You are on page 1of 17

Thuyết minh biện pháp thi công cọc khoan nhồi

MỤC LỤC IV.2. Cốt thép/ Reinforcing steel bar.......................................................................................8


TABLE OF CONTENTS
I. GIỚI THIỆU CHUNG/ INTRODUCTION.........................................................................2 IV.3. Bentonite/ Bentonite.......................................................................................................8

I.1. Giới thiệu/ Overview.........................................................................................................2 IV.4. Bê tông/ Concrett............................................................................................................8

I.2. Mục đích/ Intention............................................................................................................2 IV.5. Phòng thí nghiệm/ Laboratory........................................................................................9

I.3. Các tiêu chuẩn liên quan/ Related standards.....................................................................2 IV.6. Kế hoạch kiểm tra chất lượng đối với công tác khoan cọc/ Quality inspection plan for pile
drilling work.............................................................................................................................9
II. PHẠM VI CÔNG VIỆC/ SCOPE OF WORK....................................................................2
V. NHÂN LỰC VÀ THIẾT BỊ SỬ DỤNG/ Manpower and equipment used........................9
III. QUI TRÌNH THI CÔNG/ CONTRSTRUCTION PROGRESS........................................2
V.1. Nguồn nhân lực/ Human resources..................................................................................9
III.1. Sơ đồ tổ chức công trường/ Flow chart for site organization.........................................2
V.2. Thiết bị sử dụng/ Equipment used...................................................................................9
III.2. Công tác chuẩn bị/ Preparation work:.............................................................................2
VI. QUẢN LÝ AN TOÀN/ Safety management...................................................................10
III.3. Sơ đồ công nghệ thi công/ Construction technology diagram........................................3
VI.1. Tổng quát/ General.......................................................................................................10
III.4. Trình tự thi công/ Construction sequence.......................................................................4
VI.2. Kế hoạch kiểm tra an toàn/ Safety inspection plan.......................................................10
III.4.1. Chuẩn bị thi công/ Prepare for construction................................................................4
VII. KẾ HOẠCH KIỂM TRA VỆ SINH MÔI TRƯỜNG/ ENVIROMENT SANTITATION
III.4.2. San lấp mặt bằng/ Ground filling.................................................................................4
INSPECTION PLAN.............................................................................................................10
III.4.3. Xác định tim cọc/ Determine the pile heart.................................................................4
VIII. SỰ CỐ VÀ BIỆN PHÁP XỬ LÝ/ INCIDENTS AND HANDLING MEASURES....11
III.4.4. Định vị, lắp đặt ống vách D1200/ Locate, wall pile istallation D1200........................4
VIII.1. Sập thành hố khoan/ Collapsing drill hole edge.........................................................11
III.4.5. Công tác khoan cọc giai đoạn 1/ Piles drilling stage 1................................................5
VIII.2. Thiết bị rơi trong hố khoan/ Equipments fall into drill hole......................................11
st
III.4.6. Làm sạch hố khoan lần 1/ Borehole cleaning 1 time..................................................6
VIII.3. Lồng cốt thép bị trồi/ Reinforcing cage is exposed....................................................11
III.4.7. Gia công lồng thép và hạ lồng thép/ Steel cage progress and Steel cage lowering.....6
VIII.4. Đề phòng nước tràn vào ống tremi/ In case of overflowing water and tremi pipe....11
nd
III.4.8. Làm sạch hố khoan lần 2/ Cleaning borehole 2 time.................................................7

III.4.9. Đổ bê tông/ Concretting...............................................................................................7

III.4.10. Rút ống vách/ Removing wall pile.............................................................................8

IV. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG/ Quality control................................................................8

IV.1. Tổng quát/ General.........................................................................................................8

1
Thuyết minh biện pháp thi công cọc khoan nhồi

II. PHẠM VI CÔNG VIỆC/ SCOPE OF WORK.


- Phạm vi công việc của công tác thi công Cọc khoan nhồi như sau:/ - Scope of work of bored
pile construction is as follows:
I. GIỚI THIỆU CHUNG/ INTRODUCTION +Chuẩn bị mặt bằng thi công cọc đến cao độ +38.50/ Prepare the ground for pile
I.1. Giới thiệu/ Overview. construction to elevation +38.50
- Tên dự án: Khu công nghiệp Becamex – Bình Phước/ Project name: Becamex industry – +Hạ ống vách tạm D=1100mm, L=6.0m, t=10mm đến cao độ đỉnh vách là +39.00/ Lower
Binh Phuoc the temporary wall pipe D=1100mm, L=6.0m, t=10mm to the height of the top of the
wall is +39.00
- Công trình : Cầu D1 – Suối cái (km4+925)/ Construction: D1 Bridge – Suoi Cai (km4+925)
+ Khoan cọc đến cao độ thiết kế/ Drill piles to designed level.
- Cầu được thiêt kế theo dạng cầu BTCT nhịp giản đơn/ The bridge is designed in the form of
a simple span reinforced concrete bridge + Vệ sinh lỗ khoan lần 1/ Clean the drill hole for the first time.

- Kết cấu móng cọc sử dụng loại Cọc bê tông cốt thép đổ tại chỗ có đường kính là D1000mm +Hạ lồng cốt thép. Vệ sinh lỗ khoan lần 2/ Lower the steel cage. Clean the drill hole a
cho mố M1,M2 và trụ T1, T2./ - Pile foundation structure uses poured-in-place reinforced second time.
concrete piles with a diameter of D1000mm for abutments M1, M2 and pillars T1, T2. + Đổ bê tông/ Concretting.
I.2. Mục đích/ Purpose + Thu hồi ống vách D1200mm/ Recovery of D1200mm wall pipes.
- Mục đích của tài liệu này là để mô tả chi tiết phương pháp và quy trình thi công cọc khoan - Ống vách thép được hạ bằng búa rung. Hố khoan luôn được lấp đầy bằng dung dịch
nhồi./ The purpose of this document is to describe in detail the method and process of Bentonite trong quá trình khoan cọc và kết thúc công tác đổ bê tông/ Steel casing is lowered
constructing bored piles. using a vibrating hammer. The borehole is always filled with Bentonite solution during pile
drilling and at the end of concreting.
- Kỹ thuật thi công cọc khoan nhồi là thi công cọc bê tông cốt thép đổ tại chỗ từ độ sâu thiết
kế đến cao độ cắt đầu cọc./ - Bored pile construction technique is to construct reinforced III. QUI TRÌNH THI CÔNG/ CONSTRUCTION PROGRESS.
concrete piles poured in place from the design depth to the pile head cutting height. III.1. Sơ đồ tổ chức công trường/ Flow chart for site organization.
- Công tác cọc bê tông đúc tại chỗ được thực hiện bằng máy khoan, sử dụng máy khoan kết - Sơ đồ tổ chức công trường phục vụ cho công tác thi công khoan Cọc nhồi là một phần
hợp ống vách tạm. Đường kính cọc được trình bày trong Biện pháp này là D1000mm./ - không thể tách rời trong Sơ đồ tổ chức chung của toàn bộ quá trình thì công/ Construction
Cast-in-place concrete pile work is carried out by drilling machine, using a drilling site organization chart for drilling construction Bored piles are an inseparable part of the
machine combined with temporary casing. The pile diameter presented in this Measure is general organization chart of the entire construction process..
D1000mm.
- Sơ đồ tổ chức như sau:/ The organizational chart is as follows:
I.3. Các tiêu chuẩn liên quan/ Related standards

TCVN 1651:2018 Thép cốt bê tông/ Concrete reinforced steel


TCVN 9395:2012 Thiết kế thi công và nghiệm thu cọc khoan nhồi/ Construction, check
and acceptance of bored piles
TCVN 9393:2012 Cọc – Phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh
ép dọc trục/ Piles – Field test method using static load
axial pressing
TCVN 9396:2012 Cọc khoan nhồi – Phương pháp xung siêu âm xác định tính
đồng nhất của bê tông/ Bored piles – Ultrasonic pulse method to
determine properties homogeneity of concrete

2
Thuyết minh biện pháp thi công cọc khoan nhồi

suction pipes throughout the drilling process, ensuring that the amount of fluid is always
supplied in the borehole
- Quản lí chất lượng dung dịch phù hợp với từng độ sâu của các lớp địa chất khác nhau và có
biện pháp để duy trì ổn định của thành vách cho đến khi kết thúc việc đổ bê tông./ Manage
the quality of the solution in accordance with the depth of the different geological layers
and take measures to maintain the stability of the wall until the completion of concreting/

III.3. Sơ đồ công nghệ thi công:/ Construction technology diagram:

- Trình tự thi công cọc khoan nhồi trụ được thể hiện như sơ đồ bên dưới:/ The construction
sequence of cylindrical bored piles is shown in the diagram below:

III.2. Công tác chuẩn bị/ Preparation work:

a. Khảo sát chuẩn bị mặt bằng/ Site preparation survey


Khảo sát hiện trường công trình ngầm trong khu vực thi công, di chuyển các công trình
ngầm trong diện tích khu vực thi công nếu có./ Survey the underground works scene in the
construction area, move underground works in the construction area if any.
Cắm cọc vị trí cần san lấp để phục vụ thi công./ Install stakes at the location that needs to
be leveled for construction.
b. Kiểm tra thiết bị/ Checking devices
Căn cứ vào trình tự thi công để kiểm tra máy cơ bản, tầm với của cẩu, đối trọng, búa rung
và các thiết bị khác đã lắp đặt đúng chưa/ Based on the construction sequence, check
whether the basic machine, crane reach, counterweight, vibrating hammer and other
equipment are installed correctly.
c. Dung dịch phục vụ cho khoan/ Fluid for drilling
- Dung dịch phải có chứng chỉ của nhà sản xuất, được đệ trình cho Chủ đầu tư và TVGS
trước khi sử dụng./ The solution must have a manufacturer's certificate, submitted to the
Investor and Supervisor before use.
- Các thông số kĩ thuật của dung dịch trước khi sử dụng, trong quá trình khoan nhồi cọc phải
thường xuyên kiểm tra: Tỉ trọng, độ nhớt, hàm lượng cát, độ pH./ The technical parameters
of the solution before use and during the pile drilling process must be regularly checked:
Density, viscosity, sand content, pH.
- Thường xuyên kiểm tra đường ống cấp và thu hút dung dịch trong suốt quá trình khoan,
đảm bảo lượng dung dịch luôn cấp đủ trong lỗ khoan./ Regularly check the fluid supply and.

3
Thuyết minh biện pháp thi công cọc khoan nhồi

4
Thuyết minh biện pháp thi công cọc khoan nhồi

- Để lắp đặt ống vách, tim ống vách, độ thẳng đứng và độ ổn định phải được kiểm tra và đảm
III.4. Trình tự thi công./ Construction sequence. bảo không được dịch chuyển trong khi khoan. Đường kính trong D=1100mm. Ống vách phải
thẳng đứng và được kiểm tra độ lệch tâm so với cọc chuẩn./ - To install casing, the center of
- Biện pháp thi công cọc khoan nhồi được đệ trình theo như dưới đây. Đề xuất sử dụng Biện
pháp khoan bằng máy khoan cần Kelly./ Construction methods for bored piles are submitted the casing, verticality and stability must be checked and ensured not to move while drilling.
as follows. It is recommended to use Kelly drilling method. Inner diameter D=1100mm. The casing must be vertical and checked for eccentricity
compared to the standard pile.
- Qui trình thi công chi tiết được mô tả như sau:/ - The detailed construction process is
described as follows: - Sai số cho phép về lỗ khoan cọc đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN 9395:2012 (Bảng 3 mục
12.3):/ Tollerances of pile boreholes are guaranteed according to TCVN 9395:2012
III.4.1. Chuẩn bị thi công./ Prepare for constuction standards (Table 3, section 12.3):
- Công tác chuẩn bị trước khi thi công Cọc khoan nhồi bao gồm những công việc sau:/
Preparation work before constructing bored piles includes the following tasks:
Sai số vị trí cọc, cm/ Position deviation
+ Chọn vị trí tập kết vật liệu (cốt thép, ống vách, ống Sonic…) và bãi gia công cốt thép./
of pile, cm
Choose a location to gather materials (rebar, casing, Sonic pipes...) and a rebar
processing yard Cọc dưới móng
Sai số đường Sai số độ Cọc đơn, cọc dưới băng theo trục dọc,
+ Thùng trộn Bentonite phải bố trí sao cho dễ dàng bảo quản thùng chứa kể cả việc nối ống kính cọc thẳng móng băng theo trục cọc phía trong
Phương pháp tạo lỗ cọc đứng ngang, cọc biên
cứng hoặc nối ống mềm để cung cấp Bentonite tới vị trí thi công cọc. Phải liên tục kiểm Diameter nhóm cọc
Method of creating pile tolerance of Vertical trong nhóm cọc
soát bùn lẫn Bentonite không để nó có thể tràn ra ngoài làm ảnh hưởng tới môi trường./ The pile under the
holes pile deviation Single pile, pile
The Bentonite mixing tank must be arranged so that it is easy to preserve the tank, foundation runs
under the foundation
including connecting hard pipes or soft pipes to supply Bentonite to the pile construction cm % along the vertical
along the horizontal
location. Must continuously control sludge and Bentonite to prevent it from spilling out axis, the pile is
axis, boundary pile
and affecting the environment. inside the pile
in the pile group
group
+ Dùng 3 thùng trộn bentonite kích thước 6x2x2.4m. dung tích 1 thùng là 28.8 m3./ + Use
Cọc giữ D < 100 cm -0,1D và ≤ -5 D/6 nhưng ≤ 10 D/4 nhưng ≤ 15
3 bentonite mixing barrels measuring 6x2x2.4m. The capacity of 1 barrel is 28.8 m3. thành bằng
III.4.2. San lấp mặt bằng./ Ground filling dung dịch
The pile 1
- Định vị vị trí mặt bằng./ - Determine the location of the premises. D >100 cm -5 10 + 0,01 H 15 + 0,01 H
holds the
- San ủi mặt bằng đến cao độ +38.5/ Level the ground to elevation +38.5 wall with
solution
III.4.3. Xác định tim cọc./ Determine the pile heart.
Đóng hoặc D ≤ 50 cm 7 15
- Định vị tim hố khoan dựa vào hồ sơ thiết kế, định vị mốc chuẩn và mặt bằng bố trí cọc để rung ống
xác định vị trí tim cọc dựa trên thiết kế. Xác định vị trí tim cọc bằng máy toàn đạc./ Locate -2 1
Close or
the center of the borehole based on the design documents, locate the standard landmark and D > 50 cm 10 15
vibrate the
the pile layout plan to determine the location of the pile center based on the design. tube
Determine the position of the pile center using a total station.
Chú thích 1: Giá trị âm ở sai số cho phép về đường kính cọc chỉ ở tiết diện cọc cá biệt./
III.4.4. Định vị, lắp đặt ống vách D1200./ Locate, wall pile istallation D1200 Note 1: The negative value in the allowable of Diameter tolerance of pile is only in
- Ống vách D1100 được đóng xuống bằng búa rung. Chiều dài của ống vách L=6.0m. Đóng individual pile sections.
đến cao độ đỉnh ống vách +40.17./ - D1100 casing is hammered down with a vibrating Chú thích 2: Sai số về độ nghiêng của cọc xiên không lớn hơn 15 % góc nghiêng của cọc./
hammer. Length of casing L=6.0m. Close to the height of the top of the casing +40.17. Note 2: Tolerance in tilt of inclined pile is not greater than 15% of the tilt angle of the
brick.

5
Thuyết minh biện pháp thi công cọc khoan nhồi

+ Các thông số kĩ thuật của dung dịch trước khi sử dụng, trong quá trình khoan nhồi cọc
Chú thích 3: Sai số cho phép về độ sâu hố khoan ± 10 cm./
phải thường xuyên kiểm tra: Tỉ trọng, độ nhớt, hàm lượng cát, độ pH./ The technical
Note 3: Allowed drilling depth tolerance is ± 10 cm.
parameters of the solution must be regularly checked before use and during the pile
Chú thích 4: D là đường kính thiết kế cọc, H là khoảng cách giữa cao độ mặt đất thực tế drilling process: Density, viscosity, sand content, pH.
và cao độ căt cọc trong thiết kế./ + Thường xuyên kiểm tra đường ống cấp và thu hút dung dịch trong suốt quá trình
Note 4: D is the pile design diameter, H is the distance between the actual ground level khoan, đảm bảo lượng dung dịch luôn cấp đủ trong lỗ khoan./ Regularly check the
and the pile cutting level in the design. fluid supply and suction pipes throughout the drilling process, ensuring that the
amount of fluid is always supplied in the borehole.
Rung hạ ống vách thép thi công cọc khoan nhồi + Kiểm soát chất lượng dung dịch phù hợp với từng độ sâu của các lớp địa chất khác
nhau và có biện pháp để duy trì ổn định của thành vách cho đến khi kết thúc việc đổ bê
Vibrating and lowering steel casing pipes for bored pile construction tông./ Control the quality of the solution in accordance with the depth of the different
III.4.5. Công tác khoan cọc giai đoạn 1/ Piles drilling stage 1 geological layers and take measures to maintain the stability of the wall until the
completion of concreting.
- . Chiều sâu thiết kế của cọc sẽ được thể hiện trong Bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt, tất cả
các hố khoan phải được khoan đến chiều sâu thiết kế. Hố khoan phải được bảo vệ tránh sập - Thiết kế dung dịch Bentonite:
thành bằng cách sử dụng dung dịch Bentonite và ống vách thép./ The design depth of the + Tuỳ theo điều kiện địa chất, thuỷ văn, nước ngầm, thiết bị khoan để chọn phương pháp
pile will be shown in the approved Design Drawing, all boreholes must be drilled to the giữ thành hố khoan và dung dịch khoan thích hợp. Cao độ dung dịch khoan được chọn
design depth. The borehole must be protected from wall collapse by using Bentonite solution dựa trên tính toán theo nguyên lý cân bằng áp lực ngang giữa cột dung dịch trong hố
and steel casing khoan và áp lực của đất nền và nước quanh vách lỗ. Khi khoan trong địa tầng dễ sụt lở,
- Lắp đặt thùng trộn:/ - Installation of mixing tank: áp lực cột dung dịch phải luôn lớn hơn
áp lực ngang của đất và nước bên
+Hệ thống thùng trộn sẽ được lắp đặt tại vị trí sao cho thuận lợi nhất trong quá trình thi
ngoài./ +Depending on geological
công./ The mixing tank system will be installed in the most convenient location during
conditions, hydrology, groundwater,
construction.
and drilling equipment, choose
+Hệ thống ống dẫn dung dich Bentonite (Cung cấp và thu hồi) sẽ được lắp đặt./ Bentonite the appropriate method of
solution pipeline system (Supply and recovery) will be installed. retaining the borehole wall and
+Dưới đây là các giai đoạn công việc lắp dựng thiết bị:/ Below are the stages of equipment drilling fluid. The drilling fluid level
erection work: is selected based on calculations based
on the principle of horizontal
Lắp các bể chứa Bentonite./ Install Bentonite tanks
pressure balance between the fluid
Lắp dựng các thiết bị trộn Bentonite./ Installation of Bentonite mixing equipment. column in the borehole and the
Lắp bộ lọc cát./ Install the sand filter pressure of the ground and water
around the hole wall. When drilling in
Bố trí hệ thống ống Bentonite và ống nước./ Arrange Bentonite pipe and water pipe
landslide- prone strata, the fluid
systems.
column pressure must always be
Trộn sẵn dung dịch Bentonite tại hiện trường./ Pre-mix Bentonite fluid at the scene greater than the horizontal pressure
- Dung dịch Bentonite (Vữa khoan):/ Bentonite solution (Drilling mortar): of the soil and water outside.

+ Dung dịch phải phải có chứng chỉ của nhà sản xuất, được đệ trình cho Chủ đầu tư và + Dung dịch bentonite dùng giữ thành hố
TVGS trước khi sử dụng/ The fluid must have a manufacturer's certificate and be khoan nơi địa tầng dễ sụt lở cho mọi loại thiết bị khoan, giữ cho mùn khoan không
submitted to the Investor and Supervisor before use lắng đọng dưới đáy hố khoan và đưa mùn khoan ra ngoài phải đảm bảo được yêu cầu
giữ ổn định vách hố khoan trong suốt quá trình thi công cọc. Khi mực nước ngầm cao

6
Thuyết minh biện pháp thi công cọc khoan nhồi

(lên đến mặt đất) cho phép tăng tỷ trọng 1 min: từ 20 mg/cm2 đến 30 mg/cm2
dung dịch bằng các chất có tỷ trọng cao như
10 min: từ 50 mg/cm2 đến 100 mg/cm2
barit, cát magnetic .../ + Bentonite 7. Lực cắt tĩnh/ Lực kế cắt tĩnh/ Static shear
solution is used to maintain the borehole Static shear force 1 min: from 20 mg/cm2 to 30 mg/cm2 dynamometer
walls in areas where the stratum is prone 10 min: from 50 mg/cm2 to 100
to landslides for all types of drilling mg/cm2
equipment, to keep drilling mud from 8. Tính ổn định/
< 0,03 g/cm2
- Thí nghiệm dung dịch Bentonite: Các thí Stabilization
nghiệm sau sẽ được tiến hành đối với Bentonite 7 đến 9
9. Độ pH/ PH value Giấy thử pH/ PH test paper
tại thời điểm ban đầu và trong quá trình thi công 7 to 9
cọc khoan nhồi:/ Bentonite solution testing:
- Công tác khoan:/ Drilling work:
+ Thí nghiệm độ nhớt./ + Viscosity test.
+ Khoan tạo lỗ để hạ ống vách kết hợp với búa rung:/ Drilling holes to lower the casing
+ Thí nghiệm hàm lượng cát ./ + Sand combined with a vibrating hammer:
+ Thí nghiệm dung trọng./ + Critical + Khoan tạo lỗ theo các bước sau:/ Drill holes according to the following steps:
 B1: Khoan tạo lỗ, cung cấp dung dịch khoan cho lỗ khoan trong suốt quá trình khoan để
+ Thí nghiệm độ pH./ pH testing.
tránh tình trạng sạt lở thành vách./ Step 1: Drill holes, provide drilling fluid for the hole
- Chỉ tiêu tính năng ban đầu của dung dịch during the drilling process to avoid wall erosion.
bentonite theo tiêu chuẩn TCVN 9395:2012:/  B2: Khi quá trình khoan tạo lỗ xong, đưa gầu khoan lên và tiến hành dùng cẩu nâng dần
ống vách lên theo phương thẳng đứng và đưa vào vị trí đúng tim đã định vị, kết búa rung
hạ ống vách. Trong quá trình hạ luôn quan sát và điều khiển độ thẳng đứng của nó bằng
Tên chỉ tiêu quả dọi và máy kinh vĩ theo 2 hướng vuông góc đảm bảo độ thẳng đứng của hố khoan./
Chỉ tiêu tính năng Phương pháp kiểm tra
Property to be Step 2: When the hole-making process is completed, raise the drilling bucket and use a
Range of results Test method crane to gradually lift the casing vertically and bring it to the correct position at the
measured
Tỷ trọng kế hoặc Bomê kế/ determined heart. Use a vibrating hammer to lower the casing. During the lowering
1. Khối lượng riêng/ Từ 1,05 g/cm³ đến 1,15 g/cm³
Mud density balance or process, always observe and control its verticality with a plumb bob and a theodolite in
Specific weight From 1,05 g/cm³ to 1,15 g/cm³ two perpendicular directions to ensure the verticality of the borehole.
Bommeter
Từ 18 s đến 45 s + Khoan lỗ đến cao độ thiết kế:/ Drill holes to design level:
2. Độ nhớt/ Phễu 500/700 cm³/ Hopper
Viscosity 500/700 cm³  Theo dõi đo đạc chiều sâu khoan cọc bằng thước thép có chia met./ Monitor and measure
From 18 s to 45 s
the pile drilling depth using a steel ruler with a meter scale
3. Hàm lượng cát/ <6%  Sau khi hạ ống vách tiến hành khoan tạo lỗ để lấy đất và bơm bù bằng Bentonite giữ cân
Sand content
bằng thành vách lỗ khoan./ After lowering the casing, drill a hole to get soil and
4. Tỷ lệ chất keo/ compensate with Bentonite to keep the borehole wall balanced.
> 95 % Đong cốc/ Measure cup
Colloid ratio
5. Lượng mất nước/ Dụng cụ đo lượng mất nước/
Amount of water < 30 mL/30min Instrument for measuring
loss dehydration
Từ 1 mm đến 3 mm sau 30 min Dụng cụ đo lượng mất nước/
6. Độ dày áo sét/
Instrument for measuring
Coat thickness From 1 mm to 3 mm after 30 min dehydration

7
Thuyết minh biện pháp thi công cọc khoan nhồi

+ Ống bơm với áp suất lớn bơm dung dịch bentonite vào đầu ống tremi, dung dịch
bentonite sẽ theo ống tremix xuống đáy hố khoan mang theo mùn khoan dưới đáy hố
khoan đẩy lên miệng lỗ khoan. Bentonite mang theo mùn khoan trên miệng lỗ khoan
chảy ra ngoài và được thu lại vào bể chứa bentonite./ Pump pipe with high pressure
pumps bentonite solution into the top of the tremi pipe, the bentonite solution will follow
the tremix pipe to the bottom of the borehole, carrying drilling mud at the bottom of the
borehole and pushing it to the mouth of the borehole. Bentonite carries drilling mud from
the mouth of the borehole and is collected into the bentonite tank.
+ Qua quá trình lọc tách cát, mùn khoan. Dung dịch bentonite được tái sử dụng để bơm vào
hố khoan./ Through the filtering process to separate sand and drilling mud. The bentonite
solution is reused to pump into the borehole.
+ Thời gian làm sạch từ 2-6 giờ. Sau khi ngừng bơm bentonite vào ống tremi, nhà thầu sử
dụng thước thép để kiểm tra cao độ đáy lỗ khoan so với cao độ thiết kế./ Cleaning time
from 2-6 hours. After stopping pumping bentonite into the tremi pipe, the contractor used
a steel ruler to check the elevation of the bottom of the borehole compared to the design
elevation.
 Duy trì mực dung dịch Bentonite bơm vào lỗ khoan, đảm bảo cao hơn mực nước ngầm ≥ - Sau khi làm sạch xong hố khoan, chiều sâu hố khoan sẽ được kiểm tra bằng thước thép kết
1.5m, không để vữa sét tụt cao độ kể cả lúc ngừng khoan. / Maintain the level of Bentonite hợp với quả rọi. Đo tại ít nhất 4 điểm khác nhau trên đáy lỗ khoan (3 điểm ở 3 sườn và 1
solution pumped into the borehole, ensuring it is ≥ 1.5m higher than the underground water điểm ở giữa lỗ khoan). After cleaning the borehole, the borehole depth will be checked with
level, and do not let the clay mortar drop in height even when drilling is stopped. a steel ruler combined with a searchlight. Measure at at least 4 different points on the
 Trong quá trình khoan, đưa đất lên gầu khoan từ từ tránh hiện tượng hiệu ứng chân bottom of the borehole (3 points on 3 flanks and 1 point in the middle of the borehole).
không, vừa quay vừa rút để triệt tiêu ma sát bên thành lỗ khoan tránh lở thành vách. Đất
III.4.7. Gia công lồng thép và hạ lồng thép./ Steel cage progress and Steel cage
thải được đổ vào thùng chứa và vận chuyển đến bãi đổ đất thải quy định./ During the lowering
drilling process, slowly put soil into the drilling bucket to avoid the vacuum effect
phenomenon, while rotating and withdrawing to eliminate friction on the borehole wall  Gia công lồng thép:/ Steel cage processing:
to avoid wall erosion. Waste soil is poured into containers and transported to the - Nguồn thép được Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát chấp thuận chuyển tới công trường được lấy
designated waste disposal site. mẫu tần suất thí nghiệm trước khi đưa vào sử dụng./ - The steel source approved by the
 Thường xuyên theo dõi mùn khoan để kiểm tra cột địa chất thực tế tại lỗ khoan./ Investor and Supervision Consultant to be delivered to the construction site is sampled for
Regularly monitor drilling mud to check the actual geological column at the borehole. testing frequency before being put into use.
III.4.6. Làm sạch hố khoan lần 1./ Borehole cleaning 1st time. - Đường kính ống vách chính sử dụng là loại D1100, chiều dày của ống vách là Ø=10mm.;
- Sau khi khoan đến cao độ thiết kế, công việc làm sạch hố khoan sẽ được tiến hành. Làm chiều dài ống vách L = 6.0 m./ The diameter of the main casing used is type D1100, the
sạch hố khoan bằng phương pháp tuần hoàn thuận được thực hiện như sau:/ After drilling to thickness of the casing is Ø=10mm.; casing length L = 6.0 m.
the design elevation, hole cleaning work will be carried out. Cleaning the borehole using the - Sau khi gia công xong, mỗi đốt lồng thép sẽ được bảo quản cẩn thận nơi khố ráo và ổn định
forward circulation method is carried out as follows: trong bãi chứa, cao hơn 20cm so với cao độ mặt đất, lồng thép sẽ được kiểm tra và vệ sinh
+ Lắp đặt ống tremi, cao độ đáy ống cách cao độ đáy hố khoan 50-60cm. Lắp đặt ống bơm thường xuyên./ After completing the processing, each segment of the steel cage will be
vào đầu trên của ống tremi./ Install tremi pipe, the bottom elevation of the pipe is 50- carefully stored in a dry and stable place in the storage yard, 20cm higher than the ground
60cm from the bottom elevation of the borehole. Install the pump tube to the upper end of level, the steel cage will be inspected and cleaned regularly.
the tremi tube.

8
Thuyết minh biện pháp thi công cọc khoan nhồi

- Đai thép bổ sung sẽ được sử dụng để treo lồng thép và ổn định lồng thép chống lại biến 4. Độ dài lồng thép/ The length of the steel
±50
dạng./ Additional steel straps will be used to hang the steel cage and stabilize the steel cage cage
against deformation.

 Lắp đặt lồng thép, ống siêu âm và ống khoan lấy lõi:/ Installation of steel cages,
ultrasonic pipes and core drilling pipes:
- Sau khi làm sạch hố khoan lần 1 kết thúc, lồng cốt thép sẽ được hạ cẩn thận để tránh làm
sập thành hố khoan. Lồng cốt thép dưới cùng sẽ được đặt trong ống vách và cố định tạm thời
tại mặt cắt nối với lồng cốt thép tiếp theo. Khi lồng cốt thép đạt cao độ thiết kế, nó sẽ được
treo trên đỉnh của ống vách. Cao độ đỉnh của lồng cốt thép sẽ được kiểm tra so với cao độ
của ống vách./ After the first cleaning of the borehole is finished, the steel reinforcement
cage will be carefully lowered to avoid collapsing the borehole wall. The bottom
reinforcement cage will be placed in the casing and temporarily fixed at the cross section
connecting to the next reinforcement cage. When the steel cage reaches the design height, it
will be hung on the top of the casing. The top elevation of the reinforcement cage will be
checked compared to the elevation of the casing.
- Các ống siêu âm và ống khoan lấy mẫu sẽ được cố định vào lồng thép. Đỉnh ống siêu âm và
ống khoan lấy mẫu phải đạt được đến cao độ thiết kế và được bịt kín bằng tấm thép 4mm./
Ultrasonic tubes and sampling drill tubes will be fixed to the steel cage. The top of the
ultrasonic tube and sampling drill tube must reach the design height and be sealed with a
4mm steel plate.

 Sai số cho phép khi lắp đặt lồng cốt thép tuân theo tiêu chuẩn TCVN9395:2012:/
Tolerances of steel cage fabrication in compliance with standard TCVN 9395: 2012
Sai số cho phép (mm)/
Hạng mục/ Item
Tolerance (mm)
1. Khoảng cách giữa các cốt chủ/ The
±10
distance between the steel bars
2. Khoảng cách cốt đai hoặc lò xo/ The gap
between the belt reinforcement or spiral ±20
rebar
3. Đường kính lồng thép/ The diameter of
±10
the steel cage

9
Thuyết minh biện pháp thi công cọc khoan nhồi

 Biện pháp đổ bê tông:/ Concretting methods


III.4.8. Làm sạch hố khoan lần 2./ Cleaning borehole 2nd time. - Trước khi đổ bê tông, ống đổ bê tông được đặt tới đáy lỗ khoan, sau đó nâng lên 20cm./
- Sau khi lắp đặt lồng cốt thép xong tiến hành vệ sinh lỗ khoan lần 2 tương tự như vệ sinh lần Before pouring concrete, the concrete pipe is placed to the bottom of the drill hole, then
1 đã nêu trong mục III.4.6./ After installing the steel cage, clean the drill hole a second time raised 20cm.
similar to the first cleaning mentioned in section III.4.6. - Quả bóng xốp sẽ được đặt vào trong ống đổ, bên dưới vành phễu khoảng 20~40cm để giữ
- Sau khi vệ sinh xong tiến hành kiểm tra lại cao độ hố khoan bằng thước thép tại 4 điểm (3 cho bê tông và dung dịch bentonite không tiếp xúc với nhau./ The foam ball will be placed
điểm bên sườn và 1 điểm ở giữa hố). Đo chiều dày lớp lắng đáy cọc, bề dày lớp lắng không in the pouring tube, about 20~40cm below the funnel rim to keep the concrete and bentonite
được lớn hơn 10cm./ After cleaning, recheck the borehole elevation with a steel ruler at 4 solution from contacting each other.
points (3 points on the side and 1 point in the middle of the hole). Measure the thickness of - Dung tích của phễu đổ bê tông khi cắt cầu là 1.8m3./ The capacity of the concrete pouring
the deposit layer at the bottom of the pile. The thickness of the deposit layer must not be funnel when cutting the bridge is 1.8m3.
greater than 10cm.
-
- Dùng dụng cụ thí nghiệm lấy mẫu bentonite ở cao độ cách đáy lỗ khoan 50cm, các mẫu thí
- Sau khi hoàn tất các công đoạn kể trên, ống đổ bê tông sẽ được nhấc nhè nhẹ lên để độ
nghiệm phải đảm bảo đạt yêu cầu có khối lượng riêng <1.25 g/cm3, hàm lượng cát < 8%, độ
chênh lệch giữa ống đổ bê tông và đáy lỗ khoan khoảng 30cm trong lần đổ bê tông đầu tiên./
nhớt <28 giây, nếu không đạt yêu cầu, cần tiến hành tiếp tục công tác vệ sinh lỗ khoan đến
After completing the above steps, the concrete pouring pipe will be gently lifted up so that
khi đạt yêu cầu./ Use a testing tool to sample bentonite at a height of 50cm from the bottom
the difference between the concrete pouring pipe and the bottom of the drill hole is about
of the borehole. The test samples must meet the requirements of density < 1.25 g/cm3, sand
30cm during the first concrete pouring
content < 8%, viscosity < 28 seconds , if it does not meet the requirements, it is necessary to
continue cleaning the borehole until it meets the requirements. - Bê tông sẽ được cung cấp từ xe mix hoặc từ ống của máy bơm bê tông (nếu cần) vào trong
phễu đổ bê tông. Chân của ống đổ bê tông được giữ trong bê tông ít nhất 2m trong suốt thời
- Bê tông sẽ được đổ càng sớm càng tốt sau khi làm sạch đáy hố khoan lần 2./ Concrete will
gian đổ bê tông./ Concrete will be supplied from the mixer truck or from the concrete pump
be poured as soon as possible after cleaning the bottom of the borehole for the second time.
pipe (if necessary) into the concrete pouring hopper. The base of the concreting pipe is kept
III.4.9. Đổ bê tông/ Concretting at least 2m in the concrete during the concreting period.
 Yêu cầu chung:/ General requirements - Để ngăn cản bê tông có thể bị kẹt và vướng bên trong ống đổ bê tông, nhà thầu sẽ điều
- Bê tông được trộn theo đúng cấp phối đã được Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư chấp thuận./ chỉnh tốc độ đổ bê tông cho phù hợp./ To prevent concrete from getting stuck and entangled
Concrete is mixed according to the correct mix approved by the Supervision Consultant and inside the concrete pouring pipe, the contractor will adjust the concrete pouring speed
the Investor. accordingly.

- Trước khi đổ bê tông tiến hành kiểm tra độ sụt./ Before concreting, check the slump. - Nhà thầu sẽ chuẩn bị bạt che mưa trong trường hợp trời mưa trong khi đổ bê tông./ The
contractor will prepare a rain cover in case it rains while pouring concreting.
- Bê tông sẽ được đổ liên tục./ Concrete will be poured continuously
- Trong quá trình đổ bê tông, sau khi đổ mỗi xe, tiến hành đo độ dâng bên tông trong lỗ
- Mỗi đoạn ống đổ bê tông dài khoảng 2~6m. Mối nối liên kết phải cách nước và lắp ghép dễ khoan, ghi vào hồ sơ để vẽ đường đổ bê tông. Trước mỗi khi cắt ngắn ống đổ bê tông cần đo
dàng./ Each section of concrete pipe is about 2~6m long. Connection joints must be cao độ của bê tông trong lỗ khoan để đảm bảo ống luôn ngập trong bê tông ít nhất 2m./
waterproof and easy to assemble. During the concrete pouring process, after each truck is poured, measure the rise of the
 Vận chuyển bê tông:/ Transporting concrete: concrete inside the drill hole and record it in the records to draw the concrete pouring line.
Before shortening a concrete pipe, you need to measure the level of concrete in the drill hole
- Bê tông sẽ được vận chuyển từ trạm trộn tại công trường hoặc mua bê tông thương phẩm.
to ensure the pipe is always submerged in concrete at least 2m.
Nhà thầu sẽ đảm bảo thời gian từ lúc trộn đến lúc đổ bê tông không quá 90 phút./ Concrete
will be transported from the mixing plant at the construction site or purchased commercial - Lấy mẫu bê tông tại 3 vị trí bê tông của cọc: mũi cọc, thân cọc và đầu cọc./ Take concrete
concrete. The contractor will ensure that the time from mixing to pouring concrete does not samples at 3 concrete locations of the pile: pile tip, pile body and pile head.
exceed 90 minutes.

10
Thuyết minh biện pháp thi công cọc khoan nhồi

- Vị trí lấy mẫu: tại công trường./ III.4.10. Rút ống vách/ Removing wall pile
Sampling location: at construction site. - Sau khi kết thúc đổ bê tông 15 ~ 20 phút tiến hành rút vách tạm bằng cẩu và búa rung./
- Bảo quản mẫu: Nhà thầu sẽ cất giữ, bảo 15 ~ 20 minutes after finish concreting, remove the temporary wall with a crane and
quản mẫu bê tông trong bể chứa tại vibrating hammer.
phòng thí nghiệm hiện trường./ Sample - Sau khi rút ống vách 1 ~ 2 giờ cần tiến hành hoàn trả hố khoan bằng cách lấp đất hoặc
preservation: The Contractor will cát, cắm biển báo cọc đã thi công cấm mọi phương tiện qua lại tránh hỏng đầu cọc và
store and preserve concrete samples ống siêu âm./ After removing the casing pipe, 1 ~ 2 hours, it is necessary to return the
in a tank at the field laboratory.
borehole by filling it with soil or sand, and posting a sign indicating that the constructed
- Sau khi đổ bê tông hoàn thành, tất cả pile prohibits all vehicles from passing through to avoid damage to the pile head and the
các ghi chép liên quan đến công tác đổ bê ultrasonic pipe.
tông sẽ được trình cho tư vấn./ After
IV. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG/ QUALITY CONTROL
concrete pouring is completed, all
records related to the concrete pouring IV.1. Tổng quát/ General
work will be presented to the consultant.
- Toàn bộ nguyên vật liệu phải tuân theo những yêu cầu kỹ thuật, sẽ lấy mẫu và kiểm tra
trước khi sử dụng dưới sự kiểm tra của tư vấn./ All raw materials must comply with
technical requirements, will be sampled and tested before use under the supervision of
consultants.
- Chỉ được sử dụng những vật liệu trong tiêu chuẩn kỹ thuật và kế hoạch quản lý chất lượng./
Only use materials within technical standards and quality management plans.
- Những nguyên vật liệu không đạt theo như yêu cầu kỹ thuật sẽ phải đưa ra khỏi công
trường./ Materials that do not meet technical requirements will have to be removed from the
construction site.
- Những nguồn vật liệu đã được chấp thuận sẽ được dùng trong suốt dự án, nếu nguồn vật liệu
đó thay đổi, sẽ lấy và kiễm tra mẫu vật liệu trong nguồn mới phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật
để Tư vấn chấp thuận./ Approved material sources will be used throughout the project. If
that material source changes, material samples from the new source will be taken and tested
in accordance with technical standards for the Consultant to approve.
- Tất cả vật liệu yêu cầu để bố trí đổ bê tông sẽ dự trữ đủ để trộn và cung cấp bê tông không
gián đoạn trong khi đổ bê tông cọc khoan./ All materials required to arrange concrete
placement will be in sufficient reserve to mix and supply uninterrupted concrete during
concreting of drilled piles.
-
IV.2. Cốt thép/ Reinforcing steel bar

- Cốt thép sẽ theo như yêu cầu của bản vẽ thi công và tiêu chuẩn của dự án./ Reinforcement
will follow the requirements of construction drawings and project standards.

11
Thuyết minh biện pháp thi công cọc khoan nhồi

- Từng mẫu cốt thép phải thí nghiệm để xác định giới hạn chảy, cường độ chịu kéo, tính chất - Độ chính xác của mỗi thành phần trong hỗn hợp phải nằm trong sai số cho phép trong tiêu
uốn cong và trọng lượng đơn vị./ Each reinforcement sample must be tested to determine chuẩn./ The accuracy of each component in the mixture must be within the allowable error
yield limit, tensile strength, bending properties and unit weight. in the standard.
- Thép chế tạo cất tại công trường phải được đặt trên sàn gỗ để thép không nằm trên hoặc tiếp - Hỗn hợp vật liệu bê tông phải phù hợp với tiêu chuẩn 7570:2006./ Concrete material
xúc với mặt đất./ Fabricated steel stored at the construction site must be placed on wooden mixture must comply with standard 7570:2006.
floors so that the steel does not lie on or come into contact with the ground. - Vì những lý do đột xuất khi bê tông không thể sản xuất tại một trạm trộn bê tông, bê tông
- Nếu dự báo hay xảy ra trời mưa hoặc thời tiết ẩm ướt , sẽ che phủ các thanh thép./ If rain or phải được cung cấp từ trạm trộn khác để đổ bê tông không bị gián đoạn. Trạm trộn dự phòng
wet weather is forecast, the steel bars will be covered. sẽ cấp bê tông đúng cấp phối đã được chấp thuận./ For unexpected reasons when concrete
IV.3. Bentonite/ Bentonite cannot be produced at one concrete mixing station, concrete must be supplied from another
mixing station for uninterrupted concrete pouring. The backup mixing plant will deliver
- Bentonite phải phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 9395- 2012./ Bentonite must comply with concrete according to the approved mix.
TCVN 9395-2012 standards.
- Độ sụt của bê tông cho móng cọc sẽ tuân theo đệ trình vật liệu được phê duyệt khi đổ bê
- Bentonite phải được bảo quản trong thùng chứa tại công trường./ Bentonite must be stored tông./ The slump of concrete for pile foundations will be in accordance with the approved
in containers at the construction site. material submission when placing the concrete.
- Bentonite phải được trộn với nước sạch/ Bentonite must be mixed with clean water - Thí nghiệm phải được lấy cho bê tông của mỗi cọc và những thí nghiệm có liên quan sẽ
- Nhiệt độ của nước sử dụng để trộn dung dịch Bentonite và huyền phù khi cung cấp cho lỗ được tiến hành theo những tiêu chuẩn trong phòng thí nghiệm tại công trường./ Tests must
khoan phải không thấp hơn 5˚C/ The temperature of water used to mix Bentonite solution be taken for the concrete of each pile and related tests will be conducted according to
and suspension when supplied to the borehole must not be lower than 5˚C standards in the laboratory at the construction site.

- Những thí nghiệm về tỷ trọng, độ nhớt, hàm lượng cát và nồng độ PH của Bentonite phải
được tiến hành hàng ngày trước khi bắt đầu công việc./ Tests on density, viscosity, sand
content and PH concentration of Bentonite must be conducted daily before starting work. IV.5. Phòng thí nghiệm./ Laboratory
- Bentonite đã nhiễm bẩn cần chuyển đến vị trí đổ thải được cấp phép./ Contaminated
- Thực hiện tất cả các thí nghiệm, ghi chép và báo cáo kết quả thí nghiệm theo hướng dẫn của
Bentonite needs to be moved to a licensed disposal location.
Tư vấn giám sát./ Perform all experiments, record and report experimental results
IV.4. Bê tông/ Concrett according to the instructions of the Supervision Consultant.
- Bê tông được trộn tại trạm trộn đặt tại công trường hoặc bê tông thương phẩm, tỷ lệ vật liệu - Người phụ trách và nhân viên thí nghiệm phải có đủ khả năng chuyên môn. Phòng thí
lấy theo đúng cấp phối bê tông đã được Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư phê duyệt./ Concrete nghiệm phải có đủ người để đáp ứng các yêu cầu của tiến độ thi công./ The person in charge
is mixed at the mixing plant located at the construction site or commercial concrete, the and laboratory staff must have sufficient professional qualifications. The laboratory must
proportion of materials taken according to the concrete mix has been approved by the have enough people to meet the requirements of the construction schedule.
Supervision Consultant and the Investor.
- Được trang bị đầy dủ máy móc, phương tiện để thực hiện công tác thí nghiệm và đảm bảo
- Trạm phối liệu sẽ bao gồm các ngăn riêng biệt cho xi măng, cốt liệu mịn (cát) và cho mỗi các tiêu chuẩn thí nghiệm./ Fully equipped with machinery and means to perform
kích cỡ cốt liệu thô, một phễu cân, và xác định trọng lượng chính xác cho mỗi thành phần experimental work and ensure experimental standards.
của hỗn hợp./ The aggregate station shall include separate compartments for cement, fine IV.6. Kế hoạch kiểm tra chất lượng đối với công tác khoan cọc./ Quality inspection plan for
aggregate (sand) and for each size of coarse aggregate, a weighing hopper, and precise pile drilling work
weight determination for each component of the mixture.
- Mọi hoạt động kiểm tra được thực hiện theo Bảng dưới đây:/ All inspection activities are
carried out according to the Table below:

12
Thuyết minh biện pháp thi công cọc khoan nhồi

Lồng cốt thép phải được gia công theo thiết kế/
Kỹ sư hiện trường/ Site
2.2 Reinforcement cages must be processed according to
engineer
design
CHUẨN BỊ HỐ KHOAN/ PREPARATION OF TRÁCH NHIỆM/ Lồng cốt thép, ống siêu âm phải được kiểm tra độ sạch và
1.0
BORING HOLE RESPONSIBILITY và phù hợp với bản vẽ và tiêu chuẩn kỹ thuật./
Kỹ sư hiện trường/ Site
Định vị tim cọc sẽ được định vị trên khung dẫn hướng./ Cán bộ khảo sát/ 2.3 Reinforcing cages and ultrasonic tubes must be checked
1.1 engineer
The center of the pile will be located on the guide frame. Surveyor for cleanliness and compliance with drawings and
Cán bộ khảo sát/ technical standards.
1.2 Kiểm tra vị trí cọc./ Checking pile position
Surveyor Lồng cốt thép phải được nâng cẩn thận và được đặt với độ
Kỹ sư hiện trường/ Site
Kỹ sư hiện trường/ Site 2.4 biến dạng nhỏ nhất/ The rebar cage must be lifted
1.3 Kiểm tra lắp đặt ống vách/ Check casing installation engineer
engineer carefully and placed with minimal distortion
Khảo sát/ Surveyor TRÁCH NHIỆM/
Kiểm tra vị trí, độ thẳng đứng và cao độ đỉnh vách/ 3.0 BÊ TÔNG/ CONCRETE
1.4 Kỹ sư hiện trường/ Site RESPONSIBILITY
Checking position, straight angle and elevation
engineer Bê tông được nhận tại hiện trường và phiếu giao hàng
Sau đó tiếp tục khoan sử dụng dung dịch Bentonite, ghi phải được kiểm tra độ chính xác theo thiết kế mác bê
Kỹ sư hiện trường/ Site
chép địa tầng trong khi khoan cọc và đưa số liệu vào 3.1 tông/ Concrete is received at the site and the delivery note
Kỹ sư hiện trường./ Site engineer
1.5 Bảng ghi dữ liệu cọc/ Then continue drilling using must be checked for accuracy according to the concrete
engineer
Bentonite solution, record the stratigraphy while drilling grade design
the pile and put the data into the pile data table. Bê tông phải được thí nghiệm độ sụt/ Concrete must be Nhân viên thí nghiệm/
3.2
Kiểm tra mẫu và thí nghiệm Bentonite về các đặc tính và tested for slump Laboratory staff
chi tiêu được yêu cầu bởi Tư vấn giám sát./ Check Kỹ sư hiện trường/ Site Kỹ sư hiện trường
1.6
samples and test Bentonite for properties and engineer Lấy mẫu thí nghiệm: đủ số lượng yêu cầu/ Sampling for Nhân viên thí nghiệm
3.3
expenditures as required by the Supervising Consultant. testing: enough required quantity Site engineer
Kiểm tra chiều sâu cọc, dùng thước dây có quả rọi ở đầu/ Laboratory staff
Kỹ sư hiện trường/ Site
1.7 Check the pile depth, using a tape measure with a ball at TRÁCH NHIỆM/
engineer 4.0 ĐỔ BÊ TÔNG CỌC/ CONCRETING
the end RESPONSIBILITY
Đạt chiều sâu yêu cầu, đáy cọc sẽ được làm sạch, bùn sẽ Bê tông phải được đổ bằng ống đổ bê tông, đường kính
được kiểm tra theo Tiêu chuẩn kỹ thuật/ Reaching the Kỹ sư hiện trường/ Site ống đổ bê tông không nhỏ hơn 200mm/ Concrete must be Kỹ sư hiện trường/ Site
1.8 4.1
required depth, the bottom of the pile will be cleaned and engineer poured using a concrete pouring pipe, the diameter of the engineer
the mud will be tested according to Technical Standards concrete pouring pipe is not less than 200mm
Lắp đặt ống đổ bê tông sao cho đầu ống đổ cách mũi cọc
là 250 đến 300 mm/ Install the concrete pouring pipe so Kỹ sư hiện trường/ Site
4.2
that the end of the pouring pipe is 250 to 300 mm from the engineer
TRÁCH NHIỆM/
2.0 CỐT THÉP/ REINFOREMENT tip of the pile
RESPONSIBILITY
Kiểm tra ống bơm Bentonite, hố thu Bentonite và sắp xếp
Cốt thép, ống siêu âm.. được vận chuyển tới công trường Kỹ sư hiện trường/ Site
4.3 tất cả để đổ bê tông/ Check the Bentonite pump pipe,
phải được kiểm tra xuất xứ và chấp thuận theo đệ trình đã engineer
Bentonite sump and arrange all for concreting
được phê duyệt./ Reinforcing steel, ultrasonic pipes, etc. Kỹ sư hiện trường/ Site
2.1 4.4 Đổ bê tông hố khoan, chiều dài ống đổ sẽ được rút ngắn Kỹ sư hiện trường/ Site
transported to the construction site must be checked for engineer
nếu cần, nhưng ống đổ phải duy trì liên tục trong bê tông engineer
origin and approved according to the approved
ít nhất 2m/ Concreting into the borehole, the length of the
submission.

13
Thuyết minh biện pháp thi công cọc khoan nhồi

pouring pipe will be shortened if necessary, but the Đơn vị/ SL/ Thông số kỹ thuật/ Technical
STT Tên thiết bị/ Equipments
pouring pipe must remain continuous in the concrete for Unit NOS specifications
at least 2m attached catalog
Bê tông được đổ liên tục cho đến cao độ thiết kế/ Chi tiết cẩu được trình trong
Kỹ sư hiện trường/ Site hồ sơ máy móc thi công /
4.5 Concreting continuously until reach the design level Máy/
engineer 2 Cẩu phục vụ/ Crane 1 Crane details are presented in
Each
construction machinery
Cao độ bê tông cuối cùng và khối lượng đổ sẽ được ghi records
chép trong Bảng ghi số liệu/ The final concrete level and Kỹ sư hiện trường/ Site Máy/
4.6 3 Máy ủi 1
concreting quantity will be recorded in the Data Record engineer Each
Sheet Máy/
4 Máy lọc cát 2
Each
V. NHÂN LỰC VÀ THIẾT BỊ SỬ DỤNG./ MANPOWER AND EQUIPMENT USED 5 Búa rung Cái/ Each 1
V.1. Nguồn nhân lực./ Human resources 6 Máy phát điện dự phòng Cái/ Each 1 110KVA
7 Ống đổ bê tông Bộ/ Set 1 L=60m, D219~273
- Nguồn nhân lực phục vụ cho công tác thi công cọc khoan nhồi bao gồm:/ Human resources 8 Máy cắt Bộ/ Set 2
for bored pile construction include: 9 Máy hàn Bộ/ Set 4
SỐ LƯỢNG/ 10 Thước đo bằng thép Bộ/ Set 2 100m
Stt NHÂN LỰC/ MANPOWER 11 Thùng chứa bentonite Thùng 6 172.8 m3
NOS
Đội trưởng ( Mũi thi công số 1, số 2) Team 12 Máy toàn đạc Bộ/ Set 1
1 01 13 Máy thủy bình Bộ/ Set 1
leader (Construction No. 1, No. 2)/
Đội phó ( Mũi thi công số 1, số 2)/ Deputy team 14 Thước nivo Bộ/ Set 1
2 01 15 Gàu nạo vét Bộ/ Set 1 D = 1100mm
leader (Construction No. 1, No. 2)
16 Dụng cụ lấy mẫu bentonite Bộ/ Set 1
3 Kỹ thuật hiện trường/ Site engineer 02
17 Ống vách D1100 Ống/ Pipe 1 D1100, L=6.0m
4 Cán bộ an toàn/ Safety staff 01
18 Phễu đổ bê tông (bao gồm ống đổ) Bộ/ Set 1 ≥ 1,8m3
5 Cán bộ thí nghiệm/ Laboratory staff 01 19 Lưới lọc Bộ/ Set 2 D10, @150mm
6 Cán bộ khảo sát/ Surveyor 01 20 Gàu khoan Bộ/ Set 2 D=1100 mm
7 Thợ vận hành/ Operator 3 21 Ô tô tự đổ Xe/ Each 2 10-15T
8 Công nhân lành nghề/ Well-training worker 10 22 Xe mix Xe/ Each 5 10m3
23 Ống dẫn bentonite M 100 D114
V.2. Thiết bị sử dụng./ Equipment used
24 Bơm nước Bộ/ Set 2
- Thiết bị sử dụng cho công tác khoan cọc như sau:/ Equipment used for pile drilling is as 25 Bơm bentonite Bộ/ Set 3
follows: 26 Bơm vữa Bộ/ Set 1
27 Dụng cụ thí nghiệm bentonite Bộ/ Set 1
28 Máy bơm bê tông Bộ/ Set 1

VI. QUẢN LÝ AN TOÀN/ SAFETY MANAGEMENT


Đơn vị/ SL/ Thông số kỹ thuật/ Technical
STT Tên thiết bị/ Equipments
Unit NOS specifications VI.1. Tổng quát/ General
1 Máy khoan cọc/ Drilling machine Máy/Each 2 Chi tiết máy khoan sẽ được
trình trong catalog kèm theo./ - Tất cả nhân viên, cán bộ kỹ thuật, công nhân tham gia dự án điều phải có chứng chỉ an toàn
Details of the drilling machine lao động. Các thiết bị máy móc đều phải có kiểm định, các công nhân vận hành đều phải có
will be presented in the đầy đủ giấy phép vận hành. Trước khi thi công, cần đệ trình cho Tư vấn giám sát các hồ sơ

14
Thuyết minh biện pháp thi công cọc khoan nhồi

chứng chỉ an toàn lao động, giấy phép vận hành, hồ sơ kiểm định của các máy móc tham gia Mô tả Chu kỳ Người kiểm tra Ghi chú
thi công./ All employees, technicians, and workers participating in cashew projects must Describe Cycle Checker Remark
have a labor safety certificate. All machinery and equipment must be inspected, and Hàng ngày 1 lần/ngày/ 1 KS an toàn, KS công trường Tại công trường/
operators must have full operating licenses. Before construction, it is necessary to submit to Daily time/day Safety staff, Site engineer At the work site
the Supervision Consultant the labor safety certificate, operating license, and inspection
Hàng tuần 1 lần/tuần/ 1 KS an toàn, KS công trường Tại công trường/
records of the machines involved in the construction. time/week At the work site
Weekly Safety staff, Site engineer
- Tất cả công nhân làm việc đều phải mang thiết bị bảo hộ lao động: giày, nón, găng tay./ All
workers must wear labor protection equipment: shoes, hats, gloves. VII. KẾ HOẠCH KIỂM TRA VỆ SINH MÔI TRƯỜNG/ ENVIROMENT SANTITATION
- Trước khi bắt đầu làm việc, người vận hành và người lao động phải được nhắc nhở về nội INSPECTION PLAN
dung an toàn, phạm vi công việc./ Before starting work, operators and workers must be - Toàn bộ phôi khoan cọc nhồi (đất, cát, …) phải được đổ vào thùng chứa. Dùng máy xúc
reminded about safety content and scope of work. múc mùn khoan lên ô tô tự đổ và đưa đến nơi đổ thải quy định của dự án./ All bored pile
- Đội làm việc được pha trộn giữa những người mới bắt đầu làm việc với những người nhiều drilling blanks (soil, sand, etc.) must be poured into the container. Use an excavator to
kinh nghiệm./ The work team is mixed between beginners and experienced people. scoop drilling mud onto a dump truck and take it to the project's designated disposal site.

- Điều kiện thời tiết như nhiệt độ, mưa bão … sẽ được ghi lại, nghiên cứu, nhà thầu sẽ tìm - Trong quá trình thi công, lắp đặt, đơn vị thi công phải:/ During the construction and
cách đối phó với khí hậu./ Weather conditions such as temperature, rainstorms... will be installation process, the construction unit must:
recorded, studied, and the contractor will find ways to cope with the climate. + Dung dịch khoan phải được đảm bảo thu hồi tốt nhất và không ảnh hưởng đến môi
- Phải có lối thoát an toàn cho người lao động di chuyển khi đào đắp./ There must be a safe trường cũng như tràn vào môi sinh của cư dân quanh khu vực thi công./ Drilling fluid
escape route for workers to move during excavation. must be guaranteed to be recovered in the best possible way and not affect the
environment or spill into the environment of residents around the construction area.
- Người lao động được nhắc nhở về ngôn ngữ, ký hiệu khi trường hợp khẩn cấp xảy ra./
Workers are reminded of language and symbols when an emergency occurs. + Không làm ô nhiễm quá mức cho phép môi trường./ Do not pollute the environment
beyond the permissible level.
- Bất cứ sự luân phiên đội làm việc nào cũng phải đảm bảo tốt phạm vi và điều kiện làm việc
tại công trường./ Any rotation of work teams must ensure good scope and working + Giảm thiểu yếu tố có hại như: bụi, khí độc, tiếng ồn…/ Minimize harmful factors such as
conditions at the construction site. dust, toxic gases, noise...

- Gia cố hoặc thay thế các dụng cụ hư hỏng trước khi làm việc./ Reinforce or replace + Loại bỏ nước, bùn, rác thải, đất, cát trong khu vực dân cư, đường xá, ao hồ, nhà máy
xung quanh công trường, không làm ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất tại các khu vực
damaged tools before work.
xunh quanh./ Remove water, mud, garbage, soil, sand in residential areas, roads, lakes,
- Không đặt thiết bị nặng gần bờ hoặc cao hơn chỗ đặt./ Do not place heavy equipment near and factories around the construction site, without affecting life and production in
the shore or higher than the place where it is located. surrounding areas.
- Sử dụng thiết bị đúng công suất/ Use equipment at the correct capacity + Không làm nguy hiểm đến đời sống nhân dân xung quanh công trường./ Do not endanger
- Trong lúc vận hành thiết bị nặng, cấm mọi người đứng trong phạm vi làm việc./ While people's lives around the construction site.
operating heavy equipment, prohibit anyone from standing within the working area. + Chống sự trồi sụt, nứt đất, sụp đổ nhà, công trình hoặc thiết bị (hệ thống cáp, ống ngầm,
- Tại nơi có hơn 1 thiết bị làm việc, phải giữ khoảng cách mỗi thiết bị với nhau./ Where there cống rãnh …) xung quanh công trường./ Prevents heaving, soil cracking, collapse of
is more than one working device, each device must be kept at a distance from each other. houses, structures or equipment (cable systems, underground pipes, sewers...) around the
construction site.
- Theo dõi sự thay đổi hình dạng của đất tại khu vực làm việc./ Monitor changes in soil shape
in the work area. + Không cản trở giao thông, xâm phạm đường xá làm nơi thi công./ Do not obstruct traffic
or encroach on roads used as construction sites.
VI.2. Kế hoạch kiểm tra an toàn/ Safety inspection plan
+ Không để xảy ra tình trạng cháy nổ/ Do not let fire or explosion occur

15
Thuyết minh biện pháp thi công cọc khoan nhồi

- Sau khi kết thúc thi công, tất cả các đơn vị phải sắp xếp công trường ngăn nắp, sạch sẽ, loại + Áp lực của cột dung dịch khoan không đủ./ The pressure of the drilling fluid column
bỏ các vật liệu dư thừa, phá bỏ các dụng cụ thiết bị tạm, sửa chữa hư hỏng phá dỡ công trình is not enough.
tạm, sửa chữa bộ phận hư hỏng của đường xung quanh, vỉa hè, cống thoát nước và rãnh, cơ + Mực nước ngầm cao/ High groundwater level
sở hạ tầng kỹ thuật, nhà ở và …vv tòa nhà do quá trình xây dựng theo đúng thỏa thuận ban
đầu hoặc quy định hiện hành của Chính phủ. Các thực hành tốt nhất bao gồm:/ After + Dung trọng và độ nhớt của dung dịch khoan không đủ/ Density and viscosity of
finishing construction, all units must arrange the construction site neatly and cleanly, drilling fluid are not enough
remove excess materials, destroy temporary tools and equipment, repair damage and + Tốc độ khoan quá nhanh/ Drilling speed is too fast
dismantle temporary works. , repair damaged parts of surrounding roads, sidewalks, sewers + Mất nước trong hố khoan/ Loss of water in the borehole
and ditches, technical infrastructure, houses and…etc. buildings due to the construction
process in accordance with the original agreement or current regulations Government + Rung động xung quanh hố khoan/ Vibration around the borehole
action. Best practices include: + Lồng cốt thép, ống tremi va vào thành hố khoan/ Reinforcement cage and tremi pipe
+ Rác thải vô cơ phải được tiêu hủy đúng cách theo an toàn vệ sinh môi trường hoặc tái collide with the borehole wall
chế. Các rác thải hữu cơ không độc phải được lấp kín/ Inorganic waste must be properly - Với các lý do như trên, chúng ta cần nghiên cứu kỹ địa chất, mực nước ngầm. Lắp đặt ống
disposed of according to environmental safety or recycled. Non-toxic organic waste must vách phải thẳng. Tốc độ khoan phải ổn định, giảm rung động quanh hố khoan, lồng thép
be covered được hạ xuống cẩn thận./ For the above reasons, we need to carefully study geology and
+ Tất cả các khu vực có dầu loang ra phải được lấp hoặc khử bằng sản phẩm nông nghiệp underground water levels. Wall pipe installation must be straight. The drilling speed must
làm nhanh quá trình khử dầu./ All areas with oil spills must be filled or disinfected with be stable, reduce vibration around the drill hole, and the steel cage must be carefully
agricultural products to speed up the oil removal process. lowered.

- Nếu có vấn đề xảy ra tại công trường, các biện pháp áp dụng hoặc hành động phòng chống - Sau khi hạ lồng thép, thành hố khoan có thể bị sập do lồng thép va vào thành hố khoan.
sẽ được xem xét ngay lập tức và thực hiện càng sớm càng tốt./ If a problem occurs at the Trong trường hợp này, cần phải nhấc lồng thép ra khỏi hố khoan, kiểm tra lại cao độ hố
construction site, applicable measures or preventive actions will be considered immediately khoan, căn cứ vào cao độ đáy hố khoan xác định khối lượng đã sập, dùng gầu khoan vét
and implemented as soon as possible. khối lượng đất đã sập ở đáy hố khoan, sau đó tiến hành vệ sinh lại hố khoan và tiếp tục công
tác hạ lồng cốt thép/ After lowering the steel cage, the borehole wall may collapse due to the
- Ở cấp độ quản lý, các vấn đề này sẽ được kiểm soát bởi Giám đốc xây dựng tương ứng, và
steel cage colliding with the borehole wall. In this case, it is necessary to lift the steel cage
thực hiện bởi các kỹ sư công trường tương ứng./ At the management level, these issues will
out of the borehole, recheck the borehole elevation, and based on the borehole bottom
be controlled by the respective Construction Manager, and implemented by the respective
elevation to determine the collapsed volume, use a drilling bucket to dredge the collapsed
site engineers.
soil volume at the bottom of the hole. drill, then clean the borehole again and continue the
- work of lowering the steel cage
VIII. SỰ CỐ VÀ BIỆN PHÁP XỬ LÝ/ INCIDENTS AND HANDLING MEASURES - Khi đổ bê tông, có khả năng thành hố khoan bị sập nếu mực nước tăng hoặc giảm đột ngột,
- Có một số sự cố thường xuyên xảy ra trong quá trình khoan cọc như: sập thành lỗ khoan, rơi hoặc cao độ dâng của bê tông không tương ứng với khối lượng bê tông đã đổ. Công tác đổ
thiết bị trong hố khoan, lồng thép bị trồi lên, lồng thép bị cong, nước ngập vào ống tremi/ bê tông phải được dừng ngay lập tức và kiểm tra cao độ bề mặt bê tông cẩn thận. Căn cứ vào
There are a number of incidents that frequently occur during the pile drilling process such cao độ thực tế và khối lượng đã sập, quyết định dừng hoặc tiếp tục đổ bê tông sau khi thảo
as: hole wall collapsing, equipment falling in the drill hole, steel cage rising, steel cage luận với đại diện chủ đầu tư tại hiện trường/ When pouring concrete, there is a possibility of
bending, water flooding into the tremi pipe. the borehole wall collapsing if the water level suddenly increases or decreases, or the height
of the concrete rise does not correspond to the volume of concrete poured. Concrete pouring
VIII.1. Sập thành hố khoan/ Collapsing drill hole edge work must be stopped immediately and the concrete surface level carefully checked. Based
- Hố khoan được giữ ổn định bằng dung dịch khoan. Có một số nguyên nhân khiến hố khoan on the actual elevation and collapsed volume, decide to stop or continue pouring concrete
bị sập như:/ The borehole is kept stable by drilling fluid. There are a number of reasons why after discussing with the investor's representative at the site.
boreholes collapse such as: VIII.2. Thiết bị rơi trong hố khoan/ Equipments fall into drill hole

16
Thuyết minh biện pháp thi công cọc khoan nhồi

- Để phòng ngừa trường hợp gầu khoan bị rơi trong hố khoan, các biện pháp sau đây cần
được tiến hành:/ To prevent the drilling bucket from falling in the borehole, the following
measures should be taken:
+ Liên kết chắc chắn gầu khoan vào cần khoan/ Firmly connect the drilling bucket to
the drilling rod
+ Kiểm tra thiết bị khoan thường xuyên/ Check drilling equipment regularly
- Nếu sự cố trên xảy ra, gầu ngoạm hoặc cáp sẽ được sử dụng để lấy thiết bị lên. Trong
trường hợp bị chôn vùi, trước tiên phải làm sạch đất sau đó mới tiến hành như trên./ If the
above incident occurs, a grab bucket or cable will be used to pick up the equipment. In case
of burial, the soil must first be cleaned and then proceed as above.
VIII.3. Lồng cốt thép bị trồi/ Reinforcing cage is exposed

- Trong quá trình đổ bê tông, lồng cốt thép có thể bị trồi lên. Các biện pháp sau đây cần được
thực hiện:/ During the process of pouring concrete, the reinforcement cage may rise. The
following measures should be taken:
+ Gia công lồng thép chính xác. Lồng thép được treo trên ống vách chắc chắn./
Precision steel cage processing. The steel cage is hung on a sturdy wall pipe.
+ Lồng thép, ống vách phải thẳng trong suốt quá trình đổ bê tông/ Steel cages and
casings must be straight throughout the concrete pouring process
+ Ống tremi ngập trong hỗn hợp bê tông đủ sâu, đặc biệt trong giai đoạn đầu./ Steel
cages and casings must be straight throughout the concrete pouring process
VIII.4. Đề phòng nước tràn vào ống tremi/ In case of overflowing water and tremi pipe

- Biện pháp đề phòng:/ Precautions:


+ Kiểm tra ống tremi trong quá trình lắp cẩn thận/ Check the tremi tube carefully
during installation
+ Mối nối giữa các ống tremi được bôi mỡ bò và lắp gioăng cao su kín nước/ The joints
between the tremi pipes are greased with beef grease and fitted with watertight
rubber gaskets
+ Ống tremi ngập trong bê tông theo chỉ dẫn kĩ thuật/ Tremie pipes are submerged in
concrete according to technical instructions
+ Ống tremi được nâng lên cẩn thận theo chỉ dẫn./ The tremi tube is carefully lifted
according to the instructions.

17

You might also like