You are on page 1of 21

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.

HCM
KHOA ĐỊA LÍ

KẾ HOẠCH DẠY HỌC

BÀI 12. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI VÀ KINH TẾ ĐÔNG NAM Á

HỌC PHẦN: GEOG149001 – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC

Nhóm Lửa
1. Bùi Thị Thu Quyên_46.01.603.082
2. Trần Mỹ Hảo_46.01.603.
3. Triệu Thị Linh_46.01.603.045
4. Lê Xuân Diểm My_46.01.603.057
5. Tạ Anh Thoại_46.10.603.099

Giảng viên hướng dẫn: ThS.Đỗ Thị Thu Hà

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng 12 năm 2022


1

Sở GD&ĐT TP.HCM Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Trường THPT Trần Quang Khải Độc lập – Tự do – Hạnh


phúc

KẾ HOẠCH BÀI DẠY


Bài 12. Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á
Tiết 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Đông Nam Á
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
Năng lực,
Yêu cầu cần đạt STT
phẩm chất
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ

Phân tích được ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên,


Nhận thức khoa
tài nguyên thiên nhiên đến kinh tế - xã hội khu vực (1)
học địa lí
Đông Nam Á.
Sử dụng các công cụ địa lí học: Tìm kiếm chọn lọc
Tìm hiểu địa lí (2)
được những thông tin cơ bản
Khai thác internet phục vụ môn học: Thu thập được tài
liệu và trình bày được những vấn đề nổi bật về tự nhiên (3)
và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội.
Vận dụng kiến Liên hệ kiến thức để đánh giá những thuận lợi và khó
thức kĩ năng đã khăn của điều kiện tự nhiên khu vực Đông Nam Á. (yccđ (4)
học nâng cấp)
NĂNG LỰC CHUNG
Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản
Năng lực tự chủ
thân trong học tập và trong cuộc sống. (5)
và tự học

Năng lực giải


Thu thập, làm rõ các thông tin liên quan đến tình huống
quyết vấn đề và (6)
học tập và đề xuất giải pháp xử lí vấn đề.
sáng tạo
Năng lực giao Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn (7)
2

tiếp hợp tác thành nhiệm vụ của nhóm; sẵn sàng nhận công việc khó.
PHẨM CHẤT
Chăm chỉ Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập. (8)
Tích cực, tự giác, nghiêm túc hoàn thành nhiệm vụ
Trách nhiệm (9)
được giao trong quá trình làm việc nhóm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


1. Giáo viên
- Bài trình chiếu Powerpoint
- Phiếu học tập
- Giấy A2
- Sách tham khảo
2. Học sinh
- Sách tham khảo
- Giấy note
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. TIẾN TRÌNH
Hoạt động học Mục Nội dung dạy học PP/KTDH chủ Phương án
(thời gian) tiêu trọng tâm đạo đánh giá
- Phương pháp
- Câu trả lời
Khởi động a (6) - Giới thiệu bài học sử dụng phương
của học sinh
5 phút mới cho học sinh. tiện trực quan
trên giấy note

- Câu trả lời


Khởi động b - Giới thiệu bài học - Phương pháp
(6) của học sinh
5 phút mới cho học sinh. trò chơi
trên giấy note
Hình thành (1) - Phân tích được ảnh - Thảo luận - Sơ đồ tư duy
kiến thức mới a (2) hưởng của đặc điểm nhóm
27 phút (5) tự nhiên, tài nguyên - Kĩ thuật khăn
thiên nhiên đến kinh trải bàn
(6)
tế - xã hội khu vực - Kĩ thuật
(7)
Đông Nam Á. phòng tranh
3

(8)
(9)

(1)
(2)
- Phân tích được ảnh
(3) hưởng của đặc điểm - Kĩ thuật mảnh
Hình thành - Phiếu học
(5) tự nhiên, tài nguyên ghép
kiến thức mới b tập
(6) thiên nhiên đến kinh - Thảo luận
27 phút
(7) tế - xã hội khu vực nhóm
Đông Nam Á.
(8)
(9)

- Trò chơi “Ghép


hình”
(5) - Phương pháp
- Củng cố lại nội
Luyện tập (7) trò chơi - Mảnh ghép
dung về điều kiện tự
5 phút (8) - Thảo luận hoàn chỉnh
nhiện và tài nguyên
(9) nhóm
thiên nhiên khu vực
Đông Nam Á

(4) - Ảnh hưởng của điều


kiện tự nhiên và tài
(5) - Câu trả lời
Vận dụng nguyên thiên nhiên - Thảo luận
(7) của học sinh
8 phút tới kinh tế đến phát nhóm
(8) trên giấy note
triển kinh tế ở Đông
(9) Nam Bộ

B. HOẠT ĐỘNG HỌC


HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a (5 phút)
a. Mục tiêu
Tạo tình huống học tập, kết nối kiến thức HS đã biết (hoặc muốn biết) về địa lí khu
vực Đông Nam Á)
Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới
b. Nội dung
HS vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi về địa lí
khu vực Đông Nam Á thông qua trò chơi “Nhìn hình đoán tên”.
4

c. Sản phẩm
Câu trả lời của HS trên giấy note
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trên máy chiếu và cho biết hình đó nói về điều
gì. (Phụ lục 1)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát hình ảnh và giơ tay trả lời
- Thời gian trả lời: 30s/câu
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV mời HS phát biểu câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét đáp án của học sinh.
- GV đẫn dắt vào bài học: Đông Nam Á là khu vực có thiên nhiên đa dạng, dân số
đông, nguồn lao động dồi dào. Các quốc gia trong khu vực có những nét tương đồng
và khác biệt về thiên nhiên, văn hóa ,... Vậy những đặc điểm này ảnh hưởng như thế
nào đến kinh tế - xã hội của khu vực? =>Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế
Đông Nam Á (Tiết 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên).

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG b (5 phút)


a. Mục tiêu
Tạo tình huống học tập, kết nối kiến thức HS đã biết (hoặc muốn biết) về địa lí khu
vực Đông Nam Á)
Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới
b. Nội dung
HS vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi về địa lí
khu vực Đông Nam Á
c. Sản phẩm
Câu trả lời của HS trên giấy note
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS chơi “Trò chơi ô chữ”
5

GV nêu luật chơi: Có 8 từ hàng ngang tương ứng với 8 câu hỏi gợi ý bất kỳ. Các em
dựa vào gợi ý và tìm từ hàng ngang tương ứng với số chữ ở mỗi hàng. Sau khi lật mở
hết từ hàng ngang, em hãy đọc từ hàng dọc xuất hiện trong trò chơi
GV lưu ý: Có thể lựa chọn câu hỏi thứ tự bất kì (Phụ lục 2)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tích cực tham gia trò chơi và tìm ra ô chữ hàng dọc.
- Thời gian: 30s/ câu
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi ngẫu nhiên HS tham gia trò chơi:
- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương thái độ học tập của học sinh
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Từ hàng dọc và các thông tin nằm ở các ô chữ
hàng ngang đã được lật mở đều nhắc đến khu vực Đông Nam Á. Đông Nam Á là khu
vực có thiên nhiên đa dạng, dân số đông, nguồn lao động dồi dào. Các quốc gia trong
khu vực có những nét khác biệt về tự nhiên, văn hóa, … Đây còn là khu vực có nền
kinh tế năng động. Vậy, những đặc điểm này ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển
kinh tế - xã hội của khu vực, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay - Bài 12. Tự
nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á (Tiết 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên).
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a
Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (27 phút)
a) Mục tiêu: (1), (2), (5), (6), (7), (8), (9)
b) Nội dung
GV tổ chức cho HS đọc thông tin SGK và hoàn thành sơ đồ tư duy
HS hoàn thành nhiệm vụ của GV và trình bày kết quả hoạt động nhóm
c) Sản phẩm
Sơ đồ tư duy (Phụ lục 3)
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 6 thành viên tìm hiểu 1 nhân tố trong
Các nhóm đọc SGK mục II (trang 53 - 55), hãy trình bày đặc điểm và ảnh hưởng
của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến kinh tế - xã hội.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
6

- Các nhóm tiến hành tìm hiểu và trình bày nội dung bằng sơ đồ tư duy trên giấy
A2.
- Thời gian: 15 phút
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các nhóm tiến hành treo sản phẩm trên bảng.
- GV gọi ngẫu nhiên một vài nhóm trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá (phụ lục 4) và chuẩn kiến thức

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI b


Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (27 phút)
a) Mục tiêu: (1), (2), (3), (5), (6), (7), (8), (9)
b) Nội dung
HS tìm hiểu SGK, thảo luận nhóm theo kĩ thuật “Mảnh ghép” và hoàn thành sản
phẩm về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khu vực ĐNA
c) Sản phẩm
Phiếu học tập (Phụ lục 5)
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ ở nhà (HS tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á qua
phiếu học tập số 1 và số 2)
HS tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khu vực Đông Nam
Á và phân tích ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến
phát triển kinh tế - xã hội khu vực ĐNA
HS hoàn thành phiếu học tập số 3 trước ở nhà vào giấy A2.
GV chia lớp thành 2 nhóm:
 Nhóm 1:
- Tổ 1 + Tổ 2: Địa hình và đất đai; Khí hậu.
 Nhóm 2:
- Tổ 3 + Tổ 4: Sông, hồ; Sinh vật; Khoáng sản; Biển.
- GV yêu cầu HS đọc mục II, tr.53, 54, 55 để hoàn thành PHT số 1 và PHT số
2 về tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á, dưới hình thức làm
việc theo nhóm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hình thành nhóm thảo luận theo kỹ thuật mảnh ghép.
7

 Nhóm 1:
- Tổ 1 + Tổ 2: Địa hình và đất đai; Khí hậu.
 Nhóm 2:
- Tổ 3 + Tổ 4: Sông, hồ; Sinh vật; Khoáng sản; Biển.
- GV yêu cầu HS đọc mục II, tr.53, 54, 55 để hoàn thành PHT số 1 và PHT số
2 về tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á, dưới hình thức làm
việc theo nhóm
- HS thực hiện nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của GV.
+ Vòng 1: Nhóm chuyên gia (3 phút)
- Mỗi cá nhân trong tổ 1 và tổ 2, hai bạn bắt cặp lại với nhau thảo luận với
nhau trong khoảng vài phút (3 phút), suy nghĩ về câu hỏi, chủ đề và ghi lại
những ý kiến của mình hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Mỗi cá nhân trong tổ 3 và tổ 4, hai bạn bắt cặp lại với nhau thảo luận với
nhau trong khoảng vài phút (3 phút), suy nghĩ về câu hỏi, chủ đề và ghi lại
những ý kiến của mình hoàn thành phiếu học tập số 2.
+ Vòng 2: Nhóm mảnh ghép (7 phút)
- Hình thành nhóm mới trong cụm. Ghép sao cho nhóm mới có đủ thành
viên của 2 nhóm tương ứng 2 nội dung. Các thành viên của tổ 1 sẽ ghép
lại với tổ 3 và các thành viên của tổ 2 sẽ ghép lại với các thành viên của tổ
4 để hoành thành phiếu học tập số 3. Các câu hỏi và câu trả lời của vòng 1
được các thành viên trong nhóm mới chia sẻ đầy đủ với nhau.
- Khi mọi thành viên trong nhóm mới đều hiểu được tất cả nội dung ở vòng
1 thì nhiệm vụ mới sẽ được giao cho các nhóm để giải quyết (lưu ý nhiệm
vụ mới này phải gắn liền với kiến thức thu được ở vòng 1)
- Các nhóm mới thực hiện nhiệm vụ trình bày và chia sẻ kết quả.
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm nếu có khó khăn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu đại diện các nhóm HS trình bày PHT số 3.
- Các HS còn lại nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động của
HS (Phụ lục 8) và chốt kiến thức.
8

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (5 phút)


a) Mục tiêu: (5), (7), (8), (9)
b) Nội dung
Thực hiện kĩ thuật trò chơi “Ghép hình” để hoàn thành câu hỏi của GV: “Các nhóm
hoàn thành mảnh ghép nhanh và hợp lí nhất sẽ chiến thắng”
c) Sản phẩm
Mảnh ghép hoàn chỉnh (phụ lục 6)
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV phát cho học sinh các mảnh ghép đã chuẩn bị sẵn, yêu cầu học sinh làm việc
theo nhóm và ghép các mảnh ghép đã cho.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ của GV trong thời gian là 3 phút.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi nhóm hoàn thiện nhanh nhất lên trả lời, các nhóm khác theo dõi nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm học sinh làm việc tốt.

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (8 phút)


a) Mục tiêu: (3), (4), (5), (7), (8), (9)
b) Nội dung
HS sử dụng SGK và vận dụng những kiến thức đã học để trả lời câu hỏi của giáo
viên
c) Sản phẩm
Câu trả lời của học sinh trên giấy note (Phụ lục 7)
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cung cấp câu hỏi cho nhóm HS như sau: “HS hãy đánh giá những điều kiện tự
nhiên của khu vực Đông Nam Á có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển
cây lúa nước và cây công nghiệp ?”.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm bài theo nhóm nhỏ: 5 - 6 thành viên/nhóm
- Thời gian: 5 phút
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mời một vài đại diện nhóm trình bày nhanh 1 - 2 phút/ nhóm
9

- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung


Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Giáo viên kết luận, nhận xét nhóm học sinh

PHỤ LỤC
Phụ lục 1
Thác nước, núi lửa và cảnh quan rừng nhiệt đới trên đảo Gia-va (Indonexia)

Đảo Kalimantan (Indonexia)

Sông Mê Kông

Dãy núi Trường Sơn (Việt Nam)


10

Phụ lục 2
Câu hỏi
- Ô chữ hàng ngang:
Câu 1: Có 8 ô chữ. Vùng biển nằm ở phía Đông nước ta được gọi là?
Câu 2: Có 3 ô chữ. Tên quốc gia duy nhất trong khu vực Đông Nam Á không giáp
biển.
Câu 3: Có 7 ô chữ. Tên quốc gia có hình chữ S trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 4: Có 9 ô chữ. Tên thủ đô của Lào.
Câu 5: Có 9 ô chữ. Đảo quốc sư tử là tên gọi của quốc gia nào?
Câu 6: Có 5 ô chữ. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được viết tắt là gì?
Câu 7: Có 7 ô chữ. Đây là quốc kì của quốc gia nào?
Câu 8: Có 7 ô chữ. Xứ sở chùa Vàng là tên gọi của quốc gia nào?
- Ô chữ hàng dọc: …
Đáp án
- Ô chữ hàng ngang:
Câu 1: Biển Đông
Câu 2: Lào
Câu 3: Việt Nam
Câu 4: Vieng Chan
Câu 5: Singapore
Câu 6: ASEAN
Câu 7: Myanmar
Câu 8: Thái Lan
- Ô chữ hàng dọc: ĐÔNG NAM Á

Phụ lục 3. Sơ đồ tư duy


11

Phụ lục 4. Phiếu đánh giá sản phẩm sơ dồ tư duy về điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên

PHIẾU ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM SƠ ĐỒ TƯ DUY

(Phiếu đánh giá dành cho cả giáo viên và học sinh)

ST Nội dung Điểm Điểm đạt được


T tối đa

N1 N2 N3 N4

A. Nội dung

1 - Thể hiện đầy đủ nội dung chính về điều 20


kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và
ảnh hưởng của chúng đến kinh tế - xã hội.

2 - Thể hiện được logic giữa các nội dung 20


(qua các nhánh của sơ đồ)

B. Hình thức

3 - Trình bày ngắn gọn 20

4 - Sử dụng hình ảnh minh họa phù hợp, dễ 20


nhìn, dễ hiểu

5 - Màu sắc bố cục hài hòa 10

6 - Ý tưởng mới lạ, hình thức độc đáo 10

Tổng điểm 100


12

Phụ lục 5
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đặc điểm tự nhiên Ý nghĩa

Địa hình Thuận lợi Khó khăn

Đất đai
13

Khí hậu

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2


Đặc điểm tự Ý nghĩa
nhiên
Thuận lợi Khó khăn
Sông, hồ
14

Sinh vật

Khoáng sản
15

Biển

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3


Ý nghĩa
Đặc điểm tự nhiên
Thuận lợi Khó khăn
Địa hình
Đất đai
Khí hậu
Sông, hồ
Sinh vật
Khoáng
sản
Biển

Đáp án phiếu học tập số 3. Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3


16

Ý nghĩa
Đặc điểm tự nhiên
Thuận lợi Khó khăn

Địa hình Địa hình đa dạng: đồi núi, - Khí hậu nóng - Địa hình gây
đồng bằng, bờ biển, ... ẩm, mạng lưới khó khăn cho
sông ngòi dày phát triển giao
Đất đai Chủ yếu là đất feralit, đất
đặc, đất đai màu thông, định cư.
phù sa sông, ...
mỡ → Phát triển - Chịu ảnh
Khí hậu Phân hóa đa dạng với nhiều nông nghiệp hưởng của
kiểu và đới khí hậu: nhiệt đới với nhiều thiên tai:
- Nhiệt đới (nhiệt đới gió nhiều sản phẩm Động đất, núi
mùa) có giá trị xuất lửa, sóng thần,
- Cận xích đạo khẩu. bão, lũ lụt, hạn
- Xích đạo - Sông ngòi → hán.
- Khí hậu núi cao Phát triển giao - Vùng biển có
thông đường nhiều thiên tai
Sông, hồ Mạng lưới sông hồ phát
thủy, đánh bắt nên gặp nhiều
triển với nhiều hệ thống sông
và nuôi trồng trở ngại trong
lớn.
thủy sản, sản phát triển kinh
Chế độ nước theo mùa,
xuất điện, phát tế.
nguồn cung cấp nước chính
triển du lịch, ... - Rừng đang
chủ yếu từ mưa và tuyết tan.
- Sinh vật → có nguy cơ bị
Có nhiều hồ nước ngọt
Phát triển ngành thu hẹp do
Sinh vật Diện tích rừng lớn lâm nghiệp, thủy khai thác
Tính đa dạng sinh học cao, sản, du lịch, ... không hợp lý
tiêu biểu là rừng mưa nhiệt đới - Biển → Phát và cháy rừng.
và nhiệt đới ẩm. triển tổng hợp - Tài nguyên
Đa dạng về hệ sinh thái kinh tế biển và khoáng sản
(HST rừng nguyên sinh, rừng giúp lượng mưa giàu chủng
ngập mặn, rạn san hô) dồi dào loại nhưng hạn
- Giàu khoáng chế về tiềm
Khoáng Tài nguyên khoáng sản
sản với nhiều năng khai thác.
sản phong phú (thiếc, đồng, sắt,
loại có trữ lượng
than, dầu mỏ, khí tự nhiên...)
17

Biển Có vùng biển rộng lớn với lớn → Phát triển


nhiều vũng, vịnh, đầm phá, tài công nghiệp
nguyên khoáng sản và sinh vật
phong phú.

KIẾN THỨC CỐT LÕI CỦA HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC MỚI a và b
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Đặc điểm tự nhiên

Địa hình - Địa hình đa dạng: đồi núi,


đồng bằng, bờ biển, ...

Đất đai - Chủ yếu là đất feralit, đất phù


sa sông, ...

Khí hậu Phân hóa đa dạng với nhiều kiểu


và đới khí hậu:
- Nhiệt đới (nhiệt đới gió mùa)
- Cận xích đạo
- Xích đạo
- Khí hậu núi cao

Sông, hồ - Mạng lưới sông hồ phát triển


với nhiều hệ thống sông lớn.
- Chế độ nước theo mùa, nguồn
cung cấp nước chính chủ yếu
từ mưa và tuyết tan.
- Có nhiều hồ nước ngọt

Sinh vật - Diện tích rừng lớn


- Tính đa dạng sinh học cao,
tiêu biểu là rừng mưa nhiệt đới
và nhiệt đới ẩm.
18

- Đa dạng về hệ sinh thái (HST


rừng nguyên sinh, rừng ngập
mặn, rạn san hô)

Khoáng sản - Tài nguyên khoáng sản phong


phú (thiếc, đồng, sắt, than, dầu
mỏ, khí tự nhiên,...)

Biển - Có vùng biển rộng lớn với


nhiều vũng, vịnh, đầm phá, tài
nguyên khoáng sản và sinh vật
phong phú.
Ý nghĩa
Thuận lợi
- Khí hậu nóng ẩm, mạng lưới sông ngòi dày đặc, đất đai màu mỡ → Phát
triển nông nghiệp nhiệt đới với nhiều sản phẩm có giá trị xuất khẩu.
- Sông ngòi → Phát triển giao thông đường thủy, đánh bắt và nuôi trồng
thủy sản, sản xuất điện, phát triển du lịch, ...
- Sinh vật → Phát triển ngành lâm nghiệp, thủy sản, du lịch, ...
- Biển → Phát triển tổng hợp kinh tế biển và giúp lượng mưa dồi dào
- Giàu khoáng sản với nhiều loại có trữ lượng lớn → Phát triển công nghiệp
Khó khăn
- Địa hình gây khó khăn cho phát triển giao thông, định cư.
- Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai: Động đất, núi lửa, sóng thần, bão, lũ
lụt, hạn hán.
- Vùng biển có nhiều thiên tai nên gặp nhiều trở ngại trong phát triển kinh
tế.
- Rừng đang có nguy cơ bị thu hẹp do khai thác không hợp lý và cháy rừng.
- Tài nguyên khoáng sản giàu chủng loại nhưng hạn chế về tiềm năng khai
thác.

Phụ lục 6
Mảnh ghép hoàn chỉnh
19

Phụ lục 7
- Thuận lợi:
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm
+ Địa hình với nhiều đồng bằng, đất phù sa màu mỡ phát triển cây lương thực,
hoa màu.
+ Diện tích đất feralit đồi núi, đặc biệt là đất đỏ badan khá lớn phát triển cây
công nghiệp lâu năm
+ Nguồn nước dồi dào
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong trồng lúa nước.
- Khó khăn:
Động đất, núi lửa, sóng thần, bảo lụt, hạn hán, ảnh hưởng giá cả thị trường…

Phụ lục 8
Tiêu chí đánh giá tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khu
vực Đông Nam Á
Điểm
Tiêu chí Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3
số
Nội dung Nội dung kiến Nội dung kiến thức Nội dung kiến
thức phù hợp, đa phù hợp, ít đa dạng, tính thức phù hợp, tính
20

dạng, tính chính chính xác còn chưa thực chính xác còn ít.
(5 điểm) xác cao. sự rõ ràng.
(4-5 điểm) (3-3,5 điểm) (2-2,5 điểm)
Hình thức Hình thức trình bày Hình thức trình
trình bày với bố với bố cục tương đối bày với bố cục chưa
cục hợp lý và hợp lý. hợp lý.
Hình thức logic. Sản phẩm tính thẩm Sản phẩm chưa có
(3 điểm) Sản phẩm tính mỹ (nếu có). tính thẩm mỹ (nếu
thẩm mỹ cao có).
(nếu có).
(3 điểm) (2,5 điểm) (2 điểm)
Trình bày tự Trình bày tương đối Thiếu tự tin trong
Thuyết
tin rõ ràng, lưu tự tin còn 1 số chỗ chưa trình bày.
trình
loát. lưu loát.
(2 điểm)
(2 điểm) (1,5 điểm) (1 điểm)
10
Tổng điểm:
điểm

You might also like