You are on page 1of 32

25/11/22

CHUYÊN ĐỀ 1

CÁC VẤN ĐỀ TƯƠNG LAI CỦA KẾ TOÁN


QUẢN TRỊ
Future issues in management accounting

TS. Lê Đoàn Minh Đức

MỤC TIÊU (LEARNING OBJECTIVES)

● Giải thích ý nghĩa của phát triển bền vững;


● Mô tả kế toán quản trị;
● Giải thích vai trò của kế toán quản trị trong việc tránh các hành
vi phi đạo đức;
● Giải thích cách công nghệ thông tin ngày nay thay đổi vai trò
của kế toán quản trị;
● Thảo luận toàn cầu hóa có làm thay đổi kế toán quản trị;
● Mô tả báo cáo tích hợp.

1
25/11/22

Future issues in management accounting


CÁC VẤN ĐỀ TƯƠNG LAI CỦA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

1. Tổng quan về kế toán quản trị - A brief historical review of


management accounting
2. Quyết định, hoạch định, kiểm soát và kế toán quản trị - The
decision- making, planning and control process -
management accounting
3. Môi trường kinh doanh và kế toán quản trị - Business
environment - management accounting
4. Tác động của môi trường kinh doanh đến kế toán quản trị -
The impact of the changing business environment on
management accounting
5. Một số quan điểm và khái niệm về kế toán quản trị - Some
views and concepts of management accounting
6. Kế toán quản trị và chiến lược
3

1. A brief historical review of management accounting


[TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ]

Quan sát theo thời gian và sự lan tỏa


Kế toán quản trị đã từng xuất hiện rất lâu trong hệ thống kế
toán doanh nghiệp ở các nước có nền kinh tế thị trường phát
triển vào những năm cuối thế kỷ 18 và đầu thế kỷ 19;
• Đầu tiên, kế toán quản trị xuất hiện dưới hình thức kế toán
chi phí trong doanh nghiệp sản xuất nhỏ nhằm đáp ứng nhu
cầu thông tin chủ yếu cho những nhà quản trị trong nội bộ
doanh nghiệp sản xuất nhằm kiểm soát chi phí, định hướng
sản xuất để nâng cao năng lực cạnh tranh và chống đỡ sức ép
từ các doanh nghiệp lớn;
• Sau đó, với thực tiễn hữu hiệu, kế toán quản trị bắt đầu được
chú ý, áp dụng, phát triển rất nhanh trong những loại hình
doanh nghiệp khác và cả trong những tổ chức phi lợi nhuận
như các cơ quan của Nhà nước, bệnh viện, trường học...
4

2
25/11/22

1. A brief historical review of management accounting


[TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ]

• Ngày nay, kế toán quản trị có xu hướng hình thành, phát triển trước
trong những doanh nghiệp lớn có trình độ khoa học - kỹ thuật – công
nghệ - quản trị tiên tiến, điều kiện cơ sở vật chất hiện đại và sau đó mở
rộng sang những doanh nghiệp nhỏ, khoa học - kỹ thuật – công nghệ -
quản trị, điều kiện cơ sở vật chất lạc hậu (H.Thomas Johnson, Robert
S.Kaplan (1987), Relevance lost the rise and fall of management
Accounting, Harvard Business School Press). Ví dụ, kế toán quản trị
trong doanh nghiệp ở các nước như Nhật, Trung Quốc, Singapore,
Malaysia, Thái Lan, (Akira Nishimura (2003), Management accounting
feed forward and asian perspectives, Palgrave Macmillan, First Puplished,
Freface and Acknowledgements)

• Tương lai, kế toán quản trị chuyển sang một kỷ nguyên mới, rất gần với
quản trị, là một công cụ hỗ trợ, kết nối với chiến lược kinh doanh, chiến
lược cạnh tranh (Akira Nishimura (2003), Management accounting feed
forward and asian perspectives, Palgrave Macmillan, First Puplished) và
là một bộ phận thiết yếu của quản trị, kế toán quản trị chiến lược
(Timothy Doupnik, Hector Perera (2006)) Internatioanal Accounting, Mc
Graw -Hill Companies).
5

1. A brief historical review of management accounting


[TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ]
Quan sát theo trọng tâm
 STAGE 01: Trước năm 1950 – Xác định và cung cấp thông tin giá thành
để kiểm soát các vấn đề tài chính liên quan đến chi phí (Cost
determination and financial control);
 STAGE 02: Vào khoảng từ năm 1965 trở đi – Thông tin để hoạch định và
kiểm soát hoạt động kinh doanh (Information for management planning
and control);

 STAGE 03: Vào khoảng từ năm 1985 trở đi– Thông tin để giảm tổn thất
nguồn lực kinh tế trong hoạt động kinh doanh (Reduction of waste of
resource in business processes);

 STAGE 04: Vào khoảng từ năm 1995 trở đi – Thông tin quản lý nguồn lực
kinh tế và tạo nên giá trị gia tăng cho các hoạt động kinh doanh (resource
management and value creation).

 STAGE 05: Vào khoảng năm 2000 trở đi – Thông tin quản lý nguồn lực
kinh tế có chiến lược và trách nhiệm trong hoạt động kinh doanh
(Accountable strategic resource management)
6

3
25/11/22

1. A brief historical review of management accounting


[TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ]

Copyright © 2012 McGraw-Hill Australia Pty Ltd


PowerPoint slides to accompany Management Accounting: Information for managing and creating value 6e
7 1-7
Slides prepared by Kim Langfield-Smith

1. A brief historical review of management accounting


[TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ]
Quan sát theo xu hướng chuyển biến
Thời kỳ Thời kỳ Thời kỳ Thời kỳ đại Thời kỳ tìm Thời kỳ
dùng tiền phát minh đại công khủng hoảng kiếm mối thay đổi
bằng đá ra tiền và nghiệp – dẫn đến cải quan hệ nhân trọng tâm
kim loại hệ thống cách quy quả giữa chi từ quá khứ
quý, kế sản xuất định để bảo phí với hoạt đến dự báo
toán kép theo định vệ nhà đầu tư động tương lai
Pacioli mức 1930
Hệ thống
Hệ thống
kế toán với
kinh doanh
Hệ thống trọng tâm
Nền sản hướng đến
Nền sản kinh doanh phân tích
Đồ đá xuất đại người tiêu
xuất thủ với những dự báo
(kế toán công dùng
công thời kết nối, bảo (nâng cao
sơ khai – nghiệp (Hệ thống kế
kỳ trung cổ vệ bởi luật và vai trò kế
kế toán (hệ thống toán với sự
(hệ thống quy định toán quản
đơn kế toán bổ sung, phát
kế toán (hệ thống trị, kế toán
chi phí triển nhanh
kép) toán tài quản trị
định mức) kế toán quản
chính) chiến lược
trị)
2.000 BC 1494 1911 1930 1980 2015
Sơ đồ xu hướng chuyển đổi kế toán của Gary Cokins (2014)
8

4
25/11/22

1. A brief historical review of management accounting


[TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ]

(cont.)
Copyright © 2012 McGraw-Hill Australia Pty Ltd
PowerPoint slides to accompany Management Accounting: Information for managing and creating value 6e
9 1-9
Slides prepared by Kim Langfield-Smith

1. A brief historical review of management accounting


[TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ]
Ý nghĩa từ các quan sát kế toán quản trị
- Kế toán quản trị hình thành, phát triển gắn liền với
nhu cầu thông tin quản trị của các nhà quản trị
doanh nghiệp.
- Là sự bổ sung thông tin cho hệ thống kế toán để đáp
ứng nhu cầu thông tin quản trị trong môi trường
kinh doanh mới, môi trường kinh doanh doanh
thay đổi nhanh chóng với bức tranh toàn cầu hóa,
quốc tế hóa.
- Trách nhiệm, vai trò của nhà quản trị càng được
nâng cao thì kế toán quản trị càng được khẳng
định, càng quan trọng, càng có tính khả thi cao.

10

10

5
25/11/22

1. A brief historical review of management accounting


[TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ]
BỨC TRANH TỔNG THỂ VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Ở VIỆT NAM

- LÝ THUYẾT, Kế toán quản trị được đưa vào giảng dạy từ


những năm đầu 1990 – Trường đại học kinh tế TP.HCM.
- LUẬT PHÁP, Luật Kế toán được Quốc hội nước Cộng hòa
Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/03/2003,
“Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung
cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và
quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán.”và
được cụ thể hóa bằng Thông tư 53/2006/TT- BTC ngày
12/06/2006
- THỰC TẾ, Quá khứ, kế toán quản trị đã xuất hiện ẩn trong
kế toán tài chính (kế toán chi phí và tính giá thành, một số
lĩnh vực kế toán chi tiết về hàng tồn kho, chi phí bán hàng,
chi phí,…) ở các doanh nghiệp. Ngày nay, các doanh nghiệp
Việt Nam, kế toán quản trị đã bắt đầu được hình thành,
khẳng định vai trò nhưng có nội dung, trọng tâm, trình độ
khác nhau. 11

11

1. A brief historical review of management accounting


[TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ]
BÀI HỌC KINH NGHIỆM

Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp cần thiết


phải có kế toán quản trị. Kế toán quản trị có thể thiết
kế với nội dung, trọng tâm, đặc điểm khac nhau. Kế
toán quản trị có tính cá biệt nên để nâng cao tính
hữu ích của kế toán quản trị vấn đề cần quan tâm là
tính thích hợp của nó với môi trường bên ngoài
doanh nghiệp và nguồn lực kinh tế, cấu trúc tổ chức
và quản lý, chiến lược kinh doanh và cạnh tranh, quy
trình hoạt động hay quy trình tạo giá trị ở mỗi doanh
nghiệp.

12

12

6
25/11/22

2. The decision- making, planning and control process - management accounting


QUYẾT ĐỊNH- HOẠCH ĐỊNH – QUY TRÌNH KIỂM SOÁT – KẾ TOÁN QUẢN
TRỊ

1. Identify objectives
[Nhận dạng mục tiêu]

Quá 2. Search for alternative courses of action


trình [Tìm kiếm các phương án hành động]
hoạch
định 3. Select appropriate courses of action
[Lựa chọn hướng hành động thích hợp]

4. Implement the decisions


[Thực hiện quyết định]

5. Compare actual and planned outcomes


Quá [So sánh thực tế với kế hoạch]
trình
kiểm 6. Respond to divergencies from plan
soát [Phản ứng với sự khác biệt]
13

13

3. Business environment - management accounting


MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
- Sự thay đổi môi trường kinh doanh dẫn đến sự thay đổi, hình thành
những vấn đề mới trong môi trường kinh doanh bên ngoài và sự
thay đổi nguồn lực kinh tế, mô hình tổ chức quản lý, chiến lược kinh
doanh và cạnh tranh, cách thức tạo giá trị của doanh nghiệp.
• Sự thay đổi, hình thành môi trường kinh doanh bên ngoài doanh
nghiệp – môi trường vĩ mô và ngành trong bức tranh toàn cầu hóa
(Globalization), dẫn đến sự thay đổi, hình thành những vấn đề mới
về chính trị, xã hội, môi trường, kinh tế, công nghệ, luật pháp và các
yếu tố trong cạnh tranh ngành như nhà cung cấp, khách hàng, đối
thủ cạnh tranh, sản phẩm thay thế.
• Sự thay đổi, hình thành các yếu tố bên trong doanh nghiệp
+ Nguồn lực kinh tế (resource): xuất hiện những nhận thức mới, bổ
sung những nguồn lực kinh tế mới trong kinh doanh, cạnh tranh. Ví dụ,
tài sản vô hình,…
+ Cấu trúc tổ chức quản lý (Organizational Structure): Cấu trúc tổ chức
được thay đổi từ tập trung, quản lý trên nền tảng thể chế có tính nguyên
tắc sang phân tán, phân quyền ngày càng sâu rộng hơn, quản lý theo thể
chế linh hoạt hơn.

14

14

7
25/11/22

3. Business environment - management accounting


MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

+ Chiến lược kinh doanh, cạnh tranh (Strategy): Những


thay đổi chiến lược kinh doanh, chiến lược cạnh tranh
của doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh và chiến lược
cạnh tranh có những thay đổi đáng kể để phù hợp với sự
thay đổi môi trường vĩ mô, cạnh tranh ngành. Chiến lược
kinh doanh ngày càng mở rộng, đa dạng hơn về mục
tiêu, phạm vi, lợi thế, hoạt động tạo giá trị cốt lõi, năng
lực cốt lõi và chiến lược cạnh tranh cũng có sự thay đổi,
đa dạnh hơn trong xác lập lợi thế cạnh tranh như chi
phí, khác biệt, sự tập trung cao độ vào chi phí hay khác
biệt
+ Quy trình hoạt động (Process Management): Quy trình
hoạt động kinh doanh được nhìn nhận lại, được gắn kết
với chuỗi giá trị - xác định và định vị hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong chuỗi giá trị 15

15

3. Business environment - management accounting


MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

16

16

8
25/11/22

3. Business environment - management accounting


MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Môi trường vĩ mô - Mô hình PESTEL

17

17

3. Business environment - management accounting


MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Môi trường cạnh tranh ngành


Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter

18

18

9
25/11/22

3. Business environment - management accounting


MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Môi trường kinh doanh bên trong doanh nghiệp

Nguồn lực kinh tế doanh nghiệp;


Cấu trúc tổ chức quản lý;
Chiến lược kinh doanh;
Chiến lược cạnh tranh;
Quy trình tạo giá trị.

19

19

3. Business environment - management accounting


MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Môi trường kinh doanh bên trong doanh nghiệp


Nguồn lực có thể được tiếp cận theo những tiêu thức khác nhau
Theo các tính chất ban đầu,
1.Vốn (capital): như tiền, vật tư, tài sản hữu,…
2.Lao động (labour): sức lao động và trình độ chuyên môn lao
động;
3.Tài nguyên môi trường (resources): khoáng sản, đất đai, nước,…
4.Thông tin (information): bảng quyền, công nghệ,…
Theo tính vai trò, công dụng
1.Nguồn lực cơ bản;
2.Nguồn lực đặc biệt.
Theo năng lực
1.Nguồn lực tạo nên năng lực ngưỡng;
2.Nguồn lực tạo nên năng lực cốt lõi.

20

20

10
25/11/22

3. Business environment - management accounting


MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Môi trường kinh doanh bên trong doanh nghiệp

Các mô hình tổ chức quản lý và cơ chế vận hành

Nhà quản trị


Nhà quản trị Cơ sở
cao cấp

Nhà quản trị Nhà quản trị


Cơ sở Cơ sở
Nhà quản trị
trung gian Nhà quản trị
Cao cấp

Nhà quản trị cơ sở Nhà quản trị Nhà quản trị


Cơ sở …….

Đề cao tính nguyên tắc Đề cao tính linh hoạt 21

21

3. Business environment - management accounting


MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Môi trường kinh doanh bên trong doanh nghiệp


Chiến lược kinh doanh là một kế hoạch dài hạn phối hợp và điều khiển các
hoạt động kinh doanh nhằm đạt được các mục tiêu và những kỳ vọng mà
doanh nghiệp đã đề ra trước đó. Đây được coi như là một bản kế hoạch có
quy mô tổng thể được phân bổ và sắp xếp theo một trình tự.

Chiến lược kinh doanh định vị hoạt động kinh doanh, cạnh tranh
Chiến lược quản lý chung,
Chiến lược sản phẩm,
Chiến lược giá,
Các loại Chiến lược phân phối,
chiến lược kinh Chiến lược tiếp thị,
doanh Chiến lược bán hàng,
Chiến lược thương hiệu,
Chiến lược liên minh 22

22

11
25/11/22

3. Business environment - management accounting


MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Môi trường kinh doanh bên trong doanh nghiệp


Chiến lược cạnh tranh (Competitive Strategy) là một kế hoạch hành động dài hạn của
một doanh nghiệp nhằm đạt được lợi thế cạnh tranh so với đối thủ sau khi đánh giá
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và mối đe dọa của họ trong ngành và so sánh với đối thủ
của mình. Doanh nghiệp thực hiện chiến lược cạnh tranh nhằm mục đích tạo ra vị thế
phòng vệ trong một ngành. Không những thế, nó còn có thể kết hợp các hành động để
chống lại áp lực cạnh tranh của thị trường, thu hút khách hàng và hỗ trợ củng cố vị
thế thị trường của doanh nghiệp.
Chiến lược cạnh tranh định vị thế mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp
Chi phí thấp nhất- Cost leadership
LỢI THẾ CẠNH TRANH
Lợi thế cạnh tranh là những Nguồn gốc
năng lực khác biệt của doanh của lợi thế
nghiệp mà những năng lực cạnh tranh - Tập trung vào chi phí hay khác biệt
này được khách hàng xem competitive
trọng, đánh giá cao vì nó tạo advantage
ra giá trị cho khách hàng
Khác biệt hóa sản phẩm – Product differences
23

23

3. Business environment - management accounting


MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Môi trường kinh doanh bên trong doanh nghiệp

Lợi thế về quy mô economies of scale

Các
yếu tố Đào tạo và học hỏi learning

thành
công Công suất sản xuất efficient production
của
chiến
simpler product design
lược Sản phẩm đơn giản
dẫn
đầu về Chi phí đầu vào thấp lower input costs)
chi phí
Quy trình kinh doanh hiệu quả efficient organizational processes

24

24

12
25/11/22

3. Business environment - management accounting


MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Môi trường kinh doanh bên trong doanh nghiệp

Khác biệt hóa sản phẩm – Product differences

Các yếu tố dẫn đến sự thành


Khác biệt hóa sản phẩm có thể công của chiến lược:
được biểu hiện dưới nhiều hình Chất lượng sản phẩm, dịch vụ
thức: kiểu dáng, chất lượng, Sự đa dạng của sản phẩm, dịch
nhãn hiệu, công nghệ chế tạo, vụ
dịch vụ khách hàng…
Thời gian giao hàng
Dịch vụ sau khi bán hàng

25

25

3. Business environment - management accounting


MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Môi trường kinh doanh bên trong doanh nghiệp

Chuỗi giá trị là tập hợp các hoạt động có liên quan đến việc làm
tăng giá trị cho doanh nghiệp, chuỗi giá trị doanh nghiệp là một
mắt xích trong chuỗi giá trị ngành, trong lãnh thổ.

Chuỗi giá trị có thể tiếp cận theo nhiều tiêu thức khác nhau:

Chuỗi giá trị là chuỗi các hoạt động tạo giá trị từ lúc tiếp cận
khách hàng đến khi hoàn thành việc cung ứng, bảo hành cho
khách hàng. Trong doanh nghiệp, chuỗi giá trị gồm các hoạt động
chủ yếu và các hoạt động hỗ trợ.

Chuỗi giá trị là cơ sở để định vị chiến lược, xác lập năng lực tạo
giá trị cho doanh nghiệp. 26

26

13
25/11/22

3. Business environment - management accounting


MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Môi trường kinh doanh bên trong doanh nghiệp

27

27

3. Business environment - management accounting


MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Integrated reporting - BÁO CÁO TÍCH HỢP

• Gần đây, Báo cáo tích hợp (integrated reporting) đã được ủng hộ.
• Báo cáo tích hợp đã nhanh chóng được quốc tế công nhận và hiện đang
được thực hiện rộng rãi.
• Báo cáo tích hợp là việc tập hợp các thông tin quan trọng về một chiến
lược, quản trị, thành quả và triển vọng của tổ chức theo cách phản ánh bối
cảnh thương mại, xã hội và môi trường mà nó hoạt động.
• Báo cáo tích hợp nhằm mục đích cung cấp thông tin về hoạt động tài chính
và phi tài chính trong một tài liệu duy nhất, cho thấy mối quan hệ giữa hoạt
động tài chính và phi tài chính và cách thức các khía cạnh tương quan này
cho các cổ đông và các bên liên quan khác.
• Báo cáo tích hợp nhằm mục đích cung cấp tổng quan về các hoạt động và
thành quả của tổ chức trong bối cảnh rộng lớn hơn này bằng cách truyền
đạt sứ mệnh và chiến lược của tổ chức và liên kết việc đo lường thành quả
với chiến lược.
28

28

14
25/11/22

4. The impact of the changing business environment on management accounting


ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ THAY ĐỔI MÔI TRƯỜNG KINH DOANH ĐẾN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Globalization and Global competition (cạnh tranh toàn cầu) -


management accounting international practices.

Changing product life cycles (thay đổi chu kỳ sống sản phẩm)

Advances in manufacturing technologies (tiến bộ công nghệ sản


xuất):
Lean manufacturing systems that seek to reduce waste by
implementing just-in-time production systems, focusing on
quality, simplifying processes and investing in advanced
manufacturing technologies.

The impact of information technology (Ảnh hưởng công nghệ


thông tin):
e-business, e-commerce or internet commerce.
29

29

4. The impact of the changing business environment on management accounting


ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ THAY ĐỔI MÔI TRƯỜNG KINH DOANH ĐẾN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Environmental and sustainability issues (môi trường và phát


triển bền vững):
Hiện ngày càng chú ý đến việc làm cho các công ty có trách nhiệm
giải trình các vấn đề đạo đức, xã hội và môi trường cũng như nhu
cầu quản lý các tổ chức một cách bền vững.
Hiện nay có một sự công nhận chung rằng tài nguyên môi trường là
có hạn và cần được bảo tồn cho các thế hệ mai sau. Vấn đề này đã
tạo ra nhu cầu cho các công ty phát triển các hệ thống đo lường và
báo cáo chi phí môi trường, mức tiêu thụ tài nguyên môi trường
khan hiếm và chi tiết về các vật liệu độc hại được sử dụng hoặc các
chất ô nhiễm thải ra môi trường.
Kiến thức về chi phí môi trường và nguyên nhân của chúng cung cấp
thông tin mà các nhà quản lý cần thiết kế lại các quy trình để giảm
thiểu việc sử dụng các nguồn tài nguyên môi trường khan hiếm và
các chất ô nhiễm phát thải, đồng thời đưa ra các quyết định nhạy
cảm hơn về môi trường
30

30

15
25/11/22

4. The impact of the changing business environment on management accounting


ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ THAY ĐỔI MÔI TRƯỜNG KINH DOANH ĐẾN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Pressures to adopt higher standards of ethical


behaviour (áp lực từ yêu cầu về chuẩn mực đạo đức
trong kinh doanh, xã hội).

Deregulation and privatization (sự chuyển đổi các quy


định có tính chất nhà nước sang tư nhân)
Việc tư nhân hóa các công ty do chính phủ kiểm soát dẫn
đến việc loại bỏ các hạn chế về giá cả và cạnh tranh.
Cạnh tranh gay gắt tạo ra nhu cầu cho các tổ chức tập
trung vào quản lý chi phí và phát triển hệ thống thông tin
kế toán quản trị để hiểu cơ sở chi phí và xác định nguồn
lợi nhuận cho sản phẩm, khách hàng và thị trường.

31

31

4. The impact of the changing business environment on management accounting


ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ THAY ĐỔI MÔI TRƯỜNG KINH DOANH ĐẾN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Focus on value creation (tập trung vào việc tạo giá trị)
Ngày nay, người ta ngày càng công nhận rằng kế toán
quản trị cần chú trọng nhiều hơn vào việc tạo ra giá trị thay
vì quá chú trọng vào việc quản lý và ghi chép chi phí, ngày
càng có nhiều sự chú ý đến tầm quan trọng của vốn tri
thức.
Customer orientation (định hướng khách hàng):
Để tồn tại trong môi trường cạnh tranh, các công ty phải
trở nên hướng tới khách hàng nhiều hơn và nhận ra rằng
khách hàng là yếu tố quan trọng đối với sự thành công
trong tương lai của họ.
Điều này dẫn đến việc các công ty đặt sự hài lòng của
khách hàng trở thành ưu tiên hàng đầu và tập trung vào
việc xác định và đạt được các yếu tố thành công quan
trọng cần thiết để thành công trong môi trường cạnh tranh
ngày nay. 32

32

16
25/11/22

4. Focus on customer satisfaction and new management approaches


TẬP TRUNG THỎA MÃN NHU CẦU KHÁCH HÀNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ MỚI

Cost efficiency
(HIỆU QUẢ CHI PHÍ)

Quality
(CHẤT LƯỢNG)

Time as a competitive weapon


[CẠNH TRANH VỀ THỜI GIAN)

Innovation and continuous improvement


(ĐỔI MỚI VÀ CẢI TIẾN LIÊN TỤC)

33

33

4. Future issues in management accounting


CÁC VẤN ĐỀ TƯƠNG LAI CỦA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

THẢO LUẬN NHỮNG TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KINH DOANH ĐẾN
THAY ĐỔI KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Phân tích sự thay đổi nội dung, trọng tâm kế toán


quản trị trên thế giới trong mối quan hệ với sự thay
đổi môi trường kinh doanh bên ngoài, môi trường
kinh doanh bên trong của doanh nghiệp và từ đó
định vị các nội dung, trọng tâm kế toán quản trị ở
các doanh nghiệp Việt Nam.

34

34

17
25/11/22

5. Some views of management accounting


MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
BẢN CHẤT KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

• Kế toán quản trị hình thành, thay đổi, phát triển theo nhu
cầu thông tin thực hiện các chức năng quản trị của những
nhà quản trị trong nội bộ doanh nghiệp;
• Kế toán quản trị ra đời nhằm nghiên cứu đối tượng là các
nguồn lực kinh tế gắn liền với quy trình tạo giá trị trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và kế toán
quản trị có những đặc điểm riêng theo hướng nâng cao tính
hữu ích của thông tin quản trị, có chức năng riêng được xác
lập tương ứng với các chức năng quản trị.
• Về mặt chuyên môn kế toán quản trị do kế toán đảm trách
nhưng kế toán quản trị chỉ có thể phát huy tác dụng khi
được sự quan tâm của nhà quản trị, được nhà quản trị sử
dụng như là một công cụ thiết yếu trong quản trị (quản trị
tác nghiệp, quản trị chiến lược)

35

35

5. Some views of management accounting


MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
KHÁI NIỆM KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

- Khái niệm kế toán quản trị là nhận thức động;


- Khái niệm kế toán quản trị được xây dựng trên
quan điểm khác nhau và thay đổi theo môi trường
kinh doanh.
- Các khái niệm kế toán quản trị được thể hiện phổ
biến trong tài liệu (management accounting
concepts – first issued february 1989 and revised
march 1998)
- Một số khái niệm kế toán quản trị

36

36

18
25/11/22

5. Some views of management accounting


MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
KHÁI NIỆM KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Theo Liên đoàn Kế toán Quốc tế công bố trong tài liệu tổng kết các khái
niệm kế toán quản trị trên thế giới năm 1998, “Kế toán quản trị được xem
như là một quy trình định dạng, kiểm soát, đo lường, tổng hợp, phân tích,
trình bày, giải thích và truyền đạt thông tin tài chính, thông tin phi tài
chính liên quan đến hoạt động doanh nghiệp cho những nhà quản trị thực
hiện các chức năng hoạch định, đánh giá, kiểm soát, điều hành hoạt động
tổ chức nhằm đảm bảo sử dụng có trách nhiệm, hiệu quả nguồn lực kinh
tế của doanh nghiệp.” IFAC (1998), Management Accounting Concepts,
page 84, 99

Theo nhóm tác giả Anthony A.Atkinson, Rajiv D.Banker, Robert


S.kaplan, S.mark Young, “Kế toán quản trị là một quy trình cải tiến
không ngừng việc hoạch định, thiết kế, đo lường hệ thống thông tin tài
chính, thông tin phi tài chính hoạt động doanh nghiệp để hướng dẫn,
thúc đẩy hành động, hành vi quản trị và điều kiện hoạt động của doanh
nghiệp tạo nên giá trị văn hóa kinh doanh cần thiết nhằm đạt chiến lược,
chiến thuật và mục tiêu doanh nghiệp.” Anthony A.Atkinson, Rajiv
D.Banker, Robert S.kaplan, S.mark Young (2001), Management
accounting, Third edition, Prentice Hall International, Inc.
37

37

5. Some views of management accounting


MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
KHÁI NIỆM KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Theo Viện nghiên cứu Kế toán quản trị của Mỹ, “Kế toán quản
trị là một quy trình nhận dạng, tổng hợp, trình bày, giải thích và
truyền đạt thông tin thích hợp cho nhà quản trị thiết lập chiến
lược kinh doanh và cạnh tranh, hoạch định và kiểm soát hoạt
động, ra quyết định kinh doanh, sử dụng có hiệu quả nguồn lực
kinh tế, cải tiến và nâng cao giá trị doanh nghiệp, đảm bảo an
toàn cho tài sản, kết hợp chặt chẽ việc quản trị và kiểm soát nội
bộ.” Charles T.Horngren, Alnoor Bhimani, Srikant M.Datar,
George Foster (2002), Management and cost Accounting, second
edition, Frentice Hall Europe.

Theo nhóm tác giả Charles T.Horngren, Alnoor Bhimani, Srikant


M.Datar, George Foster, “Kế toán quản trị là ứng dụng các
nguyên tắc kế toán, nguyên tắc quản trị tài chính để tạo lập, bảo
vệ, gìn giữ và gia tăng giá trị cho tổ chức.” Charles T.Horngren,
Alnoor Bhimani, Srikant M.Datar, George Foster (2002),
Management and cost Accounting, second edition, Frentice Hall
Europe. 38

38

19
25/11/22

5. Some views of management accounting


MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
KHÁI NIỆM KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Theo nhóm tác giả Jan R.Williams, Susan F.Haka, Mark


S.Bettner, “Kế toán quản trị là trình bày, giải thích những thông
tin kế toán theo định hướng chủ yếu phục vụ cho nhu cầu thông tin
của những nhà quản trị trong nội bộ doanh nghiệp điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh.”Jan R.Williams, Susan F.Haka, Mark
S.Bettner (2005), Finacial & Managerial Accounting the basic for
business decisions, Mc.Graw-Hill Companies.

Theo nhóm tác giả Kim Langfield - Smith, Helen Thorne, and
Ronald Hilton, “Kế toán quản trị là quy trình và kỹ thuật tập trung
vào việc sử dụng có kết quả, hiệu quả nguồn lực kinh tế của tổ chức
để hỗ trợ cho nhà quản trị trong công việc thúc đẩy tạo nên giá trị
cho khách hàng và cho cổ đông” Kim Langfield-Smith, Helen
Thorne, and Ronald Hilton (2012), Management Accounting –
Information for creating and managing value, the McGraw-Hill
Companies.
39

39

5. Some views of management accounting


MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
QUA SO SÁNH KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VỚI KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
• Recording Financial
• Estimating and
Accounting • Organizing Operational Data
• Summarizing
 Managerial Accounting  Financial Accounting

 Reports to those inside the organization  Reports to those outside the


for: Planning, Directing and motivating, organization: Owners, Creditors,
Controlling Performance evaluation; Tax authorities, Regulators;
 Emphasizes decisions affecting the future.  Emphasizes financial consequences
of past activities.
 Emphasizes relevance.
 Emphasizes objectivity and
 Emphasizes timeliness.
verifiability.
 Emphasizes detailed segment reports
 Emphasizes precision.
about departments, products, and
customers.  Emphasizes summary data
concerning the entire organization.
 Need not follow GAAP.
 Must follow GAAP.
 Not mandatory.
 Mandatory for external reports.
40

40

20
25/11/22

5. Some views of management accounting


MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
CÁC CHỨC NĂNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

41

41

5. Some views of management accounting


MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

- Chức năng kế toán quản trị có thể tiếp cận theo những tiêu thức
khác nhau.
Nếu căn cứ vào chức năng quản trị, kế toán quản trị có những
chức năng sau :
- Cung cấp thông tin định lượng, định tính cho nhà quản trị ra
các quyết định. Ví dụ, thông tin thích hợp về phương án kinh
doanh A, thông tin phân tích về hoạt động B, thông tin giá bán
CHỨC sản phẩm C ….
NĂNG - Cung cấp thông tin định lượng, định tính cho nhà quản trị
KẾ TOÁN hoạch định chiến lược, kế hoạch, dự toán. Ví dụ, thông tin chiến
QUẢN lược kinh doanh sản phẩm phẩm A, thông tin kế hoạch tài
TRỊ chính của bộ phận B, thông tin dự toán doanh thu của sản
phẩm C,….
- Cung cấp thông tin định lượng, định tính cho nhà quản trị tổ
chức thực hiện. Ví dụ, thông tin chi phí để thực hiện hoạt động
kinh doanh A, thông tin về doanh thu, chi phí, lợi nhuận để bộ
phận B hoạt động,….
- Cung cấp thông tin định lượng, định tính cho nhà quản trị kiểm
tra, đánh giá hoạt động. Ví dụ, giá thành và tình hình biến động
giá thành, thành quả hoạt động của một hoạt động A, thành
42
quả quản lý của nhà quản trị B,...

42

21
25/11/22

5. Some views of management accounting


MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

NỘI - Nội dung kế toán quản trị chính là thông tin mà kế toán quản
DUNG trị cần phải cung cấp cho nhà quản trị doanh nghiệp, tổ chức.
KẾ Nội dung kế toán quản trị có thể tiếp cận theo những tiêu
TOÁN thức khác nhau
QUẢN
TRỊ - Nếu tiếp cận theo phạm vi thông tin, nội dung kế toán quản
trị gắn liền với những thông tin để thực hiện các chức năng
quản trị, nội dung kế toán quản trị gồm thông tin để thực
hiện chức năng ra quyết định, thông tin để thực hiện chức
năng hoạch định, thông tin để thực hiện chức năng tổ chức
thực hiện, thông tin để thực hiện chức năng kiểm tra, giám
sát.
- Nếu tiếp cận theo quy trình công việc, nội dung kế toán quản
trị gồm những quy trình thực hiện việc cung cấp thông tin
như quy trình cung cấp thông tin của hoạt động A, quy trình
cung cấp thông tin hoạt động đơn vị B,…
- Nếu tiếp cận theo thành quả quản lý, nội dung kế toán quản
trị gồm nội dung những thông tin đo lường, đánh giá thành
quả quản lý của nhà quản lý A, của nhà quản lý B,….

43
Nội dung kế toán quản trị được quyết định bởi nhu cầu thông tin của nhà quản trị

43

5. Some views of management accounting


MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Nội dung kế toán quản trị là mục đich cần đạt, phương pháp kỹ
thuật kế toán quản trị là phương tiện để đảm bảo cho mục đích.
Các phương pháp kỹ thuật kế toán quản trị:
Các phương pháp kỹ thuật sử dụng từ kế toán tài chính như
chứng từ, tài khoản, …
Các mô hình, công cụ kỹ thuật đo lường, phân tích, dự báo…

Các phương pháp kỹ thuật kế toán quản trị được lựa


chọn thích hợp theo nội dung kế toán quản trị. Ngoài
ra, khi lựa chọn phương pháp kỹ thuật kế toán quản
trị còn chú ý đến điều kiện, kỹ thuật, phương tiện xử
lý thông tin để khai thác một cách hữu hiệu, hiệu quả
nhất kỹ thuật xử lý thông tin. 44

44

22
25/11/22

5. Some views of management accounting


MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
TÍNH HỮU ÍCH CỦA THÔNG TIN KẾ TOÁN VÀ KẾ TOÁN QUẢN
TRỊ
Người sử dụng NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
thông tin kế toán

Áp lực Lợi ích > Chi phí

Tính chất theo đặc trưng Tính có thể hiểu


người sử dụng thông tin

Hữu ích để ra quyết định

Tính chất sơ cấp theo đặc


Tính phù hợp Tính đáng tin cậy
trưng
ra quyết định
Tính Có thể Trình bày
kịp kiểm trung
Gía trị Giá trị thời tra thực
Thành phần của các tính dự báo phản
chất sơ cấp hồi
Tình
trung
Các tính chất Tính có thể so sánh lập
thứ cấp và tương tác (bao gồm tính nhất quán)

Ngưỡng Tính trọng yếu


nhận thức 45

45

5. Some views of management accounting


MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
TÍNH HỮU ÍCH CỦA THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Tính phù hợp (Relevance): Thể hiện qua thông tin phải có
năng lực tạo ra sự khác biệt trong đáp ứng linh hoạt và kịp
thời các quyết định của nhà quản trị.
Tính đáng tin cậy (Reliability): Thể hiện qua thông tin được
người sử dụng đặt niềm tin vào đó để ra quyết định.
Tính có thể so sánh (Comparability): Thể hiện qua thông tin
phải so sánh được với thông tin các lý thuyết, mô hình quản
trị.
Tính có thể hiểu (Understandability): Thể hiện qua thông tin
được trình bày theo cách thức sao cho những người có trình
độ quản trị hiểu được, kết nối được với các công cụ quản trị
Tính trọng yếu (Materiality): Thực chất chỉ là kết quả việc
đảm bảo các tính chất phù hợp, đáng tin cậy, có thể so sánh,
có thể hiểu. 46

46

23
25/11/22

5. Some views of management accounting


MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
CÁC TRƯỜNG PHÁI TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

- TRƯỜNG PHÁI ANH, MỸ - Kế toán quản trị là một bộ phận của


quản trị – mục tiêu chủ yếu là hướng đến cung cấp thông tin ra
quyết định quản trị của các nhà quản trị trong nội bộ doanh
nghiệp.

- TRƯỜNG PHÁI ĐÔNG ÂU, NHẬT - Kế toán quản trị là một bộ


phận kế toán – kế toán nội bộ – kiểm soát nội bộ - mục tiêu chủ yếu
hướng đến là cung cấp thông tin kiểm soát nội bộ cho những nhà
quản trị trong nội bộ doanh nghiệp

- CÁC NƯỚC KHÁC - Chưa có quan điểm riêng, chỉ là sự xác lập
các quan điểm kế toán quản trị theo một trong hai trường phái
trên.

47

47

5. Some views of management accounting


MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
CÁC TRƯỜNG PHÁI TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN MÔ HÌNH KIỂU MỸ
TRỊ BAN GIÁM ĐỐC

BỘ PHẬN BỘ PHẬN BỘ PHẬN BỘ PHẬN


QUẢN LÝ … TÀI CHÍNH KẾ TOÁN QUẢN TRỊ QUẢN LÝ ….

BỘ PHẬN BỘ PHẬN
TÀI CHÍNH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

MÔ HÌNH KIỂU PHÁP


BAN GIÁM ĐỐC

BỘ PHẬN BỘ PHẬN BỘ PHẬN


QUẢN LÝ … TÀI CHÍNH QUẢN LÝ ….

BỘ PHẬN BỘ PHẬN BỘ PHẬN


TÀI CHÍNH KẾ TOÁN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 48

48

24
25/11/22

5. Some views of management accounting


MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
CÁC TRƯỜNG PHÁI TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

49

49

5. Some views of management accounting


MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
- Vai trò kế toán quản trị là những tác dụng, tính hữu ích của những
thông tin kế toán quản trị đối với nhà quản trị. Vai trò kế toán quản
trị có thể tiếp cận theo những tiêu thức khác nhau.
- Nếu căn cứ vào khả năng đáp ứng việc thực hiện chức năng quản trị
của những nhà quản trị,
- Đảm bảo thông tin định lượng, định tính thích hợp cho nhà quản trị
ra các quyết định. Ví dụ, thông tin thích hợp về phương án kinh
VAI TRÒ doanh A, thông tin phân tích về hoạt động B, thông tin giá bán sản
VÀ phẩm C ….
SỰ - Đảm bảo thông tin định lượng, định tính thích hợp cho nhà quản trị
CẦN hoạch định chiến lược, kế hoạch, dự toán. Ví dụ, thông tin chiến lược
THIẾT kinh doanh sản phẩm phẩm A, thông tin kế hoạch tài chính của bộ
phận B, thông tin dự toán doanh thu của sản phẩm C,….
- Đảm bảo thông tin định lượng, định tính thích hợp cho nhà quản trị
KẾ TOÁN tổ chức thực hiện. Ví dụ, thông tin chi phí để thực hiện hoạt động kinh
QUẢN TRỊ doanh A, thông tin về doanh thu, chi phí, lợi nhuận để bộ phận B hoạt
động,….
- Đảm bảo thông tin định lượng, định tính thích hợp cho nhà quản trị
kiểm tra, đánh giá hoạt động. Ví dụ, giá thành và tình hình biến động
giá thành, thành quả hoạt động của một hoạt động A, thành quả quản
lý của nhà quản trị B,...

50

50

25
25/11/22

5. Some views of management accounting


MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
 NGUYÊN TẮC CHUNG ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP VÀ
Trung thực, thẳng thắng, khách quan và HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
trách nhiệm 3. Chính trực
 CHUẨN MỰC Người hành nghề có trách nhiệm
1. Năng lực • Làm giảm những mâu thuẩn lợi ích đang tồn tại, thông
• Luôn duy trì năng lực chuyên môn và tính báo cho tất cả các bên liên quan về sự xung đột có thể
chuyên nghiệp; xảy ra;
• Cố gằng không gây ảnh hưởng đến tư cách có thể làm
• Thực hiện bổn phận phù hợp với các quy định tổn hại đến đạo đức khi thi hành nhiệm vụ;
pháp luật và chuẩn mực nghề nghiệp;
• Không tham gia hoặc hỗ trợ cho bất kỳ hoạt động nào
• Cung cấp thông tin cho các quyết định quản có thể làm tổn hại đến uy tín nghề nghiệp.
trị và kiến nghị khách quan, đúng đắn, rõ 4. Sự tín nhiệm
ràng, kịp thời; Người hành nghề có trách nhiệm
• Thừa nhận và truyền đạt những hạn chế nghề • Cung cấp thông tin trung thực và khách quan;
nghiệp hay sự ràng buộc, cản trở đến những ý • Cung cấp đầu đủ các thông tin có liên quan mà những
kiến, trách nhiệm , hoạt động thông tin này có thể là nguyên nhân làm ảnh hưởng đến
2. Bảo mật sử hiểu biết của người sử dụng thông tin;
• Giữ thông tin bí mật trừ khi được quyền công • Chỉ ra những chậm trễ , thiếu hụt thông tin về tính kịp
bố hay và luật pháp quy định; thời, về quá trình xử lý, về kiểm soát, về thực thi chính
sách của tổ chức.
• Thông báo các bên liên quan về việc sử dụng
thông tin bí mật. Giám sát hành vi cấp dưới  GIẢI QUYẾT MÂU THUẨN
để đảm bảo tính bảo mật; - Ưu tiên dựa vào chính sách của tổ chức để giải quyết
mâu thuẩn
• Tránh sử dụng thông tin bảo mật cho lợi ích
- Trường hợp không giải quyết được nên thảo luận, xác
phi pháp hoặc phi đạo đức. định, tham khảo ý kiến luật sư về giải quyết mâu thuẩn.
51

51

5. Some views of management accounting


MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP VÀ HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Hành nghề kế toán có hai hình
thức chính là hành nghề độc lập
và làm việc trong một tổ chức.
Để hành nghề độc lập cần có
chứng chỉ hành nghề kế toán.
Chứng chỉ hành nghề kế toán
cũng như chứng chỉ hành nghề
kế toán quản trị tùy thuộc vào
hệ thống, mô hình quản lý nghề
nghiệp, hoạt động nghề nghiệp
của mỗi quốc gia  Do cơ quan quản lý chức năng của Nhà
Nước tổ chức thi và cấp chứng chỉ hành
nghề - Việt Nam

 Do hội nghề nghiệp tổ chức thi và cấp


chứng chỉ hành nghề - Mỹ, Canada,
Anh, Úc.
52

52

26
25/11/22

5.management
Some view of Future issues in management accounting
accounting
MỘT SỐ QUAN
CÁC VẤN ĐỀĐIỂM VỀ KẾLAI
TƯƠNG TOÁN
CỦAQUẢN TRỊ QUẢN TRỊ
KẾ TOÁN

KẾT LUẬN TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Lịch sử trên 100 năm từ 1825 đến nay cung cấp bằng
chứng về sự cần thiết phải phát triển, thay đổi kế toán
quản trị, phát triển và thay đổi song song lý thuyết và
thực thực hành kế toán quản trị để tạo nên công cụ hỗ trợ
doanh nghiệp trong việc cải tiến hoạt động sản xuất, kinh
doanh, cạnh tranh và xây dựng, điều hành tổ chức.

53

53

6. Management Accounting and Strategy


KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ CHIẾN LƯỢC

Chiến lược:
Chiến lược là một lộ trình để đạt được sứ mệnh của công
ty (Strategy is a roadmap to achieve a company’s
mission)

54

54

27
25/11/22

6. Management Accounting and Strategy


KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ CHIẾN LƯỢC

Kế toán quản trị chiến lược:


Định nghĩa mới của Viện Kế toán Quản trị (Institute
Of Management Accountants - IMA) về Kế toán
Quản trị chiến lược: Kế toán quản trị thiết lập hệ
thống lập kế hoạch và quản lý hiệu suất cũng như
cung cấp kiến thức chuyên môn về báo cáo tài chính
và kiểm soát để hỗ trợ ban giám đốc trong việc xây
dựng và thực hiện chiến lược của tổ chức.

55

55

6. Management Accounting and Strategy


KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ CHIẾN LƯỢC

Kế toán quản trị chiến lược:


- Kế toán quản trị giúp doanh nghiệp xây dựng và thực hiện chiến
lược.
- Xác định và thực hiện các mục tiêu và kế hoạch hành động để duy
trì lợi thế cạnh tranh.
- Giám sát các yếu tố thành công then chốt (Monitoring of Critical
Success Factors - CSFs ).
- Rất quan trọng đối với sự thành công của một công ty do cạnh
tranh toàn cầu và thị trường thay đổi nhanh chóng.

56

56

28
25/11/22

6. Management Accounting and Strategy


KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ CHIẾN LƯỢC
Các kỹ thuật kế toán quản trị chiến lược
Thẻ điểm cân bằng và bản đồ chiến lược The Balanced Scorecard and Strategy Map
Chuỗi giá trị The Value Chain
Quản trị chi phí dựa trên hoạt động Activity Based Costing and Management
Trí tuệ doanh nghiệp Business Intelligence
Chi phí mục tiêu Target Costing
Chi phí vòng đời sản phẩm Life Cycle Costing
Điểm chuẩn Benchmarking
Cải tiến quy trình kinh doanh Business Process Improvement
Quản trị chất lượng tổng thể Total Quality Management
Mô hình kế toán tinh gọn Lean Accounting
Lý thuyết nguồn lực hạn chế The Theory of Constraints
Phát triển bền vững Sustainability
Quản trị rủi ro doanh nghiệp Enterprise Risk Management 57

57

6. Management Accounting and Strategy


KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ CHIẾN LƯỢC
Các kỹ thuật kế toán quản trị chiến lược

1. The Balanced Scorecard and the Strategy Map

•The Balanced Scorecard (BSC)


Một báo cáo kế toán đề cập đến hiệu quả hoạt động của công ty
trong bốn lĩnh vực: tài chính, khách hàng, quy trình kinh doanh
nội bộ, đổi mới và học hỏi.
•The Strategy Map
Bản đồ chiến lược là một phương pháp, dựa trên thẻ điểm cân
bằng, liên kết bốn quan điểm trong một sơ đồ nguyên nhân và
kết quả

58

58

29
25/11/22

6. Management Accounting and Strategy


KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ CHIẾN LƯỢC
Các kỹ thuật kế toán quản trị chiến lược
2. The Value Chain
Một công cụ phân tích được sử dụng để xác định các bước cụ
thể cần thiết để cung cấp một sản phẩm cạnh tranh.
Giúp xác định các bước có thể bị loại bỏ hoặc thuê ngoài
3. Activity-Based Costing and Management
Tính chi phí dựa trên hoạt động (ABC) cải thiện việc truy tìm
chi phí cho các sản phẩm và khách hàng riêng lẻ
Quản lý dựa trên hoạt động (ABM) cải thiện kiểm soát hoạt
động và quản lý

59

59

6. Management Accounting and Strategy


KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ CHIẾN LƯỢC
Các kỹ thuật kế toán quản trị chiến lược

4. Business Intelligence
Một cách tiếp cận để thực hiện chiến lược trong đó kế toán
quản trị sử dụng dữ liệu để hiểu và phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh
5. Target Costing
Chi phí mục tiêu = Giá thị trường - Lợi nhuận mong muốn
Một phương pháp có được từ các thị trường cạnh tranh gay
gắt

60

60

30
25/11/22

6. Management Accounting and Strategy


KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ CHIẾN LƯỢC
Các kỹ thuật kế toán quản trị chiến lược

6. Life-Cycle Costing
Chi phí phải được theo dõi trong suốt vòng đời của sản phẩm
- từ nghiên cứu và phát triển đến bán hàng và dịch vụ
7. Benchmarking
Quá trình mà một công ty xác định các “yếu tố thành công
then chốt - CSF” của mình, nghiên cứu các phương pháp hay
nhất của các công ty khác để đạt được các CSF này và thay
đổi dựa trên kết quả đánh giá.

61

61

6. Management Accounting and Strategy


KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ CHIẾN LƯỢC
Các kỹ thuật kế toán quản trị chiến lược
8. Business Process Improvement
Kỹ thuật này liên quan đến việc các nhà quản lý và người lao
động cam kết thực hiện một chương trình cải tiến liên tục về chất
lượng và các “yếu tố thành công then chốt”.

9. Total Quality Management (TQM)


Một kỹ thuật mà ban giám đốc phát triển các chính sách và thông
lệ để đảm bảo các sản phẩm và dịch vụ của công ty vượt quá
mong đợi của khách hàng

62

62

31
25/11/22

6. Management Accounting and Strategy


KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ CHIẾN LƯỢC
Các kỹ thuật kế toán quản trị chiến lược

10. Lean accounting


Kế toán tinh gọn sử dụng các dòng giá trị để đo lường lợi ích tài
chính của tiến trình triển khai sản xuất tinh gọn của công ty

11. The Theory of Constraints (TOC)


Giúp các công ty cải thiện chu kỳ doanh nghiệp (tức là tốc độ
chuyển đổi nguyên liệu thô thành thành phẩm)

63

63

6. Management Accounting and Strategy


KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ CHIẾN LƯỢC
Các kỹ thuật kế toán quản trị chiến lược

12. Sustainability
Tính bền vững có nghĩa là sự cân bằng giữa các mục tiêu ngắn
hạn và dài hạn của công ty trong cả ba khía cạnh hoạt động - xã
hội, môi trường và tài chính.
13. Enterprise risk management
Quản lý rủi ro doanh nghiệp là một khuôn khổ và quy trình mà
các công ty sử dụng để quản lý các rủi ro có thể ảnh hưởng tiêu
cực hoặc tích cực đến khả năng cạnh tranh và thành công của
công ty.

64

64

32

You might also like