You are on page 1of 3

2 과: 한국어 학습

어휘
1. 계기: ( N )bước ngoặt
2. 우연히: ( adv ) một cách tình cờ
3. 기업: ( N ) doanh nghiệp
4. 진출하다: ( V ) tiến vào
5. 관련되다: ( V ) có liên quan
6. 동기: (N ) động cơ, lí do
7. 흥미: ( N ) sự hứng thú
8. 호기심: ( N ) tính tò mò
9. 목적: ( N ) mục đích
10. 진학: ( N ) sự học lên cao
11. 취업: ( N ) tìm được việc
12. 교류: ( N ) sự giao lưu
13. 의사 소통: ( N ) sự trao đổi
14. 능력 개발: phát triển năng lực
15. 매체: ( N ) phương tiện
16. 상당히: ( adv ) tương đối
17. 효과적: ( N ) tính hiệu quả
18. 수준: ( N ) trình độ, tiêu chuẩn
19. 의존하다: ( V ) nương nhờ vào
20. 서서히: ( adv ) từ từ
21. 반복하다: ( V ) lặp đi lặp lại
22. 활용하다: ( V ) vận dụng
23. 암기하다: ( V ) thuộc lòng
24. 꾸준히: ( adv ) đều đặn
25. 향상되다: ( V ) tiến bộ
26. 적확하다: ( A ) chính xác
27. 유창하다: ( A ) trôii chảy, lưu loát
28. 완벽하다: ( A ) hoàn hảo
29. 자연스럽다: ( A ) tự nhiên
30. 시장: ( N ) chợ
31. 무조건: ( N ) vô điều kiện
32. 애쓰다: ( V ) cố gắng
33. 전체: ( N ) toàn thể
34. 초급: ( N ) sơ cấp
35. 중급: ( N ) trung cấp
36. 단순히: ( adv ) 1 cách đơn thuần
37. 지능: ( N ) khả năng hiểu biết
38. 수리: sửa chữa
39. 인간관계: ( N ) mối quan hệ giữa người với người
40. 주장하다: ( V ) chủ trương, khẳng định
41. 뛰어나다: ( A ) nổi bật
42. 요약하다: ( V ) tóm tắt
43. 가요: ( N ) ca khúc được yêu thích
44. 퀴즈: câu đố
45. 분명하다: ( A ) rõ ràng
46. 교류하다: ( V ) giao lưu
47. 설득력: ( N ) sức thuyết phục
48. 악부: hư hỏng
49. 넓이: ( N ) chiều rộng

2. 문법

2.1 -어찌나-는지/은지/ㄴ지: “Đến mức mà/sao mà..”

Ý nghĩa và cách sử dụng: Được gắn vào thân tính từ hoặc động từ hành động khi mức
độ nghiêm trọng đến mức trở thành lý do cho nội dung vế sau và nhấn mạnh mức độ
nội dung của vế trước. Ở vế sau thường xuất hiện biểu hiện được phóng đại hóa. Có
thể dùng với quá khứ và có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là "đến mức mà, sao
mà...”.
 용법:

Công thức: 어찌나 + V + 는지


어찌나 + A + 은지/ㄴ지

Ví dụ:
두 사람은 어쩌나 닮는지 다들 형제인 줄 알았어요.
Hai người đó giống nhau đến mức mà tôi tưởng họ là anh em.
제임스 씨는 어찌나 노래를 잘하는지 하는 가수인 줄 한다.
James hát hay đến mức tôi tưởng anh ấy là ca sĩ.

2.2 -도록(1):
Ý nghĩa và cách sử dụng: Ngữ pháp này chỉ ra rằng nội dung phía trước là mục đích
của hành động tiếp theo. Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là " để/ để cho/ sao
cho”.

Công thức: V + 도록

Ví dụ:
사람들이 들을 수 있도록 큰 소리로 말해 주세요.
Xin hãy nói lớn lên để mọi người có thể nghe được.
환자들이 쉬도록 병원에서는 조용히 해야 한다.
Ở bệnh viện phải giữ yên lặng để cho bệnh nhân nghỉ ngơi.

2.3 -을/ㄹ 게 아니라 “ Đừng…mà hãy…”

Ý nghĩa và cách sử dụng: Gắn sau động từ thể hiện không lựa chọn hành động phía
trước mà đề nghị/ kiến nghị lựa chọn hành động phía sau/ vế sau.
.
Công thức: V+ 을/ㄹ 게 아니라

Chú ý: vế sau sẽ thường đi kèm với ngữ pháp mệnh lệnh, rủ rê, đề nghị.

Ví dụ:

집에 있는 약만 먹을 게 아니라 병원에 가 보지 그래요?


Thay vì chỉ uống thuốc ở nhà, tại sao bạn không đến bệnh viện?
입학 정보를 인테넷으로만 찾을 게 아니라 직접 학교에 전화해 보세요.
Đừng chỉ tìm kiếm thông tin tuyển sinh trực tuyến, hãy thử gọi trực tiếp cho trường.

2.4 -기에는 “như thế nào đó/ để mà/ đối với ”

Ý nghĩa và cách sử dụng: Nó được sử dụng khi đề cập đến một tình huống nhất định
như một tiêu chuẩn kết hợp với một động từ. Theo sau nó là một tính từ diễn tả sự
đánh giá hoặc phán xét.

Công thức: V+ 기에는

Ví dụ:

닭갈비는 아이들이 먹기에는 맵다.


Dakgalbi quá cay đối với trẻ em.
이 차는 5 인 가족이 타기에는 작은 편이다.
Chiếc xe này nhỏ cho một gia đình năm người.

You might also like