Professional Documents
Culture Documents
Chuong V. Than May Va Nap Xylanh
Chuong V. Than May Va Nap Xylanh
➢ Trong động cơ thân máy là chi tiết có khối lượng lớn nhất.
✓ Đc ô tô, xe máy, thân : 30 đến 60%
✓ Đc tĩnh tại, tầu hỏa, tầu thủy: 50 đến 70%.
✓ Chế tạo bằng PP hàn: 20-25% (động cơ cỡ lớn)
Chương 5: THÂN MÁY VÀ NẮP XYLANH
Lỗ dẫn dầu
Xylanh
Xylanh
(a)
(b)
- Thân máy-hộp trục khuỷu đúc bằng gang có
(c)
độ cứng vững tốt, ít biến dạng, khả năng giảm
chấn tốt hơn nhôm nên thân máy ít gân hơn (c).
Chương 5: THÂN MÁY VÀ NẮP XYLANH
5.1.3 Kết cấu
➢ Thân máy và xylanh đúc liền (a) → Thân xy lanh
+ xy lanh đúc liền với vỏ → độ cứng vững cao
+ Giảm bớt các bề mặt gia công, lắp ghép → thân máy nhẹ
➢ Xylanh làm riêng thành ống lót rồi lắp vào thân máy (b) → Vỏ thân
* Khoảng không gian bao quanh xylanh để chứa nước làm mát: gọi là áo nước
1 1
a) b) c)
Chương 5: THÂN MÁY VÀ NẮP XYLANH
5.1.3 Kết cấu
➢ Thân xy lanh đúc liền với hộp trục khủyu → Thân máy kiểu thân xy lanh – hộp trục
khuỷu
Hộp trục khuỷu có thể chia thành hai nửa (HV) với ổ trục khuỷu là ổ trượt hoặc làm liền (hình
c), khi đó ổ trục phải dùng ổ bi
1 1
a) b) c)
Chương 5: THÂN MÁY VÀ NẮP XYLANH
5.1.3 Kết cấu
➢ Khi thân xy lanh làm rời với hộp trục khuỷu và lắp với nhau bằng bu lông hay gu giông
thì thân máy là loại thân máy rời.
bu lông hoặc gu giông liên kết các phần hoặc lắp suốt từ nắp xy lanh cho đến bề mặt các te
dầu (HV).
4 7
3
3 2
2
5
1
1
6
8
Chương 5: THÂN MÁY VÀ NẮP XYLANH
5.1.3 Kết cấu
Thân máy của động cơ làm mát bằng gió: thường là thân máy rời.
3 3
2 2 4
4
1 1 5
a) b) c)
Theo phương pháp lắp ghép trục khuỷu → thân máy có kết cấu khác nhau
c)
a) b)
a): trục khuỷu treo, b): trục khuỷu đặt, c): trục khuỷu luồn
Chương 5: THÂN MÁY VÀ NẮP XYLANH
5.1.3 Kết cấu
Theo tình trạng chịu lực của thân máy:
a. Thân xylanh hay xylanh chịu lực (xy lanh liền với thân máy – Hình a): Lực khí thể tác
dụng lên nắp xy lanh → qua gu giông nắp máy → truyền xuống thân xy lanh.
b. Vỏ thân chịu lực, hình b (xy lanh làm dời ở dạng ống lót rồi lắp vào thân máy). Lực khí
thể → truyền qua gu giông xuống vỏ thân (xy lanh hoàn toàn không chịu lực khí thể).
c. Gu giông chịu lực, hình c (thân xy lanh và hộp trục khuỷu dời). Lực khí thể hoàn toàn do
gu giông chịu.
1 1
a) b) c)
c)
Các kiểu chịu lực của thân xylanh
1 1
a) b)
Chương 5: THÂN MÁY VÀ NẮP XYLANH
Lót xy lanh:
Chi tiết dạng trụ lắp vào thân máy → kéo dài thời gian làm việc của thân máy
Yêu cầu:
+ Có đủ sức bền (chịu áp suất khí thể)
+ Chịu mòn tốt (ma sát lớn, nhiệt độ cao, bôi trơn khó khăn)
+ Hệ số ma sát với piston nhỏ → giảm tổn thất ma sát
+ Chống được ăn mòn hóa học trong môi trường nhiệt độ cao
+ Bao kín tốt tránh rò nước xuống các te, buồng cháy
+ Hệ số giãn nở dài nhỏ
Vật liệu chế tạo:
+ Gang hợp kim (giống xéc măng khí) HB 350-440
+ Mạ thêm lớp Crom mỏng (0,05-0,25mm) tăng chịu mòn lên 4-5 lần (có thể chỉ mạ
vùng đai xéc măng)
+ Động cơ cao tốc có thể sử dụng thép nito hóa (0,6mm) HB 1000 (chú ý: Xéc măng
cũng phải ni tơ hóa để nâng cao tuổi thọ)
Chương 5: THÂN MÁY VÀ NẮP XYLANH
Phân loại:
- Lót xy lanh khô: (vật liệu gang đúc pha thêm Cr, Ni), HRC 42-50
- Lót xy lanh ướt: (Thép, gang)
Lót xy lanh khô: Lắp trên toàn bộ chiều dài xylanh (b) hoặc một đoạn gần điểm chết trên (c), có
gờ vai lắp với thân máy (HV)
+ Ưu: độ cứng vững của thân máy lớn → giảm chiều dầy để tiết kiệm VL tốt, không sợ dò rỉ
nước.
+ Nhược: trở nhiệt lớn, giảm khả năng trao đổi nhiệt, chế tạo thân máy phức tạp hơn
Lót xy lanh ướt: chế tạo rời rồi lắp vào thân máy (loại vỏ thân)
+ Ưu: Lắp ráp thay thế dễ dàng, làm mát tốt; chế tạo thân máy dễ dàng hơn, dùng VL có chất
lượng thấp hơn
+ Nhược: Bao kín buồng cháy và lọt nước xuống các te dầu; giảm độ cứng vững.
b) c)
a) d)
Các loại lót xylanh
b) và c) lót xylanh khô d) lót xy lanh ướt.
Chương 5: THÂN MÁY VÀ NẮP XYLANH
Tùy theo điều kiện làm mát mà vật liệu chế tạo nắp máy khác nhau:
✓ Nắp máy động cơ diesel làm mát bằng nước: gang hợp kim - dùng khuôn cát.
✓ Nắp máy động cơ diesel làm mát bằng gió: hợp kim nhôm - đúc hoặc rèn dập
✓ Nắp máy động cơ xăng: hợp kim nhôm (nhẹ, tản nhiệt tốt, giảm được khả năng kích nổ).
Tuy nhiên, sức bền cơ và nhiệt thấp hơn so với nắp máy bằng gang.
Mặt cắt qua khoảng giữa các xylanh Mặt cắt qua tâm các xupap, lỗ bugi, buồng cháy
Chương 5: THÂN MÁY VÀ NẮP XYLANH
5.2.5 Kết cấu
Nắp xylanh là một chi tiết rất phức tạp, kết cấu rất đa dạng. Tuỳ theo loại động cơ, nắp xy
lanh có một số đặc điểm riêng.
Các yếu tố ảnh hưởng tới kết cấu của nắp xylanh
Nắp xylanh
Chương 5: THÂN MÁY VÀ NẮP XYLANH
Nắp xy lanh động cơ xăng: Kết cấu phụ thuộc vào kiểu
buồng cháy, số xu páp, cách bố trí xu páp và bu gi, kiểu làm 1: đường thải (hoặc nạp)
mát (bằng nước hay bằng gió) cũng như kiểu bố trí đường 2: khoang nước làm mát
nạp và đường thải. 3: lỗ thông nước lên nắp máy
4: lỗ gugiông
5 5: khoang lắp đũa đẩy
4 6: khoang lắp bu gi
7: buồng cháy.
3
1
6
7
Chương 5: THÂN MÁY VÀ NẮP XYLANH
5.2.5 Kết cấu
Nắp xy lanh động cơ xăng:
+ Hình dạng buồng cháy ảnh hưởng lớn tới chất lượng nạp thải, tốc độ cháy, mức độ tổn
thất nhiệt.
+ Buồng cháy gọn (bán cầu, ô van, hình chêm), vị trí bu gi thích hợp (gần vị trí xu páp thải)
có thể giảm hiện tượng cháy kích nổ → tăng tỷ số nén → tăng hiêu suất nhiệt
5
4
3
Buồng cháy chỏm cầu
1: đường thải (hoặc nạp)
2: khoang nước làm mát
2 3: lỗ thông nước lên nắp máy
4: lỗ gugiông
1 5: khoang lắp đũa đẩy
6 6: khoang lắp bu gi
7: buồng cháy.
7
Chương 5: THÂN MÁY VÀ NẮP XYLANH
5.2.5 Kết cấu
Nắp xylanh động cơ xăng
Chương 5: THÂN MÁY VÀ NẮP XYLANH
5.2.5 Kết cấu
Nắp xy lanh động cơ xăng:
+ Động cơ xăng có tỷ số nén thấp – trung bình thường sử dụng buồng cháy Ricacđô (HV)
+ Xu páp đặt trên thân (xupap đặt) Toàn bộ chi tiết của cơ cấu phối khí bố trí ở thân máy
nên nắp máy có cấu tạo rất đơn giản.
+ Những điểm xa nhất của buồng cháy được bố trí cách đều tâm bu gi (với bán kính R) →
giảm xác xuất xảy ra kích nổ
Kết cấu
+ Phù hợp với bề mặt nắp máy và thân xylanh
Chương 5: THÂN MÁY VÀ NẮP XYLANH
Gioăng bao kín
Vật liệu chế tạo
+ Đồng hoặc nhôm: dùng cho Đc có nắp xy lanh bằng gang
+ Thép, lá thép: Động cơ diesel
+ Vật liệu mềm như amiăng, graphit, amiăng bọc đồng: dùng cho nắp xilanh và thân máy
bằng hợp kim nhôm.
Chương 5: THÂN MÁY VÀ NẮP XYLANH
Tính toán sức bền các chi tiết trong nhóm thân máy – nắp xilanh
Pg
n =
Df b
b – Chiều rộng rãnh bao kín (HV)
[σn] =15-20MN/m2 với gioăng mềm
= 40 MN/m2 với gioăng đồng
= 100 MN/m2 với gioăng thép
+ Tính bền vai tựa
4 Pg
n =
( D22 − D32 )
[σn] =80-100MN/m2 với lót xy lanh bằng hợp kim gang
Chương 5: THÂN MÁY VÀ NẮP XYLANH
Tính toán sức bền các chi tiết trong nhóm thân máy – nắp xilanh
2. Xác định sức bền của vai lót xylanh
d) Ứng suất uốn do lực ngang N
Mu N max l1l2 D1
u = =
Wu 0.1L( D14 − D 4 )
[σu] =20MN/m2
+ độ biến dạng khi uốn
N max l12 l22
f =
3LEJ
L, l1, l2 – sơ đồ HV
E – Mô đun đàn hồi
J: mô men quán tính vành khăn (D1-D)/2
f
= 0.002mm / cm
L
Chương 5: THÂN MÁY VÀ NẮP XYLANH
Tính toán sức bền các chi tiết trong nhóm thân máy – nắp xilanh
3. Tính sức bền của bu lông lắp ghép xylanh hoặc thân máy -
hộp trục khuỷu
Bu lông chịu lực khí thể, chịu kéo
k ( pz F − G )
k =
i. f
k = 1,35 – 1,8 hệ số siết BL
G : Trọng lượng thân máy + nắp xylanh
i: Số bu lông
F: diện tích đỉnh piston
f: tiết diện ren bu lông