Professional Documents
Culture Documents
Quyen i.3.1.Bc.đc. Phần Tuyến -Tt Và Ban
Quyen i.3.1.Bc.đc. Phần Tuyến -Tt Và Ban
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
DỰ ÁN XÂY DỰNG CẦU BA LAI 8 TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG BỘ VEN BIỂN TỈNH BẾN TRE
GÓI THẦU: TƯ VẤN KHẢO SÁT, LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
DỰ ÁN XÂY DỰNG CẦU BA LAI 8 TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG BỘ VEN BIỂN TỈNH BẾN TRE
GÓI THẦU: TƯ VẤN KHẢO SÁT, LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
I.5. ĐƠN VỊ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT .................................................... 4
I.4. LOẠI VÀ CẤP CÔNG TRÌNH .................................................................................................... 4
C. Kết quả thí nghiệm SPT hiện trường tại hố khoan LK3 ................................................................. 19
I.6. THỜI GIAN THỰC HIỆN CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT ............................................. 4 D. Kết quả thí nghiệm cắt cánh hiện trường ....................................................................................... 19
I.7. ĐƠN VỊ GIÁM SÁT. .................................................................................................................... 4 E. Đặc điểm địa chất thuỷ văn tại vị trí hố khoan LK3 ....................................................................... 20
I.8. CƠ SỞ TIẾN HÀNH KHẢO SÁT VÀ LẬP BÁO CÁO ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH ................ 4
I.9. MỤC ĐÍCH, NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI KHẢO SÁT ................................................................ 5 F. Kết luận và kiến nghị ..................................................................................................................... 20
CHƯƠNG II:QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ................................................... 6 V. D. LK4 .......................................................................................................................................... 20
CHƯƠNG III:VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC KHẢO SÁT, ĐẶC A. Cột địa tầng tại lỗ khoan LK4 ........................................................................................................ 21
ĐIỂM,QUY MÔ, TÍNH CHẤT CỦA CÔNG TRÌNH ................................................................... 6 B. Chỉ tiêu cơ lý các lớp đất tại vị trí hố khoan LK4 .......................................................................... 21
III.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN ........................................................................... 6
III.2. CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT-KIẾN TẠO ........................................................................................ 7
C. Kết quả thí nghiệm SPT hiện trường tại hố khoan LK4 ................................................................. 21
III.2.1. Địa tầng .................................................................................................................................... 7 D. Kết quả thí nghiệm cắt cánh hiện trường ....................................................................................... 21
E. Đặc điểm địa chất thuỷ văn tại vị trí hố khoan LK4 ....................................................................... 22
III.2.3. Những hiện tượng địa chất – vật lý khu vực............................................................................ 9
III.2.2. Kiến tạo .................................................................................................................................... 9
CHƯƠNG IV:KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT XÂY DỰNG ĐÃ THỰC HIỆN ............................ 10
F. Kết luận và kiến nghị ..................................................................................................................... 22
IV.1 KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT ĐÃ THỰC HIỆN .............................. 10
V.E. LK5............................................................................................................................................ 22
A. Cột địa tầng tại lỗ khoan LK5 ........................................................................................................ 23
IV.2. TRÌNH TỰ CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH TUYẾN ......................... 10
B. Chỉ tiêu cơ lý các lớp đất tại vị trí hố khoan LK5 .......................................................................... 23
IV.2.1. Công tác xác định vị trí và cao, tọa độ các hố khoan ............................................................. 11
C. Kết quả thí nghiệm SPT hiện trường tại hố khoan LK5 ................................................................. 23
IV.2.2. Công tác khảo sát hiện trường ................................................................................................ 11
D. Kết quả thí nghiệm cắt cánh hiện trường ....................................................................................... 23
E. Đặc điểm địa chất thuỷ văn tại vị trí hố khoan LK5 ....................................................................... 23
IV.2.3. Công tác thí nghiệm trong phòng ........................................................................................... 14
IV.2.4. Thống kê phân tích kết quả khảo sát và lập báo cáo .............................................................. 14
CHƯƠNG V:KẾT QUẢ, SỐ LIỆU KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH CHO TOÀN TUYẾN
F. Kết luận và kiến nghị ..................................................................................................................... 24
THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG BA LAI 8 SAU KHI THÍ NGHIỆM, PHÂN TÍCH .................. 15 V. F. LK6 ........................................................................................................................................... 24
V. A. LK1 .......................................................................................................................................... 15 A. Cột địa tầng tại lỗ khoan LK6 ........................................................................................................ 25
A. Cột địa tầng tại lỗ khoan LK1 ........................................................................................................ 15 B. Chỉ tiêu cơ lý các lớp đất tại vị trí hố khoan LK6 .......................................................................... 24
B. Chỉ tiêu cơ lý các lớp đất tại hố khoan LK1 ................................................................................. 15 C. Kết quả thí nghiệm SPT hiện trường tại hố khoan LK6 ................................................................. 25
C. Kết quả thí nghiệm SPT hiện trường tại hố khoan LK1 ................................................................ 15 D. Kết quả thí nghiệm cắt cánh hiện trường ....................................................................................... 25
D. Kết quả thí nghiệm cắt cánh hiện trường ....................................................................................... 16 E. Đặc điểm địa chất thuỷ văn tại vị trí hố khoan LK6 ....................................................................... 25
E. Đặc điểm địa chất thuỷ văn tại vị trí hố khoan LK1 ...................................................................... 16 F. Kết luận và kiến nghị ..................................................................................................................... 26
F. Kết luận và kiến nghị ..................................................................................................................... 16 V. G. LK7 .......................................................................................................................................... 26
V. B. LK2 .......................................................................................................................................... 17 A. Cột địa tầng tại lỗ khoan LK7 ........................................................................................................ 27
A. Cột địa tầng tại lỗ khoan LK2 ........................................................................................................ 15 B. Chỉ tiêu cơ lý các lớp đất tại vị trí hố khoan LK7 .......................................................................... 26
B. Chỉ tiêu cơ lý các lớp đất tại vị trí hố khoan LK2 .......................................................................... 17 C. Kết quả thí nghiệm SPT hiện trường tại hố khoan LK7 ................................................................. 27
C. Kết quả thí nghiệm SPT hiện trường tại hố khoan LK2 ................................................................ 17 D. Kết quả thí nghiệm cắt cánh hiện trường ....................................................................................... 27
D. Kết quả thí nghiệm cắt cánh hiện trường: ...................................................................................... 17 E. Đặc điểm địa chất thuỷ văn tại vị trí hố khoan LK7 ....................................................................... 27
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 là 755.200 triệu đồng.
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020 về ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
- Địa điểm: Huyện Bình Đại–huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre.
Xây dựng của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
I.2. MỤC TIÊU DỰ ÁN
Khép kín tuyến đường ven biển nhằm phòng tránh những tác động bất lợi bất lợi từ biển, bảo vệ
dân sinh và phát triển kinh tế xã hội của địa phương vùng ven biển. Góp phần tạo cơ sở hạ tầng phù số điều của Luật Đầu tư công;
hợp với quy họach với phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường và an ninh quốc phòng. Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
I.3. NỘI DUNG VÀ QUY MÔ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
-Quy mô và yêu cầu kỹ thuật theo Hồ sơ đề xuất Dự án được Giám đốc Ban QLDA đầu tư xây
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP này 26/1/2021 của Chính Phủ quy định chi tiết một số nội
dựng các công trình giao thông trình UBND tỉnh Bến Tre tại báo cáo số:334/BC-BQLGT ngày
24/03/2023 và tuân thủ Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 24/03/2023 của UBND tỉnh Bến Tre dung về quản lý chất lượng. thi công xây dựng và và bảo trì công trình xây dựng;
về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án. Trong đó:
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây
-Cầu Ba Lai 8: Cầu bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực, tải trọng thiết kế HL.93;
đường vào cầu thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng.
dựng;
I.4. LOẠI VÀ CẤP CÔNG TRÌNH Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/06/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp
-Cầu Ba Lai 8: Cầu bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực, tải trọng thiết kế HL.93; công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
đường và cầu thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng. Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng: Hướng dẫn một số nội
I.5. ĐƠN VỊ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều
Công ty CP Tư vấn Xây dựng Hoàng Long;
chỉnh quy hoạch phát triển GTVT đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm
-Nhân sự tham gia khảo sát và lập báo cáo:
+ Chủ trì khảo sát địa chất - Chủ nhiệm địa chất: Kỹ Sư địa chất công trình: Lê Khắc Duyên 2030;
+ Lập báo cáo: KS địa kỹ thuật: Nguyễn Văn Ngọc Thoại
Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/09/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy
+ Phụ trách công tác thí nghiệm trong phòng: Cử nhân ĐC Nguyễn Thế Long
hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
I.6. THỜI GIAN THỰC HIỆN CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 24/03/2023 của UBND tỉnh Bến Tre. về việc phê duyệt chủ
trương đầu tư dự án cầu Ba Lai 8 do Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh
-Khảo sát hiện trường: Khởi công 09/06/2023; Kết thúc 05/07/2023
tư Xây dựng giao thông Sài Gòn lập đã được phê duyệt.
Phương án kỹ thuật khảo sát địa chất công trình do Đơn vị tư vấn (công ty CP TVXD Hoàng Lấy mẫu thí nghiệm trong phòng (70% mẫu Số mẫu thí nghiệm trong phòng lấy
mẫu 116.00
Long) lập tháng 06/2023 thí nghiệm) bằng 70% số mẫu thí nghiệm.
a. Mục đích khảo sát địa chất công trình. Mẫu phá hủy = Mẫu thí nghiệm
-Thu thập, đánh giá tài liệu đã có tiến hành khảo sát mới dự án đầu tư xây dựng cầu Ba Lai 8 (đoạn
Số mẫu phá hủy (thí nghiệm 7 chỉ tiêu) mẫu 35.00
trong phòng - Mẫu nguyên dạng.
đi qua huyện Bình Đại-Huyện Ba Tri) với chiều dài toàn dự án khoảng 13.000m.
-Công tác khảo sát địa chất bảo đảm thỏa mãn các yêu cầu sau: Thí nghiệm nén 3 trục theo sơ đồ CU mẫu 11.00 1 mẫu * 1 lỗ khoan đường
Bảo đảm thành phần,nội dung, khối lượng nêu trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN về công tác khảo
sát địa chất công trình cho các công trình giao thông.
Cung cấp các chỉ tiêu cơ lý của đất nền để phục vụ thiết kế công trình. Thí nghiệm nén 3 trục theo sơ đồ UU mẫu 11.00 1 mẫu * 1 lỗ khoan đường
Đề xuất các biện pháp xử lý đối với những vấn đề phức tạp về địa chất công trình.
Thí nghiệm nén cố kết Cv mẫu 11.00 1 mẫu * 1 lỗ khoan đường
b. Nhiệm vụ khảo sát.
Trong giai đoạn lập BCNCKT khối lượng các công tác khảo sát địa chất công trình tuyến gồm:
Thực hiện cắt cánh trong lỗ khoan
đến độ sâu 20m. trung bình 2m thí
Bảng 1.1: Khối lượng các công tác khảo sát địa chất công trình tuyến gồm Thí nghiệm cắt cánh VST điểm 110.00 nghiệm 01 điểm = 10 điểm / lỗ khoan
10 điểm / lỗ khoan * 11 lỗ khoan
đường.
Đơn Khối
TT Hạng mục công việc Diễn giải khối lượng Trên cơ sở tham khảo các tài liệu của các công trình tương tự trong khu vực dự án, cùng tuân
thủ các quy chuẩn,tiêu chuẩn đã nêu, các công việc chính khảo sát địa chất phục vụ giai đoạn lập
vị lượng
- TCVN 9437:2012: Khoan thăm dò địa chất công trình 1 Máy khoan Bộ 03
- TCVN 9155:2012: Yêu cầu kỹ thuật khoan máy trong công tác khảo sát địa chất. Các thiết bị đồng bộ kèm theo
2 Bộ 03
- Quy trình kỹ thuật khoan, lấp hố QT-TL-1-69. (Ống khoan. cần khoan. bộ lấy mẫu…..)
- 22TCN 355-06: Quy trình thí nghiệm cắt cánh hiện trường (VST). 3 Bộ thiết bị thí nghiệm SPT Bộ 03
- TCVN 2683:2012 :Đất xây dựng – lấy mẫu. bao gói. vận chuyển và bảo quản mẫu. 4 Bộ thiết bị thí nghiệm cắt cánh Bộ 03
Máy ảnh chụp mẫu lưu
- TCVN 9140:2012: Công trình thủy lợi – Yêu cầu bảo quản mẫu nõn khoan trong công tác
khảo sát địa chất công trình.
5 Cái 01
- TCVN 8733:2012: Phương pháp lấy mẫu, vận chuyển, lựa chọn và bảo quản mẫu đá dùng 7 Thùng mẫu lưu nõn khoan Cái Đầy đủ
cho thí nghiệm trong phòng.
TCVN 8723:2012: Phương pháp xác định thấm của đất trong phòng thí nghiệm.
8 Thước dây Cái 01
Đầy đủ
-
- TCVN 4198-2014: Đất xây dựng – các phương pháp xác định thành phần hạt trong phòng 9 Biểu mẫu ghi chép hiện trường
thí nghiệm. II - THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG
- TCVN 4196-2012: Đất xây dựng – Phương pháp xác định độ ẩm và độ hút ẩm trong phòng
thí nghiệm. 1 Máy nén Tam Niên Bộ 10
- TCVN 4202 -2012: Đất xây dựng – Phương pháp xác định khối lượng thể tích trong phòng 2 Máy cắt tự động Bộ 10
thí nghiệm.
TCVN 4195-2012: Đất xây dựng – Phương pháp xác định khối lượng riêng trong phòng thí
3 Máy nén 3 trục Bộ 03
-
nghiệm. 4 Cân điện tử Cái 08
- TCVN 4197-2012: Đất xây dựng – Phương pháp xác định giới hạn dẻo và giới hạn chảy 5 Dàn thiết bị thấm Cái 06
trong phòng thí nghiệm.
- TCVN 4199-1195: Đất xây dựng – Phương pháp xác định sức chống cắt trong phòng thí 6 Tủ sấy Cái 02
nghiệm ở máy phẳng.
Thiết bị đần nện tiêu chuẩn
TCVN 4200-2012: đất xây dựng – Phương pháp xác định tính nén lún trong phòng thí
7 Bộ 04
-
Đầy đủ
nghiệm. Các thiết bị khác: dao vòng. bình tỷ trọng. bộ kích
8
TCVN 8723: 2012:Đất xây dựng công trình thủy lợi – Phương pháp xác định hệ số thấm
lấy mẫu. …..
-
của đất trong phòng thí nghiệm. CHƯƠNG III
- TCVN 4201-2012:Đất xây dựng – Phương pháp xác định độ chặt tiêu chuẩn trong phòng thí VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC
KHẢO SÁT, ĐẶC ĐIỂM, QUY MÔ,TÍNH CHẤT CỦA CÔNG TRÌNH
nghiệm.
TC ASTM D 2573 – 01: Phương pháp xác định sức chống cắt của đất hạt mịn mềm yếu
III.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
-
bằng thí nghiệm cắt cánh.
III.1.1. Vị trí
Dự án đầu tư xây dựng cầu Ba Lai 8 và tuyến hai đầu cầu dài khoảng 13km thuộc địa phận hai
- Tiêu chuẩn ASTM: D4767: Thí nghiệm nén ba trục cố kết. không thoát nước (CU)
huyện Bình Đại và huyện Ba Tri thuộc tỉnh Bến Tre, được giới hạn bởi:
- TCNV 5308-91: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng.
-Phía Bắc giáp sông Cửa Đại và bãi biển Thừa Đức. * Thổ nhưỡng
- Mùa nước ngọt (nước cao) trùng với mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11.
Hệ tầng Long Bình (J3lb)
Trong khu vực khảo sát, phức hệ đá trầm tích nền gồm các đá cacbonat phun trào xen các khối
- Mùa nước mặn (nước thấp) trùng với mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4. xâm nhập phát triển trên vùng rộng lớn từ miền Đông Nam Bộ đến đồng bằng châu thổ Mê Kông
như Bến Tre, Trà Vinh, Long An. Các trầm tích phun trào cổ thuộc hệ tầng Long Bình gồm các đá
andesite và tuffs của chúng với bề dày đến 100m.
Mực nước cao nhất tại Bến Trại (năm 1997) là +2.05m. thấp nhất là -2.14m.
Độ sâu phân bố các đá Jurasic thay đổi từ khoảng 500m đến trên 700m,vì thế độ sâu khảo sát
*Sông ngòi
Khu vực nghiên cứu được bao quanh bởi sông Hàm Luông, sông Tiền, sông Cửa Đại và sông Ba đến 85m chưa thể đạt tới các đá Mezozoi.
Lai. Nhìn chung đây là các sông lớn đổ ra biển Đông và bị ảnh hưởng của chế độ thủy triều.
ĐẠI KAINOZOI
Các kênh rạch nhỏ trong khu vực cũng phát triển mạnh, chúng có dạng cành cây và là dạng kênh
rạch nhỏ đặc trưng của vùng trũng thấp, sình lầy. KỶ NEOGENE
c. Địa chất. thổ nhưỡng Trong Kỷ Neogene hình thành các đất đá khác nhau nằm tại độ sâu từ 100m đến trên 200m. Một số
đứt gãy kiến tạo dạng thuận và nghịch trong trầm tích neogene chịu chuyển động hạ thấp khoảng
*Địa chất 2mm/year. Công tác khoan khảo sát của dự án đạt 65m thì chưa thể gặp được các đất đá này.
Nói chung địa tầng tại khu vực xây dựng công trình bao gồm các lớp theo thứ tự từ trên xuống Các trầm tích Neogene có tổng bề dày đến trên 500m và gồm 4 hệ tầng chính sau:
Hệ tầng Bến Tre N12-3bt: gồm các đá cát kết. bột kết và sét kết sẫm màu với tổng bề dày 70-200m.
dưới như sau:
+ Lớp đất trên mặt sét hữu cơ trạng thái dẻo chảy, chiều dày lớp khoảng 1 ÷ 2m.
Hố khoan khảo sát địa chất sâu nhất gần thành phố Bến Tre gặp hệ tầng này tại độ sâu gần 600m.
-
độ sâu gần 450m. Hệ tầng này có thế nằm nông hơn về phía nam tại vùng duyên hải của tỉnh. và thô (sét và cát) nằm song song xen kẽ. Thành phần chung của đất phụ thuộc hàm lượng trội hơn
Hệ tầng Cần Thơ N21ct: gồm các đá cuội kết, cát kết, bột kết và sét kết màu xám với tổng bề dày
của hạt mịn hay thô trong chúng.
10-76m. Hố khoan khảo sát địa chất sâu nhất gần thành phố Bến Tre gặp hệ tầng này tại độ sâu gần Ranh giới giữa trầm tích hệ tầng Pleistocene và Holocene được tính theo mốc tuổi địa chất
-
300m. Hệ tầng này có bề dày mỏng hơn về phía nam tại vùng duyên hải của tỉnh. quốc tế là 11700 năm trước CN được xác định tại cột địa tầng quốc tế 2008.
Hệ tầng Năm Căn N22nc: gồm các đất hạt thô như sạn dăm, sỏi, cát tại phẩn dưới mặt cắt và sét bụi
Phức hệ trầm tích Holocen
sáng màu với tổng bề dày 40-120m. Hố khoan khảo sát địa chất sâu nhất gần thành phố Bến Tre
-
- Hệ tầng Hậu Giang (mQIV2hg):
gặp hệ tầng này tại độ sâu gần 200m. Hệ tầng này có bề dày mỏng hơn về phía Bắc tỉnh tại khu Các trầm tích hệ tầng này hầu hết tạo các lớp sét – sét pha mềm yếu màu xám nâu đen với thấu
vực Mỹ Tho. kính mỏng cát xen kẹp và được phân lớp gồm các lớp 1d-1d1-1d2. Bề dày các lớp tăng về hướng
Một đứt gãy thuận bậc 4 dưới thành phố Bến Tre bị các trầm tích Đệ tứ phủ trên chạy theo hướng Nam từ 5m đến 30m.
Đông Bắc-Tây Nam. Có 4 cống gồm An Hóa. Bến Tre. Mỏ Cày bắc và Mỏ Cày nam nằm ngay Một số thấu kính cát – sét pha chứa mảnh vỏ sò và sạn sỏi vón kết đánh dấu giai đoạn chuyển
-
trên (cống Bến Tre) hoặc sát gần đường tuyến đứt gãy này. từ biển sang đất liền phân bố cục bộ dưới và xen kẽ lớp 1d được ký hiệu phân lớp 1e (hạt thô-chứa
HỆ ĐỆ TỨ VÀ CÁC PHỨC HỆ vỏ sò nhỏ) và 1e’ (hạt thô xen mịn).
Các phức hệ Đệ tứ trong vùng dự án gồm một số tầng bồi tích dạng lớp ngang và dải gò với bề - Holocene giữa-muộn (amQIV2-31-2):
dày thay đổi và phân bố từ dưới lên trên của mặt cắt. Các lớp xen kẽ nhau về cỡ hạt (từ hạt mịn đến
hạt thô) và sự thay đổi mật độ xen kẹp tạo nên tính phức tạp của địa tầng trầm tích Đệ Tứ trong
Các trầm tích này gồm 2 phần: phần dưới và trên có khác biệt về thành phần khác nhau tùy
thuộc mật độ thấu kính cát và bụi. Đất có màu xám đen-xanh đen và bị đầm lầy hóa vừa đến cao
phần Bắc Bến Tre thuộc vùng dự án. (đất yếu) với tổng bề dày từ 5m-10m (phần Bắc tỉnh) đến trên 15-20m (phần Nam tỉnh). Tính chất
Phức hệ Đệ tứ từ dưới lên trên gồm các hệ tầng sau: và thành phần các lớp này không thuần nhất và thay đổi về chiều rộng (theo diện) và chiều sâu.
Hệ tầng Pleistocene Hệ tầng gồm các phân lớp như 1b, 1c (hạt thô) và lớp 1 (hạt mịn-sét hữu cơ).
Hệ tầng Bình Minh (aQ12 bmh): - Holocene muộn (mb-am-abQIV31-2):
Các trầm tích sông có thành phần chính hạt thô như sạn,sỏi, cát, đôi chỗ có mùn thực vật tại Các trầm tích hiện đại trong điều kiện biển lùi và cửa sông biển rải rác có chứa vỏ sò và sạn
phần dưới, từng phần chuyển sang cát, bụi và sét với tổng bề dày đến 80m. Hệ tầng còn là tầng vón kết. Đất có màu xám đen nhạt và hàm lượng hữu cơ hóa vừa (mùn. tàn tích thực vật…) với
chứa nước ngầm chính nằm nông nhất trong vùng. tổng bề dày từ 2 đến 6m. đôi chỗ trên 10m.
Hệ tầng Đất Cuốc (aQ13 đc): Hệ tầng gồm các lớp mặt ký hiệu 1a, bồi lòng sông 1a’- là phần mặt lớp 1, ngoài ra còn gồm
các phụ lớp hạt thô gồm 1b1 và 1b2 (lớp giao với Holocene giữa-muộn và đôi chỗ lộ trên bề mặt).
Gồm trầm tích sông như sạn, sỏi cát bụi và sét với bề dày đến 51m, phân bố liên tục trong
vùng khảo sát từ độ sâu gần 150m. Bản đồ địa chất chi tiết khác:
Các hệ tầng Bình Minh, Đất Cuốc và sâu hơn là Neogen không gặp trong vùng dự án tại chiều sâu Bản đồ địa chất tỷ lệ lớn (1/50.000) tỉnh Bến Tre và một số nghiên cứu địa chất Đệ tứ ven sông
khảo sát. Tiền cho thấy có 3 hệ tầng Holocene gồm: Hệ tầng Bình Đại mQIV1bđ. Hậu Giang mQIV2hg và Cửu
Long mQIV3cl. Các nghiên cứu này dựa trên cơ sở các di chỉ Phenocea.
- Hệ tầng Bình Đại amQIV1bđ: xác định bởi Nguyễn Dịch Dy và đồng sự năm 2010 với các trầm tích
Hệ tầng Long Toàn (mQII-III lt):
Là các trầm tích biển có tổng bề dày đến 33m gồm các hỗn hợp cát sỏi, bụi cát, sét chứa ít tàn
nằm trực tiếp trên hệ tầng Long Mỹ. Hệ tầng phân bố từ 34m đến 53.5m chỉ tại huyện Bình Đại
tích thực vật., màu xám đến vàng nâu nhạt. Khoan khảo sát tại Bắc Bến Tre gặp các trầm tích này
(gần cống An Hóa dọc bờ phải sông Mỹ Tho) và Ba Tri (vùng duyên hải Đông Nam Bến Tre-
tại độ sâu trên 20-50m. chìm sâu xuống phía Nam và Tây Nam.
Giồng Trôm gần cống Thủ Cửu). Đất hệ tầng thuộc loại yếu gồm sét xám nâu đen-sét pha chứa
Các trầm tích biển của hệ tầng hình thành gồm tập hợp xen kẽ các lớp chứa thấu kính mỏng hạt hữu cơ và sạn cacbonat vàng xám. phần mặt chứa mảnh vỏ sò. Hệ tầng này được hình thành trong
mịn và hạt thô (sét và cát). Thành phần chính của đất phụ thuộc hàm lượng trội hơn của hạt mịn điều kiện biển tiến.
- Hệ tầng Hậu Giang mQIV2hg: xác định bởi Nguyễn Dịch Dy và đồng sự năm 1995. Đất hệ tầng
hay thô trong chúng.
Các lớp thuộc hệ tầng này nằm sâu nhất được phân lớp với ký hiệu gồm các lớp 3 (hạt mịn) và gồm các sét-sét pha màu xám xanh đen rất mềm yếu chứa nhiều mùn hữu cơ tại phần dưới mặt cắt.
4 (hạt thô) cùng các phụ lớp 3a & 3b. Hệ tầng này được hình thành trong điều kiện biển lùi.
Hệ tầng Long Mỹ (mQIII3lm): - Hệ tầng Cửu Long amQIV3cl: xác định bởi Nguyễn Ngọc Hoa và đồng sự năm 1996. hệ tầng gồm
Các trầm tích biển thuộc hệ tầng này dày 20-50m gồm cát, bụi cát, bụi, sét màu xám nâu vàng các trầm tích trẻ dưới 3000 năm và phân bồ cục bộ tại khu vực cửa sông và đầm lầy. có mặt cả 2
Bình Đại
*Địa kiến tạo vùng
Đới sụt trũng Cửu Long (bồn Cửu Long) thuộc cánh Nam của đứt gãy Wang Chao, nằm dọc
0.0665 VII
đứt gãy Mea Ping – Wang Chao của mảng Indochina, kéo dài đến Tây nam Myanmar. Đứt gãy này Châu Thành 0.0204 V
Phân vùng động đất khu vực cho thấy khu vực khảo sát thuộc đới địa chấn Thuận Hải-Minh III.2.3. Những hiện tượng địa chất – vật lý khu vực
Hải có cấp 5.0-7.0 hay 4-5 độ Richters. Các lớp đất yếu có thể giảm ảnh hưởng của năng lượng Những hiện tượng địa chất – vật lý diễn ra trong phần vỏ đất đá phủ nông của khu vực chưa
song ngang, nhưng từ biến của đất yếu có thể gia tăng và ảnh hưởng đến sụt lún khu vực do sóng được nghiên cứu chuyên biệt mà được đánh giá chung trong các bản đồ chuyên ngành khu vực
mịn trên bề mặt đất chịu ảnh hưởng hiện tượng này.
kiến thực tế
9 LK9 30 30 10 9 15 0 Trên cạn
-Lắng đọng trầm tích do dòng chảy mặt diễn biến phức tạp do thủy triều. Hạt mịn lắng đọng tại
cuối dòng chảy tạo các bãi bồi hẹp và thay đổi – di động về đất liền.
10 LK10 30 30 10 8 15 0 Trên cạn
-Hiện tượng sụt ven bờ . Các đới trượt sụt nhỏ ven sông rạch đôi chỗ xuất hiện cục bộ do nguyên 11 LK11 30 30 10 10 15 0 Trên cạn
nhân động lực dòng chảy thủy triều.
-Hoạt động rửa lũa bởi dòng ngầm diễn ra với mức độ vừa. Chúng ảnh hưởng tới diện tích bờ
Tổng 330 330 110 103 165 0
biển,bãi bồi ven biển, đất rừng phòng hộ,cũng như các công trình xây dựng phòng hộ,lấn biển tại Bảng 4.2: Tổng hợp khối lượng thí nghiệm các mẫu trong phòng phần tuyến
khu vực khảo sát. cần được chú ý.
Độ ẩm tự nhiên
GH chảy, dẻo
Hệ số rỗng
Cắt phẳng
Nén cố kết
Mẫu nước
Góc nghỉ
liệu chuyên ngành.
-Hầu hết những hiện tượng địa chất–vật lý đều diễn ra vào thời gian thủy triều quanh năm.
Tên
CHƯƠNG IV ST lỗ
100
100
100
100
100
100
100
10
10
10
10
10
10
11
11
11
Tổng
0
IV.2. Trình tự công tác khảo sát địa chất công trình tuyến đường
IV.2.1. Công tác xác định vị trí và cao. tọa độ các hố khoan.
-Vị trí và cao trình các hố khoan khảo sát được xác định bởi máy trắc đạc chuyên dụng.
-Các vị trí chuyển dịch hố khoan do điều kiện mặt bằng khảo sát được trắc đạc định vị lại sau
khoan.
-Cao, tọa độ các hố khoan thể hiện trong bảng 4.3.
Bảng 4.3: Toạ độ và lý trình các hố khoan tuyến thực hiện giai đoạn BCNCKT năm 2023
Toạ độ
STT Tên lỗ khoan Các thông số kỹ thuật của máy khoan:
Lý trình X(m) Y(m)
1 LK01 Km0+182 1.123.669,75 606491,67 - Độ sâu khoan trung bình/tối đa: 100m/150m
2 LK02 Km1+077 1.122.778,82 606.537,07 - Kích thước máy LxBxS: (1640x1030x1440) mm
+Các mẫu đất thí nghiệm lấy xong cho vào bơ ống nhựa PVC ghi chép đầy đủ các thông tin bên + Sức kháng cắt không thoát nước Su thường được tính toán bằng cách giả thiết rằng Su là như
ngoài như: Tên công trình. tên hố khoan. độ sâu lấy mẫu. Các mẫu nguyên dạng bỏ vào bơ có quét nhau theo phương thẳng đứng và nằm ngang và sức kháng cắt là đồng nhất trên tất cả các phần của
sáp (farafin) bên ngoài để tránh mất nước. Mẫu được bảo quản nơi thoáng mát và chuyển về phòng bề mặt cắt.
thí nghiệm ngay. Trong đó: Mômen xoắn cực đại được tính dựa trên số đọc lớn nhất của mỗi thí nghiệm và các số
liệu hiệu chỉnh thiết bị do cơ quan kiểm định có thẩm quyền cung cấp. Độ nhạy của đất là tỷ số sức
kháng cắt của đất nguyên trạng và sức kháng cắt của đất trong điều kiện phá hoại.
+Công tác lấy mẫu thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 2683:2012
+Khối lượng các loại mẫu và thí nghiệm hiện trường xem bảng 4.1
Thí nghiệm VST thực hiện theo tiêu chuẩn ngành “Qui trình thí nghiệm cắt cánh hiện trường – 22
c. Công tác bảo quản mẫu. dán nhẵn và lưu giữ. vận chuyển mẫu: TCN 355:2006”. bằng thiết bị chuyên dùng bằng thiết bị ZSZ-1. Trung quốc sản xuất.
+Bịt kín mẫu đất: Tất cả các mẫu đất được bịt kín ngay sau khi được đưa lên nhằm tránh mất độ
ẩm. Mẫu đất nguyên trạng sẽ được bịt kín trong hộp chứa kín hạn chế tối đa không khí. Các mẫu
Thí nghiệm thực hiện trong các hố khoan( ngoại trừ hố khoan có ký hiệu BL-T8-LK10) là hố
khoan dưới nước. Tại mỗi hố khoan trên. thí nghiệm tiến hành trong các lớp đất yếu ở các trạng
ống được bịt kín bằng cách loại bỏ khoảng 25mm đất ở hai đầu của ống và bất kỳ lớp đất không thái dẻo mềm và dẻo mềm-dẻo chảy và dẻo với các lớp đất cát pha.
nguyên trạng thấy rõ ở phía trên. và bọc bằng các lớp sáp nóng chảy. Lớp sáp ở dạng không co
ngót để tạo thành lớp dày khoảng 25mm. Các thành ống được làm sạch trước khi bỏ mẫu vào và Thí nghiệm thực hiện tại hiện trường để xác định sức kháng cắt không thoát nước của đất ở trạng
không bị dính đất. Khoảng cách giữa các đầu ống và lớp sáp được gắn chặt bằng lớp cát ẩm hoặc thái tự nhiên và phá hủy đối với các loại đất dính. mềm yếu. trạng thái chảy-dẻo chảy và bão hòa
mùn cưa ẩm và được phủ bảo vệ bằng các nắp kín hoặc các nắp vặn đinh ốc. nước.
Thí nghiệm tiến hành trong các hố khoan. Sau khi khoan tạo lổ đến độ sâu qui định, ấn mũi cắt đến
+Dán nhãn: Mỗi mẫu được gắn hai loại nhãn. Nhãn chính để đề tên Dự án, số hiệu riêng của từng độ sâu yêu cầu và vào trong tầng đất cần thí nghiệm tối thiểu 0.5m.,lắp ráp thiết bị và tiến hành thí
mẫu, số hiệu hố khoan. ngày lấy mẫu, loại mẫu đất và chiều sâu lấy mẫu. Ống lấy mẫu được xác nghiệm. Thí nghiệm thực hiện với cánh cắt có cánh vát góc. đường kính/chiều cao H/D =
định cả chiều sâu trên cùng và dưới cùng. Nhãn thứ hai đề số hiệu riêng và được đặt trong hộp 75mm/150mm. tốc độ cắt 6 độ/phút. Đường kính cần tiêu chuẩn 22mm. ảnh hưởng của ma sát cần
đựng mẫu trước khi bịt kín hộp. Các nhãn được viết bằng mực không nhòe và có độ bền lâu. Trên không đáng kể.
vỏ ống lấy mẫu xác định mặt trên của mẫu.
+Lưu giữ mẫu đất: Mẫu được lưu giữ bằng hình ảnh và bằng thùng mẫu: Mẫu đất cho vào thùng
Hình 4.2: Minh họa qui trình thí nghiệm cắt cánh hiện trường (VST)
mẫu bằng gỗ với kích thước dài 1.0 m. rộng 0.7 m và chụp hình đưa vào báo cáo giao nộp chủ đầu
tư. Các thùng mẫu lưu được tập trung vào kho tạm. sau khi chuyên gia nền móng Nhật Bản kiểm
tra đối chiếu với tài liệu khảo sát hiện trường thì hủy bỏ.
+Vận chuyển mẫu: Các mẫu thí nghiệm sau khi được lấy lên được bảo quản và vận chuyển về
phòng thí nghiệm.. Công tác giao nhận mẫu với phòng thí nghiệm được lập thành biên bản.
-Công tác lấy mẫu, bảo quản. vận chuyển và giao nhận mẫu tuân thủ đầy đủ các yêu cầu theo tiêu
chuẩn TCVN 2683 – 2012 và tham khảo tiêu chuẩn ASTM D1587.
d. Công tác thí nghiệm cắt cánh hiện trường:
-Mục đích của thí nghiệm cắt cánh là xác định sức kháng cắt của đất dính trong điều kiện không
thoát nước. Su và Su’tại hiện trường và độ nhạy của đất ở các độ sâu khác nhau.
Kết quả thí nghiệm VST xác định cường độ kháng cắt của đất ở 2 trạng thái tự nhiên và phá hủy,
-Thiết bị cánh cắt có hình chữ nhật rộng D=50mm, cao H=100mm hoặc kích thước khác với tỷ lệ
H/D=2 được sử dụng để thực hiện thí nghiệm cắt cánh.
theo công thức sau:
vào đất 15cm và số búa đóng của mỗi hiệp được ghi lại. Giá trị sức kháng xuyên tiêu chuẩn “N30”
4–8 Dẻo 0.5 – 1.0
là tổng số búa đóng của 2 hiệp sau, tương ứng với độ xuyên(ngập) của ống mẫu chẻ là 30cm. 8 – 15 Cứng 1.0 – 2.0
15 – 30 Rất cứng 2.0 – 4.0
> 30 Rắn > 4.0
Ngoài ra kết quả thí nghiệm này còn sử dụng để tính toán sơ bộ sức chịu tải của đất.
f. Công tác ghi chép tại hiện trường
- Các biểu ghi chép tại hiện trường được thể hiện rõ ràng, đầy đủ các kết quả khảo sát của từng hố
khoan,các lớp đất,độ sâu lấy mẫu, số lượng mẫu nguyên dạng.
- Các biểu bảng sau khi ghi chép xong đã được có chữ ký của Kỹ Thuật hiện trường và được Giám
sát của Chủ đầu tư xác nhận.
h. Đo mực nước hố khoan
- Khi khoan xong các hố khoan trên cạn đều được đo mực nước ngầm khi mực nước đã hồi phục.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG HOÀNG LONG Trang 13
Dự án: Đầu tư xây dựng cầu Ba Lai 8 trên tuyến đường bộ ven biển tỉnh Bến Tre
Báo cáo khảo sát địa chất công trình phần tuyến
- Khi khoan xong cần để mực nước hồi phục và đo độ sâu mực nước ngầm. - Thí nghiệm đầm tiêu chuẩn: Wop %. max (T/m3)
g. Lấp hố khoan. IV.2.4. Thống kê phân tích kết quả khảo sát và lập báo cáo
- Tất cả các hố khoan trên cạn sau khi khoan xong, đo nước ngầm ổn định, hoàn thành các nội dung Báo cáo thuyết minh là sản phẩm chính của công tác khảo sát chứa đầy đủ nội dung yêu cầu về
như đã ghi trong đề cương đã cho lấp hố. Những yêu cầu cho công tác lấp hố theo qui định hiện chuyên môn.Các nội dung này là kết quả phân tích, tính toán và xử lý thống kê tổng hợp các kết
hành của ngành. hố khoan lấp bằng đất tại chỗ và có đúc mốc. quả khác: từ khảo sát và thí nghiệm hiện trường đến kết quả thí nghiệm mẫu trong phòng.
- Công tác lấp hố thực hiện theo Quy trình kỹ thuật khoan. lấp hố QT-TL-1-69. Thành phần nội dung chuyên môn gồm:
+ Mặt cắt ĐCCT thể hiện địa tầng khảo sát qua các lớp đất, đá và tài liệu thực tế. Các lớp đất được
đánh số thống nhất cho hệ thống theo cột địa tầng tổng hợp.
k. Các tài liệu thu thập tại hiện trường.
Hồ sơ tài liệu thực tế hiện trường đã thu thập bao gồm:
+ Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý được xây dựng theo các lớp đất đá thể hiện kết quả trung bình thống
- Biên bản kiểm tra máy móc thiết bị và nhân lực trước khi thi công. kê cho các lớp đất có lấy mẫu thí nghiệm.
- Nhật ký khảo sát ĐCCT có nhận xét và chữ ký của giám sát A. (Nhật ký thi công). Hình trụ và các biểu bảng khác thực hiện theo mẫu quy định.
- Biểu ghi chép thí nghiệm hiện trường: Thí ghiệm SPT và VST. Các tài liệu gốc và tài liệu đã phân tích.
- Các biên bản nghiệm hoàn thành công việc tại hiện trường bao gồm: Biên bản kết thúc hố khoan -Các văn bản liên quan.
(nghiệm thu thành phần), biên bản nghiệm thu hoàn thành công việc (01 bản). Biên bản xử lý hiện -Phần về đặc điểm địa chất được phân tích kỹ,tham khảo và so sánh với các giai đoạn trước và tài
trường. liệu khu vực. lưu ý đến các thay đổi về cấu trúc địa tầng,tính thấm và độ chặt, khả năng chịu lực
v.v… thay đổi không theo quy luật để làm cơ sở cho các đề nghị xử lý sau này.
- Công tác khoan,lấy mẫu, thu thập tài liệu tại hiện trường đều có sự chứng kiến và xác nhận của cán
bộ giám sát Chủ đầu tư -Các đề xuất và kiến nghị cần có cơ sở tài liệu và nội dung chuyên môn hiệu quả phù hợp.
IV.2.3. Công tác thí nghiệm trong phòng. Bản vẽ mặt cắt có thể được lập bằng các phần mềm AutoCad thông dụng .
Các mẫu sau khi được lấy lại hố khoan được vận chuyển đến phòng thí nghiệm của nhà thầu tại Các bản tính toán cơ bản được lập bằng Excel.
công trường để thực hiện thí nghiệm các chỉ tiêu.
-
Phần lời được thực hiện trên phần mềm văn bản Microsoft Word. trong đó tiếng Việt sử dụng các
Theo các yêu cầu của thiết kế sau khi khoan và lấy mẫu đất nguyên dạng cho từng vị trí công trình,
-
font Unicode. font ABC hoặc VNI theo yêu cầu và chấp nhận của bên A.
Báo cáo khảo sát địa chất công trình gồm:
thống kê mẫu và yêu cầu thí nghiệm các chỉ tiêu sau:
- Thành phần hạt P %: cỡ hạt sét <05mm; cỡ hạt bụi từ 05mm đến 0.05mm; cỡ hạt cát từ 0.05mm
-
đến 2mm; hạt sạn sỏi >2mm. + Thuyết minh địa tầng,địa chất công trình gồm 38 trang
- Hạn độ chảy WL %.
+ Phụ lục I:
I.1 Bảng tổng hợp các chỉ tiêu nén ba trục và nén cố kết cho các mẫu đát yếu tại 11 hố khoan
- Hạn độ lăn Wp %.
I.2 Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý các hố khoan từ LK1 đến LK11và bảng tổng hợp chung cho 11 hố
- Độ ẩm W %. khoan
- Dung trọng tự nhiên w (T/m3) . I.3.Mặt bằng bố trí các hố khoan khảo sát địa chất công trình
- Tỷ trọng . I.3.1(LK1)
+Phần biểu bảng đi kèm được trình bày và đánh số theo các chương
UU
Ký hiệu mẫu
Số hiệu mẫu
-Chương I (bảng I.1) Góc Góc
Lực Lực
uu
ma ma Cv
-Chương II (Bảng II.1) Cuu dính dính Pc Cc Cr
sát sát 1.0-2.0
cu ’cu
Ccu C’cu
-Chương III (Bảng III.1)
-Chương IV (Bảng IV.1 đến bảng IV.4) (kG/ Độ (kG/c Độ (kG/c Độ Cm2/s kG/
-Chương V: phần kết quả khảo sát địa chất công trình của 5 cầu. Phần biểu bảng được bố trí theo cm2) m2) m2) cm2
các hố khoan từ LK1 đến LK11
*Phần thuyết minh và trình bày kết quả khảo sát địa chất công trình ngoài hiện trường được bố
0.16
LK1 UD3 5.5 6.0 0041’
6
trí và thực hiện tại nội dung chương V LK1 UD6 11.5 12 0.15 12018’ 0.07 2404’
Độ sâu TN
V.A. Tại hố khoan LK1 Giá trị
TT
Căn cứ tài liệu khoan khảo sát địa chất địa chất công trình tại 11 hố khoan trên chiều dài toàn
N30
10 20 30 40 50
tuyến. kết hợp các số liệu thu thập hiện trường xung quanh vị trí mở rông với bán kính 200m xung
vị trí xây dựng cùng các số liệu thí nghiệm mẫu đất trong phòng cho thấy cấu trúc địa tầng địa chất 1 12.5-12.95 2
tại các hố khoan của tuyến dự án xây dựng cầu Ba Lai 8 như sau:
A. Cột địa tầng tại hố khoan (LK1):
2 14-14.45 11
1.Lớp 1(D): Lớp đất đắp màu xám nâu, xám đen. Bề dày lớp 0.8m 3 16.5-16.95 7
2.Lớp 2(B1): Bùn sét pha màu xám đen,xám nâu. trạng dẻo chảy. Bề dày lớp 11.7m. 4 18.5-18.95 5
3.Lớp 3(C1):Cát hạt mịn màu xám đen, xám xanh. kết cấu chặt vừa. Bề dày của lớp 3.5m.
4.Lớp 4(S3):Sét màu xám đen, xám xanh, nâu đỏ, đôi chỗ kẹp cát, trạng thái dẻo mềm. Tại độ sâu
5 20.5-20.95 4
30m chưa khoan thủng đáy của lớp 6 22-22.45 5
B. Chỉ tiêu cơ lý các lớp đất tại hố khoan LK1
+Chỉ tiêu cơ lý các mẫu đất trạng thái mềm dính đến cứng:
7 24-24.45 4
2041:2017
CO2xt Mg2+ SO42-
F. Đặc điểm địa chất thuỷ văn tại vị trí hố khoan LK1
TCVN
PH
Nước ngầm xuất hiện tại các hố khoan ở độ sâu 0.8 m và ổn định ở độ sâu 1.2m. Nước ngầm
Xâm thực ml/l ml/l ml/l
trong khu vực có liên hệ chặt chẽ với biên độ giao động của nước sông, kết quả thí nghiệm phân
tích tính chất hoá lý (thành phần hoá học) của mẫu nước và đánh giá ăn mòn bê tông của phòng
Yếu-Low 5.5-6.5 14-40 300-1000 200-600
LAS-XD 1145 thuộc Công ty CPTV Nam Khang cho kết quả như bảng 5.5 và biểu diễn công thức Trung bình 5.5-4.5 40-100 1000-3000 600-3000
CURLOV như sau:
Mạnh-High 4.5-4 >100 >3000 3000-6000
Bảng 5.4: Kết quả phân tích thành phần hoá học nước và đánh giá ăn mòn
E. Kết luận và kiến nghị
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
HẠNG MỤC HẠNG MỤC
Qua kết quả khảo sát hiện trường cùng với các kết quả thí nghiệm trong phòng kết hợp với tài
liệu trắc hội hiện trường cùng các tài liệu địa chất khu vực. Sau khi phân tích các kết quả khảo sát
PHÂN TÍCH PHÂN TÍCH
mg/l mgđl/l %mgđl/l mg/l mgđl/l %mgđl/l
Ca2+ 362.9 18.145 5.59 Cl- 362.9 18.145 5.59 rút ra một số kết luận sau:
Mg2+ 445.74 37.145 11.45 SO42- 445.74 37.145 11.45 E.1 Tại vị trí hố khoan LK1
CATION
CATION
a. Kết luận:
Cột địa tầng tại hố khoan LK1 ở độ sâu 30m gồm các tầng địa chất như sau:
Fe2+. Fe3+ 0.62 0.022 0.01 HCO3- 0.62 0.022 0.01
1.Lớp 1(D): Lớp đất đắp màu xám nâu, xám đen. Bề dày lớp 0.8m
Na+. K+ 6185.99 268.956 82.93 CO32- 6185.99 268.956 82.93
2.Lớp 2(B1): Bùn sét pha màu xám đen.,xám nâu, trạng dẻo chảy. Bề dày lớp 11.7m.
NH+4 1.02 0.057 0.02 OH- 1.02 0.057 0.02
3.Lớp 3(C1):Cát hạt mịn màu xám đen, xám xanh, kết cấu chặt vừa. Bề dày của lớp 3.5m.
TỔNG CỘNG 6996.27 324.325 100 TỔNG CỘNG 6996.27 324.325 100
Độ Độ Độ
-Tất cả các tầng đất từ bề mặt hố khoan đến độ sâu 30m chủ yếu là các lớp đất trầm tích biển có
(kG/c (kG/c (kG/c Cm2/s kG/
trạng thái chảy dẻo chảu-dẻo mềm. Càng xuống sâu độ cứng của các lớp đất càng có xu hướng
m2) m2) m2) cm2
tăng lên.
-Căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật của đề cương nhiệm vụ được CĐT phê duyệt thì tại độ sâu này
LK2 UD2 3.5 4
đã đảm bảo yêu cầu về khối lượng để dừng khoan. LK2 UD3 5.5 6 0.258 2.75E -4 0.62 0.34 0.65
-Các lớp đất từ cao độ miệng hố khoan cho tới độ sâu 30m đều là các lớp đất yếu, không sử
dụng để làm nền thiên nhiên cho công trình mà cần phải có các biện pháp gia cố nền đất yếu.
LK2 UD9 17.5 18 0.16 11055’ 0.13 23041’
b.Kiến nghị: C. Kết quả thí nghiệm SPT hiện trường tại hố khoan LK2
-Kiến nghị thiết kế sử dụng biện pháp xử lý nền đât yếu và chọn giải pháp móng phù hợp nhằm Hố khoan LK2
đảm bảo ổn định lâu dài cho công trình. Bảng 5.7: Kết quả xuyên SPT
V.B.Tại hố khoan LK2 BIỂU ĐỒ SPT
Căn cứ tài liệu khoan khảo sát địa chất địa chất công trình tại hố khoan (LK2) kết hợp các số Độ sâu TN
Giá trị
TT
N30
liệu thu thập hiện trường xung quanh vị trí mở rộng với bán kính 200m xung vị trí xây dựng cùng 10 20 30 40 50
các số liệu thí nghiệm mẫu đất trong phòng cho thấy cấu trúc địa tầng địa chất tại các hố khoan
LK2 như sau: 1 12.5-12.95 2
A. Cột địa tầng tại hố khoan (LK2): 2 14-14.45 3
1.Lớp1(B1): Bùn sét màu xám đen, xám nâu, trạng thái dẻo chảy. Bề dày lớp 14.8m
3 16.5-16.95 6
2.Lớp 2(Cf1):Lớp cát pha xám xanh trạng thái dẻo. Bề dày của lớp 2.5m
3.Lớp 3(B1). Bùn sét pha màu xám đen, xám xanh, trạng thái dẻo chảy. Ở độ sâu 30m chưa khoan 4 18.5-18.95 2
thủng đáy của lớp này.
+ Nhận xét: Cột địa tầng tại tại hố khoan (LK2) gồm có ba lớp đất chính như trên. nên khả năng
5 20.5-20.95 2
liên kết của lớp trầm tích này là thuộc tầng đất yếu. Chỉ tiêu cơ lý của các mẫu đất lấy tại vị trí hố
khoan (LK2) sẽ được tổng hợp theo các bảng tổng hợp cơ lý hố khoan (LK2) phần sau:
6 22-22.45 2
B. Chỉ tiêu cơ lý các lớp đất tại vị trí hố khoan LK2. 7 24-24.45 2
+Chỉ tiêu cơ lý các mẫu đất trạng thái mềm dính đến cứng:
8 26.26.45 3
Thí nghiệm cắt phẳng và nén nhanh một trục
Các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất đá mềm dính đến cứng tại hố khoan LK2 xem bảng (Bảng 9 28-28.45 3
tổng hợp chỉ tiêu cơ lý các mẫu đất tại hố khoan LK2) phần sau
+Các chỉ tiêu cơ lý đất yếu
10 30-30.45 4
(thí nghiệm nén ba trục và nén cố kết) D. Kết quả thí nghiệm cắt cánh hiện trường:
Hố khoan LK2
Bảng 5.6: Các chỉ tiêu thí nghiệm nén ba trục và cố kết Bảng 5.8: Kết quả cắt cánh hiện trường
Thí nghiệm KẾT QUẢ CẮT CÁNH TRONG HỐ KHOAN
Thí nghiệm nén một trục-
Ký hiệu mẫu
Số hiệu mẫu
1 2.5 9.3 3.1 3 Độ cứng vĩnh viễn 53.13 C02 ăn mòn 8.52 Độ axid 0.00mg/l
6 12.5 21.4 4.8 4.47 Theo công thức CURLOV tên nước là CLORUA-NATRI
*Tiêu chuẩn áp dụng:
7 14.5 23.9 6.2 3.86
Tieâu chuaån aùp duïng:
TCVN 6200:1996 TCVN 6194:1996
8 16.5 23.3 6.2 3.77 Cát pha NHAÄN XEÙT: Theo TCVN 12041:2017. ñaùnh giaù
möùc ñoä aên moøn cuûa nöôùc tôùi moùng coâng trình.
9 18.5 16.9 4.8 3.53 Nước có tính ăn mòn trung bình đối với bê tông
Bùn sét pha vaø kim loaïi.
10 20.5 18.3 5.9 3.1 Bảng 5.10: Khung các giá trị áp dụng
Mức độ
E. Đặc điểm địa chất thuỷ văn tại vị trí hố khoan LK2
PH CO2xt Mg2+ SO42-
2041:2017
TCVN
Nước ngầm xuất hiện tại các hố khoan ở độ sâu 0.8 m và ổn định ở độ sâu 1.2m. Nước ngầm
Xâm thực ml/l ml/l ml/l
trong khu vực có liên hệ chặt chẽ với biên độ giao động của nước sông, kết quả thí nghiệm phân
Yếu-Low 5.5-6.5 14-40 300-1000 200-600
tích tính chất hoá lý (thành phần hoá học) của mẫu nước và đánh giá ăn mòn bê tông của phòng Trung bình 5.5-4.5 40-100 1000-3000 600-3000
LAS-XD 1145 thuộc Công ty CPTV Nam Khang cho kết quả như bảng 5.9 và biểu diễn công thức Mạnh-High 4.5-4 >100 >3000 3000-6000
CURLOV như sau:
Bảng 5.9: Kết quả phân tích thành phần hoá học nước và đánh giá ăn mòn
G. Kết luận và kiến nghị
Qua kết quả khảo sát hiện trường cùng với các kết quả thí nghiệm trong phòng kết hợp với tài
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ PHÂN TÍCH liệu trắc hội hiện trường cùng các tài liệu địa chất khu vực. Sau khi phân tích các kết quả khảo sát
HẠNG MỤC HẠNG MỤC
PHÂN TÍCH PHÂN TÍCH
rút ra một số kết luận sau:
mg/l mgđl/l %mgđl/l mg/l mgđl/l %mgđl/l
a. Kết luận:
Cột địa tầng tại hố khoan LK2 ở độ sâu 30m gồm các tầng địa chất như sau:
2+ -
Ca 362.9 18.145 5.59 Cl 362.9 18.145 5.59
1.Lớp1(B1): Bùn sét màu xám đen, xám nâu, trạng thái dẻo chảy. Bề dày lớp 14.8m
2+ 2-
Mg 445.74 37.145 11.45 SO4 445.74 37.145 11.45
CATION
CATION
Fe2+. Fe3+ 0.62 0.022 0.01 HCO3- 0.62 0.022 0.01 2.Lớp 2(Cf1):Lớp cát pha xám xanh trạng thái dẻo. Bề dày của lớp 2.5m
3.Lớp 3(B1). Bùn sét pha màu xám đen,xám xanh, trạng thái dẻo chảy. Ở độ sâu 30m chưa khoan
thủng đáy của lớp này.
Na+. K+ 6185.99 268.956 82.93 CO32- 6185.99 268.956 82.93
-Tất cả các tầng đất từ bề mặt hố khoan đến độ sâu 30m chủ yếu là các lớp đất trầm tích biển có
NH+4 1.02 0.057 0.02 OH- 1.02 0.057 0.02
TỔNG CỘNG 6996.27 324.325 100 TỔNG CỘNG 6996.27 324.325 100 trạng thái chảy-dẻo chảy-dẻo mềm. Càng xuống sâu độ cứng của các lớp đất càng có xu hướng
Hạng mục phân tích đặc biệt
tăng lên.
-Căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật của đề cương nhiệm vụ được CĐT phê duyệt thì tại độ sâu này đã
HẠNG MỤC PHÂN KẾT QUẢ HẠNG MỤC PHÂN KẾT QUẢ HẠNG MỤC KẾT QUẢ đảm bảo yêu cầu về khối lượng để dừng khoan
-Các lớp đất từ cao độ miệng hố khoan cho tới độ sâu 30m đều là các lớp đất yếu, không sử dụng
TÍCH mgđl/l TÍCH mgđl/l PHÂN TÍCH
để làm nền thiên nhiên cho công trình mà cần phải có các biện pháp gia cố nền đất yếu.
Tổng độ cứng 55.29 C02 tự do 26.41 Độ PH 7.85
b.Kiến nghị:
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG HOÀNG LONG Trang 18
Dự án: Đầu tư xây dựng cầu Ba Lai 8 trên tuyến đường bộ ven biển tỉnh Bến Tre
Báo cáo khảo sát địa chất công trình phần tuyến
- Kiến nghị thiết kế sử dụng biện pháp xử lý nền đât yếu và chọn giải pháp móng phù hợp nhằm C. Kết quả thí nghiệm SPT hiện trường tại hố khoan LK3
đảm bảo ổn định lâu dài cho công trình. Hố khoan LK3
V.C. LK3 Bảng 5.12: Kết quả xuyên SPT
Căn cứ tài liệu khoan khảo sát địa chất địa chất công trình tại hố khoan (LK3) kết hợp các số
liệu thu thập hiện trường xung quanh vị trí mở rộng với bán kính 200m xung vị trí xây dựng cùng BIỂU ĐỒ SPT
các số liệu thí nghiệm mẫu đất trong phòng cho thấy cấu trúc địa tầng địa chất tại các hố khoan TT Độ sâu TN
Giá trị
LK3 như sau: N30
10 20 30 40 50
A. Cột địa tầng tại hố khoan (LK3):
1:Lớp 1(B1): Bùn sét màu xám đen, đôi chỗ kẹp cát. trạng thái dẻo chảy. Bề dày lớp 6.8m.
1 12.5-12.95 17
2:Lớp 2(Cf1): Cát pha xám xanh trạng thái dẻo. Bề dày của lớp 8.4m. 2 14-14.45 8
3:Lớp 3(B1): Bùn sét màu pha màu xám xanh, trạng thái dẻo chảy. Bề dày lớp 14.2m.
4:Lớp 4(S2): Sét pha màu xám xanh,trạng thái dẻo cứng-dẻo mềm. Đây là lớp cuối cùng trong cột
3 16.5-16.95 2
+Chỉ tiêu cơ lý các mẫu đất trạng thái mềm dính đến cứng: 7 24-24.45 2
Góc Góc TT
Lực Lực
uu
ma ma Cv Nguyên trạng SU Phá huỷ SU’
Cuu dính dính Pc Cc Cr
sát sát 1.0-2.0 1
cu ’cu
Ccu C’cu 2.5 10.4 2.8 3.7
Độ Độ Độ
2
(kG/c (kG/c (kG/c Cm2/s kG/ 4.5 13.2 3.4 3.93 Bùn sét pha
m2) m2) m2) cm2 3
6.5 20.5 4.8 4.2
LK3 UD1 1.5 2 0.15
4
8.5 23.6 6.7 3.5
0 0
LK3 UD3 5.5 6 0.16 11 55’ 0.13 23 41’
5
10.5 25 7 3.56 Cát pha
LK3 UD9 17.5 18 3.05 E-4 0.59 0.32 0.1
12041:2017
CO2xt
E. Đặc điểm địa chất thuỷ văn tại vị trí hố khoan LK3
TCVN
PH
Nước ngầm xuất hiện tại các hố khoan ở độ sâu 0.8 m và ổn định ở độ sâu 1.2m. Nước ngầm
Xâm thực ml/l ml/l ml/l
trong khu vực có liên hệ chặt chẽ với biên độ giao động của nước sông. kết quả thí nghiệm phân
tích tính chất hoá lý (thành phần hoá học) của mẫu nước và đánh giá ăn mòn bê tông của phòng
Yếu-Low 5.5-6.5 14-40 300-1000 200-600
LAS-XD 1145 thuộc Công ty CPTV Nam Khang cho kết quả như bảng 5.14 và biểu diễn công Trung bình 5.5-4.5 40-100 1000-3000 600-3000
thức CURLOV như sau:
Bảng 5.14: Kết quả phân tích thành phần hoá học nước và đánh giá ăn mòn Mạnh-High 4.5-4 >100 >3000 3000-6000
CATION
1:Lớp 1(B1): Bùn sét màu xám đen, đôi chỗ kẹp cát, trạng thái dẻo chảy. Bề dày lớp 6.8m.
Fe2+. Fe3+ 0.62 0.022 0.01 HCO3- 0.62 0.022 0.01
Tổng độ cứng Độ PH
đảm bảo yêu cầu về khối lượng để dừng khoan
-Các lớp đất từ cao độ miệng hố khoan cho tới độ sâu 30m đều là các lớp đất yếu, không sử dụng
55.29 C02 tự do 26.41 7.85
1:Lớp 1(D): Lớp đất đắp màu xám nâu, xám đen. Bề dày lớp 1.6m. 1 12.5-12.95 7
2:Lớp 2(B1): Bùn sét pha màu xám đen, xám nâu, trạng thái dẻo chảy. Bề dày lớp 7.4m. 2 14-14.45 16
3:Lớp 3(Cf1):Lớp cát pha xám xanh, xám đen,trạng thái dẻo. Bề dày của lớp 7.4m.
4:Lớp 4(B1): Bùn sét pha màu xám đen, xám nâu, trạng thái dẻo chảy. Bề dày lớp 12.3m.
3 16.5-16.95 8
5:Lớp 5(S2): Sét màu xám xanh, trạng thái dẻo mềm,ở độ sâu 30m chưa khoan thủng đáy của lớp. 4 18.5-18.95 2
+ Nhận xét: Cột địa tầng tại tại hố khoan (LK4) gồm 4 lớp địa chất như đã trình bày phần trên.
Nhìn chung các lớp đất đều là đất yếu. Chỉ tiêu cơ lý của các mẫu đất lấy tại vị trí hố khoan
5 20.5-20.95 2
(LK4)sẽ được tổng hợp theo các bảng tổng hợp cơ lý các hố khoan LK4 phần sau: 6 22-22.45 2
B. Chỉ tiêu cơ lý các lớp đất tại vị trí hố khoan LK4
+Chỉ tiêu cơ lý các mẫu đất trạng thái mềm dính đến cứng:
7 24-24.45 2
Thí nghiệm nén một trục- KẾT QUẢ CẮT CÁNH TRONG HỐ KHOAN
nén ba trục Thí nghiệm nén 3 trục Cuu
Nén cố kết (Cv)
UU
Độ sâu cắt canh (m) Độ nhạy Tên lớp đất
Sức kháng cắt (Kpa)
Ký hiệu mẫu
Số hiệu mẫu
Góc Góc TT
Lực Lực Nguyên trạng SU Phá huỷ SU’
uu
ma ma Cv
Cuu dính dính Pc Cc Cr
sát sát 1.0-2.0
cu ’cu
Ccu C’cu 1 2.5 8.7 3.65 2.38
12041:2017
CO2xt
TCVN
PH
Nước ngầm xuất hiện tại các hố khoan ở độ sâu 0.8 m và ổn định ở độ sâu 1.2m. Nước ngầm Xâm thực ml/l ml/l ml/l
trong khu vực có liên hệ chặt chẽ với biên độ giao động của nước sông. kết quả thí nghiệm phân
tích tính chất hoá lý (thành phần hoá học) của mẫu nước và đánh giá ăn mòn bê tông của phòng
Yếu-Low 5.5-6.5 14-40 300-1000 200-600
LAS-XD 1145 thuộc Công ty CPTV Nam Khang cho kết quả như bảng 5.19 và biểu diễn công
Trung bình 5.5-4.5 40-100 1000-3000 600-3000
thức CURLOV như sau:
Bảng 5.19: Kết quả phân tích thành phần hoá học nước và đánh giá ăn mòn Mạnh-High 4.5-4 >100 >3000 3000-6000
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ PHÂN TÍCH G. Kết luận và kiến nghị
HẠNG MỤC HẠNG MỤC
Qua kết quả khảo sát hiện trường cùng với các kết quả thí nghiệm trong phòng kết hợp với tài
liệu trắc hội hiện trường cùng các tài liệu địa chất khu vực. Sau khi phân tích các kết quả khảo sát
PHÂN TÍCH PHÂN TÍCH
mg/l mgđl/l %mgđl/l mg/l mgđl/l %mgđl/l
Ca2+ 362.9 18.145 5.59 Cl- 362.9 18.145 5.59 rút ra một số kết luận sau:
Mg2+ 445.74 37.145 11.45 SO42- 445.74 37.145 11.45 a. Kết luận:
Cột địa tầng tại hố khoan LK4 ở độ sâu 30m gồm các tầng địa chất như sau:
CATION
CATION
Fe2+. Fe3+ HCO3-
1:Lớp 1(D): Lớp đất đắp màu xám nâu, xám đen. Bề dày lớp 1.6m.
0.62 0.022 0.01 0.62 0.022 0.01
2:Lớp 2(B1): Bùn sét pha màu xám đen, xám nâu, trạng thái dẻo chảy. Bề dày lớp 7.4m.
Na+. K+ 6185.99 268.956 82.93 CO32- 6185.99 268.956 82.93
3:Lớp 3(Cf1):Lớp cát pha xám xanh, xám đen,trạng thái dẻo. Bề dày của lớp 7.4m.
NH+4 1.02 0.057 0.02 OH- 1.02 0.057 0.02
4:Lớp 4(B1): Bùn sét pha màu xám đen, xám nâu, trạng thái dẻo chảy. Bề dày lớp 12.3m.
TỔNG CỘNG 6996.27 324.325 100 TỔNG CỘNG 6996.27 324.325 100
Hạng mục phân tích đặc biệt 5:Lớp 5(S2): Sét màu xám xanh, trạng thái dẻo mềm,ở độ sâu 30m chưa khoan thủng đáy của lớp. -
Tất cả các tầng đất từ bề mặt hố khoan đến độ sâu 30m chủ yếu là các lớp đất trầm tích biển có
trạng thái chảy-dẻo chảy-dẻo mềm-dẻo cứng. (đây là các lớp đất có sức chịu tải kém)
HẠNG MỤC PHÂN KẾT QUẢ HẠNG MỤC PHÂN KẾT QUẢ HẠNG MỤC KẾT QUẢ
-Căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật của đề cương nhiệm vụ được CĐT phê duyệt thì tại độ sâu này đã
TÍCH mgđl/l TÍCH mgđl/l PHÂN TÍCH
Tổng độ cứng 55.29 C02 tự do 26.41 Độ PH 7.85 đảm bảo khối lượng yêu cầu để dừng khoan.
Độ cứng vĩnh viễn C02 ăn mòn Độ axid -Các lớp đất từ cao độ miệng hố khoan cho tới độ sâu 30m đều là các lớp đất yếu,không sử dụng để
làm nền thiên nhiên cho công trình mà cần phải có các biện pháp gia cố nền đất yếu.
53.13 8.52 0.00mg/l
3.Lớp 3(Cf1):Lớp cát pha màu xám xanh, xám đen, trạng thái dẻo. Bề dày của lớp 2.3m
möùc ñoä aên moøn cuûa nöôùc tôùi moùng coâng trình.
Nước có tính ăn mòn trung bình đối với bê tông
vaø kim loaïi.
+ Nhận xét: Cột địa tầng tại tại hố khoan (LK5) gồm có 4 lớp đất và chủ yếu đều là các lớp đất có 5 20.5-20.95 2
sức chịu tải yếu. Chỉ tiêu cơ lý của các mẫu đất lấy tại vị trí hố khoan (LK5) sẽ được tổng hợp theo
các bảng tổng hợp cơ lý các hố khoan LK5 phần sau: 6 22-22.45 2
B. Chỉ tiêu cơ lý các lớp đất tại vị trí hố khoan LK5
+Chỉ tiêu cơ lý các mẫu đất trạng thái mềm dính đến cứng:
7 24-24.45 2
Các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất đá mềm dính đến cứng tại hố khoan LK5 xem bảng (Bảng
tổng hợp chỉ tiêu cơ lý các mẫu đất tại hố khoan LK5) phần sau
9 28-28.45 3
(thí nghiệm nén ba trục và nén cố kết) D. Kết quả thí nghiệm cắt cánh hiện trường:
Bảng 5.21: Các chỉ tiêu thí nghiệm nén ba trục và cố kết Hố khoan LK5
Bảng 5.23: Kết quả cắt cánh hiện trường
Thí nghiệm KẾT QUẢ CẮT CÁNH TRONG HỐ KHOAN
Độ sâu lấy mẫu(m)
TT
Góc Góc Nguyên trạng SU Phá huỷ SU’
Lực Lực
uu
ma ma Cv
Cuu dính dính Pc Cc Cr
sát sát 1.0-2.0 1 2.5 10.1 3.4 3
cu ’cu
Ccu C’cu
Độ Độ Độ
2 4.5 11.8 3.1 3.82
(kG/c (kG/c (kG/c Cm2/s kG/
m2) m2) m2) cm2 3 6.5 15.5 3.9 3.93
Bùn sét pha
LK5 UD2 3.5 4 0.202 1009’
4 8.5 23.1 6.5 3.57
LK5 UD3 5.5 6 0025’ 12058’ 0.12 26011’
5 10.5 17.7 4.5 3.94
2.87 E-
LK5 UD5 9.5 10 0.68 0.48 0.15
04 6 12.5 20.5 5.1 4.06
C. Kết quả thí nghiệm SPT hiện trường tại hố khoan LK5 7
Hố khoan LK5
8 16.5 24.7 6.2 4
Bảng 5.22: Kết quả xuyên SPT
BIỂU ĐỒ SPT 9 18.5 17.4 3.9 4.43
Độ sâu TN
Giá trị Bùn sét pha
TT
N30 10 20.5
10 20 30 40 50 18.8 4.5 4.19
1 12.5-12.95 2 E. Đặc điểm địa chất thuỷ văn tại vị trí hố khoan LK5
Nước ngầm xuất hiện tại các hố khoan ở độ sâu 0.8 m và ổn định ở độ sâu 1.2m. Nước ngầm
2 14-14.45 11 trong khu vực có liên hệ chặt chẽ với biên độ giao động của nước sông. kết quả thí nghiệm phân
tích tính chất hoá lý (thành phần hoá học) của mẫu nước và đánh giá ăn mòn bê tông của phòng
3 16.5-16.95 3
LAS-XD 1145 thuộc Công ty CPTV Nam Khang cho kết quả như bảng 5.24 và biểu diễn côngthức
1.Lớp 1(D): Lớp đất đắp màu xám nâu, xám đen. Bề dày lớp 1.2m.
Ca2+ 362.9 18.145 5.59 Cl- 362.9 18.145 5.59
2.Lớp 2(B1): Bùn sét pha màu xám đen, xám nâu,trạng thái dẻo chảy. Bề dày lớp 11.8m.
Mg2+ 445.74 37.145 11.45 SO42- 445.74 37.145 11.45
CATION
CATION
3.Lớp 3(Cf1):Lớp cát pha màu xám xanh, xám đen, trạng thái dẻo. Bề dày của lớp 2.3m
Fe2+. Fe3+ 0.62 0.022 0.01 HCO3- 0.62 0.022 0.01
4.Lớp 4(B1):Bùn sét pha màu xám đen, xám nâu, xám xanh,trạng thái dẻo chảy. ở độ sâu 30m chưa
Na+. K+ 6185.99 268.956 82.93 CO32- 6185.99 268.956 82.93
-Các lớp đất từ cao độ miệng hố khoan cho tới độ sâu 30m đều là các lớp đất yếu. không sử dụng
TÍCH mgđl/l TÍCH mgđl/l PHÂN TÍCH
Tổng độ cứng 55.29 C02 tự do 26.41 Độ PH 7.85 để làm nền thiên nhiên cho công trình mà cần phải có các biện pháp gia cố nền đất yếu.
Độ cứng vĩnh viễn 53.13 C02 ăn mòn 8.52 Độ axid 0.00mg/l b.Kiến nghị:
Độ cứng tạm thời - Kiến nghị thiết kế sử dụng biện pháp xử lý nền đât yếu và chọn giải pháp móng phù hợp nhằm
đảm bảo ổn định lâu dài cho công trình.
2.16 Lượng muối hoà tan 18950.95
tổng hợp chỉ tiêu cơ lý các mẫu đất tại hố khoan LK6) phần sau 9 28-28.45 3
+Các chỉ tiêu cơ lý đất yếu
10 30-30.45 4
(thí nghiệm nén ba trục và nén cố kết)
Bảng 5.26: Các chỉ tiêu thí nghiệm nén ba trục và cố kết D. Kết quả thí nghiệm cắt cánh hiện trường:
Hố khoan LK6
Thí nghiệm Bảng 5.28 Kết quả cắt cánh hiện trường
Độ sâu lấy mẫu(m)
Thí nghiệm nén một trục-
nén ba trục Thí nghiệm nén 3 trục Cuu KẾT QUẢ CẮT CÁNH TRONG HỐ KHOAN
Nén cố kết (Cv)
UU
Ký hiệu mẫu
Số hiệu mẫu
E. Đặc điểm địa chất thuỷ văn tại vị trí hố khoan LK6
1 12.5-12.95 7
2 14-14.45 6 Nước ngầm xuất hiện tại các hố khoan ở độ sâu 0.8 m và ổn định ở độ sâu 1.2m. Nước ngầm
trong khu vực có liên hệ chặt chẽ với biên độ giao động của nước sông. kết quả thí nghiệm phân
3 16.5-16.95 2 tích tính chất hoá lý (thành phần hoá học) của mẫu nước và đánh giá ăn mòn bê tông của phòng
LAS-XD 1145 thuộc Công ty CPTV Nam Khang cho kết quả như bảng 5.29 và biểu diễn công
4 18.5-18.95 2 thức CURLOV như sau:
5 20.5-20.95 4 Bảng 5.29 Kết quả phân tích thành phần hoá học nước và đánh giá ăn mòn
TI
Ca2+ Cl-
O
O
A
C
A
N
362.9 18.145 5.59 362.9 18.145 5.59
2.Lớp 2(B1): Bùn sét màu xám đen. đôi chỗ kẹp cát. trạng thái dẻo mềm-dẻo chảy.c độ đáy lớp 5m
Na+. K+ 6185.99 268.956 82.93 CO32- 6185.99 268.956 82.93
NH+4 1.02 0.057 0.02 OH- 1.02 0.057 0.02 Bề dày lớp 3.5m.
TỔNG CỘNG 6996.27 324.325 100 TỔNG CỘNG 6996.27 324.325 100 3.Lớp 3(C2):Lớphạt mịn xám xanh kết cấu chặt vừa.cao độ đáy lớp 15m Bề dày của lớp 10mm
Hạng mục phân tích đặc biệt 4.Lớp 4(B1). Bùn sét màu xám đen. đôi chỗ kẹp cát. trạng thái dẻo mềm.cao độ đáy lớp 18.5m. Bề
dày lớp 3.5m.
5.Lớp 5(S3). Sét màu xám đen. trạng thái dẻo cứng-dẻo mềm. ở độ sâu 30m chưa khoan thủng đáy
HẠNG MỤC PHÂN KẾT QUẢ HẠNG MỤC PHÂN KẾT QUẢ HẠNG MỤC KẾT QUẢ
TÍCH TÍCH PHÂN TÍCH
mgđl/l mgđl/l của lớp.
Tổng độ cứng Độ PH - Tất cả các tầng đất từ bề mặt hố khoan đến độ sâu 30m chủ yếu là các lớp đất trầm tích biển có
trạng thái chảy-dẻo chảy-dẻo mềm-dẻo cứng. Càng xuống sâu độ cứng của các lớp đất càng tăng
55.29 C02 tự do 26.41 7.85
Độ cứng vĩnh viễn 53.13 C02 ăn mòn 8.52 Độ axid 0.00mg/l lên.
Độ cứng tạm thời 2.16 Lượng muối hoà tan 18950.95 -Căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật của đề cương nhiệm vụ được CĐT phê duyệt thì tại độ sâu này đã
Độ kiềm
đảm bảo yêu cầu về khối lượng để dừng khoan .
-Các lớp đất từ cao độ miệng hố khoan cho tới độ sâu 30m đều là các lớp đất yếu. không sử dụng
2.16 Lượng cặn không tan 9.84
Công thức CURLOV để làm nền thiên nhiên cho công trình mà cần phải có các biện pháp gia cố nền đất yếu.
Cl-(89).SO42-(10) b.Kiến nghị:
- Kiến nghị thiết kế sử dụng biện pháp xử lý nền đât yếu và chọn giải pháp móng phù hợp nhằm
pH 7.85
Na+(83).Mg2+(11)
M18.951g/l
đảm bảo ổn định lâu dài cho công trình.
Theo công thức CURLOV tên nước là CLORUA-NATRI V. G. LK7
Căn cứ tài liệu khoan khảo sát địa chất địa chất công trình tại hố khoan (LK7) kết hợp các số
*Tiêu chuẩn áp dụng:
Tieâu chuaån aùp duïng:
liệu thu thập hiện trường xung quanh vị trí mở rộng với bán kính 200m xung vị trí xây dựng cùng
các số liệu thí nghiệm mẫu đất trong phòng cho thấy cấu trúc địa tầng địa chất tại các hố khoan
TCVN 6200:1996 TCVN 6194:1996
NHAÄN XEÙT: Theo TCVN 12041:2017. ñaùnh giaù
möùc ñoä aên moøn cuûa nöôùc tôùi moùng coâng trình. LK7 như sau:
Nước có tính ăn mòn trung bình đối với bê tông
A. Cột địa tầng tại hố khoan (LK7):
1.Lớp 1(D): Lớp đất đắp màu xám nâu, xám đen. Bề dày lớp 1.6m.
vaø kim loaïi.
Bảng 5.30: Khung các giá trị áp dụng
Mức độ Mg2+ SO42- 2.Lớp 2(B1): Bùn sét pha màu xám đen, xám nâu, đôi chỗ lẫn vỏ sò, trạng thái dẻo chảy. Bề dày
12041:2017
CO2xt TCVN
PH lớp 9.4m.
3.Lớp 3(Cf1):Lớp cát pha xám đen,trạng thái dẻo.Bề dày của lớp 2.2m.
Xâm thực ml/l ml/l ml/l
4.Lớp 4(B1): Bùn sét pha màu xám đen, xám nâu, xám xanh, trạng thái dẻo chảy.Ở độ sâu 30m
chưa khoan thủng đáy của lớp này.
Yếu-Low 5.5-6.5 14-40 300-1000 200-600
C. Kết quả thí nghiệm SPT hiện trường tại hố khoan LK7 7 14.5 43.0 14.0 3.07
Hố khoan LK7 8 16.5 41.0 15.0 2.73
Bảng 5.32 Kết quả xuyên SPT Bùn sét pha
BIỂU ĐỒ SPT
9 18.5 44.0 17.0 2.59
Độ sâu TN
Giá trị
TT 10 20.5 42.0 16.0 2.63
N30
10 20 30 40 50
E. Đặc điểm địa chất thuỷ văn tại vị trí hố khoan LK7
Nước ngầm xuất hiện tại các hố khoan ở độ sâu 0.8 m và ổn định ở độ sâu 1.2m. Nước ngầm
1 12.5-12.95 8
trong khu vực có liên hệ chặt chẽ với biên độ giao động của nước sông, kết quả thí nghiệm phân
tích tính chất hoá lý (thành phần hoá học) của mẫu nước và đánh giá ăn mòn bê tông của phòng
2 14-14.45 2
3 16.5-16.95 1 LAS-XD 1145 thuộc Công ty CPTV Nam Khang cho kết quả như bảng 5.34 và biểu diễn công
thức CURLOV như sau:
4 18.5-18.95 2 Bảng 5.34 Kết quả phân tích thành phần hoá học nước và đánh giá ăn mòn
5 20.5-20.95 2 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
HẠNG MỤC HẠNG MỤC
PHÂN TÍCH PHÂN TÍCH
6 22-22.45 2 mg/l mgđl/l %mgđl/l mg/l mgđl/l %mgđl/l
CATION
Mg2+ 445.74 37.145 11.45 SO42- 445.74 37.145 11.45
8 26.26.45 2
Fe2+. Fe3+ 0.62 0.022 0.01 HCO3- 0.62 0.022 0.01
Hạng mục phân tích đặc biệt chưa khoan thủng đáy của lớp này.
-Tất cả các tầng đất từ bề mặt hố khoan đến độ sâu 30m chủ yếu là các lớp đất trầm tích biển có
trạng thái chảy-dẻo chảy-dẻo mềm-dẻo cứng. Càng xuống sâu độ cứng của các lớp đất càng tăng
HẠNG MỤC PHÂN KẾT QUẢ HẠNG MỤC PHÂN KẾT QUẢ HẠNG MỤC KẾT QUẢ
TÍCH mgđl/l TÍCH mgđl/l PHÂN TÍCH
lên.
Tổng độ cứng 55.29 C02 tự do 26.41 Độ PH 7.85 -Căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật của đề cương nhiệm vụ được CĐT phê duyệt thì tại độ sâu này đã
Độ cứng vĩnh viễn 53.13 C02 ăn mòn 8.52 Độ axid 0.00mg/l đảm bảo yêu cầu về khối lượng để dừng khoan .
2.Lớp 2(B1): Bùn sét pha màu xám đen, xám xanh đôi chỗ lẫn vỏ sò, trạng thái dẻo chảy. Bề dày
möùc ñoä aên moøn cuûa nöôùc tôùi moùng coâng trình.
Nước có tính ăn mòn trung bình đối với bê tông
vaø kim loaïi.
lớp 27.2m.
3.Lớp 3(S3):Lớp sét màu xám xanh, xám nâu, trạng thái dẻo mềm, ở dộ sâu 30m chưa khoan thủng
Bảng 5.35 Khung các giá trị áp dụng
12041:2017
CO2xt
TCVN
+ Nhận xét: Cột địa tầng tại tại hố khoan (LK8) 3 lớp đất và chủ yếu là các lớp đất có sức chịu tải
PH
kém. Chỉ tiêu cơ lý của các mẫu đất lấy tại vị trí hố khao (LK8) sẽ được tổng hợp theo các bảng
Xâm thực ml/l ml/l ml/l
Yếu-Low 5.5-6.5 14-40 300-1000 200-600 tổng hợp cơ lý các hố khoan LK8 phần sau:
B. Chỉ tiêu cơ lý các lớp đất tại vị trí hố khoan LK8
+Chỉ tiêu cơ lý các mẫu đất trạng thái mềm dính đến cứng:
Trung bình 5.5-4.5 40-100 1000-3000 600-3000
Mạnh-High 4.5-4 >100 >3000 3000-6000 Thí nghiệm cắt phẳng và nén nhanh một trục
Các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất đá mềm dính đến cứng tại hố khoan LK8 xem bảng (Bảng
tổng hợp chỉ tiêu cơ lý các mẫu đất tại hố khoan LK8) phần sau
F. Kết luận và kiến nghị
Thí nghiệm
sâu
Ký
Độ
lấy
m)
Số
Độ Độ Độ
1 2.5 6.2 2.2 2.75
(kG/c (kG/c (kG/c Cm2/s kG/
m2) m2) m2) cm2 2 4.5 7 2.8 2.5
LK
UD1 1.5 2 0.18 11013’ 0.11 24018’
8 3 6.5 14.3 4.5 3.19
LK 3.02 E-
UD2 3.5 4 0.53 0.32 0.13
8 04 4 8.5 16.3 5.1 3.22
LK
UD4 7.5 8 0.182 0059’
8 Bùn sét pha
đôi chỗ lẫn vỏ
5 10.5 18.8 4.5 4.19
C. Kết quả thí nghiệm SPT hiện trường tại hố khoan LK8
6 12.5 20.5 5.3 3.84 sò
Hố khoan LK8
Bảng 5.37 Kết quả xuyên SPT 7 14.5 21.7 5.9 3.67
BIỂU ĐỒ SPT
Độ sâu TN
Giá trị 8 16.5 15.5 4.2 3.67
TT
N30
10 20 30 40 50 9 18.5 12.1 3.9 3.07
2 14-14.45 3 E. Đặc điểm địa chất thuỷ văn tại vị trí hố khoan LK8
Nước ngầm xuất hiện tại các hố khoan ở độ sâu 0.8 m và ổn định ở độ sâu 1.2m. Nước ngầm
trong khu vực có liên hệ chặt chẽ với biên độ giao động của nước sông. kết quả thí nghiệm phân
3 16.5-16.95 1
4 18.5-18.95 1 tích tính chất hoá lý (thành phần hoá học) của mẫu nước và đánh giá ăn mòn bê tông của phòng
LAS-XD 1145 thuộc Công ty CPTV Nam Khang cho kết quả như bảng 5.39 và biểu diễn công
5 20.5-20.95 1 thức CURLOV như sau:
Bảng 5.39 Kết quả phân tích thành phần hoá học nước và đánh giá ăn mòn
6 22-22.45 1
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
HẠNG MỤC HẠNG MỤC
7 24-24.45 1 PHÂN TÍCH PHÂN TÍCH
mg/l mgđl/l %mgđl/l mg/l mgđl/l %mgđl/l
CATION
Fe2+. Fe3+ 0.62 0.022 0.01 HCO3- 0.62 0.022 0.01
10 30-30.45 3
Na+. K+ 6185.99 268.956 82.93 CO32- 6185.99 268.956 82.93
trạng thái chảy-dẻo chảy-dẻo mềm-dẻo cứng. Càng xuống sâu độ cứng của các lớp đất càng tăng
TÍCH mgđl/l TÍCH mgđl/l PHÂN TÍCH
Độ kiềm 2.16 Lượng cặn không tan 9.84 để làm nền thiên nhiên cho công trình mà cần phải có các biện pháp gia cố nền đất yếu.
b.Kiến nghị:
- Kiến nghị thiết kế sử dụng biện pháp xử lý nền đât yếu và chọn giải pháp móng phù hợp nhằm
Công thức CURLOV
Cl-(89).SO42-(10)
pH 7.85 đảm bảo ổn định lâu dài cho công trình.
Na+(83).Mg2+(11)
M18.951g/l
V.K.LK9
Theo công thức CURLOV tên nước là CLORUA-NATRI Căn cứ tài liệu khoan khảo sát địa chất địa chất công trình tại hố khoan (LK9) kết hợp các số
liệu thu thập hiện trường xung quanh vị trí mở rộng với bán kính 200m xung vị trí xây dựng cùng
các số liệu thí nghiệm mẫu đất trong phòng cho thấy cấu trúc địa tầng địa chất tại các hố khoan
*Tiêu chuẩn áp dụng:
Tieâu chuaån aùp duïng:
TCVN 6200:1996 TCVN 6194:1996 LK9 như sau:
NHAÄN XEÙT: Theo TCVN 12041:2017. ñaùnh giaù
A. Cột địa tầng tại hố khoan (LK9):
1.Lớp 1(D): Lớp đất đắp màu xám nâu, xám đen. Bề dày lớp 0.3m.
möùc ñoä aên moøn cuûa nöôùc tôùi moùng coâng trình.
Nước có tính ăn mòn trung bình đối với bê tông
2.Lớp 2(Cf1): Cát pha màu xám đen, xám xanh, trạng thái dẻo. Bề dày lớp 16.2m.
vaø kim loaïi.
3.Lớp 3(S3): Sét pha màu xám xanh, trạng thái dẻo mềm. Bề dày của lớp 13.5m.
Bảng 5.40: Khung các giá trị áp dụng 4.Lớp 4(C1):Cát hạt mịn màu xám xanh, kết cấu chặt vừa. Ở độ sâu 30m chưa khoan thủng đáy
Mức độ 2+ 2-
của lớp.
12041:2017
CO2xt Mg SO4
+ Nhận xét: Cột địa tầng tại tại hố khoan (LK9) gồm 4 lớp đất có sức chịu tải thấp. Chỉ tiêu cơ lý
TCVN
PH
của các mẫu đất lấy tại vị trí hố khao (LK9) sẽ được tổng hợp theo các bảng tổng hợp cơ lý các hố
Xâm thực ml/l ml/l ml/l
khoan LK9 phần sau:
B. Chỉ tiêu cơ lý các lớp đất tại vị trí hố khoan LK9
Yếu-Low 5.5-6.5 14-40 300-1000 200-600
Độ sâu lấy
nén ba trục Thí nghiệm nén 3 trục Cuu
mẫu(m)
Nén cố kết (Cv)
2.Lớp 2(B1): Bùn sét pha màu xám đen, xám xanh đôi chỗ lẫn vỏ sò, trạng thái dẻo chảy. Bề dày
UU
lớp 27.2m.
uu Lực Góc Lực Góc Cv
3.Lớp 3(S3):Lớp sét màu xám xanh, xám nâu, trạng thái dẻo mềm, ở dộ sâu 30m chưa khoan thủng
Cuu Pc Cc Cr
dính ma dính ma 1.0-2.0
Độ Độ Độ
2 4.5 46.0 13.0 3.54
(kG/c (kG/c (kG/c Cm2/s kG/
m2) m2) m2) cm2 3 6.5 44.0 11.0 4.00
LK9 UD5 9.5 10 0.22 9022’ 0.09 24027’
4 8.5 49.0 14.0 3.50 Cát pha
13.
LK9 UD7 14 0.24 1040’
5 5 10.5 52.0 17.0 3.06
19. 2.97E -
LK9 UD10 20 0.49 0.24 0.12
5 04 6 12.5 45.0 16.0 2.81
C. Kết quả thí nghiệm SPT hiện trường tại hố khoan LK9
7 16.5 47.0 18.0 2.61
Hố khoan LK9
Bảng 5.42 Kết quả xuyên SPT 8 18.5 37.0 13.0 2.85
BIỂU ĐỒ SPT
Sét pha
Độ sâu TN
Giá trị 9 20.5 40.0 15.0 2.67
TT
N30
10 20 30 40 50 10
1 12.5-12.95 5 E. Đặc điểm địa chất thuỷ văn tại vị trí hố khoan LK9
Nước ngầm xuất hiện tại các hố khoan ở độ sâu 0.8 m và ổn định ở độ sâu 1.2m. Nước ngầm
trong khu vực có liên hệ chặt chẽ với biên độ giao động của nước sông. kết quả thí nghiệm phân
2 14-14.45 9
3 16.5-16.95 3 tích tính chất hoá lý (thành phần hoá học) của mẫu nước và đánh giá ăn mòn bê tông của phòng
LAS-XD 1145 thuộc Công ty CPTV Nam Khang cho kết quả như bảng 5.44 và biểu diễn công
4 18.5-18.95 5 thức CURLOV như sau:
Bảng 5.44 Kết quả phân tích thành phần hoá học nước và đánh giá ăn mòn
5 20.5-20.95 3
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
HẠNG MỤC HẠNG MỤC
6 22-22.45 5 PHÂN TÍCH PHÂN TÍCH
mg/l mgđl/l %mgđl/l mg/l mgđl/l %mgđl/l
CATION
CATION
Fe2+. Fe3+ 0.62 0.022 0.01 HCO3- 0.62 0.022 0.01
9 28-28.45 6
Na+. K+ 6185.99 268.956 82.93 CO32- 6185.99 268.956 82.93
10 30-30.45 21
NH+4 1.02 0.057 0.02 OH- 1.02 0.057 0.02
D. Kết quả thí nghiệm cắt cánh hiện trường: TỔNG CỘNG 6996.27 324.325 100 TỔNG CỘNG 6996.27 324.325 100
Độ kiềm
b.Kiến nghị:
- Kiến nghị thiết kế sử dụng biện pháp xử lý nền đât yếu và chọn giải pháp móng phù hợp nhằm
2.16 Lượng cặn không tan 9.84
Công thức CURLOV đảm bảo ổn định lâu dài cho công trình.
Cl-(89).SO42-(10) V. J.LK10
Căn cứ tài liệu khoan khảo sát địa chất địa chất công trình tại hố khoan (LK10) kết hợp các số
pH 7.85
Na+(83).Mg2+(11)
M18.951g/l
liệu thu thập hiện trường xung quanh vị trí mở rộng với bán kính 200m xung vị trí xây dựng cùng
Theo công thức CURLOV tên nước là CLORUA-NATRI các số liệu thí nghiệm mẫu đất trong phòng cho thấy cấu trúc địa tầng địa chất tại các hố khoan
*Tiêu chuẩn áp dụng: LK10 như sau:
Tieâu chuaån aùp duïng: A. Cột địa tầng tại hố khoan (LK10):
TCVN 6200:1996 TCVN 6194:1996
NHAÄN XEÙT: Theo TCVN 12041:2017. ñaùnh giaù 1.Lớp 1(B1): Bùn sét pha màu xám xanh, trạng thái dẻo chảy. Bề dày lớp 13m.
möùc ñoä aên moøn cuûa nöôùc tôùi moùng coâng trình. 2.Lớp 2(Cf1):Lớp cát pha đôi chỗ lẫn vỏ sò màu xám xanh, trạng thái dẻo.Bề dày của lớp 10.5m.
Nước có tính ăn mòn trung bình đối với bê tông
vaø kim loaïi. 3.Lớp 3(S3): Sét pha màu xám xanh, trạng thái dẻo mềm. Bề dày lớp 3.1m.
Bảng 5.45 Khung các giá trị áp dụng 4.Lớp 4(Cf1): Cát pha màu xám xanh, trạng thái dẻo, ở độ sâu 30m chưa khoan thủng đáy của lớp
Mức độ 2+ 2-
này.
12041:2017
CO2xt Mg SO4
+ Nhận xét: Cột địa tầng tại tại hố khoan (LK10) gồm 4 lớp đất chủ yếu có sức chịu tải yếu. Chỉ
TCVN
PH
tiêu cơ lý của các mẫu đất lấy tại vị trí hố khoan (LK10) sẽ được tổng hợp theo các bảng tổng hợp
Xâm thực ml/l ml/l ml/l
cơ lý các hố khoan LK10 phần sau:
B. Chỉ tiêu cơ lý các lớp đất tại vị trí hố khoan LK10
Yếu-Low 5.5-6.5 14-40 300-1000 200-600
Ký hiệu mẫu
Số hiệu mẫu
3.Lớp 3(S3): Sét pha màu xám xanh, trạng thái dẻo mềm. Bề dày của lớp 13.5m. Góc Góc
Lực Lực
4.Lớp 4(C1):Cát hạt mịn màu xám xanh, kết cấu chặt vừa. Ở độ sâu 30m chưa khoan thủng đáy uu
ma ma Cv
Cuu dính dính Pc Cc Cr
sát sát 1.0-2.0
cu ’cu
của lớp. Ccu C’cu
-Tất cả các tầng đất từ bề mặt hố khoan đến độ sâu 30m chủ yếu là các lớp đất trầm tích biển có
trạng thái chảy-dẻo chảy-dẻo mềm, chặt vừa. Càng xuống sâu độ cứng của các lớp đất càng tăng (kG/c Độ (kG/c Độ (kG/c Độ Cm2/s kG/
lên. m2) m2) m2) cm2
-Căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật của đề cương nhiệm vụ được CĐT phê duyệt thì tại độ sâu này đã LK
đảm bảo yêu cầu về khối lượng để dừng khoan.
UD3 1.5 2 0.165 0025’
10
-Các lớp đất từ cao độ miệng hố khoan cho tới độ sâu 30m đều là các lớp đất yếu, không sử dụng
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG HOÀNG LONG Trang 32
Dự án: Đầu tư xây dựng cầu Ba Lai 8 trên tuyến đường bộ ven biển tỉnh Bến Tre
Báo cáo khảo sát địa chất công trình phần tuyến
LK
UD6 3.5 4 4.72E-04 0.47 0.4 0.16 5 10.5 23.3 9.6 2.44
10
LK
UD10 5.5 6 0.17 11014’ 0.09 22042’ 6 12.5 25 10.7 2.34
10
C. Kết quả thí nghiệm SPT hiện trường tại hố khoan LK10 7 14.5 20 6.2 3.23
Hố khoan LK10
8
Bảng 5.47 Kết quả xuyên SPT
BIỂU ĐỒ SPT 9
Độ sâu TN
Giá trị
TT
N30 10 20.5 23.9 7 3.4 Cát pha
10 20 30 40 50
E. Đặc điểm địa chất thuỷ văn tại vị trí hố khoan LK10
Nước ngầm xuất hiện tại các hố khoan ở độ sâu 0.8 m và ổn định ở độ sâu 1.2m. Nước ngầm
1 12.5-12.95 2
2 14-14.45 2 trong khu vực có liên hệ chặt chẽ với biên độ giao động của nước sông. kết quả thí nghiệm phân
tích tính chất hoá lý (thành phần hoá học) của mẫu nước và đánh giá ăn mòn bê tông của phòng
3 16.5-16.95 9 LAS-XD 1145 thuộc Công ty CPTV Nam Khang cho kết quả như bảng 5.49 và biểu diễn công
thức CURLOV như sau:
Bảng 5.49 Kết quả phân tích thành phần hoá học nước và đánh giá ăn mòn
4 18.5-18.95 9
CATION
CATION
8 26.26.45 8
Fe2+. Fe3+ 0.62 0.022 0.01 HCO3- 0.62 0.022 0.01
9 28-28.45 10 Na+. K+ 6185.99 268.956 82.93 CO32- 6185.99 268.956 82.93
D. Kết quả thí nghiệm cắt cánh hiện trường: TỔNG CỘNG 6996.27 324.325 100 TỔNG CỘNG 6996.27 324.325 100
1 2.5 13.2 5 2.61 Độ cứng tạm thời 2.16 Lượng muối hoà tan 18950.95
2 4.5 15.5 6.5 2.39 Độ kiềm 2.16 Lượng cặn không tan 9.84
Bùn sét pha
3 6.5 20.5 7 2.92 Công thức CURLOV
Cl-(89).SO42-(10) pH 7.85
4 8.5 20.8 9.3 2.24
Na+(83).Mg2+(11)
M18.951g/l liệu thu thập hiện trường xung quanh vị trí mở rộng với bán kính 200m xung vị trí xây dựng cùng
các số liệu thí nghiệm mẫu đất trong phòng cho thấy cấu trúc địa tầng địa chất tại các hố khoan
LK11 như sau:
A. Cột địa tầng tại hố khoan (LK11):
Theo công thức CURLOV tên nước là CLORUA-NATRI
*Tiêu chuẩn áp dụng:
Tieâu chuaån aùp duïng: 1.Lớp 1(D): Lớp đất đắp màu xám nâu, xám đen. Bề dày lớp 0.5m.
2.Lớp 2(B1): Bùn sét pha màu xám đen,xám xanh, trạng thái dẻo chảy. Bề dày lớp 13m.
TCVN 6200:1996 TCVN 6194:1996
NHAÄN XEÙT: Theo TCVN 12041:2017. ñaùnh giaù
möùc ñoä aên moøn cuûa nöôùc tôùi moùng coâng trình.
3.Lớp 3(Cf1):Cát pha màu xám xanh, xám đen,trạng thái dẻo. Bề dày của lớp 9.5m.
Nước có tính ăn mòn trung bình đối với bê tông
vaø kim loaïi. 4.Lớp 4(S3): Sét pha màu xám đen, xám xanh, trạng thái dẻo mềm.Bề dày lớp 4.3m.
5.Lớp 5(Cf1): Cát pha màu xám đen, xám xanh, trạng thái dẻo. Ở độ sâu 30m chưa khoan thủng
Bảng 5.50: Khung các giá trị áp dụng
Mức độ CO2xt Mg2+ SO42- đáy của lớp này.
+ Nhận xét: Cột địa tầng tại tại hố khoan (LK11) gồm 5 lớp đất và chủ yếu là các lớp đất có sức
12041:2017
PH
chịu tải yếu. Chỉ tiêu cơ lý của các mẫu đất lấy tại vị trí hố khoan (LK11) sẽ được tổng hợp theo
Xâm thực ml/l ml/l ml/l
TCVN
Yếu-Low 5.5-6.5 14-40 300-1000 200-600 các bảng tổng hợp cơ lý các hố khoan LK11 phần sau:
B. Chỉ tiêu cơ lý các lớp đất tại vị trí hố khoan LK11
+Chỉ tiêu cơ lý các mẫu đất trạng thái mềm dính đến cứng:
Trung bình 5.5-4.5 40-100 1000-3000 600-3000
Mạnh-High 4.5-4 >100 >3000 3000-6000 Thí nghiệm cắt phẳng và nén nhanh một trục
Các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất đá mềm dính đến cứng tại hố khoan LK11. xem bảng (Bảng
tổng hợp chỉ tiêu cơ lý các mẫu đất tại hố khoan LK11) phần sau
F. Kết luận và kiến nghị
Ký hiệu mẫu
Số hiệu mẫu
3.Lớp 3(S3): Sét pha màu xám xanh, trạng thái dẻo mềm. Bề dày lớp 3.1m. Góc Góc
4.Lớp 4(Cf1): Cát pha màu xám xanh, trạng thái dẻo, ở độ sâu 30m chưa khoan thủng đáy của lớp
Lực Lực
uu
ma ma Cv
Cuu dính dính Pc Cc Cr
này. sát sát 1.0-2.0
cu ’cu
Ccu C’cu
-Tất cả các tầng đất từ bề mặt hố khoan đến độ sâu 30m chủ yếu là các lớp đất trầm tích biển có
trạng thái chảy-dẻo chảy-dẻo mềm. Càng xuống sâu độ cứng của các lớp đất càng tăng lên. (kG/c Độ (kG/c Độ (kG/c Độ Cm2/s kG/
-Căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật của đề cương nhiệm vụ được CĐT phê duyệt thì tại độ sâu này đã m2) m2) m2) cm2
đảm bảo yêu cầu về khối lượng để dừng khoan. LK
-Các lớp đất từ cao độ miệng hố khoan cho tới độ sâu 30m đều là các lớp đất yếu, không sử dụng
UD1 1.5 2 0.208 1019
11
để làm nền thiên nhiên cho công trình mà cần phải có các biện pháp gia cố nền đất yếu. LK
UD2 3.5 4 0.15 11039’ 0.1 21021’
11
b.Kiến nghị: LK 2.83E -
- Kiến nghị thiết kế sử dụng biện pháp xử lý nền đât yếu và chọn giải pháp móng phù hợp nhằm
UD3 5.5 6 0.54 0.38 0.15
11 04
đảm bảo ổn định lâu dài cho công trình. C. Kết quả thí nghiệm SPT hiện trường tại hố khoan LK11
V. L.LK11 Hố khoan LK11
Căn cứ tài liệu khoan khảo sát địa chất địa chất công trình tại hố khoan (LK11) kết hợp các số
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG HOÀNG LONG Trang 34
Dự án: Đầu tư xây dựng cầu Ba Lai 8 trên tuyến đường bộ ven biển tỉnh Bến Tre
Báo cáo khảo sát địa chất công trình phần tuyến
Bảng 5.52 Kết quả xuyên SPT
7 14.5 21.7 7.3 2.96
2 14-14.45 4 E. Đặc điểm địa chất thuỷ văn tại vị trí hố khoan LK11
Nước ngầm xuất hiện tại các hố khoan ở độ sâu 0.8 m và ổn định ở độ sâu 1.2m. Nước ngầm
3 16.5-16.95 5 trong khu vực có liên hệ chặt chẽ với biên độ giao động của nước sông. kết quả thí nghiệm phân
tích tính chất hoá lý (thành phần hoá học) của mẫu nước và đánh giá ăn mòn bê tông của phòng
4 18.5-18.95 6 LAS-XD 1145 thuộc Công ty CPTV Nam Khang cho kết quả như bảng 5.54 và biểu diễn công
thức CURLOV như sau:
Bảng 5.54 Kết quả phân tích thành phần hoá học nước và đánh giá ăn mòn
5 20.5-20.95 7
6 22-22.45 7
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
HẠNG MỤC HẠNG MỤC
7 24-24.45 5 PHÂN TÍCH PHÂN TÍCH
mg/l mgđl/l %mgđl/l mg/l mgđl/l %mgđl/l
8 26.26.45 10 Ca2+ 362.9 18.145 5.59 Cl- 362.9 18.145 5.59
CATION
CATION
10 30-30.45 11 Fe2+. Fe3+ 0.62 0.022 0.01 HCO3- 0.62 0.022 0.01
D. Kết quả thí nghiệm cắt cánh hiện trường: NH+4 1.02 0.057 0.02 OH- 1.02 0.057 0.02
Hố khoan LK11
TỔNG CỘNG 6996.27 324.325 100 TỔNG CỘNG 6996.27 324.325 100
Bảng 5.53 Kết quả cắt cánh hiện trường
KẾT QUẢ CẮT CÁNH TRONG HỐ KHOAN Hạng mục phân tích đặc biệt
HẠNG MỤC PHÂN KẾT QUẢ HẠNG MỤC PHÂN KẾT QUẢ HẠNG MỤC KẾT QUẢ
Tổng độ cứng Độ PH
Nguyên trạng SU Phá huỷ SU’
55.29 C02 tự do 26.41 7.85
1 2.5 11 7.9 1.39 Độ cứng vĩnh viễn 53.13 C02 ăn mòn 8.52 Độ axid 0.00mg/l
2 4.5 12.4 9.6 1.29 Độ cứng tạm thời 2.16 Lượng muối hoà tan 18950.95
12041:2017
CO2xt
TCVN
PH +An Giang
Xâm thực ml/l ml/l ml/l
+Vĩnh Long
Yếu-Low 5.5-6.5 14-40 300-1000 200-600 +Vũng Tàu.
B.CHẤT LƯỢNG CÁC LOẠI VLXD CỦA DỰ ÁN CẦU BA LAI 8 :
Nhìn chung các mỏ vật liệu xây dựng mà đơn vị tư vấn – Công ty CP TVXD Hoàng Long đã
Trung bình 5.5-4.5 40-100 1000-3000 600-3000
Mạnh-High 4.5-4 >100 >3000 3000-6000 kiểm tra và đề xuất CĐT sử dụng để xây dựng dự án cầu Ba Lai 8 gồm :
+Đồng Nai
G. Kết luận và kiến nghị
+An Giang
Qua kết quả khảo sát hiện trường cùng với các kết quả thí nghiệm trong phòng kết hợp với tài
liệu trắc hội hiện trường cùng các tài liệu địa chất khu vực. Sau khi phân tích các kết quả khảo sát +Vĩnh Long
rút ra một số kết luận sau: +Vũng Tàu.
a. Kết luận: Đều là các mỏ VLXD đã có giấy phép hoạt động từ trước, quy mô, chất lượng đã được các đơn vị
Cột địa tầng tại hố khoan LK11 ở độ sâu 30m gồm các tầng địa chất như sau: chức năng quản lý Nhà nước công nhận đạt quy chuẩn. Đơn vị thí nghiệm LAS-XD1229 thuộc
1.Lớp 1(D): Lớp đất đắp màu xám nâu, xám đen. Bề dày lớp 0.5m.
công ty CP TVXD Hoàng Long tiến hành lấy mẫu và tiến hành thí nghiệm. Kết quả thí nghiệm các
loại VLXD tại các mỏ nêu trên do nhóm TV thiết kế của công ty Hoàng Long phối hợp cùng CĐT
2.Lớp 2(B1): Bùn sét pha màu xám đen,xám xanh, trạng thái dẻo chảy. Bề dày lớp 13m. thực hiện. Sau khi hoàn thành các công tác chuyên môn thì nội dung tìm kiếm các mỏ VLXD của
3.Lớp 3(Cf1):Cát pha màu xám xanh, xám đen,trạng thái dẻo. Bề dày của lớp 9.5m. dự án sẽ được bộ phận TV thiết kế lập báo cáo kỹ thuật độc lập để trình CĐT phê duyệt chất lượng.
4.Lớp 4(S3): Sét pha màu xám đen, xám xanh, trạng thái dẻo mềm.Bề dày lớp 4.3m. Trong nội dung báo cáo khảo sát ĐCCT này chúng tôi chỉ giới thiệu địa điểm các nguồn cung
cấp để làm cơ sở chung cho dự án mà không trình bày chi tiết các thông số kỹ thuật.
5.Lớp 5(Cf1): Cát pha màu xám đen, xám xanh, trạng thái dẻo. Ở độ sâu 30m chưa khoan thủng
đáy của lớp này. CHƯƠNG VI
-Tất cả các tầng đất từ bề mặt hố khoan đến độ sâu 30m chủ yếu là các lớp đất trầm tích biển có KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
trạng thái chảy-dẻo chảy-dẻo mềm. Càng xuống sâu độ cứng của các lớp đất càng tăng lên. I.KẾT LUẬN:
-Căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật của đề cương nhiệm vụ được CĐT phê duyệt thì tại độ sâu này đã
đảm bảo yêu cầu về khối lượng để dừng khoan
1.Nhận xét chung:
Nội dung bản báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình 5 cầu của dự án xây dựng cầu Ba Lai
-Các lớp đất từ cao độ miệng hố khoan cho tới độ sâu 30m đều là các lớp đất yếu, không sử dụng 8 (phần tuyến) thuộc tuyến đường vành đai ven biển tỉnh Bến Tre giai đoạn lập BCNCKT đã được
để làm nền thiên nhiên cho công trình mà cần phải có các biện pháp gia cố nền đất yếu. bộ môn địa chất thuộc công ty CP TVXD Hoàng Long (Nhà thầu tư vấn chính hoàn thành) gồm
b.Kiến nghị: các nội dung:
- Kiến nghị thiết kế sử dụng biện pháp xử lý nền đât yếu và chọn giải pháp móng phù hợp nhằm a.Công tác khoan và điều tra địa chất hiện trường:
đảm bảo ổn định lâu dài cho công trình. -Ngày bắt đầu 09/6/2023
V.F: VẬT LIỆU XÂY DỰNG: -Ngày kết thúc khảo sát hiện trường 05/7/2023.
A..CÔNG TÁC ĐIỀU TRA CÁC LOẠI MỎ VẬT LIỆU XÂY DỰNG: b.Công tác nội nghiệp và chỉnh lý lập hồ sơ báo cáo kỹ thuật:
-Dự án xây dựng cầu Ba Lai 8 thuộc tuyến đường bộ ven biển tỉnh Bến Tre thuộc loại công -Ngày bắt đầu 20/6/2023
trình cấp III đồng bằng, yêu cầu kỹ thuật của dự án cao theo TCKT việt nam hiện hành.
-Ngày hoàn thành và giao nộp chủ đầu tư ....../...../2023
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG HOÀNG LONG Trang 36
Dự án: Đầu tư xây dựng cầu Ba Lai 8 trên tuyến đường bộ ven biển tỉnh Bến Tre
Báo cáo khảo sát địa chất công trình phần tuyến
2.Đánh giá tổng quát về các điều kiện địa chất công trình của dự án xây dựng cầu Ba Lai 8 b.Tổng kết nội dung bản báo cáo:
a.Các điều kiện tự nhiên: Nội dung bản báo cáo kết quả khảo sát ĐCCT của dự án xây dựng cầu Ba Lai 8 (phần
-Khu vực xây dựng thuộc vùng đông bằng châu thổ (trầm tích đẹ tứ Q của sông và biển)
IV
tuyến)đã hoàn thành gồm:
-Cao độ địa hình bình ổn và giao động từ (0m cho đến 3m) so với mực nước biển.
+Phần thuyết minh 38 trang từ 1 đến 38
+Phần biểu bảng (như nội dung đã trình bày ở chương V đối với các hố khoan trên toàn tuyến)
-Địa mạo khu vực-thảm thực vật che phủ chủ yếu là cây cỏ, lau sậy và cây dừa nước. Mở rộng
phạm vi về phía đất liền thì mật độ dân cư cũng chỉ ở mức độ trung bình và nghề nghiệp chủ yếu là
buôn bán nhỏ và nuôi trồng thuỷ sản. và các bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm cơ lý các mẫu đất cho từng hố khoan từ LK1 đến LK11
-Hệ thống giao thông đi lại trong phạm vi đang rất yếu và thiếu, chủ yếu là các đường giao thông và được lập thành 11 trang A3 theo tên từng hố khoan.
liên huyện, liên xã và các đường liên vùng, dân sinh tự phát.
b.Điều kiện địa chất công trình của nền đất xây dựng dự án đánh giá đến độ sâu 80m
+Phần phụ lục gồm :
Phổ biến về cấu trúc địa tầng của khu vực toàn tuyến xây dựng dự án cầu Ba Lai 8 tính từ điểm -Phụ lục I: Phụ lục I bao gồm (mặt bằng bố trí hố khoan, mặt cắt dọc địa chất, trụ cắt các hố
đầu thuộc huyện Bình Đại và điểm cuối là huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre được tổng hợp tổng quát từ khoan. Số hiệu các phụ lục, xem bảng phụ lục đi kèm phần đầu báo cáo này)
-Phụ lục II là phiếu kết quả thí nghiệm các mẫu đất và cắt cánh hiện trường cho các hố khoan
trên xuống gồm:
-Từ 0m đến 2.0m chủ yếu là lớp đất cải tạo và canh tác của con người. Thành phần thạch học của
cầu và được đóng thành quyển I.3.2.
lướp đất này là đất mềm yếu như sét pha, cát pha và các loại mùn thực vật độ chặt của lớp đất phủ
này có độ chặt trung bình. Trong suốt thời gian thi công khảo sát ĐCCT của dự án xây dựng cầu Ba Lai 8, đội địa chất
-Từ 2.0m đến độ sâu khoan khảo sát của dự án xuất hiện các lớp sét dẻo mềm-dẻo cứng, đôi chỗ luôn nhận được sự quan tâm. chỉ đạo sâu sát của CĐT (Ban QL các DA XD giao thông tỉnh Bến
xuất hiện các lớp cát mịn có độ chặt trung bình và cuối cùng phổ biến ở độ sâu 30 phổ biến toàn Tre) cùng ban lãnh đạo công ty CP TVXD Hoàng Long. Đội địa chất Chúng tôi cũng đồng thời ghi
tuyến khảo sát từ LK1 đến LK11 là lớp sét, sét pha (dẻo mềm-dẻo cứng) hoặc lớp cát mịn xám đen
có độ chặt vừa,các lớp đất này đều luôn nằm trong trạng thái bão hoà nước. nhận sự quan tâm và phối hợp nhịp nhàng của các bộ phận chuyên môn đang đồng hành thực hiện
Các số liệu chi tiết về cấu trúc địa chất của khu vực xây dựng tuyến đường của dự án cầu Ba dự án (đội địa hình, nhóm thiết kế cầu, đường, các phòng thí nghiệm LAS-XD 1229 &1145 cùng
Lai 8 thuộc tuyến đường bộ ven biển tỉnh Bến Tre chúng tôi đã trình bày chi tiết trong nội các chuyên gia và nhân dân dịa phương có dự án đi qua).
Thay mặt toàn tổ biên tập, tôi xin cảm ơn các cơ quan, tổ chức và cá nhân đã giúp đỡ chúng tôi
dung(chương V) phần trên của báo cáo này.
hoàn thành nhiệm vụ khảo sát địa chất cho dự án xây dựng cầu Ba Lai 8 nói chung và đoạn tuyến
II.KIẾN NGHỊ THIẾT KẾ:
Đối với điều kiện địa chất công trình của nền địa chất xây dựng dự án cầu Ba Lai 8 (phần
tuyến) thuộc tuyến đương bộ ven biển tỉnh Bến Tre như chúng tôi đã trình bày ở nội dung chương
nói riêng.
V phần trên, bộ môn địa chất nền móng thuộc Công ty CP TVXD Hoàng Long kiến nghị bộ phận Sau khi hoàn thành công tác nội nghiệp, nội dung bản báo cáo này được photo thành 07 bộ có
thiết kế giải pháp móng cho tuyến đường cụ thể như sau: giá trị kỹ thuật như nhau để giao nộp cho các bên liên quan.
a.Kiến nghị giải pháp móng công trình:
*Chọn biện pháp xử lý nền đất yếu phù hợp cho nền đất toàn tuyến xây dựng trước khi sử dụng
nền đất này làm nền công trình Bến Tre ngày........./2023
*Chọn kích thước và giải pháp móng phù hợp để sử dụng tốt sức chịu tải thuôc loại nhỏ và trung
bình của các lớp địa chất tự bề mặt cho đến độ sâu 30m của toàn tuyến..
Người lập Chủ nhiệm KSĐC
*Thiết kế đảm bảo hệ thống thoát nước mặt ngang và dọc của toàn tuyến để tránh các hiện tượng
địa chất động lực học công trình xảy ra khi vận hành công trình.
*Đối với bề mặt của lớp đất móng công trình nên thiết kế tầng lọc ngược để thoạt nước tốt cho đáy
móng công trình.
*Vật liệu đắp nền đường phải đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật để có khả năng liên kết tốt với móng và
KS. Nguyễn Văn Ngọc Thoại KS. Lê Khắc Duyên
Độ bão hòa
Hệ số rỗng
Độ sâu lấy mẫu (m)
Độ rỗng
Số hiệu thí nghiệm
UU Hệ số thấm
Độ ẩm
Hệ số nén - ai
Tên lỗ khoan
Triaxal Permeabili
0.002 - 0.01 mm
Chỉ số dẻo
cát Triaxal compression test CU Consolidation test CV
10.0 - 20.0 mm
0.08 - 0.25 mm
0.06 - 0.08 mm
0.01 - 0.06 mm
Lực dính
5.0 - 10.0 mm
0.25 - 0.5 mm
1.0 - 2.0 mm
0.5 - 1.0 mm
< 0.002 mm
Độ sệt
UU coefficient
Ứng suất cắt ứng
K
gd ac aw
Cv1.0-
gw D j
CC
W gñn Sr n eo Wl Wp Ip B e max e min P (kG/cm2) cm2/kG P ( kG/cm2 ) C Cuu juu
U
jCU C'CU j'CU
2.0
Pc Cc Cr
mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm % g/cm3 % % % % % Độ Độ 0,125 0,25 0,50 1,0 2,0 4,0 6,0 a1-2 0,25 0,50 1,0 2,0 3,0 độ kG/cm2 (kG/cm2) (độ) (kG/cm2) (độ) (kG/cm2) (độ) cm2/s (kG/cm2) cm/s
1 LK1 1.8-2 UD1 11,1 5,5 33,0 16,8 33,6 47,75 1,671 1,131 2,690 93 58,0 1,379 48,86 25,50 23,36 0,95 1,542 0,61 35o55' 27o60' 1,311 1,259 1,173 1,072 0,979 0,101 0,088 0,114 0,176 6°44' 0,057 CL Bùn sét màu xám nâu, xám đen. Trạng thái dẻo chảy
Sét rất dẻo kẹp ít cát, màu xám nâu, trạng thái dẻo
2 LK1 5,5-6 UD3 5,3 8,5 29,6 15,5 41,1 45,0 1,717 1,184 0,737 2,648 96,4 55,3 1,236 51,6 22,4 29,2 0,77 1,126 1,071 1,023 0,957 0,887 0,070 0,137 0,166 0,197 06°56' 0,106 0,166 00°41' CL
chảy
B1
Bùn sét màu xám nâu, xám xanh xen kẹp cát. Trạng
3 LK1 7.8-8 UD7 12,2 7,9 31,9 16,0 32,0 46,31 1,674 1,144 2,689 92 57,4 1,350 48,47 26,35 22,12 0,90 1,527 0,666 36o6' 28o12' 1,296 1,235 1,156 1,056 0,983 0,100 0,097 0,123 0,176 6°2' 0,070 CL
thái dẻo chảy
Sét rất dẻo kẹp ít cát, màu xám nâu, trạng thái dẻo
4 LK1 11,5-12 UD6 6,5 8,6 29,6 14,1 41,2 49,6 1,688 1,129 0,703 2,650 97,5 57,4 1,347 54,0 25,7 28,3 0,84 1,235 1,172 1,130 1,058 0,973 0,085 0,128 0,156 0,183 06°11' 0,101 0,15 12°18' 0,07 24°04' 8,95E-05 CL
chảy
Giá trị trung bình 8,8 7,6 31,0 15,6 37,0 47,2 1,687 1,147 0,720 2,669 94,8 57,0 1,328 50,7 25,0 25,7 0,87 1,180 1,180 1,129 1,057 0,972 0,983 0,089 0,112 0,140 0,183 06°25' 0,084 0,166 00°41' 0,15 12°18' 0,07 24°04' 8,95E-05
Bùn sét màu xám nâu, xám xanh xen kẹp cát. Trạng
5 LK1 13.8-14 D9 11,6 5,7 33,0 16,1 33,6 47,38 1,677 1,138 2,674 94 57,4 1,350 48,83 24,59 24,24 0,94 1,497 0,681 36o4' 28o9' 1,298 1,236 1,163 1,069 0,995 0,094 0,097 0,132 0,185 6°36' 0,070 CL
thái dẻo chảy
C1
6 LK1 15.8-16 D8 70,4 19,5 5,3 4,6 0,1 23,16 1,874 1,522 2,687 81 43,4 0,766 24,23 15,97 8,25 0,87 1,542 0,66 35o57' 27o36' 0,737 0,699 0,654 0,597 0,552 0,058 0,106 0,141 0,229 9°25' 0,062 SC Cát màu xám xanh. Kết cấu rời rạc
Giá trị trung bình 41,0 12,6 19,2 10,3 16,9 35,27 1,776 1,330 2,681 88 50,4 1,058 48,83 24,59 24,24 0,94 1,542 0,66 35o57' 27o36' 1,298 1,236 1,163 1,069 0,995 0,094 0,097 0,132 0,185 6°36' 0,070
7 LK1 17.8-18 D9 0,7 69,9 19,9 4,6 4,8 0,1 23,12 1,796 1,459 2,679 74 45,5 0,836 23,80 15,95 7,84 0,91 1,514 0,664 36o10' 27o44' 0,799 0,751 0,695 0,619 0,579 0,076 0,106 0,132 0,211 8°9' 0,066 SC Cát màu xám xanh. Kết cấu chặt vừa
Sét rất dẻo kẹp ít cát, màu xám đen, trạng thái dẻo
8 LK1 19,5-20 UD10 6,8 8,8 32,2 15,6 36,6 35,8 1,814 1,336 0,838 2,682 95,3 50,2 1,007 50,3 19,5 30,8 0,53 0,956 0,928 0,903 0,880 0,849 0,031 0,184 0,234 0,265 09°09' 0,147 3,08E-04 0,74 0,31 0,07 CL
mềm
S3
9 LK1 23.8-24 UD12 30,7 29,9 11,8 5,0 22,6 36,07 1,776 1,305 2,686 92 51,4 1,058 41,76 22,49 19,27 0,70 1,463 0,66 36o23' 29o8' 1,017 0,962 0,896 0,824 0,770 0,072 0,114 0,150 0,220 8°1' 0,079 CL Sét kẹp cát màu xám xanh. Trạng thái dẻo mềm
10 LK1 29.8-30 UD15 29,1 28,9 15,0 4,2 22,8 36,14 1,802 1,324 2,687 94 50,7 1,030 40,15 21,45 18,71 0,79 1,463 0,663 37o6' 29o42' 0,994 0,951 0,893 0,826 0,770 0,066 0,114 0,150 0,229 8°43' 0,075 CL Sét kẹp cát màu xám xanh. Trạng thái dẻo mềm
Giá trị trung bình 0,2 34,1 21,9 15,9 7,4 20,5 32,78 1,797 1,356 0,838 2,684 89 49,5 0,983 44,07 21,15 22,93 0,67 1,463 0,663 36o5' 27o40' 0,956 0,980 0,939 0,890 0,833 0,770 0,057 0,138 0,178 0,238 8 o 37' 0,100 3,08E-04 0,74 0,31 0,07
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CÁC MẪU ĐẤT
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU BA LAI 8 TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG BỘ VEN BIỂN TỈNH BẾN TRE
Dự án: HUYỆN BÌNH ĐẠI - BA TRI , TỈNH BẾN TRE
Góc nghỉ
Thành phần hạt %
Độ bão hòa
Hệ số rỗng
Hệ số
Độ sâu lấy mẫu (m)
Độ rỗng
Số hiệu thí nghiệm
UU
Độ ẩm
Hệ số nén - ai
Giới hạn dẻo
Tên lỗ khoan
Triaxal
Số hiệu mẫu
0.002 - 0.01 mm
Chỉ số dẻo
cho cát Triaxal compression test CU Consolidation test CV Permeabil
10.0 - 20.0 mm
0.08 - 0.25 mm
0.06 - 0.08 mm
0.01 - 0.06 mm
Lực dính
Tên lớp
5.0 - 10.0 mm
0.25 - 0.5 mm
MÔ TẢ ĐẤT
compression test
Khô Ướt Hệ số rỗng ứng với các cấp áp lực
2.0 - 5.0 mm
1.0 - 2.0 mm
0.5 - 1.0 mm
< 0.002 mm
Độ sệt
ity
UU
Ứng suất cắt ứng
coefficient
K
gw gd gdn D ac aw j
CC
W Sr n eo Wl Wp Ip B e max e min P (kG/cm2) cm2/kG P ( kG/cm2 ) C Cuu juu jCU C'CU j'CU Cv1.0-2.0 Pc Cc Cr
U
mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm % g/cm3 % % % % % Độ Độ 0,125 0,25 0,50 1,0 2,0 4,0 6,0 a1-2 0,25 0,50 0,75 1,0 2,0 3,0 độ kG/cm2 (kG/cm2) (độ) (kG/cm2) (độ) (kG/cm2) (độ) cm2/s (kG/cm2) cm/s
1 LK2 1.8-2 UD1 6,9 4,7 34,4 18,0 36,0 47,80 1,666 1,127 2,678 93 57,9 1,376 48,40 24,79 23,62 0,97 1,551 0,62 35o55' 27o60' 1,320 1,264 1,182 1,083 1,011 0,099 0,097 0,123 0,176 6°2' 0,070 CL Bùn sét màu xám nâu, trạng thái chảy··
Sét rất dẻo kẹp ít cát, màu xám nâu, trạng thái
2 LK2 3,5-4 UD2 6,7 9,3 25,1 19,9 39,0 49,6 1,688 1,129 0,700 2,633 97,9 57,1 1,332 54,6 24,1 30,5 0,83 1,224 1,163 1,113 1,045 0,967 0,078 0,122 0,148 0,176 6°11' 0,094 2,75E-04 0,62 0,34 0,15 CL
dẻo chảy
Sét rất dẻo kẹp ít cát, màu xám nâu, trạng thái
B1 3 LK2 5,5-6 UD3 8,5 10,5 29,9 15,2 35,9 38,8 1,779 1,282 0,795 2,632 96,9 51,3 1,053 51,1 24,9 26,2 0,53 0,997 0,975 0,947 0,922 0,890 0,032 0,204 0,245 0,288 9°31' 0,162 0,258 01°44' 8,72E-05 CL
dẻo mềm
4 LK2 7.8-8 UD4 32,1 24,3 13,9 5,0 24,8 49,81 1,674 1,117 2,684 95 58,4 1,402 48,74 25,15 23,59 1,05 1,522 0,663 36o6' 28o12' 1,348 1,287 1,209 1,111 1,051 0,098 0,106 0,132 0,194 6°44' 0,075 CL Bùn sét kẹp cát màu xám nâu đen, trạng thái chảy
Bùn sét kẹp cát màu xám nâu, xám xanh, trạng thái
5 LK2 11.8-12 UD6 30,8 25,8 13,9 5,4 24,1 26,88 1,871 1,475 2,681 88 45,0 0,818 41,30 21,85 19,45 0,26 1,525 0,681 35o50' 27o46' 0,778 0,730 0,674 0,597 0,540 0,077 0,106 0,132 0,202 7°27' 0,070 CL
chảy
Giá trị trung bình 17,0 14,9 23,5 12,7 32,0 42,56 1,736 1,226 0,748 2,662 94 54 1,196 48,83 24,16 24,67 0,73 1,11 1,117 1,068 1,006 0,930 0,867 0,077 0,127 0,156 0,232 0,191 7°11' 0,094 0,258 01°44' 2,75E-04 0,62 0,34 0,15 8,72E-05
Cf1 6 LK2 15,8-16 UD8 65,4 24,8 5,3 4,4 0,1 27,51 1,859 1,458 2,683 88 45,7 0,841 48,22 22,91 25,32 0,18 1,499 0,66 36o1' 27o52' 0,801 0,753 0,698 0,620 0,572 0,078 0,106 0,141 0,202 7°18' 0,075 SC Cát màu xám xanh.
Giá trị trung bình 65,4 24,8 5,3 4,4 0,1 27,51 1,859 1,458 2,683 88 45,7 0,841 48,22 22,91 25,32 0,18 1,499 0,66 36o1' 27o52' 0,801 0,753 0,698 0,620 0,572 0,078 0,106 0,141 0,202 7°18' 0,075
Sét rất dẻo kẹp ít cát, màu xám đen, trạng thái
7 LK2 17,5-18 UD9 8,6 10,8 26,5 15,8 38,3 42,8 1,735 1,215 0,755 2,642 96,4 54,0 1,174 50,0 21,5 28,5 0,75 1,069 1,012 0,970 0,913 0,848 0,065 0,117 0,148 0,173 6°22' 0,090 0,16 11°55' 0,13 23°41' CL
dẻo chảy
Bùn sét kẹp cát màu xám xanh , trạng thái dẻo
8 LK2 19.8-20 UD10 30,3 29,2 12,6 4,9 23,0 47,12 1,668 1,134 2,689 92 57,8 1,372 48,76 26,36 22,40 0,93 1,520 0,668 36o10' 27o44' 1,315 1,257 1,180 1,080 1,036 0,100 0,106 0,141 0,194 6°36' 0,079 CL
chảy
B1
9 LK2 23.8-24 UD12 28,6 27,9 14,1 5,7 23,7 47,74 1,673 1,133 2,686 93 57,8 1,372 48,03 22,93 25,10 0,99 1,469 0,667 36o23' 29o8' 1,319 1,259 1,181 1,084 1,029 0,098 0,114 0,141 0,211 7°27' 0,079 CL Bùn sét kẹp cát màu xám xanh , trạng thái dẻo chảy
10 LK2 27.8-28 UD14 11,2 10,1 32,3 15,8 30,5 36,93 1,762 1,287 2,682 91 52,0 1,084 41,85 22,53 19,31 0,75 1,469 0,667 36o45' 28o29' 1,037 0,982 0,919 0,835 0,778 0,084 0,114 0,141 0,211 7°27' 0,079 CL Bùn sét màu xám xanh, trạng thái dẻo chảy
Giá trị trung bình 19,7 19,5 21,4 10,5 28,9 43,66 1,710 1,192 0,755 2,675 93 55,4 1,250 47,16 23,33 23,83 0,85 1,069 1,171 1,117 1,048 0,962 0,947 0,087 0,113 0,143 0,173 0,205 6°58' 0,082 0,16 11°55' 0,13 23°41'
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CÁC MẪU ĐẤT
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU BA LAI 8 TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG BỘ VEN BIỂN TỈNH BẾN TRE
Dự án: HUYỆN BÌNH ĐẠI - BA TRI , TỈNH BẾN TRE
Góc nghỉ
Thành phần hạt %
Độ bão hòa
Hệ số rỗng
Hệ số
Độ sâu lấy mẫu (m)
Độ rỗng
Số hiệu thí nghiệm
UU
Độ ẩm
Hệ số nén - ai
Giới hạn dẻo
Tên lỗ khoan
Triaxal
Số hiệu mẫu
0.002 - 0.01 mm
Chỉ số dẻo
cát Triaxal compression test CU Consolidation test CV Permeabili
10.0 - 20.0 mm
0.08 - 0.25 mm
0.06 - 0.08 mm
0.01 - 0.06 mm
Lực dính
Tên lớp
5.0 - 10.0 mm
0.25 - 0.5 mm
MÔ TẢ ĐẤT
compression test
Khô Ướt Hệ số rỗng ứng với các cấp áp lực
2.0 - 5.0 mm
1.0 - 2.0 mm
0.5 - 1.0 mm
< 0.002 mm
Độ sệt
ty
UU
Ứng suất cắt ứng
coefficient
K
gw gd gdn ac aw
Cv1.0-
D j
CC
W Sr n eo Wl Wp Ip B e max e min P (kG/cm2) cm2/kG P ( kG/cm2 ) C Cuu juu jCU C'CU j'CU Pc Cc Cr
U 2.0
mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm % g/cm3 % % % % % Độ Độ 0,125 0,25 0,50 1,0 2,0 4,0 6,0 a1-2 0,25 0,50 0,75 1,0 2,0 3,0 độ kG/cm2 (kG/cm2) (độ) (kG/cm2) (độ) (kG/cm2) (độ) cm2/s (kG/cm2) cm/s
1 LK3 1.5-2 UD1 5,3 9,0 30,4 14,7 40,6 58,6 1,633 1,030 0,637 2,619 99,5 60,7 1,543 56,9 28,0 28,9 1,06 1,309 1,192 1,085 0,938 0,781 0,156 0,090 0,102 0,123 3°45' 0,072 0,152 00°25' 2,68E-06 CL Sét rất dẻo kẹp ít cát, màu xám nâu, trạng thái chảy
B 2 LK3 3.8-4 D4 31,3 23,3 15,0 5,3 25,1 49,25 1,665 1,116 2,686 94 58,5 1,407 47,45 25,05 22,40 1,08 1,542 0,61 35o55' 27o60' 1,355 1,292 1,216 1,114 1,040 0,102 0,097 0,132 0,185 6°36' 0,070 CL Bùn sét kẹp cát màu xám nâu đen. Trạng thái chảy
1
3 LK3 5,5-6 UD3 5,4 8,0 27,0 18,9 40,7 63,3 1,586 0,971 0,598 2,601 98,0 62,7 1,679 58,5 29,0 29,5 1,16 1,425 1,309 1,197 1,034 0,880 0,154 0,095 0,117 0,138 4°53' 0,074 0,14 11°16' 0,09 20°22' CL Sét rất dẻo kẹp ít cát, màu xám nâu, trạng thái chảy
Giá trị trung bình 14,0 13,4 24,1 13,0 35,5 57,0 1,628 1,039 0,618 2,635 97,2 60,6 1,543 54,3 27,4 26,9 1,10 1,367 1,285 1,191 1,062 0,925 1,040 0,137 0,094 0,117 0,131 0,185 5°04' 0,072 0,152 00°25' 0,14 11°16' 0,09 20°22' 2,68E-06
4 LK3 7.8-8 D4 0,6 69,9 20,6 4,3 4,5 0,1 22,81 1,875 1,527 2,689 81 43,2 0,761 23,59 16,17 7,42 0,89 1,546 0,67 35o19' 27o21' 0,721 0,675 0,616 0,541 0,486 0,075 0,097 0,132 0,194 7°18' 0,066 SC Cát hạt mịn màu xám xanh. Kết cấu chặt vừa
Cf1 5 LK3 11.8-12 D6 63,4 27,5 4,5 4,4 0,1 21,88 1,886 1,547 2,690 80 42,5 0,738 23,06 15,52 7,54 0,84 1,505 0,683 35o59' 28o7' 0,695 0,653 0,596 0,519 0,467 0,077 0,097 0,132 0,185 6°36' 0,070 SC Cát hạt mịn màu xám xanh. Kết cấu chặt vừa
6 LK3 13.8-14 UD7 29,9 29,3 12,1 5,2 23,5 36,16 1,784 1,310 2,684 93 51,2 1,048 42,11 22,37 19,75 0,70 1,545 0,66 36o6' 27o60' 1,014 0,971 0,919 0,852 0,800 0,067 0,106 0,123 0,202 7°35' 0,066 CL Cát pha màu xám xanh, xám nâu. Trạng thái dẻo
Giá trị trung bình 0,2 54,4 25,8 7,0 4,7 7,9 26,95 1,848 1,461 2,687 84 46 0,849 42,11 22,37 19,75 0,70 1,532 0,671 35o39' 28o17' 1,014 0,971 0,919 0,852 0,800 0,067 0,106 0,123 0,202 7°35' 1,066
Sét rất dẻo kẹp ít cát, màu xám đen, trạng thái dẻo
7 LK3 17.5-18 UD9 3,6 6,5 29,9 17,6 42,4 44,3 1,729 1,198 0,744 2,640 97,2 54,6 1,204 50,2 25,3 24,9 0,76 1,096 1,044 0,994 0,933 0,859 0,074 0,132 0,155 0,179 5°27' 0,107 3,05E-04 0,59 0,32 0,10 CL
chảy
B1 8 LK3 19.8-20 UD10 28,7 27,6 15,5 4,6 23,7 36,12 1,796 1,319 2,679 94 50,7 1,030 41,03 21,78 19,26 0,74 1,445 0,671 36o55' 28o57' 0,986 0,934 0,873 0,786 0,723 0,087 0,106 0,132 0,202 7°27' 0,070 CL Bùn sét kẹp cát màu xám xanh. Trạng thái dẻo chảy
9 LK3 25.8-26 UD13 29,8 29,2 12,1 5,3 23,6 36,57 1,784 1,306 2,685 93 51,4 1,056 40,06 21,63 18,43 0,81 1,477 0,673 36o23' 29o8' 1,009 0,957 0,894 0,807 0,740 0,088 0,106 0,132 0,202 7°27' 0,070 CL Bùn sét màu xám xanh. Trạng thái dẻo chảy
Giá trị trung bình 20,7 21,1 19,2 9,2 29,9 39,00 1,770 1,274 0,744 2,668 95 52,2 1,097 43,76 22,90 20,86 0,77 1,096 1,013 0,962 0,900 0,817 0,732 0,083 0,114 0,140 0,179 0,202 6°47' 0,083 3,05E-04 0,59 0,32 0,10
S2 10 LK3 29.8-30 UD15 15,5 12,2 28,7 14,1 29,5 29,14 1,910 1,479 2,726 94 45,8 0,844 41,05 20,22 20,83 0,43 1,477 0,67 37o6' 29o42' 0,831 0,812 0,788 0,762 0,720 0,026 0,194 0,264 0,422 17°3' 0,114 CL Sét pha màu xám xanh. Trạng thái dẻo cứng
Giá trị trung bình 15,5 12,2 28,7 14,1 29,5 29,14 1,910 1,479 2,726 94 45,8 0,844 41,05 20,22 20,83 0,43 1,477 0,67 37o6' 29o42' 0,831 0,812 0,788 0,762 0,720 0,026 0,194 0,264 0,422 17°3' 1,114
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CÁC MẪU ĐẤT
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU BA LAI 8 TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG BỘ VEN BIỂN TỈNH BẾN TRE
Dự án: HUYỆN BÌNH ĐẠI - BA TRI , TỈNH BẾN TRE
Góc nghỉ
Thành phần hạt %
Độ bão hòa
Hệ số rỗng
Độ sâu lấy mẫu (m)
Độ rỗng
Số hiệu thí nghiệm
UU Hệ số thấm
Độ ẩm
Hệ số nén - ai
Giới hạn dẻo
Tên lỗ khoan
Triaxal Permeabilit
Số hiệu mẫu
0.002 - 0.01 mm
Chỉ số dẻo
cát Triaxal compression test CU Consolidation test CV
10.0 - 20.0 mm
0.08 - 0.25 mm
0.06 - 0.08 mm
0.01 - 0.06 mm
Lực dính
Tên lớp
5.0 - 10.0 mm
0.25 - 0.5 mm
MÔ TẢ ĐẤT
compression test y
Khô Ướt Hệ số rỗng ứng với các cấp áp lực Ứng suất cắt ứng
2.0 - 5.0 mm
1.0 - 2.0 mm
0.5 - 1.0 mm
< 0.002 mm
Độ sệt
UU coefficient
K
gw gd gdn D ac aw j
CC
W Sr n eo Wl Wp Ip B e max e min P (kG/cm2) cm2/kG P ( kG/cm2 ) C Cuu juu jCU C'CU j'CU Cv1.0-2.0 Pc Cc Cr
U
mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm % g/cm3 % % % % % Độ Độ 0,125 0,25 0,50 1,0 2,0 4,0 6,0 a1-2 0,25 0,50 0,75 1,0 2,0 3,0 độ kG/cm2 (kG/cm2) (độ) (kG/cm2) (độ) (kG/cm2) (độ) cm2/s (kG/cm2) cm/s
1 LK4 1.8-2 UD1 9,0 6,9 34,6 16,0 33,5 47,25 1,664 1,130 2,686 92 57,9 1,377 49,15 25,50 23,66 0,92 1,544 0,61 35o55' 27o60' 1,315 1,262 1,183 1,085 0,999 0,098 0,088 0,123 0,176 6°36' 0,062 CL Bùn sét màu xám nâu đen. Trạng thái dẻo chảy
B1 2 LK4 3.5-4 UD2 1,5 4,5 27,6 16,3 50,1 61,8 1,608 0,994 0,612 2,603 99,3 61,8 1,619 60,1 28,6 31,5 1,05 1,374 1,254 1,137 0,996 0,841 0,155 0,105 0,125 0,143 4°19' 0,087 0,162 00°44' 2,25E-06 CL Sét rất dẻo, màu xám nâu, trạng thái chảy
Bùn sét kẹp cát màu xám nâu đen. Trạng thái dẻo
3 LK4 7.8-8 D6 9,8 8,4 32,6 16,8 32,3 46,31 1,674 1,144 2,689 92 57,4 1,350 47,95 25,95 22,00 0,93 1,527 0,666 36o6' 28o12' 1,293 1,234 1,158 1,060 0,995 0,098 0,097 0,132 0,194 7°18' 0,066 CL
chảy
Gía trị trung bình 6,8 6,6 31,6 16,4 38,6 51,77 1,649 1,089 0,612 2,659 95 59,1 1,449 52,4 26,68 25,72 0,96 1,374 1,287 1,211 1,112 0,996 0,997 0,117 0,097 0,127 0,143 0,185 6°04' 0,072 0,162 00°44' 2,25E-06
4 LK4 11.8-12 D6 10,5 68,7 11,4 4,9 4,5 0,1 22,88 1,874 1,525 2,674 81 43,0 0,754 23,55 15,49 8,05 0,92 1,518 0,68 35o50' 27o46' 0,715 0,669 0,615 0,544 0,489 0,071 0,097 0,132 0,185 6°36' 0,070 SC Cát màu xám đen. Trạng thái chặt vừa
Cf1
5 LK4 15.8-16 D8 62,8 26,9 5,5 4,7 0,1 23,01 1,871 1,521 2,688 81 43,4 0,767 24,15 16,07 8,07 0,86 1,493 0,657 36o1' 27o52' 0,737 0,700 0,655 0,597 0,552 0,058 0,106 0,141 0,229 9°25' 0,062 SC Cát màu xám đen. Trạng thái chặt vừa
Gía trị trung bình 5,2 65,7 19,1 5,2 4,6 0,1 22,94 1,872 1,523 2,681 81 43,2 0,760 1,505 0,667 35°55' 27°49'
Sét rất dẻo kẹp ít cát, màu xám nâu, trạng thái dẻo
6 LK4 17.5-18 UD9 6,3 8,8 27,5 16,1 41,3 49,3 1,696 1,136 0,707 2,646 98,2 57,1 1,329 52,7 26,7 26,0 0,87 1,219 1,156 1,111 1,042 0,963 0,079 0,132 0,165 0,196 7°18' 0,100 0,12 11°15' 0,07 23°33' CL
chảy
Sét rất dẻo kẹp ít cát, màu xám nâu, trạng thái dẻo
7 LK4 19.5-20 UD10 8,5 9,6 28,2 17,5 36,2 48,2 1,714 1,156 0,716 2,630 99,5 56,0 1,275 54,6 28,7 25,9 0,75 1,161 1,112 1,059 0,990 0,920 0,070 0,125 0,156 0,186 6°56' 0,095 3,06E-04 0,57 0,44 0,11 CL
chảy
B1
8 LK4 21.8-22 UD11 32,4 31,1 11,1 5,2 20,2 37,12 1,772 1,292 2,682 93 51,8 1,075 41,58 22,63 18,95 0,76 1,514 0,664 36o10' 27o44' 1,033 0,979 0,916 0,830 0,774 0,086 0,097 0,123 0,194 7°27' 0,062 CL Bùn sét kẹp cát màu xám xanh. Trạng thái dẻo chảy
9 LK4 25.8-26 UD13 30,3 29,8 13,2 4,7 22,0 36,07 1,787 1,313 2,686 93 51,1 1,046 42,17 22,43 19,74 0,69 1,463 0,663 36o23' 29o8' 1,000 0,949 0,883 0,797 0,739 0,086 0,106 0,132 0,202 7°27' 0,070 CL Bùn sét kẹp cát màu xám xanh. Trạng thái dẻo chảy
Gía trị trung bình 19,4 19,8 20,0 10,9 29,9 42,69 1,742 1,224 0,712 2,661 96 54,0 1,181 47,76 25,11 22,65 0,77 1,190 1,075 1,024 0,958 0,877 0,756 0,080 0,115 0,144 0,191 0,198 7°17' 0,082 0,12 11°15' 0,07 23°33' 3,06E-04 0,57 0,44 0,11
S3 10 LK4 29.8-30 UD15 29,6 29,4 14,8 4,1 22,2 36,02 1,789 1,316 2,690 93 51,1 1,045 40,70 21,43 19,27 0,76 1,463 0,663 37o6' 29o42' 1,003 0,950 0,886 0,804 0,739 0,082 0,106 0,141 0,211 8°1' 0,070 CL Bùn sét kẹp cát màu xám xanh. Trạng thái dẻo chảy
Gía trị trung bình 29,6 29,4 14,8 4,1 22,2 36,02 1,789 1,316 2,690 93 51,1 1,045 40,70 21,43 19,27 0,76 1,463 0,663 37o6' 29o42' 1,003 0,950 0,886 0,804 0,739 0,082 0,106 0,141 0,211 8°1' 1,070
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CÁC MẪU ĐẤT
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU BA LAI 8 TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG BỘ VEN BIỂN TỈNH BẾN TRE
Dự án: HUYỆN BÌNH ĐẠI - BA TRI , TỈNH BẾN TRE
Góc nghỉ
Thành phần hạt %
Độ bão hòa
Hệ số rỗng
Độ sâu lấy mẫu (m)
Độ rỗng
Số hiệu thí nghiệm
UU Hệ số thấm
Độ ẩm
Hệ số nén - ai
Giới hạn dẻo
Tên lỗ khoan
Triaxal Permeabili
Số hiệu mẫu
0.002 - 0.01 mm
Chỉ số dẻo
cát Triaxal compression test CU Consolidation test CV
10.0 - 20.0 mm
0.08 - 0.25 mm
0.06 - 0.08 mm
0.01 - 0.06 mm
Lực dính
Tên lớp
5.0 - 10.0 mm
0.25 - 0.5 mm
MÔ TẢ ĐẤT
compression test ty
Khô Ướt Hệ số rỗng ứng với các cấp áp lực
2.0 - 5.0 mm
1.0 - 2.0 mm
0.5 - 1.0 mm
< 0.002 mm
Độ sệt
UU coefficient
Ứng suất cắt ứng
K
gw gd gdn ac aw
Cv1.0-
D j
CC
W Sr n eo Wl Wp Ip B e max e min P (kG/cm2) cm2/kG P ( kG/cm2 ) C Cuu juu jCU C'CU j'CU Pc Cc Cr
U 2.0
mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm % g/cm3 % % % % % Độ Độ 0,125 0,25 0,50 1,0 2,0 4,0 6,0 a1-2 0,25 0,50 0,75 1,0 2,0 3,0 độ kG/cm2 (kG/cm2) (độ) (kG/cm2) (độ) (kG/cm2) (độ) cm2/s (kG/cm2) cm/s
Bùn sét màu xám nâu, xám đen. Trạng thái dẻo
1 LK5 1.8-2 UD1 9,1 8,8 33,6 16,2 32,4 47,30 1,673 1,135 2,687 93 57,7 1,366 48,74 25,40 23,34 0,94 1,551 0,62 35o55' 27o60' 1,303 1,252 1,172 1,071 0,998 0,101 0,088 0,114 0,176 6°44' 0,057 CL
chảy
Sét rất dẻo kẹp ít cát, màu xám nâu, trạng thái dẻo
2 LK5 3,5-4 UD2 4,9 7,3 26,0 17,1 44,7 44,3 1,719 1,191 0,741 2,647 96,0 55,0 1,223 50,5 24,9 25,6 0,76 1,113 1,061 1,010 0,945 0,871 0,074 0,125 0,155 0,184 6°45' 0,095 0,202 01°09' CL
chảy
Sét rất dẻo kẹp nhiều cát, màu xám nâu, trạng thái
B1 3 LK5 5,5-6 UD3 4,6 11,9 12,5 23,5 14,6 32,9 26,3 1,905 1,508 0,945 2,681 90,7 43,8 0,778 31,6 20,2 11,4 0,54 0,722 0,685 0,655 0,623 0,597 0,026 0,211 0,255 0,311 11°20' 0,158 0,18 12°58' 0,12 26°11' CL
dẻo mềm
Sét rất dẻo kẹp ít cát, màu xám nâu, trạng thái dẻo
4 LK5 9.5-10 UD5 4,8 6,3 31,0 18,4 39,5 45,9 1,695 1,162 0,721 2,633 95,5 55,9 1,266 52,1 25,0 27,1 0,77 1,157 1,103 1,052 0,988 0,911 0,077 0,133 0,156 0,179 5°15' 0,110 2,87E-04 0,68 0,48 0,15 7,21E-05 CL
chảy
Bùn sét kẹp cát màu xám đen nâu. Trạng thái dẻo
5 LK5 11.8-12 UD11 8,2 7,6 34,3 16,6 33,3 48,31 1,675 1,129 2,689 94 58,0 1,381 48,61 25,74 22,86 0,99 1,527 0,666 36o6' 28o12' 1,330 1,269 1,199 1,098 1,036 0,101 0,106 0,132 0,202 7°27' 0,070 CL
chảy
Giá trị trung bình 1,5 7,8 8,5 29,7 16,6 36,6 42,43 1,733 1,225 0,802 2,667 94 54,1 1,203 46,31 24,25 22,06 0,80 0,997 1,096 1,048 0,985 0,910 1,017 0,076 0,133 0,162 0,225 0,189 7°30' 0,098 0,202 01°09' 0,18 12°58' 0,12 26°11' 2,87E-04 0,68 0,48 0,15 7,21E-05
Cf1 6 LK5 13.8-14 UD7 74,2 18,1 3,8 3,8 0,1 26,88 1,871 1,475 2,681 88 45,0 0,818 41,30 21,85 19,45 0,26 1,525 0,68 35o50' 27o46' 0,778 0,730 0,674 0,600 0,543 0,073 0,097 0,132 0,185 6°36' 0,070 SC Cát màu xám đen nâu. Trạng thái chặt vừa
Giá trị trung bình 74,2 18,1 3,8 3,8 0,1 26,88 1,871 1,475 2,681 88 45,0 0,818 41,30 21,85 19,45 0,26 1,525 0,68 35o50' 27o46' 1,778
7 LK5 19.8-20 UD10 10,8 10,5 32,8 15,3 30,6 47,51 1,661 1,126 2,696 92 58,2 1,395 48,22 22,91 25,32 0,97 1,499 0,661 36o1' 27o52' 1,343 1,281 1,209 1,108 1,045 0,101 0,106 0,141 0,202 7°18' 0,075 CL Bùn sét kẹp cát màu xám đen. Trạng thái dẻo chảy
8 LK5 21.8-22 UD11 7,0 6,7 34,8 16,7 34,8 47,12 1,668 1,134 2,689 92 57,8 1,372 48,62 24,68 23,94 0,94 1,520 0,668 36o10' 27o44' 1,316 1,258 1,185 1,087 1,033 0,098 0,106 0,141 0,220 8°43' 0,066 CL Bùn sét màu xám xanh. Trạng thái dẻo chảy
B1
9 LK5 25.8-26 UD13 5,4 5,3 35,3 17,5 36,5 48,24 1,673 1,129 2,686 94 58,0 1,380 48,54 25,75 22,80 0,99 1,469 0,667 36o23' 29o8' 1,330 1,268 1,193 1,093 1,031 0,100 0,106 0,141 0,211 8°1' 0,070 CL Bùn sét màu xám xanh. Trạng thái dẻo chảy
10 LK5 29.8-30 UD15 9,4 9,3 33,0 16,1 32,2 47,02 1,679 1,142 2,686 93 57,5 1,352 49,71 26,25 23,46 0,89 1,469 0,667 36o45' 28o29' 1,299 1,242 1,167 1,072 1,008 0,094 0,106 0,132 0,211 8°9' 0,066 CL Bùn sét màu xám xanh. Trạng thái dẻo chảy
Giá trị trung bình 8,2 8,0 34,0 16,4 33,5 47,47 1,670 1,133 2,689 93 57,9 1,374 48,77 24,90 23,88 0,95 1,322 1,262 1,188 1,090 1,029 0,098 0,106 0,139 0,211 8°02' 0,069
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CÁC MẪU ĐẤT
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU BA LAI 8 TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG BỘ VEN BIỂN TỈNH BẾN TRE
Dự án: HUYỆN BÌNH ĐẠI - BA TRI , TỈNH BẾN TRE
Góc nghỉ
Thành phần hạt %
Độ bão hòa
Hệ số rỗng
Độ sâu lấy mẫu (m)
Độ rỗng
Số hiệu thí nghiệm
UU Hệ số thấm
Độ ẩm
Hệ số nén - ai
Giới hạn dẻo
Tên lỗ khoan
Triaxal Permeabilit
Số hiệu mẫu
0.002 - 0.01 mm
Chỉ số dẻo
cát Triaxal compression test CU Consolidation test CV
10.0 - 20.0 mm
0.08 - 0.25 mm
0.06 - 0.08 mm
0.01 - 0.06 mm
Lực dính
Tên lớp
5.0 - 10.0 mm
0.25 - 0.5 mm
MÔ TẢ ĐẤT
compression test y
Khô Ướt Hệ số rỗng ứng với các cấp áp lực
2.0 - 5.0 mm
1.0 - 2.0 mm
0.5 - 1.0 mm
< 0.002 mm
Độ sệt
UU coefficient
Ứng suất cắt ứng
K
gw gd gdn ac aw
Cv1.0-
D j
CC
W Sr n eo Wl Wp Ip B e max e min P (kG/cm2) cm2/kG P ( kG/cm2 ) C Cuu juu jCU C'CU j'CU Pc Cc Cr
U 2.0
mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm % g/cm3 % % % % % Độ Độ 0,125 0,25 0,50 1,0 2,0 4,0 6,0 a1-2 0,25 0,50 0,75 1,0 2,0 3,0 độ kG/cm2 (kG/cm2) (độ) (kG/cm2) (độ) (kG/cm2) (độ) cm2/s (kG/cm2) cm/s
Bùn sét màu xám xanh, xám đen. Trạng thái dẻo
1 LK6 1.8-2 UD1 8,6 8,3 33,7 16,5 32,9 47,75 1,665 1,127 2,686 93 58,0 1,383 48,86 25,50 23,36 0,95 1,542 0,61 35o55' 27o60' 1,327 1,267 1,188 1,086 1,012 0,102 0,088 0,123 0,185 7°18' 0,057 CL
chảy
B1
2 LK6 3.5-4 UD2 7,5 8,7 28,1 14,6 41,1 66,6 1,570 0,942 0,582 2,617 98,0 64,0 1,778 56,9 26,3 30,6 1,32 1,526 1,392 1,278 1,118 0,955 0,162 0,097 0,115 0,133 4°8' 0,079 2,44E-04 0,58 0,56 0,25 CL Sét rất dẻo kẹp ít cát, màu xám nâu, trạng thái chảy
Giá trị trung bình 8,1 8,5 30,9 15,5 37,0 57,2 1,618 1,035 0,582 2,652 95,4 61,0 1,581 52,9 25,9 27,0 1,14 1,526 1,360 1,273 1,153 1,021 1,012 0,132 0,093 0,119 0,133 0,185 5°43' 0,068 2,44E-04 0,58 0,56 0,25
3 LK6 5.8-6 D3 61,6 29,3 4,4 4,6 0,1 23,81 1,866 1,508 2,689 82 43,9 0,783 24,29 16,83 7,45 0,94 1,527 0,67 36o6' 28o12' 0,743 0,696 0,636 0,560 0,505 0,076 0,097 0,132 0,194 7°18' 0,066 SC Cát màu xám xanh, xám đen. Kết cấu rời rạc
C2 4 LK6 9.8-10 D5 1,8 66,7 23,9 3,8 3,6 0,1 21,88 1,871 1,535 2,674 79 42,6 0,742 23,06 15,52 7,54 0,84 1,497 0,681 36o4' 28o9' 0,699 0,657 0,600 0,523 0,471 0,077 0,097 0,132 0,185 6°36' 0,070 SC Cát màu xám xanh, xám đen. Kết cấu rời rạc
5 LK6 13.8-14 D7 1,1 67,1 22,0 5,2 4,6 0,1 23,16 1,874 1,522 2,687 81 43,4 0,766 24,23 15,97 8,25 0,87 1,507 0,653 36o4' 28o15' 0,737 0,699 0,654 0,597 0,552 0,058 0,106 0,141 0,211 8°1' 0,070 SC Cát màu xám xanh, xám đen. Kết cấu rời rạc
Giá trị trung bình 1,0 65,1 25,1 4,4 4,3 0,1 22,95 1,870 1,521 2,683 81 43,3 0,764 1,510 0,667 36o5' 28o12'
6 LK6 15.5-16 UD9 2,8 6,1 30,0 19,4 41,7 58,9 1,603 1,009 0,623 2,612 96,8 61,4 1,589 58,4 28,6 29,8 1,02 1,349 1,229 1,120 0,973 0,822 0,151 0,102 0,122 0,141 4°30' 0,082 0,179 00°43' 1,52E-06 CL Sét rất dẻo kẹp ít cát, màu xám đen, trạng thái chảy
B1
7 LK6 17.8-18 UD9 29,9 27,7 15,1 4,4 22,9 36,12 1,796 1,319 2,679 94 50,7 1,030 41,64 21,78 19,86 0,72 1,431 0,661 36o55' 28o57' 0,989 0,936 0,874 0,790 0,746 0,084 0,106 0,132 0,211 8°9' 0,066 CL Bùn sét kẹp cát màu xám xanh. Trạng thái dẻo chảy
Giá trị trung bình 16,3 16,9 22,5 11,9 32,3 47,49 1,699 1,164 0,623 2,646 95 56,1 1,310 50,02 25,19 24,83 0,87 1,349 1,109 1,028 0,924 0,806 0,746 0,117 0,104 0,127 0,141 0,211 6°19' 0,074 0,179 00°43' 1,52E-06
Sét rất dẻo kẹp ít cát, màu xám đen, trạng thái dẻo
8 LK6 19.5-20 UD10 3,5 6,7 29,6 16,6 43,6 38,0 1,803 1,307 0,820 2,684 96,8 51,3 1,054 50,9 21,2 29,7 0,56 1,000 0,977 0,946 0,924 0,890 0,034 0,217 0,262 0,308 10°15' 0,172 0,22 09°44' 0,12 25°35' CL
mềm
S3 9 LK6 23.8-24 UD12 28,9 28,4 13,0 5,4 24,3 36,57 1,784 1,306 2,696 93 51,6 1,064 40,06 21,63 18,43 0,81 1,463 0,663 36o23' 29o8' 1,025 0,969 0,907 0,840 0,785 0,067 0,106 0,150 0,220 8°35' 0,070 CL Sét màu xám xanh xen kẹp cát. Trạng thái dẻo mềm
10 LK6 29.8-30 UD15 29,4 29,1 14,9 4,1 22,5 37,14 1,802 1,314 2,687 96 51,1 1,045 41,05 21,98 19,07 0,79 1,463 0,663 37o6' 29o42' 1,011 0,967 0,911 0,846 0,794 0,065 0,114 0,158 0,246 9°59' 0,070 CL Sét màu xám xanh xen kẹp cát. Trạng thái dẻo mềm
Giá trị trung bình 20,6 21,4 19,2 8,7 30,1 37,23 1,796 1,309 0,820 2,689 95 51,3 1,054 44,00 21,60 22,40 0,72 1,000 1,004 0,961 0,914 0,859 0,789 0,055 0,146 0,190 0,308 0,233 9 o 36' 0,104 0,22 09°44' 0,12 25°35'
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CÁC MẪU ĐẤT
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU BA LAI 8 TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG BỘ VEN BIỂN TỈNH BẾN TRE
Dự án: HUYỆN BÌNH ĐẠI - BA TRI , TỈNH BẾN TRE
Góc nghỉ
Thành phần hạt %
Độ bão hòa
Hệ số rỗng
Hệ số
Độ sâu lấy mẫu (m)
Số hiệu thí nghiệm
Độ rỗng
UU
Độ ẩm
Hệ số nén - ai
Giới hạn dẻo
Số hiệu mẫu
Hệ số rỗng Triaxal
0.002 - 0.01 mm
Chỉ số dẻo
Triaxal compression test CU Consolidation test CV Permeabil
10.0 - 20.0 mm
0.08 - 0.25 mm
0.06 - 0.08 mm
0.01 - 0.06 mm
Lực dính
Tên lớp
5.0 - 10.0 mm
0.25 - 0.5 mm
MÔ TẢ ĐẤT
compression test
Khô Ướt Hệ số rỗng ứng với các cấp áp lực Ứng suất cắt ứng
2.0 - 5.0 mm
1.0 - 2.0 mm
0.5 - 1.0 mm
< 0.002 mm
Độ sệt
ity
UU
coefficient
K
gw gd gdn D ac aw j
e CC
W Sr n eo Wl Wp Ip B e min P (kG/cm2) cm2/kG P ( kG/cm2 ) C Cuu juu jCU C'CU j'CU Cv1.0-2.0 Pc Cc Cr
max U
mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm % g/cm3 % % % % % Độ Độ 0,125 0,25 0,50 1,0 2,0 4,0 6,0 a1-2 0,25 0,50 0,75 1,0 2,0 3,0 độ kG/cm2 (kG/cm2) (độ) (kG/cm2) (độ) (kG/cm2) (độ) cm2/s (kG/cm2) cm/s
1 LK7 1.8-2 UD1 2,3 4,2 26,8 15,2 51,5 43,5 1,729 1,205 0,749 2,640 96,4 54,4 1,191 50,6 19,5 31,1 0,77 1,084 1,033 0,987 0,922 0,843 0,079 0,128 0,163 0,197 7°52' 0,094 3,08E-04 0,53 0,30 0,11 CH Sét rất dẻo, màu xám nâu, trạng thái dẻo chảy
Sét kẹp cát màu xám nâu đen , trạng thái dẻo chảy
B1
2 LK7 5.8-6.0 D6 0,4 0,2 0,3 0,2 11,0 3,2 3,2 46,4 35,2 52,11 1,690 1,11 2,689 99 58,7 1,420 53,20 28,29 24,91 0,96 1,356 1,296 1,218 1,111 1,026 0,107 0,106 0,141 0,194 6°36' 0,079 CH
Sét rất dẻo kẹp ít cát, màu xám nâu đen, trạng thái
3 LK7 7.5-8 UD4 5,7 8,9 26,1 17,9 41,4 46,8 1,720 1,172 0,729 2,646 98,5 55,7 1,258 53,5 21,1 32,4 0,79 1,147 1,089 1,043 0,979 0,897 0,082 0,123 0,151 0,179 6°22' 0,095 0,14 12°32' 0,08 23°53' CH
dẻo chảy
Giá trị trung bình 0,4 0,2 0,3 0,2 6,3 5,4 18,7 26,5 42,7 47,5 1,713 1,163 0,739 2,658 97,9 56,2 1,290 52,4 23,0 29,5 0,84 1,115 1,159 1,109 1,040 0,950 1,026 0,089 0,119 0,152 0,188 0,194 6°56' 0,089 0,14 12°32' 0,08 23°53' 3,08E-04 0,53 0,30 0,11
Giá trị trung bình 0,5 0,5 0,3 0,3 62,8 12,8 10,0 12,8 0,1 23,54 1,849 1,50 2,689 79 44,3 0,797 27,11 16,80 10,31 0,65 1,53 0,71 34o50' 28o36' 0,735 0,686 0,621 0,565 0,497 0,064 0,176 0,229 0,528 13°42' 1,026
Sét kẹp cát màu xám nâu đen kẹp cát, trạng thái dẻo
5 LK7 13.8-14 UD7 0,1 0,4 7,0 7,0 53,8 31,6 51,57 1,700 1,12 2,692 99 58,3 1,400 52,93 27,19 25,73 0,95 1,535 0,728 34º20' 27º20' 1,349 1,291 1,210 1,119 1,049 0,999 0,091 0,079 0,123 0,167 6°27' 0,057 CH chảy
Sét rất dẻo kẹp ít cát, màu xanh đen, trạng thái dẻo
6 LK7 17.5-18 UD9 4,1 8,7 28,8 17,6 40,8 49,5 1,688 1,129 0,703 2,648 97,4 57,4 1,345 51,0 20,3 30,7 0,95 1,238 1,176 1,120 1,057 0,971 0,087 0,122 0,145 0,168 5°15' 0,099 0,210 01°37' 1,17E-06 CH
chảy
Giá trị trung bình 0,2 0,2 0,3 3,9 6,6 10,0 45,4 33,4 50,48 1,691 1,12 0,703 2,683 98 58,1 1,388 52,45 26,09 26,36 0,92 1,238 1,315 1,257 1,189 1,097 1,049 0,093 0,090 0,125 0,168 0,172 6°24' 0,064 0,210 01°37' 1,17E-06
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CÁC MẪU ĐẤT
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU BA LAI 8 TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG BỘ VEN BIỂN TỈNH BẾN TRE
Dự án: HUYỆN BÌNH ĐẠI - BA TRI , TỈNH BẾN TRE
Góc nghỉ
Thành phần hạt %
Độ bão hòa
Hệ số rỗng
Độ sâu lấy mẫu (m)
Độ rỗng
Số hiệu thí nghiệm
UU Hệ số thấm
Độ ẩm
Hệ số nén - ai
Giới hạn dẻo
Tên lỗ khoan
Triaxal Permeabilit
Số hiệu mẫu
0.002 - 0.01 mm
Chỉ số dẻo
cho cát Triaxal compression test CU Consolidation test CV
10.0 - 20.0 mm
0.08 - 0.25 mm
0.06 - 0.08 mm
0.01 - 0.06 mm
Lực dính
Tên lớp
5.0 - 10.0 mm
0.25 - 0.5 mm
MÔ TẢ ĐẤT
compression test y
Khô Ướt Hệ số rỗng ứng với các cấp áp lực Ứng suất cắt ứng
2.0 - 5.0 mm
1.0 - 2.0 mm
0.5 - 1.0 mm
< 0.002 mm
Độ sệt
UU coefficient
K
gw gd gdn D ac aw j
e CC
W Sr n eo Wl Wp Ip B e min P (kG/cm2) cm2/kG P ( kG/cm2 ) C Cuu juu jCU C'CU j'CU Cv1.0-2.0 Pc Cc Cr
max U
mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm % g/cm3 % % % % % Độ Độ 0,125 0,25 0,50 1,0 2,0 4,0 6,0 a1-2 0,25 0,50 0,75 1,0 2,0 3,0 độ kG/cm2 (kG/cm2) (độ) (kG/cm2) (độ) (kG/cm2) (độ) cm2/s (kG/cm2) cm/s
1 LK8 1.5-2 UD1 3,8 5,5 27,9 15,7 47,1 47,7 1,692 1,146 0,712 2,643 96,5 56,6 1,306 51,0 26,4 24,6 0,87 1,196 1,136 1,087 1,017 0,946 0,071 0,123 0,148 0,174 05°49' 0,098 0,18 11°13' 0,11 24°18' CH Sét rất dẻo, màu xám nâu, trạng thái dẻo chảy
Sét rất dẻo kẹp ít cát, màu xám nâu đen, trạng
2 LK8 3.8-4 UD2 5,4 6,5 29,6 17,4 41,1 46,3 1,721 1,176 0,731 2,644 98,1 55,5 1,248 53,2 23,6 29,6 0,77 1,136 1,088 1,029 0,969 0,893 0,076 0,135 0,165 0,194 06°45' 0,105 3,02E-04 0,53 0,32 0,13 CH
Sét rất dẻo kẹp ít cát, màu xanh đen, trạng thái
thái dẻo chảy
3 LK8 7.5-8 UD4 5,1 6,9 30,8 16,0 41,2 42,8 1,745 1,222 0,760 2,644 97,2 53,8 1,164 50,0 20,0 30,0 0,76 1,058 1,006 0,964 0,899 0,824 0,075 0,122 0,146 0,171 05°38' 0,097 0,182 00°59' 8,90E-05 CH
dẻo chảy
Bùn sét màu xám nâu đen, đôi chỗ kẹp cát lẫn vỏ
4 LK8 9.8-10 UD10 0,3 6,1 1,1 1,1 50,1 41,3 49,40 1,663 1,11 2,665 94 58,2 1,394 50,94 28,02 22,93 0,93 1,335 1,277 1,195 1,068 0,996 0,127 0,114 0,150 0,211 7°18' 0,084 CH
sò. Trạng thái dẻo chảy
Bùn sét màu xám nâu đen kẹp cát. Trạng thái dẻo
B 5 LK8 13.8-14 UD12 0,3 0,5 1,7 4,5 4,5 53,0 35,1 50,68 1,679 1,11 2,674 97 58,3 1,399 51,08 27,72 23,37 0,98 1,511 0,697 34o50' 28o36' 1,319 1,270 1,192 1,077 1,019 0,116 0,088 0,141 0,194 7°44' 0,062 CH
chảy
1
6 LK8 17.8-18 UD13 0,2 0,4 6,6 6,6 54,0 32,1 51,57 1,672 1,10 2,670 97 58,7 1,421 51,68 26,86 24,82 1,00 1,535 0,728 34º20' 27º20' 1,364 1,311 1,232 1,135 1,049 1,017 0,097 0,114 0,150 0,202 0,475 6°36' 0,088 CH Bùn sét màu xám nâu đen. Trạng thái dẻo chảy
7 LK8 19.8-20 UD15 0,2 0,1 0,9 5,3 5,3 49,7 38,6 50,16 1,667 1,11 2,685 95 58,7 1,419 53,34 27,48 25,87 0,88 1,347 1,295 1,216 1,124 1,042 0,092 0,106 0,150 0,202 7°10' 0,079 CH Bùn sét màu xám nâu đen. Trạng thái dẻo chảy
8 LK8 23.8-24 UD10 0,2 9,6 9,5 50,9 29,8 48,60 1,675 1,13 2,680 95 57,9 1,377 49,06 26,79 22,27 0,98 1,301 1,249 1,187 1,077 1,009 0,109 0,114 0,141 0,211 7°27' 0,079 CH Bùn sét màu xám xanh. Trạng thái dẻo chảy
9 LK8 25.8-26 UD11 0,5 6,4 6,4 55,6 31,0 49,52 1,670 1,12 2,677 95 58,3 1,397 52,12 27,52 24,60 0,89 1,336 1,286 1,215 1,124 1,049 0,091 0,088 0,132 0,176 6°27' 0,066 CH Bùn sét màu xám xanh. Trạng thái dẻo chảy
Giá trị trung bình 0,1 0,2 2,7 5,8 13,5 40,3 37,5 48,52 1,687 1,14 0,734 2,665 96 57,3 1,347 51,38 26,04 25,34 0,90 1,130 1,248 1,196 1,125 1,030 1,027 0,095 0,112 0,147 0,180 0,199 07°07' 0,084 0,182 00°59' 0,18 11°13' 0,11 24°18' 3,02E-04 0,53 0,32 0,13 8,90E-05
Sét pha kẹp cát màu xám xanh, xám nâu. Trạng thái
S3 1 0 LK8 29.8-30 UD12 0,2 0,7 0,4 21,4 18,1 18,1 17,4 23,8 35,67 1,724 1,27 2,673 86 52,4 1,103 42,16 21,67 20,49 0,68 1,038 1,003 0,932 0,871 0,807 0,061 0,106 0,150 0,202 7°10' 0,079 CH
dẻo mềm
Giá trị trung bình 0,2 0,7 0,4 21,4 18,1 18,1 17,4 23,8 35,7 1,724 1,27 2,673 86,4 52,4 1,103 42,16 21,67 20,49 0,68 1,038 1,003 0,932 0,871 0,807 0,061 0,106 0,150 0,202 07°10' 0,079
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CÁC MẪU ĐẤT
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU BA LAI 8 TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG BỘ VEN BIỂN TỈNH BẾN TRE
Dự án: HUYỆN BÌNH ĐẠI - BA TRI , TỈNH BẾN TRE
Góc nghỉ
Thành phần hạt %
Độ bão hòa
Hệ số rỗng
Độ sâu lấy mẫu (m)
Độ rỗng
Số hiệu thí nghiệm
UU thấm
Độ ẩm
Hệ số nén - ai
Giới hạn dẻo
Tên lỗ khoan
Triaxal Permeabil
Số hiệu mẫu
0.002 - 0.01 mm
Chỉ số dẻo
cát Triaxal compression test CU Consolidation test CV
10.0 - 20.0 mm
0.08 - 0.25 mm
0.06 - 0.08 mm
0.01 - 0.06 mm
Lực dính
Tên lớp
5.0 - 10.0 mm
0.25 - 0.5 mm
MÔ TẢ ĐẤT
compression test ity
Khô Ướt Hệ số rỗng ứng với các cấp áp lực Ứng suất cắt ứng
2.0 - 5.0 mm
1.0 - 2.0 mm
0.5 - 1.0 mm
< 0.002 mm
Độ sệt
UU coefficien
t
K
gw gd gdn D ac aw j
CC
W Sr n eo Wl Wp Ip B e max e min P (kG/cm2) cm2/kG P ( kG/cm2 ) C Cuu juu jCU C'CU j'CU Cv1.0-2.0 Pc Cc Cr
U
mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm % g/cm3 % % % % % Độ Độ 0,125 0,25 0,50 1,0 2,0 4,0 6,0 a1-2 0,25 0,50 0,75 1,0 2,0 3,0 độ kG/cm2 (kG/cm2) (độ) (kG/cm2) (độ) (kG/cm2) (độ) cm2/s (kG/cm2) cm/s
Cf1 3 LK9 9.5-10 UD5 5,6 60,8 10,5 7,8 6,5 8,8 23,0 1,958 1,593 0,998 2,675 90,4 40,4 0,679 26,0 19,5 6,5 0,53 0,632 0,610 0,580 0,554 0,530 0,024 0,497 0,892 1,293 21°42' 0,098 0,22 09°22' 0,09 24°27' SC-SM Cát lẫn sét kẹp bùn, màu xám đen
4 LK9 13.8-14 UD7 4,9 60,5 11,6 8,2 6,5 8,3 22,7 1,950 1,590 0,996 2,679 88,7 40,6 0,685 24,2 18,8 5,4 0,72 0,637 0,622 0,590 0,567 0,539 0,028 0,523 0,921 1,370 22°57' 0,091 0,240 01°40' SC-SM Cát lẫn sét kẹp bùn, màu nâu đỏ
Sét kẹp cát màu xám nâu đen kẹp cát, trạng thái dẻo
5 LK9 15.8-16 UD8 0,3 1,2 7,8 7,8 49,1 33,8 51,68 1,663 1,10 2,683 96 59,1 1,446 53,45 27,29 26,16 0,93 1,386 1,323 1,247 1,134 1,065 0,112 0,111 0,150 0,211 7°32' 0,080 CH chảy
Giá trị trung bình 2,2 37,4 20,5 14,8 14,8 10,2 29,10 1,861 1,458 0,997 2,682 88,0 45,6 0,876 34,55 21,86 12,69 0,73 1,528 0,664 35o21' 28o51' 0,634 0,872 0,831 0,789 0,735 1,065 0,055 0,111 0,150 0,410 0,907 1,332 17°23' 0,090 0,240 01°40' 0,22 09°22' 0,09 24°27'
Sét rất dẻo kẹp ít cát, màu xanh đen, trạng thái dẻo
6 LK9 19.5-20 UD10 4,5 6,0 26,6 19,0 43,9 36,6 1,816 1,329 0,833 2,682 96,4 50,4 1,018 50,7 21,0 29,7 0,53 0,966 0,942 0,917 0,891 0,859 0,032 0,215 0,252 0,286 8°3' 0,180 2,97E-04 0,49 0,24 0,12 8,24E-05 CH
mềm
S3
Sét màu xám nâu đen . Trạng thái dẻo mềm
8 LK9 25.8-26 UD13 0,2 12,0 12,0 48,6 27,3 50,19 1,663 1,11 2,690 94 58,8 1,429 50,81 26,54 24,27 0,97 1,365 1,307 1,244 1,141 1,062 0,104 0,097 0,132 0,194 7°18' 0,066 CH
Giá trị trung bình 0,3 3,2 7,6 12,7 41,8 34,4 47,13 1,705 1,162 0,833 2,685 95,6 56,7 1,325 50,35 25,42 24,93 0,90 0,966 1,259 1,208 1,150 1,070 1,058 0,080 0,131 0,164 0,286 0,197 7°20' 0,099 2,97E-04 0,49 0,24 0,12 8,24E-05
Giá trị trung bình 38,3 30,6 22,7 8,3 0,1 24,36 1,872 1,51 2,692 83 44,1 0,788 24,09 16,21 7,88 1,03 1,519 0,739 37o6' 29o42' 1,068 0,920 0,864 0,782 0,722 0,495 0,083 0,095 0,144 0,199 0,528 ##### ##### 0,053
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CÁC MẪU ĐẤT
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU BA LAI 8 TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG BỘ VEN BIỂN TỈNH BẾN TRE
Dự án: HUYỆN BÌNH ĐẠI - BA TRI , TỈNH BẾN TRE
Góc nghỉ
Thành phần hạt %
Độ bão hòa
Hệ số rỗng
Độ sâu lấy mẫu (m)
Độ rỗng
Số hiệu thí nghiệm
UU Hệ số thấm
Độ ẩm
Hệ số nén - ai
Giới hạn dẻo
Tên lỗ khoan
Triaxal Permeabilit
Số hiệu mẫu
0.002 - 0.01 mm
Chỉ số dẻo
cho cát Triaxal compression test CU Consolidation test CV
10.0 - 20.0 mm
0.08 - 0.25 mm
0.06 - 0.08 mm
0.01 - 0.06 mm
Lực dính
Tên lớp
5.0 - 10.0 mm
0.25 - 0.5 mm
MÔ TẢ ĐẤT
compression test y
Khô Ướt Hệ số rỗng ứng với các cấp áp lực Ứng suất cắt ứng
2.0 - 5.0 mm
1.0 - 2.0 mm
0.5 - 1.0 mm
< 0.002 mm
Độ sệt
UU coefficient
K
gw gd gdn D ac aw j
CC
W Sr n eo Wl Wp Ip B e max e min P (kG/cm2) cm2/kG P ( kG/cm2 ) C Cuu juu jCU C'CU j'CU Cv1.0-2.0 Pc Cc Cr
U
mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm % g/cm3 % % % % % Độ Độ 0,125 0,25 0,50 1,0 2,0 4,0 6,0 a1-2 0,25 0,50 0,75 1,0 2,0 3,0 độ kG/cm2 (kG/cm2) (độ) (kG/cm2) (độ) (kG/cm2) (độ) cm2/s (kG/cm2) cm/s
Sét rất dẻo kẹp ít cát, màu xám nâu, trạng thái
1 LK10 1.5-2.0 UD1 6,5 8,0 30,0 16,0 39,5 64,1 1,573 0,958 0,592 2,616 96,9 63,4 1,731 57,6 28,6 29,0 1,22 1,476 1,355 1,237 1,073 0,924 0,149 0,084 0,094 0,104 02°15' 0,074 0,165 00°25' CH
chảy
Sét rất dẻo kẹp ít cát, màu xám nâu, trạng thái
2 LK10 3.5-4.0 UD2 7,0 9,4 27,0 19,9 36,7 43,5 1,725 1,202 0,748 2,648 95,7 54,6 1,203 51,0 20,3 30,7 0,76 1,094 1,048 0,998 0,928 0,859 0,068 0,135 0,168 0,201 07°29' 0,102 4,72E-01 0,47 0,40 0,16 CH
dẻo chảy
B Sét rất dẻo kẹp ít cát, màu xám nâu, trạng thái
3 LK10 5.5-6.0 UD3 5,3 6,8 30,5 15,8 41,6 52,8 1,664 1,089 0,677 2,644 97,8 58,8 1,428 54,3 25,0 29,3 0,95 1,307 1,247 1,195 1,126 1,050 0,076 0,127 0,155 0,184 06°34' 0,098 0,17 11°14' 0,09 22°42' 2,45E-06 CH
1 dẻo chảy
4 LK10 9.8-10 UD5 10,2 9,7 34,4 14,8 30,9 47,30 1,675 1,137 2,687 93 57,7 1,363 48,61 26,07 22,54 0,94 1,551 0,62 35o55' 27o60' 1,300 1,246 1,163 1,059 0,984 0,104 0,088 0,132 0,176 6°27' 0,066 CL Bùn sét kẹp cát màu xám xanh. Trạng thái chảy
5 LK10 13.8-14 UD7 32,9 24,1 13,7 5,1 24,2 46,81 1,674 1,140 2,691 93 57,6 1,360 48,61 25,74 22,86 0,92 1,529 0,667 36o6' 28o12' 1,309 1,247 1,177 1,075 1,019 0,102 0,088 0,132 0,194 7°52' 0,057 CL Bùn sét kẹp cát màu xám xanh. Trạng thái chảy
Giá trị trung bình 12,4 11,6 27,1 14,3 34,6 50,91 1,662 1,105 0,672 2,657 95,3 58,4 1,417 52,02 25,14 26,88 0,96 1,293 1,252 1,185 1,093 0,993 1,001 0,100 0,104 0,136 0,163 0,185 06°17' 0,079 0,165 00°25' 0,17 11°14' 0,09 22°42' 4,72E-01 0,47 0,40 0,16 2,45E-06
6 LK10 15.8-16 UD8 30,1 27,6 14,4 4,6 23,4 36,88 1,791 1,308 2,681 94 51,2 1,049 40,74 24,26 16,48 0,77 1,525 0,681 35o50' 27o46' 1,005 0,950 0,887 0,804 0,740 0,082 0,097 0,132 0,185 6°36' 0,070 CL Bùn sét kẹp cát màu xám xanh. Trạng thái chảy
Cf1 7 LK10 19.8-20 UD10 0,7 33,4 22,9 13,3 5,7 23,9 36,51 1,791 1,312 2,696 93 51,3 1,054 40,67 22,91 17,76 0,77 1,499 0,661 36o1' 27o52' 1,020 0,977 0,924 0,857 0,805 0,067 0,106 0,141 0,229 9°25' 0,062 CL Bùn sét kẹp cát màu xám xanh. Trạng thái chảy
8 LK10 21.8-22 UD11 36,0 28,8 10,6 5,0 19,6 35,12 1,796 1,329 2,689 92 50,6 1,023 41,66 23,53 18,13 0,64 1,520 0,668 36o10' 27o44' 0,981 0,928 0,868 0,786 0,730 0,082 0,097 0,123 0,194 7°27' 0,062 CL Bùn sét kẹp cát màu xám xanh. Trạng thái chảy
Giá trị trung bình 0,2 33,1 26,4 12,8 5,1 22,3 36,17 1,793 1,317 2,688 93 51,0 1,042 41,02 23,57 17,46 0,72 1,002 0,952 0,893 0,816 0,758 0,077 0,100 0,132 0,202 07°49' 0,065
S3 9 LK10 23.8-24 UD12 11,5 11,4 33,6 14,1 29,4 35,57 1,793 1,323 2,686 93 50,8 1,031 42,36 22,18 20,18 0,66 1,469 0,667 36o23' 29o8' 0,998 0,956 0,901 0,837 0,783 0,065 0,114 0,150 0,229 8°43' 0,075 CL Sét kẹp cát màu xám xanh. Trạng thái dẻo mềm
Giá trị trung bình 11,5 11,4 33,6 14,1 29,4 35,6 1,793 1,323 2,686 93 50,8 1,031 42,36 22,18 20,18 0,66 0,998 0,956 0,901 0,837 0,783 0,065 0,114 0,150 0,229 08°43' 0,075
Cf1 10 LK10 27.8-28 UD14 12,8 55,8 20,8 5,4 5,0 0,1 23,02 1,880 1,528 2,689 82 43,2 0,759 24,47 16,25 8,21 0,82 1,469 0,67 37o6' 29o42' 0,748 0,730 0,708 0,677 0,639 0,031 0,088 0,106 0,194 8°18' 0,044 SC Cát màu xám xanh. Trạng thái chặt vừa
Giá trị trung bình 12,8 55,8 20,8 5,4 5,0 0,1 23,02 1,880 1,528 2,689 82 43,2 0,759 24,47 16,25 8,21 0,82 1,469 0,67 37o6' 29o42'
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CÁC MẪU ĐẤT
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU BA LAI 8 TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG BỘ VEN BIỂN TỈNH BẾN TRE
Dự án: HUYỆN BÌNH ĐẠI - BA TRI , TỈNH BẾN TRE
Góc nghỉ
Thành phần hạt %
Độ bão hòa
Hệ số rỗng
Độ sâu lấy mẫu (m)
Độ rỗng
Số hiệu thí nghiệm
UU Hệ số thấm
Độ ẩm
Hệ số nén - ai
Giới hạn dẻo
Tên lỗ khoan
Triaxal Permeabilit
Số hiệu mẫu
0.002 - 0.01 mm
Chỉ số dẻo
cát Triaxal compression test CU Consolidation test CV
10.0 - 20.0 mm
0.08 - 0.25 mm
0.06 - 0.08 mm
0.01 - 0.06 mm
Lực dính
Tên lớp
5.0 - 10.0 mm
0.25 - 0.5 mm
MÔ TẢ ĐẤT
compression test y
Khô Ướt Hệ số rỗng ứng với các cấp áp lực Ứng suất cắt ứng
2.0 - 5.0 mm
1.0 - 2.0 mm
0.5 - 1.0 mm
< 0.002 mm
Độ sệt
UU coefficient
K
gw gd gdn D ac aw j
CC
W Sr n eo Wl Wp Ip B e max e min P (kG/cm2) cm2/kG P ( kG/cm2 ) C Cuu juu jCU C'CU j'CU Cv1.0-2.0 Pc Cc Cr
U
mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm % g/cm
3
% % % % % Độ Độ 0,125 0,25 0,50 1,0 2,0 4,0 6,0 a1-2 0,25 0,50 0,75 1,0 2,0 3,0 độ kG/cm2 (kG/cm2) (độ) (kG/cm2) (độ) (kG/cm2) (độ) cm2/s (kG/cm2) cm/s
Sét rất dẻo kẹp ít cát, màu xám nâu, trạng thái dẻo
1 LK11 1.5-2 UD1 4,9 8,1 31,0 16,9 39,1 43,3 1,728 1,206 0,750 2,645 96,0 54,4 1,193 50,8 20,0 30,8 0,76 1,088 1,039 0,982 0,924 0,852 0,072 0,117 0,140 0,163 5°15' 0,094 0,208 01°19' CH
chảy
Sét rất dẻo kẹp ít cát, màu xám nâu, trạng thái dẻo
2 LK11 3.5-4 UD2 5,0 6,9 31,2 19,0 37,9 54,1 1,666 1,081 0,670 2,633 99,2 58,9 1,436 56,6 24,0 32,6 0,92 1,326 1,265 1,210 1,136 1,055 0,081 0,128 0,156 0,184 6°22' 0,100 0,15 11°39' 0,10 21°21' 2,82E-06 CH
chảy
Sét rất dẻo kẹp ít cát, màu xám nâu, trạng thái dẻo
3 LK11 5.5-6 UD3 5,2 6,0 30,4 18,9 39,5 48,4 1,675 1,128 0,700 2,633 95,6 57,2 1,334 51,1 27,2 23,9 0,89 1,220 1,171 1,117 1,048 0,963 0,084 0,133 0,165 0,194 6°56' 0,103 2,83E-04 0,54 0,38 0,15 CH
chảy
B1
4 LK11 7.8-8 UD9 12,2 6,2 33,3 15,7 32,7 47,30 1,675 1,137 2,687 93 57,7 1,363 48,61 26,07 22,54 0,94 1,551 0,62 35o55' 27o60' 1,300 1,246 1,163 1,059 0,984 0,104 0,088 0,123 0,176 6°36' 0,062 CL Bùn sét kẹp cát màu xám xanh. Trạng thái chảy
5 LK11 11.8-12 UD11 37,4 28,3 9,9 4,5 19,9 46,81 1,668 1,136 2,689 92 57,7 1,367 48,61 25,74 22,86 0,92 1,527 0,666 36o6' 28o12' 1,316 1,254 1,183 1,081 1,024 0,102 0,106 0,132 0,194 6°44' 0,075 CL Bùn sét kẹp cát màu xám xanh. Trạng thái chảy
Giá trị trung bình 12,9 11,1 27,2 15,0 33,8 47,98 1,682 1,138 0,707 2,657 95 57,2 1,339 51,14 24,60 26,54 0,89 1,211 1,218 1,162 1,091 1,002 1,004 0,089 0,114 0,143 0,180 0,185 6°22' 0,087 0,208 01°19' 0,15 11°39' 0,10 21°21' 2,83E-04 0,54 0,38 0,15 2,82E-06
6 LK11 13.8-14 UD7 79,0 11,2 4,8 4,8 0,1 36,88 1,794 1,310 2,681 95 51,1 1,046 1,525 0,68 35o50' 27o46' SC Cát màu xám xanh. Trạng thái chặt yếu
Cf1 7 LK11 17.8-18 UD9 0,5 43,3 19,5 10,8 5,0 20,9 36,51 1,784 1,307 2,696 93 51,5 1,062 40,67 22,91 17,76 0,77 1,499 0,661 36o1' 27o52' 1,028 0,984 0,932 0,865 0,812 0,067 0,106 0,141 0,211 8°1' 0,070 CL Cát pha màu xám xanh. Trạng thái dẻo
8 LK11 21.8-22 UD11 37,9 23,1 11,9 5,0 22,1 35,12 1,776 1,314 2,689 90 51,1 1,046 41,66 23,53 18,13 0,64 1,520 0,668 36o10' 27o44' 1,003 0,950 0,889 0,806 0,760 0,082 0,106 0,123 0,211 8°18' 0,062 CL Cát pha màu xám xanh. Trạng thái dẻo
Giá trị trung bình 0,2 53,4 18,0 9,2 5,0 14,4 36,17 1,785 1,311 2,688 92 51,3 1,051 41,16 23,22 17,94 0,70 1,525 0,68 35o50' 27o46' 1,016 0,967 0,910 0,836 0,786 0,075 0,106 0,132 0,211 8°9' 0,066
S3 9 LK11 25.8-26 UD13 12,3 10,3 33,2 14,3 29,9 35,57 1,793 1,323 2,686 93 50,8 1,031 42,36 22,18 20,18 0,66 1,469 0,667 36o23' 29o8' 0,998 0,956 0,901 0,837 0,783 0,065 0,123 0,167 0,246 9°17' 0,084 CL Sét kẹp cát màu xám xanh. Trạng thái dẻo mềm
Giá trị trung bình 12,3 10,3 33,2 14,3 29,9 35,57 1,793 1,323 2,686 93 50,8 1,031 42,36 22,18 20,18 0,66 1,469 0,667 36o23' 29o8' 0,998 0,956 0,901 0,837 0,783 0,065 0,123 0,167 0,246 9°17' 1,084
Cf1 10 LK11 29.8-30 UD15 13,0 7,2 64,5 6,3 3,6 5,0 0,5 23,02 1,875 1,524 2,686 81 43,2 0,762 1,469 0,667 36o45' 28o29' SC Cát màu xám xanh. Trạng thái chặt yếu
Giá trị trung bình 13,0 7,2 64,5 6,3 3,6 5,0 0,5 23,02 1,875 1,524 2,686 81 43,2 0,762 1,469 0,667 36o45' 28o29'