sứ mệnh của công
ty (Strategy is a roadmap to achieve a company’s
mission)
54
54
27
25/11/22
55
55
56
56
28
25/11/22
57
58
58
29
25/11/22
59
59
4. Business Intelligence
Một cách tiếp cận để thực hiện chiến lược trong đó kế toán
quản trị sử dụng dữ liệu để hiểu và phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh
5. Target Costing
Chi phí mục tiêu = Giá thị trường - Lợi nhuận mong muốn
Một phương pháp có được từ các thị trường cạnh tranh gay
gắt
60
60
30
25/11/22
6. Life-Cycle Costing
Chi phí phải được theo dõi trong suốt vòng đời của sản phẩm
- từ nghiên cứu và phát triển đến bán hàng và dịch vụ
7. Benchmarking
Quá trình mà một công ty xác định các “yếu tố thành công
then chốt - CSF” của mình, nghiên cứu các phương pháp hay
nhất của các công ty khác để đạt được các CSF này và thay
đổi dựa trên kết quả đánh giá.
61
61
62
62
31
25/11/22
63
63
12. Sustainability
Tính bền vững có nghĩa là sự cân bằng giữa các mục tiêu ngắn
hạn và dài hạn của công ty trong cả ba khía cạnh hoạt động - xã
hội, môi trường và tài chính.
13. Enterprise risk management
Quản lý rủi ro doanh nghiệp là một khuôn khổ và quy trình mà
các công ty sử dụng để quản lý các rủi ro có thể ảnh hưởng tiêu
cực hoặc tích cực đến khả năng cạnh tranh và thành công của
công ty.
64
64
32